Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2018-2019 - Dương Chí Toàn

doc 23 Trang Bình Hà 6
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2018-2019 - Dương Chí Toàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2018-2019 - Dương Chí Toàn

Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 16 - Năm học 2018-2019 - Dương Chí Toàn
 Thứ hai, ngày 17 tháng 12 năm 2018
 Môn: Tập đọc
 Tiết 46 - 47: Con chó nhà hàng xóm
I. Mục tiêu
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu nội dung bài. Sự gần gũi đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình 
cảm của bạn nhỏ (Làm được BT trong SGK)
* KNS:
- Thể hiện sự thông cảm
- Ra quyết định
* BVMT:
 Biết chia sẻ với mọi người trong việc chăm sóc vật nuôi trong nhà
II. Chuẩn bị
- GV:Tranh . Bảng phụ ghi các từ ngữ, câu văn hướng dẫn cách đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động:
 Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1.Khởi động (1’) - Hát
2. Kiểm tra bài cũ (3’) 
- Gọi 3 HS lên bảng đọc bài Bé Hoa đó lần - HS đọc và TLCH
lượt trả lời các câu hỏi trong bài.
3. Dạy - học bài mới 
Giới thiệu bài: (1’)
- Yêu cầu HS mở SGK trang 127 và đọc tên -Chủ điểm: Bạn trong nhà.
chủ điểm.
- Yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết bạn - Bạn trong nhà là những vật nuôi trong 
trong nhà là những gì? nhà như chó, mèo,
- Chó, mèo là những vật nuôi trong nhà rất gần 
gũi với các em. Bài học hôm nay chúng ta sẽ 
tìm hiểu về tình cảm giữa một em bé và một 
chú cún con.
Phát triển các hoạt động (67’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc
- GV đọc mẫu
- Hướng dẫn HS đọc và giải nghĩa từ.
 +Đọc từng câu:
 +Đọc từng đoạn: - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
 +HS đọc từ chú giải. Đọc nối tiếp nhau từ đầu đến hết bài. Mỗi 
 +HS đọc trong nhóm. HS chỉ đọc 1 câu.
 +Thi đọc giữa các nhóm.
- GV nhận xét tuyên dương. - Luyện đọc các câu sau: 
 Bé rất thích chó/ nhưng nhà bé không 
 nuôi con nào.//
 Một hôm,/ mải chạy theo Cún,/ Bé vấp 
 phải một khúc gỗ/ và ngã đau,/ không 
 đứng dậy được.//
 Trang2 III. Các hoạt động
 Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’) - Hát
2. Bài cũ (3’).
- Đặt tính rồi tính: - HS nêu. Bạn nhận xét.
 32 – 25 , 61 – 19 , 44 – 8 , 94 – 57
- GV nhận xét 
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
- GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Giới thiệu ngày, giờ. 
- Yêu cầu HS nói rõ bây giờ là ban ngày hay Bây giờ là ban ngày.
ban đêm ?
- Nêu: Một ngày bao giờ cũng có ngày và 
đêm. Ban ngày là lúc chúng ta nhìn thấy mặt 
trời. Ban đêm chúng ta không nhìn thấy mặt 
trời.
- Đưa ra mặt đồng hồ, quay đến 5 giờ và hỏi: - Em đang ngủ.
Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì ?
- Quay mặt đồng hồ đến 11 giờ và hỏi: Lúc 11 - Em ăn cơm cùng các bạn.
giờ trưa em làm gì ?
- Quay đồng hồ đến 2 giờ và hỏi: Lúc 2 giờ - Em đang học bài cùng các bạn
chiều em đang làm gì ?
- Quay đồng hồ đến 8 giờ và hỏi: Lúc 8 giờ tối - Em xem tivi.
em đang làm gì ?
- Quay đồng hồ đến 12 giờ đêm và hỏi: Lúc 12 - Em đang ngủ.
giờ đêm em đang làm gì ?
- Giới thiệu: Mỗi ngày được chia ra làm các - HS nhắc lại.
buổi khác nhau là sáng, trưa, chiều, tối, đêm.
Bước 2:
- Nêu: Một nggày được tính từ 12 giờ đêm - HS đếm trên mặt đồng hồ 2 vòng quay 
hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. Kim đồng của kim đồng hồ và trả lời 24 tiếng đồng 
hồ phải quay được 2 vòng mới hết một ngày. hồ (24 giờ).(GV có thể quay đồng hồ cho 
Một ngày có bao nhiêu giờ ? HS đếm theo).
- Nêu : 24 giờ trong 1 ngày lại chia ra theo các 
buổi.
- Quay đồng hồ cho HS đọc giờ của từng buổi. - Đếm theo: 1 giờ sáng, 2 giờ sáng, , 10 
Chẳng hạn: quay lần lượt từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng.
giờ sáng.
- Vậy buổi sáng bắt đầu từ mấy giờ và kết thúc - Buổi sáng từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng.
ở mấy giờ ?
- Làm tương tự với các buổi còn lại. - Đọc bài.
- Yêu cầu HS đọc phần bài học trong SGK. - Còn gọi là 13 giờ.
- Hỏi: 1 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ? - Vì 12 giờ trưa rồi đến 1 giờ chiều. 12 giờ 
- Vì sao ? cộng 1 bằng 13 nên 1 giờ chính là 13 giờ
 Trang4 - Yêu cầu HS nêu tên bài tập đọc đầu tuần. - Bài Con chó nhà hàng xóm.
- Câu chuyện kể về điều gì? - Kể về tình bạn giữa Bé và Cún Bông.
- Giới thiệu: Trong giờ Kể chuyện này, các em .
sẽ quan sát tranh và kể lại câu chuyện Con chó 
nhà hàng xóm.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn 
truyện 
.* Kể trong nhóm.
- Chia nhóm và yêu cầu HS kể trong nhóm. -Lần lượt từng em kể 1 đoạn trước nhóm. 
 Các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa 
 cho nhau.
 * Kể trước lớp.
- Tổ chức thi kể giữa các nhóm. - Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi 
- Theo dõi và giúp đỡ HS kể bằng cách đặt câu em chỉ kể 1 đoạn truyện.
hỏi gợi ý khi thấy các em lúng túng. Ví dụ: - Cả lớp theo dõi và nhận xét sau mỗi lần 
 bạn kể.
Tranh 1
- Tranh vẽ ai? -Tranh vẽ Cún Bông và Bé.
- Cún Bông và Bé đang làm gì? - Cún Bông và Bé đang đi chơi với nhau 
Tranh 2 trong vườn.
- Chuyện gì xảy ra khi Bé và Cún đang chơi? - Bé bị vấp vào một khúc gỗ và ngã rất 
 đau.
- Lúc đấy Cún làm gì? - Cún chạy đi tìm người giúp đỡ.
Tranh 3
- Khi bé bị ốm ai đã đến thăm Bé? - Các bạn đến thăm Bé rất đông, các bạn 
 còn cho Bé nhiều quà.
- Nhưng Bé vẫn mong muốn điều gì? - Bé mong muốn được gặp Cún Bông vì 
 Bé rất nhớ Cún Bông.
Tranh 4
- Lúc Bé bó bột nằm bất động. Cún đã giúp Bé - Cún mang cho Bé khi thì tờ báo, lúc thì 
làm những gì? cái bút chì. Cún cứ quanh quẩn chơi với 
 Bé mà không đi đâu.
Tranh 5
- Bé và Cún đang làm gì? - Khi Bé khỏi bệnh, Bé và Cún lại chơi 
 đùa với nhau rất là thân thiết.
- Lúc ấy bác sĩ nghĩ gì? - Bác sĩ hiểu rằng chính nhờ Cún mà Bé 
 khỏi bệnh.
 Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Tổ chức cho HS thi kể đọc thoại. - Thực hành kể chuyện.
- Nhận xét 
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho 
người thân nghe.
- Chuẩn bị: Tìm ngọc
- Nhận xét tiết học.
 Trang6 - GV nhận xét b.tàu thủy, lũy tre, lụy, nhụy hoa, hủy bỏ, 
Bài 2: tủy, thủy chung, tùy ý, suy nghĩ,
- HS thực hiện Bài 2
- GV nhận xét b. Nhảy nhót, mải, kể chuyện, hỏi, thỉnh 
 thoảng, chạy nhảy, hiểu rằng, lành hẳn.
 - Khúc gỗ, ngã đau, vẫy đuôi, bác sĩ.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Dặn dò HS về nhà viết lại các lỗi sai trong 
bài chính tả.
- Chuẩn bị: Trâu ơi!
- Nhận xét tiết học.
 Môn: Toán
 Tiết 77: Thực hành xem đồng hồ
I. Mục tiêu:
- Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng, chiều, tối.
- Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ : 17 giờ, 23 giờ
- Nhận biế các hoạt động sinh hoạt , học tập thường ngày liên hoan đến thời gian. 
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh các bài tập 1, 2 phóng to (nếu có). Mô hình đồng hồ có kim quay 
được.
- HS:Vở, bảng con.
III. Các hoạt động:
 Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’) - Hát
2. Bài cũ(3’
- Gọi 2 HS lên bảng và hỏi:
+ HS1: Một ngày có bao nhiêu giờ ? Hãy kể - HS nêu. 
tên các giờ của buổi sáng.
+ HS2: Em thức dậy lúc mấy giờ ?, đi học lúc - HS thực hành và trả lời. 
mấy giờ, đi ngủ lúc mấy giờ ? Hãy quay kim 
đồng hồ chỉ lần lượt các giờ đó và gọi tên giờ 
đó.
- Nhận xét 
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
- Trong giờ học hôm nay chúng ta sẽ cùng 
nhau thực hành xem đồng hồ.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Thực hành.
Bài 1 Bài 1:
Hãy đọc yêu cầu của bài. A:6 giờ, 
 HS nhìn tranh và trả lời.. B:7giờ
 C:5 giờ
Bài 3:HS nêu D:8 giờ
Nhận xét tuyên dương. Bài 3:
 a. sai , b. đúng, c. sai, d.đúng, e. đúng, 
 Trang8 - Hoàn thành sản phẩm.
- Chuẩn bị :Gấp, cắt, . Cấm đỗ xe T1
- Nhận xét tiết học.
 Thứ tư , ngày 19 tháng 12 năm 2018
 Môn: Tập đọc
 Tiết 48: Thời gian biểu
I. Mục tiêu
- Biết đọc chậm rõ ràng các số chỉ giờ; ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa 
cột, dòng.
- Hiểu được tác dụng của thời gian biểu( TLCH 1,2) 
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ viết sẵn các câu văn bản hướng dẫn đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
 Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’) - Hát
2. Bài cũ (3’) Con chó nhà hàng xóm.
- Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra về đọc và nội 
dung bài Con chó nhà hàng xóm. 
- GV nhận xét. - 3HS đọc
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
- Trong giờ tập đọc hôm nay chúng ta sẽ tập 
đọc bản Thời gian biểu của bạn Ngô Phương 
Thảo. Qua đó em sẽ biết cách lập một thời gian 
biểu hợp lí cho công việc hằng ngày của mình.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc
- GV đọc mẫu
- Hướng dẫn HS đọc và giải nghĩa từ. 1 HS đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo dõi bài 
+Đọc từng câu: trong SGK.
+Đọc từng đoạn: - Đọc nối tiếp nhau. Mỗi HS đọc 1 đoạn.
+HS đọc từ chú giải. Đoạn 1: Sáng.
+HS đọc trong nhóm. Đoạn 2: Trưa.
+Thi đọc giữa các nhóm. Đoạn 3: Chiều.
 - GV nhận xét tuyên dương Đoạn 4: Tối.
 - HS đọc.
 - HS thi đọc trong các nhóm.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Hãy kể các việc Phương Thảo làm hàng - Kể từng buổi. Ví dụ:
ngày. (Buổi sáng Phương Thảo làm những việc + Buổi sáng, Phương Thảo thức dậy lúc 6 
gì, từ mấy giờ đến mấy giờ?) giờ. Sau đó, bạn tập thể dục và làm vệ 
 sinh cá nhân đến 6 giờ 30. Từ 6 giờ 30 
 đến 7 giờ, Phương Thảo ăn sáng rồi xếp 
 sách vở chuẩn bị đi học. Thảo đi học lúc 7 
 Trang10 - Nêu: Chúng ta có tất cả 6 cặp từ trái nghĩa. - Chú mèo rất hư.
Các em hãy chọn một trong các cặp từ này và - Đọc bài.
đặt một câu với mỗi từ trong cặp theo mẫu như 
chúng ta đã làm với cặp từ tốt – xấu.
- Yêu cầu tự làm bài.
- Nhận xét 
- Treo tranh minh họa và hỏi: Những con vật - Làm bài vào Vở bài tập sau đó đọc bài 
này được nuôi ở đâu? làm trước lớp.
- Bài tập này kiểm tra hiểu biết của các em về - 1. Gà 2.Vịt 3. Vịt xiêm 4.ngang 5. 
vật nuôi trong nhà. Hãy chú ý để đánh dấu cho Bồ câu
đúng. 6.Dê 7. Cừu 8. Thỏ 9.Bò 10.Trâu.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Thu kết quả làm bài của HS: GV đọc từng số 
con vật, HS cả lớp đọc đồng thanh tên con vật 
đó.
- Nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Dặn dò HS, các em chưa hoàn thành được bài 
tập ở lớp, về nhà hoàn thành đầy đủ.
- Chuẩn bị: Từ ngữ về vật nuôi. Câu kiểu: Ai 
thế nào?
- Nhận xét tiết học.
 Môn : Toán
 Tiết 78: Ngày , Tháng 
I. Mục tiêu
- Biết đọc tên các ngày trong tháng 
- Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào 
đó là thứ mấy trong tuần lễ.
- Nhận biết đơn vị đo thời gian: Ngày, tháng( Biết tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 
có 31ngày);ngày, tuần lễ.
II. Chuẩn bị
- GV: Một quyển lịch tháng hoặc tờ lịch tháng 11, 12 như phần bài học phóng to.
- HS: Vở bài tập, bảng con.
III. Các hoạt động:
 Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’) - Hát
2. Bài cũ (3’) 
- Quay kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ - HS thực hành. 
chỉ:
- 8 giờ ; 11giờ ; 14 giờ ; 18 giờ ; 23giờ
- GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
- GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài 
lên bảng.
 Trang12 12 15 16 17 18 19 20 21
 22 23 24 25 26 27 28
- Hỏi: Đây là lịch tháng mấy ? 29 30 31
- Nêu Nhiệm vụ: Điền các ngày còn thiếu - Lịch tháng 12.
vào lịch.
- Hỏi: Sau ngày 1 là ngày mấy ?
- Gọi 1 HS lên bảng điền mẫu. - Là ngày 2.
- Yêu cầu HS nhận xét. - Điền ngày 2 vào ô trống trong lịch.
- Yêu cầu HS tiếp tục điền để hoàn thành - Bạn điền đúng/sai. (Nếu sai thì sửa lại)
tờ lịch tháng 12. - Làm bài. Sau đó, 1 HS đọc chữa, các HS 
 8 ( 1 + 7 = 8 ) khác theo dõi và tự kiểm tra bài.
 15 ( 8 + 7 = 15 ) - Trả lời và chỉ ngày đó trên lịch.
 22 ( 15 + 7 = 22 ) - Thực hành tìm một số ngày của một thứ nào 
 29 ( 22 + 7 = 29 ) đó trong tháng.
- Tháng 12 có mấy ngày ?
- So sánh số ngày tháng 12 và tháng 11. - Tháng 12 có 31 ngày.
 Kết luận: Các tháng trong năm có số - Tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có 31 ngày.
ngày không đều nhau. Có tháng có 31 - Ngày 22 tháng 12 là thứ hai
ngày, có tháng có 30 ngày, tháng 2 chỉ có - Ngày 25 tháng 12 là thứ năm
28 hoặc 29 ngày. - Tháng 12 có 4 ngày chủ nhật: 7,14,21,28
 - Thứ sáu tuần này là ngày 19 tháng 12 . tuần 
 sau là ngày 26 tháng 12
 *Thứ ba Tuần này là 12 tháng 12 ,tuần sau 
4. Củng cố – Dặn dò (3’) là ngày mấy? Tuần sau nữa là ngày mấy?
- Chuẩn bị: Thực hành xem lịch.
- Nhận xét tiết học.
 Môn : Tự nhiên và xã hội
 Tiết 16: Các thành viên trong nhà trường
 PHT soạn giảng
 -------------------------
 Môn: Nhạc
 Tiết 16: Kể chuyện âm nhạc – Nghe nhạc
 GV chuyên
 -----------------------------
 Thứ năm, ngày 20 tháng 12 năm 2018
 Môn: Mĩ thuật
 Tiết 16: 
 GV chuyên
 ---------------------------
 Môn: Chính tả : NV
 Tiết 32: Trâu ơi!
I. Mục tiêu
- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài ca dao thể thơ lục bát.
 Trang14 - Yêu cầu mỗi HS ghi 3 cặp từ vào Vở bài tập. nhao/nhau, phao/phau, ngao/ngau
 mao/mau, thao/thau, cháo/cháu
 máo/máu, bảo/bảu, đao/đau,
 sáo/sáu, rao/rau, cáo/cáu
Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài và đọc mẫu. Bài 3
- Yêu cầu HS làm bài. Đọc bài.
- Yêu cầu nhận xét bài bạn trên bảng. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài 
- Kết luận về lời giải của bài vào Vở bài tập.
 . Lời giải:
 b) mở cửa/ thịt mỡ, ngả mũ/ ngã ba, nghỉ 
 ngơi/ suy nghĩ, đổ rác/ đỗ xanh, vẩy cá/ 
 vẫy tay
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Chuẩn bị: Tìm ngọc.
- Nhận xét tiết học
 Môn : Toán
 Tiết 79: Thực hành xem lịch
I. Mục tiêu
- Biết xem lịch số ngày trong tháng nào đó và xác định một số ngày nào đó là thứ 
mấy trong tuần lễ.
II. Chuẩn bị
- GV: Tờ lịch tháng 1, tháng 4 như SGK.
- HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
 Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’) - Hát
2. Bài cũ (3’) 
- Trong tháng 11 có bao nhiêu ngày? - 4 HS trả lời. 
- Ngày 1 tháng 11 là ngày thứ mấy?
- Tháng 12 có mấy ngày?
- So sánh số ngày của tháng 12 và tháng 11?
- GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
- GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên 
bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Thực hành xem lịch.
Bài 1: HS nêu số còn thiếu vào tờ lịch tháng Bài 1
1 - Tờ lịch tháng1.
 Hai Ba Tư Năm Sáu Bảy Nhật
 1 2 3 4
 5 6 7 8 9 10 11
 12 13 14 15 16 17 18
 1 19 20 21 22 23 24 25
 Trang16 * Gắn mẫu chữ O
 - HS quan sát
- Chữ O cao mấy li? - 5 li
- Gồm mấy đường kẻ ngang? - 6 đường kẻ ngang.
- Viết bởi mấy nét? - 3 nét
- GV chỉ vào chữ O và miêu tả: - HS quan sát
+ Gồm 1 nét cong kín.
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết: - HS quan sát.
- Đặt bút trên đường kẽ 6, đưa bút sang trái viết 
nét cong kín, phần cuối lượn vào trong bụng chữ. 
Dừng bút ở phía trên đường kẽ 4.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
- HS viết bảng con. - HS tập viết trên bảng con
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
Giới thiệu câu: Ong bay bướm lượn.
- Quan sát và nhận xét:
 HS đọc câu
- Câu văn gợi cho em nghĩ đến cảnh vật thiên 
 - Cảnh vật thiên nhiên rất đẹp
nhiên nào?
- Nêu độ cao các chữ cái.
 - O: 5 li
 - g, b, y, l : 2,5 li
 - n, a, ư, ơ, m : 1 li
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
 - Dấu sắc (/) trên ơ
 - Dấu nặng (.) dưới ơ
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
 - Khoảng chữ cái o
- GV viết mẫu chữ: Ong lưu ý nối nét O và ng.
- HS viết bảng con
* Viết: : Ong 
- GV nhận xét và uốn nắn.
 Hoạt động 3: Viết vở 
* Vở tập viết: - HS viết bảng con
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS - Vở Tập viết
- GV nhận xét chung. - HS viết vở
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp 
- Chuẩn bị: Chữ hoa Ô, Ơ – Ơn sâu nghĩa nặng. trên bảng lớp.
- GV nhận xét tiết học.
 Trang18 - Yêu cầu một số em nêu tên con vật mình sẽ - 5 đến 7 em nêu tên con vật.
kể. Có thể có hoặc không có trong bức tranh 
minh họa.
- Gọi 1 HS đọc mẫu: Có thể đặt câu hỏi gợi ý - 1 HS khá kể. Ví dụ:
cho em đó kể: Tên con vật em định kể là gì? - Nhà em nuôi một chú mèo tên là Ngheo 
Nhà em nuôi nó lâu chưa? Nó có ngoan không, Ngheo. Chú ở nhà em đã được 3 tháng 
có hay ăn chóng lớn hay không? Em có hay rồi. Ngheo Ngheo rất ngoan và bắt chuột 
chơi với nó không? Em có quý mến nó không? rất giỏi. Em rất quý Ngheo Ngheo và 
Em đã làm gì để chăm sóc nó? Nó đối xử với thường chơi với chú những lúc rảnh rỗi. 
em thế nào? Ngheo Ngheo cũng rất quý em. Lúc em 
 ngồi học chú thường ngồi bên và dụi dụi 
 cái mũi nhỏ vào chân em,
- Gọi một số đại diện trình bày . - 3 HS lập thành 1 nhóm kể cho nhau 
 nghe và chỉnh sửa cho nhau.
 - HS trình bày trước lớp. Cả lớp nhận xét.
 Bài 3 Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Gọi 1 HS khác đọc lại Thời gian biểu của bạn - Đọc bài.
Phương Thảo.
- Yêu cầu HS tự viết sau đó đọc cho cả lớp - Một số em đọc bài trước lớp.
nghe. Theo dõi và nhận xét bài HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
*KNS
- Biết được xúc cảm trước việc làm của các 
con vật.
- Biết quản lí thời gian của bản thân
- Biết lắng nghe khi mọi người góp ý trong 
việc thực hiện thời gian biểu
* BVMT
 Giáo dục học sinh biết bảo vệ các loài động 
vật.
- Dặn dò HS về nhà quan sát và kể thêm về các 
vật nuôi trong nhà.
- Chuẩn bị: Ngạc nhiên, thích thú. Lập TGB.
- Nhận xét tiết học.
 Môn: Đạo đức
 Tiết 16: Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.T1
 HT soạn giảng
 ------------------------
 Môn : Toán
 Tiết 80: Luyện tập chung.
I. Mục tiêu
- Biết các đơn vị đo thời gian:Ngày, giờ ngày,
- Biết xem lịch.
II. Chuẩn bị
- GV: Mô hình đồng hồ có thể quay kim. Tờ lịch tháng 5 như SGK.
 Trang20 - HS thi đua.
 *Thứ hai Tuần này là 13 tháng 12 ,tuần 
 trước là ngày mấy? Tuần trước nữa là 
 ngày mấy? Tuần trước trước nữa là ngày 
 mấy?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Chuẩn bị: Ôn tập về phép cộng và phép 
trừ. 
- Nhận xét tiết học.
 Tiết 16 : Sinh hoạt tập thể
I. Mục tiêu:
- Tổng kết các hoạt động diễn ra trong tuần.
- Nhắc nhở HS học tập.
II. Đồ dùng dạy - học: 
 Nội dung sinh hoạt
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 
 Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 
1Tổng kết
- GV cho HS tổng kết.
 • Chuyên cần - Tổng số lược nghỉ phép
 * Có phép
 * Kông phép
 • Vệ sinh - Quét dọn sân trường,lớp học,xử lí rác đúng 
 qui định
 - Giữ gìn vệ sinh cá nhân,ăn mặc gọn gàng
 • Trang phục - Đồng phục.
 - Phù hiệu
 • Học tập - Tuyên dương những hs có thành tích trong 
 học tập
 -+ Các bạn đi học đều, đúng giờ, chuẩn bị 
 bài tốt.
 + Trong lớp, các bạn giữ trật tự , hăng hái 
 phát biểu ý kiến xây dựng bài.
 + Nhiều bạn có nhiều cố gắng trong học 
 tập
 - Ý kiến đóng góp của HS
 • GV ra biện pháp khắc phục .
 • Gv nhắc nhở HS tập
 2.Phương hướng
- GV nêu các việc cần làm trong tuần tới:
+ Đi học đều, đúng giờ, chuẩn bị bài tốt.
+ Xây dung và duy trì nếp học tập, xếp hàng - HS theo dõi.
ra vào lớp.
 Trang22

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_16_nam_hoc_2018_2019_duong_chi_t.doc