Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2018-2019 - Dương Chí Toàn

doc 24 Trang Bình Hà 7
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2018-2019 - Dương Chí Toàn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2018-2019 - Dương Chí Toàn

Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 15 - Năm học 2018-2019 - Dương Chí Toàn
 Thứ hai. ngày 04 tháng 12 năm 2018
 Tiết 43- 44: Hai anh em
I. Mục tiêu
 - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân 
vật trong bài.
 - Hiểu ND: Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em 
(TLCH SGK).
- Biết được giá trị tình cảm hai anh em
- Bản thân phải biết anh em trong gia đình phải thương yêu nhau
- Biết thể hiện sự thông cảm của các anh em trong gia đình.
- Qua bài học giáo dục học sinh biết tình cảm đẹp đẽ của gia đình.
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh. Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần luyện đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
 Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’) - Hát
2. Bài cũ (3’) 
- Gọi 4HS đọc và trả lời câu hỏi bài Nhắn tin - 4HS 
 - Nhận xét 
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
- Treo bức tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì? - Hai anh em ôm nhau giữa đêm bên 
 đống lúa.
- Tuần trước chúng ta đã học những bài tập đọc - Câu chuyện bó đũa..
nào nói về tình cảm giữa người thân trong gia 
đình.
- Bài học hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu 
về tình cảm trong gia đình đó là tình anh em.
Phát triển các hoạt động (67’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc.
- GV đọc mẫu
- Hướng dẫn HS đọc và giải nghĩa từ. - Theo dõi SGK và đọc thầm theo.
 +Đọc từng câu: - Mỗi HS đọc từng câu cho đến hết bài.
 +Đọc từng đoạn: - Luyện đọc các từ ,các câu khó:
 +HS đọc từ chú giải. Ngày mùa đến,/ họ gặt rồi bó lúa/ chất 
 +HS đọc trong nhóm. thành 2 đống bằng nhau,/ để cả ở ngoài 
 +Thi đọc giữa các nhóm. đồng.// 
- GV nhận xét tuyên dương. Nếu phần lúa của mình/ cũng bằng phần 
 của anh thì thật không công bằng.//
 Nghĩ vậy,/ người em ra đồng/ lấy lúa 
 của mình/ bỏ thêm vào phần của anh.//
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Người em có suy nghĩ gì? - Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu 
 phần lúa của mình cũng bằng của anh 
 Trang2 lên thực hiện và yêu cầu HS đó nêu rõ cách đặt 36
tính, thực hiện phép tính của mình. Nếu không 064
thì GV hướng dẫn cho HS.
 * Viết 100 rồi viết 36 dưới sao cho 6 
 thẳng cột với 0 (đơn vị), 3 thẳng cột 
 với 0 (chục). Viết dấu – và kẻ vạch 
 ngang.
 • 0 không trừ được 6, lấy 10 trừ 6 
 bằng 4, viết 4, nhớ 1.
 • 3 thêm 1 bằng 4, 0 không trừ được 
 4, lấy 10 trừ 4 bằng 6, viết 6, nhớ 1
- Vậy 100 trừ 36 bằng bao nhiêu? • 1 trừ 1 bằng 0, viết không
- Gọi HS khác nhắc lại cách thực hiện Vậy 100 trừ 36 bằng 64.
 Hoạt động 2: Phép trừ 100 – 5. - HS nêu cách thực hiện.
- Tiến hành tương tự như trên. 100
- Cách trừ: 5
 * 0 không trừ được 5, lấy 10 trừ 5 bằng 5, 095
viết 5, nhớ 1
 * 0 không trừ được 1, lấy 10 trừ 1 bằng 9, 
viết 9, nhớ 1
 * 1 trừ 1 bằng 0, viết 0
- Lưu ý: Số 0 trong kết quả các phép trừ 064, - HS lặp lại.
095 chỉ 0 trăm, có thể không ghi vào kết quả và 
nếu bớt đi, kết quả không thay đổi giá trị.
 Hoạt động 3: Thực hành Bài 1:
Bài 1: 100 100 100
- HS tự làm bài. Gọi 2 HS làm bài trên bảng 4 9 22
lớp. 96 91 78 
- Yêu cầu HS nêu rõ cách thực hiện .
- Nhận xét 100 100 
Bài 2: 3 69 
- Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? 97 31 
- Viết lên bảng: 
 Mẫu 100 – 20 = ? Bài 2
 10 chục – 2 chục = 8 chục - HS nêu: Tính theo mẫu.
 100 – 20 = 80 100 – 70 = 30; 100 – 60 = 40, 
- Yêu cầu HS đọc phép tính mẫu. 100 – 10 = 90 ; 100 – 40 = 60
- Tương tự như vậy hãy làm hết bài tập.
- Nhận xét 
 * Tinh bằng cách nhanh nhất:
 100 – 45 – 10 = 100 – 10
 = 90 – 45
 = 45
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Chuẩn bị: Tìm số trừ.
 Trang4 các câu hỏi:
* Phần mở đầu câu chuyện:
- Câu chuyện xảy ra ở đâu? - Ở 1 làng nọ.
- Lúc đầu hai anh em chia lúa ntn? - Chia thành 2 đống bằng nhau.
* Phần diễn biến câu chuyện:
- Người em đã nghĩ gì và làm gì? - Thương anh vất vả nên bỏ lúa của 
 mình cho anh.
- Người anh đã nghĩ gì và làm gì? - Thương em sống 1 mình nên bỏ lúa 
 của mình cho em.
* Phần kết thúc câu chuyện:
- Câu chuyện kết thúc ra sao? - Hai anh em gặp nhau khi mỗi người 
 đang ôm 1 bó lúa cả hai rất xúc động.
 Hoạt động 2: Kể đoạn cuối câu chuyện theo 
gợi ý(HS khá giỏi) - Đọc đề bài
* Nói ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên - Đọc lại đoạn 4. Cả lớp chú ý theo dõi.
đường. - Gọi HS nói ý nghĩ của hai anh em.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. VD: 
- Gọi 2 HS đọc lại đoạn 4 của câu chuyện. * Người anh: Em tốt quá!/ Em đã bỏ lúa 
 cho anh./ Em luôn lo lắng cho anh, 
- Câu chuyện kết thúc khi hai anh em ôm nhau anh hạnh phúc quá./
trên đồng. Mỗi người trong họ có 1 ý nghĩ. Các * Người em: Anh đã làm việc này./ Anh 
em hãy đoán xem mỗi người nghĩ gì. thật tốt với em./ Mình phải yêu 
 thương anh hơn./
* Kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Yêu cầu 4 HS kể nối tiếp. - 4 HS kể nối tiếp nhau đến hết câu 
 chuyện.
- Gọi HS nhận xét bạn. - Nhận xét theo yêu cầu.
- Yêu cầu 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - 1 HS kể.
- Nhận xét 
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - Anh em phải biết yêu thương, đùm bọc 
- Dặn HS về nhà kể lại chuyện. lẫn nhau.
- Nhận xét tiết học.
 Môn : Chính tả
 Tiết 29: Hai anh em
I. Mục tiêu
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn có lời diễn tả ý nghĩ nhân vật 
trong ngoặc kép.
- Làm được BT2, BT(3) a / b hoặc BT do GV soạn.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ cần chép sẵn đoạn cần chép. Nội dung bài tập 3 vào giấy.
- HS: Vở, bảng con.
 Trang6 . Củng cố – Dặn dò (3’) bậc.
- Chuẩn bị: Bé Hoa.
- Nhận xét tiết học
 Môn : Toán
 Tiết 72: Tìm số trừ
I. Mục tiêu:
- Biết tìm x trong các bài tập dạng: a-x= b(với a, b là số không quá 2 chữ số) bằng 
sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kếy quả của phép tính ( biết cách tìm số 
trừ khi biết số bị từ và hiệu )
- Nhận biết số trừ, số bị trừ, hiệu.
- Biết giải toán dạng tìm số trừ chưa biết.
II. Chuẩn bị
- GV: Hình vẽ trong phần bài học SGK phóng to.
- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
 Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’) - Hát
2. Bài cũ (3’) 
- Gọi 4 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau: - HS thực hiện. 
- Đặt tính và tính: 100 – 4; 100 – 38 
- Nhận xét 
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
- Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ học cách 
tìm số trừ chưa biết trong phép trừ khi đã biết 
hiệu và số bị trừ.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Tìm số trừ
- Nêu bài toán: Có 10 ô vuông, sau khi bớt một 
số ô vuông thì còn lại 6 ô vuông. Hỏi đã bớt đi 
bao nhiêu ô vuông? - Nghe và phân tích đề toán.
- Hỏi: Lúc đầu có tất cả bao nhiêu ô vuông?
- Phải bớt đi bao nhiêu ô vuông? - Tất cả có 10 ô vuông.
- Số ô vuông chưa biết ta gọi là X. - Chưa biết phải bớt đi bao nhiêu ô 
- Còn lại bao nhiêu ô vuông? vuông?
- 10 ô vuông, bớt đi X ô vuông, còn lại 6 ô - Còn lại 6 ô vuông.
vuông, hãy đọc phép tính tương ứng. - 10 – x = 6.
- Viết lên bảng: 10 – X = 6.
- Muốn biết số ô vuông chưa biết ta làm thế nào?
- GV viết lên bảng: X = 10 – 6 - Thực hiện phép tính 10 – 6.
 X = 4
- Yêu cầu HS nêu tên các thành phần trong phép 
tính 10 – X = 6.
- Vậy muốn tìm số trừ (X) ta làm thế nào? - 10 là số bị trừ, x là số trừ, 6 là hiệu
- Yêu cầu HS đọc quy tắc. - Ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu
 Trang8 I.Mục tiêu
- Biết cách gấp , cắt , dán biển báo GT cấm xe đi ngược chiều.
- Gấp , cắt , dán biển báo GT cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt có thể mấp mô. - 
- Biển báo tương đối cân đối. Có thể làm biển báo GT có kích thước to hoặc bé 
hơn kích thước GV hướng dẫn.
II.Chuẩn bị
 GV :Mẫu,qui trình
 HS:giấy màu
 III. Các hoạt động
 Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’) - Hát
2. Bài cũ (3’)
 GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
 GV nhận xét tuyên dương.
3 Bài mới 
Giới thiệu: (1’) 
GV giới thiệu và ghi bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HSQS nhận xét.
GV cho HS QS mẫu và nhận xét hình dáng, cấu HS QS
tạo, màu sắc
Nhắc HS cần tuân thủ luật lệ GT.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu.
 Bước 1: Gấp , cắt , dán biển báo GT cấm xe đi HS theo dõi
ngược chiều.
 - Gấp, cắt hình tròn màu đỏ từ hình vuông có 
cạnh 6 ô.
- cắt hình chữ nhật màu trắng có chiều dài 4 ô 
rộng 1 ô.
- Cắt HCN màu khác dài 10 ô rộng 1 ô làm chân 
biển báo.
 Bước 2:Dán biển báo cấm xe đi ngược chiều.
- Dán chân biển báo lên tờ giấy trắng
- Dán hình tròn đỏ chờm lên chân biển báo 
khoảng nửa ô.
- Hình HCN màu trắng dán giữa hình tròn.
 Hoạt động 3:Thực hành
GV tổ chức cho HS cắt, dán lại biển báo . HS thực hành.
GV theo dõi giúp đỡ HS.
GV cho HS trưng bày sản phẩm.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Hoàn thành sản phẩm.
- Chuẩn bị tiết 2.
- Nhận xét tiết học.
 Trang10 GV nhận xét tuyê dương .
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Hỏi: Bé Hoa ngoan ntn? - Biết giúp mẹ và rất yêu em bé.
- Ở nhà con đã làm gì để giúp đỡ bố mẹ? - Kể những việc mình làm.
- Dặn HS về nhà phải biết giúp đỡ bố mẹ.
- Nhận xét tiết học.
 Môn : Luyện từ và câu
 Tiết 15: Từ chỉ đặc điểm – Câu kiểu ai thế nào?
I. Mục tiêu
- Nêu một số từ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật ( thực hiện 3 trong 4 
mục của BT 1, toàn bộ BT2) .
- Biết chọn từ thích hợp để đặt câu theo mẫu Ai thế nào?( thực hiện 3 trong 4 mục 
ở BT3) .
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh minh họa nội dung bài tập.
- HS: Vở bài tập. 
III. Các hoạt động
 Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’) - Hát
2. Bài cũ (3’) 
Từ ngữ về tình cảm gia đình. - Mỗi HS đọc 1 câu theo mẫu Ai làm gì?
- Gọi 3 HS lên bảng. - HS dưới lớp nói miệng câu của mình.
- Nhận xét, 
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
- Tiết luyện từ và câu hôm nay các em sẽ 
học cách sử dụng các từ chỉ đặc điểm, 
tính chất của người, vật, sự vật, đặt câu 
theo mẫu Ai (cái gì, con gì) thế nào?
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Dựa vào tranh, chọn 1 từ trong ngoặc đơn để 
 trả lời câu hỏi.
- Treo từng bức tranh cho HS quan sát và - Chọn 1 từ trong ngoặc để trả lời câu hỏi.
suy nghĩ. Nhắc HS với mỗi câu hỏi có - Con bé rất xinh./ Em bé rất đẹp./ Em bé rất 
nhiều câu trả lời đúng. Mỗi bức tranh gọi dễ thương./
3 HS trả lời. - Con voi rất khoẻ./ Con voi rất to./ Con voi 
 chăm chỉ làm việc./
 - Nhận xét từng HS. - Quyển vở này màu vàng./ Quyển vở kia màu 
 xanh./ Quyển sách này có rất nhiều màu./
 - Cây cau rất cao./ Hai cây cau rất thẳng./ Cây 
 cau thật xanh tốt./
Bài 2: Thi đua. Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc bài.
 Trang12 Giới thiệu: (1’)
- GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi lên 
bảng: Đường thẳng.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Đoạn thẳng, đường thẳng:
- Chấm lên bảng 2 điểm. Yêu cầu HS lên bảng - HS lên bảng vẽ.
đặt tên 2 điểm và vẽ đoạn thẳng đi qua 2 điểm.
- Em vừa vẽ được hình gì? - Đoạn thẳng AB.
- Nêu: Kéo dài đoạn thẳng AB về 2 phía ta A B
được đường thẳng AB. Vẽ lên bảng -HS trả lời: Đoạn thẳng AB 
- Yêu cầu HS nêu tên hình vẽ trên bảng (cô A B
vừa vẽ được hình gì trên bảng?)
- Hỏi làm thế nào để có được đường thẳng AB - Kéo dài đoạn thẳng AB về 2 phía ta 
khi đã có đoạn thẳng AB? được đường thẳng AB.
- Yêu cầu HS vẽ đường thẳng AB vào giấy - Thực hành vẽ.
nháp
 Hoạt động 2: Giới thiệu 3 điểm thẳng hàng.
- GV chấm thêm điểm C trên đoạn thẳng vừa - HS quan sát.
vẽ và giới thiệu: 3 điểm A, B, C cùng nằm trên A B C
một đường thẳng, ta gọi đó là 3 điểm thẳng 
hàng với nhau.
- Thế nào là 3 điểm thẳng hàng với nhau? - Là 3 điểm cùng nằm trên một đường 
 thẳng.
- Chấm thêm một điểm D ngoài đường thẳng - Ba điểm A, B, D không thẳng hàng với 
và hỏi: 3 điểm A, B, D có thẳng hàng với nhau nhau. Vì 3 điểm A, B, D không cùng 
không? Tại sao? nằm trên một đường thẳng.
 Hoạt động 3: Thực hành: Bài 1
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự vẽ vào tập, sau đó đặt tên cho 
từng đoạn thẳng. A
- Nhận xét 
 B
 * Tinh bằng cách nhanh nhất:
 100 – 35 – 30 = 100 – 30
 = 70 – 35
 = 35
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Yêu cầu HS vẽ 1 đoạn thẳng, 1 đường thẳng, - 2 HS thực hiện trên bảng lớp.
chấm 3 điểm thẳng hàng với nhau. - HS thực hiện.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
 Môn : Tự nhiên xã hội
 Tiết 15: Trường học
 PHT soạn giảng
 Trang14 - Yêu cầu HS viết các từ vừa đọc. võng.
* Viết chính tả - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp 
* Soát lỗi viết bảng con.
* Nhận xét. - HS viế bài.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài tập 3 Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Điền vào chỗ trống.
- Yêu cầu HS tự làm. - 2 HS lên bảng làm. HS dưới lớp 
- Nhận xét, đưa đáp án đúng. làm vào Vở bài tập.
 b- Giấc ngủ; thật thà; chủ nhật; nhấc 
 lên.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Dặn HS về nhà làm Bài tập chính tả.
- Nhận xét giờ học
 Môn : Toán
 Tiết 74: Luyện tập
I. Mục tiêu
- Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm.
- Biết Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết tìm số bị trừ , tìm số trừ.
II. Chuẩn bị
- GV: Bộ thực hành Toán.
- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động:
 Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’) - Hát
2. Bài cũ (3’) 
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau: 
- Vẽ đường thẳng đã học. - 2 HS thực hiện.
- Nhận xét 
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
- GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên 
bảng: Luyện tập.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1:Phép trừ có nhớ các số trong 
phạm vi 100.
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự nhẩm, ghi kết quả vào Vở và 
nêu kết quả. Bài 1:
 12 – 7 = 5 11 – 8 = 3 14 – 9 = 5
Bài 2: 14 – 7 = 7 13 – 8 = 5 15 – 9 = 6
- Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 5 HS lên bảng 16 – 7 = 9 15 – 8 = 7 17 – 9 \= 8
 Trang16 2. Bài cũ(3’) 
- Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết: M - HS viết bảng con.
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng. - HS nêu câu ứng dụng.
- Viết : Miệng nói tay làm. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng 
- GV nhận xét, con.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
- GV nêu mục đích và yêu cầu.
- Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa 
sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ N
 - HS quan sát
- Chữ N cao mấy li? - 5 li
- Gồm mấy đường kẻ ngang? - 6 đường kẻ ngang.
- Viết bởi mấy nét? - 3 nét
- GV chỉ vào chữ N và miêu tả: - HS quan sát
 + Gồm 3 nét: móc ngược trái, thẳng xiên, móc 
xuôi phải.
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết: - HS quan sát.
 Nét 1:Đặt bút trên đường kẽ 2, viết nét móc 
ngược trái từ dưới lên lượn sang phải, dừng bút ở 
đường kẽ 6.
 Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút 
viết 1 nét thẳng xiên xuống đường kẽ 1.
 Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2 đổi chiều bút 
viết 1 nét móc xuôi phải lên đường kẽ 6 rồi uốn 
cong xuống đường kẽ 5.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
- HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - HS tập viết trên bảng con
- GV nhận xét uốn nắn.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. 
* Treo bảng phụ
- Giới thiệu câu: Nghĩ trước nghĩ sau.
 . 
- Quan sát và nhận xét:
 - HS đọc câu
- Nêu độ cao các chữ cái.
 - N: 5 li
 - g, h : 2,5 li
 - t: 2 li
 Trang18 III.Các hoạt động
 Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’) - Hát
2. Bài cũ (3’).
- Gọi HS đọc bài tập 2 của mình. - 3 HS đến 5 HS đọc. 
- Nhận xét, 
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
- Khi ai đó gặp chuyện buồn, chúng ta phải làm - Nói lời chia buồn hay an ủi.
gì?
- Vậy khi người khác hạnh phúc, chúng ta sẽ nói 
gì? Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết điều đó.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Biết cách nói lời chia vui.
Bài 1 và 2
- Treo bức tranh và hỏi bức tranh vẽ cảnh gì? - Bé trai ôm hoa tặng chị.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Bạn Nam chúc mừng chị Liên được 
 giải nhì trong kì thi học sinh giỏi của 
 tỉnh. Hãy nhắc lại lời của Nam.
- Chị Liên có niềm vui gì? - Đạt giải nhì trong kì thi học sinh 
 giỏi của tỉnh.
- Nam chúc mừng chị Liên như thế nào? - Tặng hoa và nói: Em chúc mừng 
 chị. Chúc chị sang năm được giải 
 nhất.
- Nếu là em, em sẽ nói gì với chị Liên để chúc - 3 đến 5 HS nhắc lại.
mừng chị. - HS nói lời của mình.
 - Em xin chúc mừng chị./ Chúc chị 
 học giỏi hơn nữa./ Mong chị đạt 
 thành tích cao hơn./ Em rất khâm 
 phục chị./
Bài 3 Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Hãy viết từ 3 đến 4 câu kể về anh, 
- Yêu cầu HS tự làm. chị, em ruột (hoặc anh, chị, em họ) 
- Gọi HS đọc. của em.
- Nhận xét, - 2 dãy HS thi đua thực hiện.
 - Em rất yêu bé Nam năm nay hai 
 tuổi. Môi bé Nam đỏ hồng, da trắng. 
 Nam luôn tươi cười ngộ nghĩnh./ Anh 
 trai em tên là Minh. Anh Minh cao và 
 gầy. Năm nay anh học lớp 4 Trường 
 Tiểu học Minh Diệu A. Anh Nam học 
 rất giỏi.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Yêu cầu HS nói lời chia vui trong một số tình Tổ chức cặp đôi: HS nêu.
huống.
 Trang20 đâu tới đâu? 42 – 12 - 8 = 30 – 8 
- Gọi 1 HS nhẩm kết quả. = 22
- Yêu cầu HS tự làm bài 36 + 14 – 28 = 50 – 28
- Yêu cầu HS nhận xét bài của 3 bạn trên bảng. = 22
- Nhận xét 58 – 24 – 6 = 34 – 6 
 = 28
 72 – 36 + 24 = 36 + 24 
 = 60
 Bài 5: Bài 5
- Yêu cầu HS đọc đề bài. - Đọc đề bài.
- Bài toán thuộc dạng toán gì? - Bài toán thuộc dạng toán ít hơn.
- Vì sao? - Vì ngắn hơn nghĩa là ít hơn.
- Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài. Chữa bài.
 Tóm tắt Bài giải
 Đỏ : 65 cm Băng giấy màu xanh dài là:
 Xanh ngắn hơn: 17 cm 65 – 17 = 48 (cm)
 Xanh :... .cm? Đáp số: 48 cm.
 * Tìm x
 24 – x – 35 = 45
 24 – x = 45 + 35
 24 – x = 80 
 x = 80 – 24
 x = 56
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Chuẩn bị: Ngày, giờ.
- Nhận xét tiết học.
 Tiết 15 : Sinh hoạt tập thể
I. Mục tiêu:
- Tổng kết các hoạt động diễn ra trong tuần.
- Nhắc nhở HS học tập.
II. Đồ dùng dạy - học: 
 Nội dung sinh hoạt
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 
 Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 
1Tổng kết
- GV cho HS tổng kết.
 • Chuyên cần - Tổng số lược nghỉ phép
 * Có phép
 * Kông phép
 • Vệ sinh - Quét dọn sân trường,lớp học,xử lí rác đúng 
 qui định
 - Giữ gìn vệ sinh cá nhân,ăn mặc gọn gàng
 • Trang phục - Đồng phục.
 - Phù hiệu
 Trang22 3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
- GV giới thiệu và ghi bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân.
- GV đọc câu chuyện: Bác nhường chiếc lò 
sưởi cho đồng chí bảo vệ
- Hs trả lời các câu hỏi sau:
1. Vì sao cơ quan mua cho Bác chiếc lò sưởi? HS suy nghĩ trả lời
2. Vì sao Bác nghĩ người gác ở dưới tầng 1 cần 
được sưởi ấm hơn?
3. Bác đã làm gì để quan tâm tới người lính .
gác?
4. Bác đã nói gì với người lính gác
5. Điều gì khiến em cảm động qua câu chuyện 
này? - HS tự trả lời theo suy nghĩ
 Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
- HS thảo luận TLCH:
6. Bài học em nhận được qua câu chuyện là gì?
 Hoạt động 3: Hoạt động thực hành ứng 
dụng
- GV cho HS TLCH SGK 
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Dặn HS về chuẩn bị bài 4
 - Nhận xét tiết học.
 Kiểm tra:
 .
 .
 .
 Trang24

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_15_nam_hoc_2018_2019_duong_chi_t.doc