Giáo án Tổng hợp 3 - Tuần 10 - Năm học 2018-2019 - Trần Văn Minh

doc 22 Trang Bình Hà 7
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp 3 - Tuần 10 - Năm học 2018-2019 - Trần Văn Minh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tổng hợp 3 - Tuần 10 - Năm học 2018-2019 - Trần Văn Minh

Giáo án Tổng hợp 3 - Tuần 10 - Năm học 2018-2019 - Trần Văn Minh
 Thứ hai, ngày 5 tháng 10 năm 2018
 Môn : Tiếng việt
 Bài 10A : KHÔNG QUÊN CỘI NGUỒN
I. MỤC TIÊU:
- đọc và hiểu câu chuyện giọng quê hương.
- Nghe- nói về quê hương.
II. ĐỒ DÙNG:
GV: Sách hướng dẫn học tiếng việt.
HS : Sách hướng dẫn học tiếng việt.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Ổn định: hát
 2. Kiễm tra bài cũ:
 3. Bài mới.
A. Hoạt động cơ bản Tiết 1
 1. Hoạt động cả lớp
 - Cho HS hát bài hát về quê hương
 2. Hoạt động cả lớp
 - GV đọc mẫu bài tập đọc.
 - HS theo dõi và đọc lại.
 3. Hoạt động cặp đôi
 - HS đọc giải nghĩa từ
 4. Hoạt động cả lớp
 - Hs đọc từ khó
 5. Hoạt động nhóm
 - Đọc bài theo nhóm
 6. Hoạt động nhóm. Chọn câu trả lời đúng
 b/ Ca ngợi tình yêu quê hương
B. Hoạt động thực hành Tiết 2
 1. Đọc đoạn 1 và 2, trả lời câu hỏi sau:
 a. Cùng ăn với ba người thanh niên
 b. Lúc Thuyên lúng túng vì quên tiền thì một trong ba thanh niên đến gần xin được trả 
 giúp tiền ăn.
 2. N. Đọc đoạn 3, trả lời câu hỏi sau:
 a. Vì Thuyên và Đồng có giọng nói gợi cho anh thanh niên nhớ đến với người mẹ thân 
 thương quê ở miền Trung.
 b. Người trẻ tuổi : lẳng lặng cúi đầu, đôi môi mím chặt lộ vẻ đau thương : Thuyên và 
 Đồng yên lặng nhìn nhau, mắt rớm lệ.
 3. Nói với các bạn trong nhóm về quê em theo gợi ý dưới đây:
 HS làm bài theo gợi ý STL
 IV. Củng cố: Nêu cảm nghỉ cùa mình gợi nhớ đến quê hương, đến những người thân, 
 đến những kỉ niệm thân thiết
 2 Tiếng Việt
 ÔN TẬP
 1. Gạch dưới hình ảnh so sánh trong 3 khổ thơ sau:
 Trăng ơi !...... từ đâu đến?
 Hay từ cánh đồng xa
 Trăng hồng như quả chín
 Lo lửng lên trước nhà.
 Trăng ơi ! ..từ đâu đến?
 Hay biển xanh diệu kì
 Trăng tròn như mắt cá
 Không bao giờ chớp mi.
 Trăng ơi !...từ đâu đến
 Hay từ một sân chơi
 Trăng bay như quả bóng
 Bạn nào đá lên trời.
 Trần Đăng Khoa 
 2. Ngắt đoạn văn thành 6 câu và chép lại đúng chính tả 
 Mấy hôm sau , chim lại đến ăn khế ( . ) Ăn xong , chim bào người em vào mang túi 
ba gang đi lấy vàng ( . ) Chim bay qua núi cao biển rộng rồi đổ xuống một hòn đảo đầy 
vàng bạc , châu báu ( . )người em đi khắp đảo , ngắm nhìn thỏa thích rồi mới lấy mọt ít 
vàng bỏ vào túi ( . )Xong xuôi , chim lại đưa người em trở về nhà ( . ) Từ đó , người em trở 
nên giàu có .
 ------------------------
 Thứ ba, ngày 6 tháng 11 năm 2018
 Môn: Tiếng Việt
 Bài 10B: THƯƠNG NHỚ QUÊ HƯƠNG
I. MỤC TIÊU:
- Kể lại câu chuyện Giọng quê hương.
- Củng cố cách viết chữ hoa G. Viết đúng từ ngữ chứa tiếng có vần oai/oay hoặc tiếng có 
phụ âm đầu l/n, từ ngữ có dấu hỏi/ dấu ngã. Nghe viết một đoạn thơ ngắn.
- Nhận biết hình ảnh so sánh âm thanh với âm thanh.
II. ĐỒ DÙNG:
 - GV: Sách hướng dẫn học tiếng việt.
 - HS: Sách hướng dẫn học tiếng việt.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Ổn định: hát
 2. Kiểm tra bài cũ:
 HS đọc bài giọng quê hương kết hợp trả lời câu hỏi
 3. Bài mới
A. Hoạt động cơ bản tiết 1
Bài 1:Kể cho các bạn trong nhóm biết quê em có cảnh đẹp gì, có đặc sản gì có lễ hội nào.
 4 Các nhóm quan sát chiều dài các vật theo gợi ý của GV chẳng hạn: bàn HS, chân tường lớp 
học, mép bảng lớp, chiều dài sân trường ;... dùng mắt ước lượng thảo luận cùng nhau rồi 
đưa câu trả lời : 
 - Bàn HS dài khoảng bao nhiêu dm ?
 - Quyển vở học toán dài bao nhiêu cm ?
 - Mép bảng lớp em dài bao nhiêu m ?
 - Chân tường lớp em dài bao nhiêu m ?
Bài 5: Em thực hành đo độ dài và viết kết quả đo (theo mẫu)
a/ Chiều dài sách toán của em
b/ Chiều dài mép bảng con của em
c/ Chiều cao chân bàn học của em
d/ Chiều dài cái bút của em
B. Hoạt động ứng dụng
Bài 1: Em nói cho mẹ biết vài tên đơn vị đo độ dài em đã học, và viết tắt đơn vị đó cho mẹ 
xem : km, hm, dam, m, dm ,cm, mm
Bài 2 : 
a. Bề dày quyển sách bằng (m m)
b. Đo chiều dài của sân nhà hoặc chiều dài thửa ruộng đo bằng (m)
IV. Củng cố: Đo chiều dài và chiều rộng bảng lớp.
 -----------------------
 Chiều
 Môn: Anh Văn
 Bài: 
 ( GV chuyên dạy)
 ----------------------
 Môn: Mĩ Thuật
 Bài: TẠO HÌNH TỰ DO VÀ TRANG TRÍ BẰNG NÉT (T1)
 ( GV chuyên dạy)
 ----------------------
 Toán
 ÔN TẬP 
 1, a) Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 3cm.
 ..
 b) Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB.
 ..
 2. Đo chiều cao của các bạn trong tổ:
 Tên HS trong tổ Chiều cao
 6 Bài 5: Viết vào vở các từ ngữ đã hoàn thành ở hoạt động 4.
Bài 6: Hoạt động cả lớp . Giải câu đố, sau đó viết lời giải vào vở :
a/ quả đu đủ
b/ cái la bàn
IV. Củng cố : Viết đúng danh từ riêng Ông Gióng
C. Hoạt động ứng dụng
HS cần sự hỗ trợ của cha mẹ.
 ----------------------------
 Môn: Tiếng Việt
 Bài 10C: GẮN BÓ VỚI QUÊ HƯƠNG
 I. MỤC TIÊU:
- Đọc và hiểu bài Thư gủi bà.
- Viết đúng từ ngữ chứa tiếng có vần et/oet hoặc tiếng có mở đầu bằng l/n, từ gnữ có dấu 
hỏi/ dấu ngã.
- Viết thư và phong bì thư theo mẫu. Ôn luyện về dấu chấm.
- KNS: Giúp HS nhớ lại nguồn cội của mình yêu quê hương.
II. ĐỒ DÙNG:
GV: Sách hướng dẫn học tiếng việt.
HS : Sách hướng dẫn học tiếng việt.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Ổn định: hát
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 HS kể lại câu chuyện giọng quê hương
 3. Bài mới 
A. Hoạt động cơ bản
Bài 1: Kể về một trò chơi của thiếu nhi( nhảy dây , đá cầu, chơi bi, chơi chuyền, chơi ô ăn 
quan,...) 
Bài 2: Nghe thầy cô đọc : Thư gửi bà
Bài 3: Cùng thầy cô đọc
a/ Đọc từ ngữ
b/ Đọc câu
Bài 4: Mỗi bạn đọc một đoạn cho đến hết bức thư
Bài 5: Thay nhau hỏi - đáp
a/ Đức sống ở thành phố
b/ Đức viết thư cho bà
c/ Đức thăm hỏi sức khỏe của bà
d/ Đức kể với bà tình hình của gia đình Đức và nhắc lại kỉ niệm cũ
e/ Đức hứa với bà học thật giỏi, luôn chăm ngoan để bà vui, hè về quê thăm bà.
g/ / Đức chúc bà mạnh khỏe, sống lâu.
Bài 6: Đức rất kính trọng và yêu qúy bà , hứa với bà sẽ học giỏi,chăm ngoan để bà vui; 
chúc bà mạnh khỏe, sống lâu; mong chóng đến hè để về quê thăm bà.
 8 Đáp số: 12 quyển vở
Bài 3: Giải bài toán (viết tiếp vào chỗ chấm trong tóm tắt và bài giải) :
IV. Củng cố: Nêu phần kết luận STL
 --------------------------
 Môn : thủ công
 Bài : CẮT, DÁN CHỮ I , T (Tiết 1 )
 I. MỤC TIÊU :
 - Biết cách kẻ, cắt, dán được chữ I, T. Các nét chữ tương đối thẳng vầ đều nhau. Chữ 
dán tương đối phẳng.
 - BVMT: Biết gừi vệ sinh trường lớp
 II. CHUẨN BỊ: 
 - Giáo viên :Mẫu chữ T, I cắt đã dán và và mẫu chữ T, I.Quy trình kẻ, cắt, dán chữ T, 
I .
 - Học sinh :Vở thủ công,giấy màu,kéo.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 1.Hoạt động khởi động :(5 phút)
 Hát
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS:vở 
 thủ công,giấy màu ,kéo.
 3. Bài mới
 a.Giới thiệu bài 
 Cắt , dán chữ T, I (Tiết 1).
 b.Các hoạt động chính:
 *Hoạt động 1:GV hướng dẫn HS quan sát 
 và nhận xét.
 +Mục tiêu: nhận bếit được đặc điểm của 
 chữ T, I.
 +Cách tiến hành (05 phút, chữ mẫu )
 -GV giới thiệu mẫu các chữ và hướng dẫn HS nhận xét chữ mẫu.
 HS quan sát để rút ra nhận xét: HS quan sát GV làm.
 + Nét chữ rộng 1 ô.
 +Chữ I,chữ T co nửa bên trái và nửa bên 
 phải giống nhau. Nếu gấp đôi chữ I, T theo 
 chuế dọc thì nửa bên trái và nửa bên phải 
 10 Bài: LỚP CHÚNG TA ĐOÀN KẾT
 ( GV chuyên dạy)
 --------------------------
 Toán
 ÔN TẬP 
 1. Số?
 7hm = 700m 4m = 40dm
 8hm = 800m 5m = 500cm
 6dam = 60m 9cm = 90mm 
 2. Tính (theo mẫu)
 8hm x 6 = 48hm 40hm : 5 = 8hm
 35m x 2 = 70m 63hm : 3 = 21hm 
 3. a. Đọc (theo mẫu)
 2m 3cm đọc là: Hai mét ba xăng- ti- mét
 8m 5dm đọc là: Tám mét năm đề - xi - mét
 b. Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu)
 6m 7dm = 60dm + 7dm = 67dm 3m 6cm = 300cm + 6cm = 306cm
 8m 4dm = 80dm + 4dm = 74dm 5m 2cm = 500cm + 2cm = 702cm
 4. Tính 
 28dam + 15dm = 43dam
 67hm – 38hm = 29hm
 17km x 4 = 68km
 5. Điền , ?
 7m 3cm < 8m 7m 3cm < 730cm
 7m 3cm > 7m 7m 3cm = 703cm
 ----------------------------------
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP 
 1. Tìm từ chứa tiếng có dấu hỏi hay dấu ngã :
 - Chỉ trạng thái chuyển đột ngột, ngoài ý muốn, sang vị trí thân sát trên mặt nền, do bị 
 mất thăng bằng ( ngã )
 - Chỉ khoảng đất trống làm lối ra vào của một khu vực đã được rào ngăn, thường có 
cửa để đóng mở ( cổng )
 2. Viết vào vở theo mẫu bằng nét đứng và nét nghiêng:
 Chữ hoa Gi, Ô, T.
 Từ ứng dụng: Ông Giống, Thọ Xương
 Câu ứng dụng:
 Gió đưa cành trúc la đà
 Tiếng chuông Trấn Vũ canh gà Thọ Xương
 ----------------------------
 Thứ năm, ngày 8 tháng 11 năm 2018
 Môn : Thể dục
 12 GV: Sách hướng dẫn học toán.
HS : Sách hướng dẫn học toán.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định: hát 
2. Kiểm tra bài cũ:
 Hs nêu tên các đơn vị đã học
3. Bài mới:
A. Hoạt động thực hành
Bài: 1 Gỉai các bài toán:
a/ Bài giải:
 Số quạt bán ngày chủ nhật là:
 9 + 3 = 12 (cái)
 Số quạt cả hai ngày bán là:
 9 + 12 = 21 (cái)
 Đáp số: 21 cái quạt
b/ Bài giải:
 Số gạo ở bao thứ hai là:
 25 - 10 = 15 (kg)
 Số gạo ở cả hai bao là:
 25 + 15 = 40 (kg)
 Đáp số: 40kg gạo
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống
a/ 
 x 6 : 3
 3 18 6
 36 : 66 x 4 24
b/ 
Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
 1m 5dm = 15dm 2m 34cm = 234 cm
 6dm 2cm = 62cm 3m 5cm = 305cm
IV. Củng cố: HS nêu lại các bước giải toán
C. Hoạt động ứng dụng
 ---------------------------
 Chiều
 Toán
 ÔN TẬP
 1. Thực hành đo độ dài của 
 a. Chiều dài và chiều rộng bàn học .
 14 1. Dùng dấu chấm ngắt đoạn văn sau thành 4 câu. Viết hoa lại chữ đầu câu.
 - Mỗi lần về quê, ta sẽ được uống một ngụm nước mưa trong vắt, mát lạnh trong 
 chiếc chum sành đặt ở gốc cau. Nước mưa từ ngọn cau chảy vào chum qua một túm lá cau 
 làm máng. Cây cau hứng nước của vòm trời. Nước mưa như còn đọng cả tiếng sấm, tiếng 
 gió, tia chớp, đọng cả bóng mây.
 2. Viết vào vở một bức thư ngắn cho người thân.
 - HS viết rồi đọc.
 --------------------------
 Thứ sáu, ngày 9 tháng 11 năm 2018
 Môn: Tiếng Việt
 Bài 10C: GẮN BÓ VỚI QUÊ HƯƠNG
I. MỤC TIÊU:
- Đọc và hiểu bài Thư gủi bà.
- Viết đúng từ ngữ chứa tiếng có vần et/oet hoặc tiềgs có mở đầu bằng l/n, từ gnữ có dấu 
hỏi/ dấu ngã.
- Viết thư và phong bì thư theo mẫu. Ôn luyện về dấu chấm.
II. ĐỒ DÙNG:
GV: Sách hướng dẫn học tiếng việt.
HS : Sách hướng dẫn học tiếng việt.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định: hát
2. Kiểm tra : 
HS đọc bài Thư gửi bà
3. Bài mới
B. Hoạt động thực hành 
Bài 5: Viết lại đoạn văn cho đúng chính tả.
Bài 6: Viết vào vở một bức thư ngắn cho người thân theo gợi ý :
Bài 7: Xem phong bì ở dưới và trả lời câu hỏi
 - Địa chỉ người gửi
 - Địa chỉ người nhận
IV. Củng cố: 
C. Hoạt động ứng dụng
 Bài 1:
 Bài 2: HS thực hiện
 --------------------------
 Môn : Thể dục
 BÀI : Ôn tập 4 động tác đã học .TC chạy tiếp sức
 ( GV môn dạy)
 ----------------------
 Môn : Toán
 Bài 28: EM ĐÃ HỌC ĐƯỢC NHỮNG GÌ?
 I. MỤC TIÊU:
 16 Sinh hoạt lớp
 I. Mục tiêu:
 - Tổng kết các mặt hoạt động trong tuần 10
 - Đề ra phướng hướng và biện pháp thực hiện tuần 11
 - Cho học chơi trò chơi: 
 II. Các hoạt động trên lớp :
I/ Tổng kết: 
 - Tổ chức cho các tổ báo cáo.
 - Tổng số ngày nghỉ của HS
 + Chuyên cần + Có phép.
 + Không phép.
 + Vệ sinh - Vệ sinh trương,lớp..
 + Trang phục : - Bỏ áo vào quần
 - Khăn quàng
 - Phù hiệu.
 - Măng non.
 + Học tập : - Chuẩn bị bài ở nhà, ở lớp
2/ Nhận xét chung - HS hát bài hát .
 - Nhận xét tinh thần, thái độ học tập.
 - Tuyên dương học sinh có thành tích tốt 
 - Việc chuẩn bị bài ở nhà. trong học tập.
- Tinh thần tham gia giúp đỡ HS chưa - Nhắc nhở, động viên những HS còn 
hoàn thành. chậm tiến bộ trong học tập.
- Tinh thần hợp tác trong lao động.
- Ý thức chấp hành luật giao thông.
- Việc thực hiện nội quy học sinh.
3. Phương hướng và biện pháp thực hiện 
tuần 2:
 - GV triển khai và nhắc nhở HS thực 
hiện.
 - Thi đua học tập tốt.
 - Vệ sinh trường, lớp.
 - Tham gia các phong trào thi đua.
 - Thực hiện năng lượng tiết kiệm hiệu - Phụ đạo HS chưa hoàn thành.
quả. - Thực hiện dúng ATGT. 
4/ Vui chơi hoạt động ngoại khóa. - HS tham gia và nhắc nhở mọi người cùng 
 - cho học sinh hát bài hát “Bụi Phấn” thực hiện. 
- HS hát theo nhóm và cả lớp.
- GV tổ chức và HD HS chơi trò chơi - HS tham gia chơi tích cực và thành thực.
Đua ngựa.
 ------------------------
 18 --------------------------
 Môn : Đạo đức
 BÀI : CHIA SẺ BUỒN VUI CÙNG BẠN (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU.
 Giúp Học sinh hiểu
 + Bạn là người thân thiết cùng học, cùng chơi, cùng lao động với các em nên các em 
 cần chúc mừng khi bạn có chuyện vui, an ủi, động viên, giúp đỡ khi bạn có chuyện 
 buồn hoặc gặp khó khăn.
 + Chia sẻ buồn vui cùng bạn giúp cho tình bạn thêm gắn bó, thân thiết.
GDKNS: Kĩ năng lắng nghe ý kiến của bạn.
 - Kĩ năng thể hiện sự cảm thông, chia sẻ khi bạn vui, buồn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 + Nội dung các tình huống, nội dung câu chuyện “Niềm vui trong nắng thu vàng”.
 + Phiếu thảo luận nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU.
 Tiết 2
Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến 
 Chia học sinh thành các nhóm nhỏ, + Tiến hành thảo luận nhóm, mỗi nhóm nhận một 
mỗi nhóm khoảng 6 học sinh và yêu cầu phiếu nội dung thảo luận. Đại diện nhóm đưa ra ý 
thảo luận nhóm kiến của mình. Các nhóm khác nhận xét.
Nội dung thảo luận: 1. Tùng làm như vậy là sai vì An đang có chuyện 
1. Bà Nội bạn An mất. Nhớ bà, khi ở buồn mà Tùng đã không an ủi lại còn trêu An.
lớp thỉnh thoảng An lại rơm rớm nước 
mắt. Thấy thế, Tùng trêu: “Lêu lêu, đồ 2. Lan Làm như vậy là đúng. Vì Thuận là người 
mít ướt”. Tùng làm thế đúng hay sai? bị liệt rất khó khăn trong cuộc sống và cần được 
2. bạn Thuận bị liệt nên ngày nào Lan giúp đỡ.
cũng nán lại ở lớp một ít thời gian để 3. Các bạn làm như vậy là đúng, khi bạn bè có 
giúp đưa Thuận ra xe đẩy dựng ở góc chuyện vui ta nên chúc mừng bạn.
lớp ra cửa.
3. Các bạn chúc mừng Thơ được đi dự 
họp mặt cháu ngoan Bác Hồ toàn thành 4. Tuấn và Hải làm như vậy là sai, vì Linh đã đi 
phố. tập tễnh là khó khăn hơn người khác và cần được 
4. Tuấn và Hải bắt chước dáng đi tập quan tâm.
tễnh của Linh và trêu Linh về dáng đi 5. Mai làm như vậy là đúng. Sau khi giúp Thu, 
đó. tình bạn của hai bạn chắc chắn sẽ tốt đẹp, thắm 
 thiết hơn.
5. Mai giúp Thu chép bài để bạn có thời + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung câu trả lời 
gian chăm sóc mẹ ốm. của nhóm bạn.
 20 Gia đình cô Hoa : có 2 người là 1 thế hệ
Bài 2: Giới thiệu về gia đình của em
a/ Vẽ hoặc dán ảnh gia đình em vào vở
b/ HS giới thiệu với các bạn những thành viên trong gia đình
c/ Nói với các bạn, gia đình em có mấy thế hệ cùng chung sống.
IV. Củng cố : 
Kể gia đình 1, 2, 3 thế hệ
 ------------------------
 Môn : TNXH
 Bài 8: Các thế hệ trong gia đình và họ hàng.
I. MỤC TIÊU:
II. ĐỒ DÙNG:
GV : Phiếu bài tập, tranh.
 HS : Hướng dẫn học TNXH
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Hoạt động cơ bản.
Bài 3: Giới thiệu về họ nội, họ ngoại của em
Bài 4: Cùng nhau thực hiện
a/ Quan sát hình trong STL
b/ Thực hiện
- Bố Quang là con trai, mẹ Hồng là con gái của ông bà
- Mẹ Quang là con dâu, bố Hồng là con rể của ông bà
- Quang và em Quang là cháu nội; Hồng và em Hồng là cháu ngoại
- Kính trọng và hiếu thảo, nhường nhịn, yêu thương và giúp đỡ nhau.
Bài 5: Đọc và trả lời 
a/ Đọc đoạn vă sau: 
b/ Bố, bác, cô, chú 
 Mẹ, dì, cậu 
c/ Chúng ta cần phải biết yêu quý, quan tâm, giúp đỡ những người họ hàng nội, ngoại của 
mình
IV. Củng cố:
 Ông bà nội sinh ra ai? Ông bà ngoại sinh ra ai?
 -------------------------
 22

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_3_tuan_10_nam_hoc_2018_2019.doc