Giáo án Toán Lớp 7 - Học kì I - Tuần 9 - Năm học 2018-2019 - Vũ Quang Huy

doc 9 Trang Bình Hà 8
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 7 - Học kì I - Tuần 9 - Năm học 2018-2019 - Vũ Quang Huy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 7 - Học kì I - Tuần 9 - Năm học 2018-2019 - Vũ Quang Huy

Giáo án Toán Lớp 7 - Học kì I - Tuần 9 - Năm học 2018-2019 - Vũ Quang Huy
 Giáo án Toán 7:
b, Nếu gọi độ dài AB là x (m) (x >0) khi số hữu tỉ nào mà bình phương bằng 2 và 
đó : đã tính được: 
 2 2
 SABCD = x (m ) x= 1,4142135623730950488016887
Do đó x2 = 2. Vậy
Người ta chứng minh rằng không có một Độ dài của cạnh AB là :
số hữu tỉ nào mà bình phương bằng 2 và 1,4142135623730950488016887(m)
đã tính được 
x = 1,4142135623730950488016887 *Nhận xét. 
Vậy
 Độ dài của cạnh AB là : Người ta nói số
x = 1,4142135623730950488016887 1,4142135623730950488016887
GV : Số thập phân là số thập phân vô hạn không tuần hoàn 
1,4142135623730950488016887 và còn được gọi là số vô tỉ.
có phải là số thập phân vô hạn tuần hoàn 
không ?. Tại sao ?. *Kết luận:
HS : Trả lời. 
GV : Nhận xét và khẳng định : Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số 
Người ta nói số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
1,4142135623730950488016887
là số thập phân vô hạn không tuần hoàn và Tập hợp các số vô tỉ được kí hiệu là I.
còn được gọi là số vô tỉ.
- Số vô tỉ là gì ?
HS trả lời
GV : Nhận xét và khẳng định
Tập hợp các số vô tỉ được kí hiệu là I.
H Đ 2 (15’) 2. Khái niệm căn bậc hai.
GV : Tính và so sánh: (-3)2 và 32. Ví dụ:
HS : Thực hiện. Tính và so sánh: (-3)2 và 32.
GV : Ta nói 3 và -3 là căn bậc hai của 9. Ta có: (-3)2 = 32 = 9.
 Tương tự, 2 và -2 có phải là căn bậ hai Ta nói 3 và -3 là căn bậc hai của 9
của 4 không ? Tại sao ? Vậy:
GV : Căn bậc hai của số a là gì ? Căn bậc hai của một số a không âm 
HS trả lời là số x sao cho x2 = a.
GV : Nhận xét và khẳng định 
HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài. 
GV : Yêu cầu học sinh làm ?1. ?1.
Tìm căn bậc hai của 16. Căn bậc hai của 16 là -4 và 4.
HS : Thực hiện. 
HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài. 
GV : Số dương 1 có mấy căn bậc hai ?. - Số dương a có đúng hai căn bậc hai là 
HS trả lời 
 2
 Giáo viên: Vũ Quang Huy – Trường THCS Minh Diệu Giáo án Toán 7:
 Tuần :9 Ngày soạn: 25/9/2018
 Tiết : 18 Ngày dạy: /10/2018
 §12. SỐ THỰC
 I. MỤC TIÊU
 Học sinh hiểu được khái niệm số thực.
 Biết cách biểu diễn số thực trên trục số.
 Lấy được các ví dụ về số thực,
 Tích cực trong học tập, có ý thức trong nhóm. 
 II. CHUẨN BỊ
 GV: SGK, bảng phụ, phấn mầu.
 HS : SGK, bảng nhóm, thước kẻ.
 III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
 1. Ổn định: (2’)
 2. Kiểm tra bài cũ : (5’)
 - Nêu ĐN căn bậc hai của số a không âm?
 - Làm bài 83 SGK.
 3. Bài mới: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
H Đ 1 (20’) 1. Số thực.
GV : Trong các số sau đây, số nào là số hữu 3 1
 Các số 2; ; 0,234; 3 ; 2 
tỉ , số nào là số vô tỉ ?. 5 7
 3 1
 2; ; 0,234; 3 ; 2 gọi là số thực.
 5 7
HS trả lời và giải thích *Kết luận:
GV : Nhận xét và khẳng định : 
 3 1 Số hữu tỉ và số vô tỉ được gọi chung là 
Các số 2; ; 0,234; 3 ; 2 gọi là 
 5 7 số thực.
số thực. Tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là R
- Số thực là gì ?.
HS : Trả lời. 
GV : Nhận xét và khẳng định : ?1.
GV : Yêu cầu học sinh làm ?1. Cách viết x R cho biết mọi phần tử x 
Cách viết x R cho biết điều gì ?. đều thuộc tập hợp các số thực.
HS trả lời -Với hai số thực x và y bất kì thì x, y, ta 
GV : - Với hai số thực x và y bất kì thì x, y luôn có hoặc x = y hoặc x 
có thể có những quan hệ nào ?. y.
 Nếu a là số thực, thì a được biểu diễnở Ví dụ:
những dạng nào ?. a, 0,3192 < 0,32(5).
HS : Trả lời. b, 1,24598 > 1,24596
 4
 Giáo viên: Vũ Quang Huy – Trường THCS Minh Diệu Giáo án Toán 7:
Tuần :9 Ngày soạn: 25/9/2018
Tiết : 17 Ngày dạy: /10/2018
 Chương II : TAM GIÁC
 §1 : TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC
 I. MỤC TIÊU
 - Nẵm được định lí về tổng ba góc của một tam giác 
 - Biết vận dụng định lí cho trong bài để tính số đo các góc của một tam giác. 
 - Có ý thức vận dụng các kiến thức được học vào giải bài toán, phát huy tính 
tích cực của học sinh 
 II. CHUẨN BỊ
 GV : Thước thẳng, thước đo góc, tấm bìa hình tam giác và kéo cắt giấy.
 HS : Thước thẳng, thước đo góc, tấm bìa hình tam giác và kéo cắt giấy.
 III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 
 1. ổn định: (2’)
 2. Kiểm tra bài cũ (5’)
 Tam giác ABC là gì? Giới thiệu chương II.
 3. Bài mới: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
 H Đ 1 (30’) 1. Tổng ba góc của một tam giác : 
 - Yêu cầu cả lớp làm ?1 ?1 B
 GV hướng dẫn cách đo góc N
 - 2 HS lên bảng làm và rút ra nhận xét.
 - Giáo viên lấy 1 số kết quả của các em 
 học sinh khác. M
 A C
 P
 µA ?Bµ ?Cµ ?
 Mµ ? Nµ ?P ?
 Nhận xét: Aµ + Bµ + Cµ = 1800
 M¶ + Nµ + Pµ = 1800 
 ?2
 - Nếu có học sinh có nhận xét khác, giáo - Cả lớp cùng sử dụng tấm bìa đã chuẩn 
 viên để lại sau ?2 bị cắt ghép như SGK và giáo viên 
 hướng dẫn.
 - Giáo viên sử dụng tấm bìa lớn hình tam 
 giác lần lượt tiến hành như SGK Định lí: Tổng ba góc của 1 tam giác 
 HS đưa ra dự đoán và giải thích tại sao lại bằng 1800 .
 có kết quả đó 
 6
Giáo viên: Vũ Quang Huy – Trường THCS Minh Diệu Giáo án Toán 7:
Tuần :9 Ngày soạn: 25/9/2018
Tiết : 18 Ngày dạy: /10/2018
 §1 : TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC (tiếp)
 I. MỤC TIÊU 
 - Nắm được định nghĩa và tính chất về góc của tam giác vuông, định nghĩa 
và tính chất về góc ngoài của tam giác 
 - Biết vận dụng định nghĩa, định lí trong bài để tính số đo góc của tam giác, 
giải một số bài tập.
 - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, khả năng suy luận của học sinh.
 II. CHUẨN BỊ 
 GV: Thước thẳng, êke, bảng phụ.
 HS: Thước thẳng, êke
 III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 
 1. ổn định:( 2’)
 2. Kiểm tra bài cũ : ( 5 ph)
 Giáo viên treo bảng phụ yêu cầu học sinh tính số đo x, y, z trong hình vẽ sau:
 A E K
 650
 500 410
 M
 F y z 360
 720 x R
 B C Q
 3. Bài mới 
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
 H Đ 1(15’) 2. Áp dụng vào tam giác vuông. 
 - Qua việc kiểm tra bài cũ giáo viên giới Định nghĩa: (SGK) 
 thiệu tam giác vuông. 
 B
 - Yêu cầu học sinh đọc định nghĩa trong 
 SGK 
 - Yêu cầu 1 học sinh lên bảng vẽ hình, cả 
 lớp vẽ vào vở
 C
 A
 ABC vuông tại A (Aµ = 900 )
 - Giáo viên nêu ra các cạnh góc vuông, AB ; AC gọi là cạnh góc vuông
 cạnh huyền của tam giác vuông. BC (cạnh đối diện với góc vuông) gọi là 
 cạnh huyền.
 - Yêu cầu học sinh làm ?3 - Theo định lí tổng 3 góc của tam giác ta 
 Hãy tính Bµ Cµ . có:
 - Cho học sinh thảo luận nhóm, đại diện 
 8
Giáo viên: Vũ Quang Huy – Trường THCS Minh Diệu

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_7_hoc_ki_i_tuan_9_nam_hoc_2018_2019_vu_quan.doc