Giáo án Toán Lớp 7 - Học kì I - Tuần 7 - Năm học 2018-2019 - Vũ Quang Huy

doc 10 Trang Bình Hà 8
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 7 - Học kì I - Tuần 7 - Năm học 2018-2019 - Vũ Quang Huy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 7 - Học kì I - Tuần 7 - Năm học 2018-2019 - Vũ Quang Huy

Giáo án Toán Lớp 7 - Học kì I - Tuần 7 - Năm học 2018-2019 - Vũ Quang Huy
 Giáo án Toán 7:
 HS : Thực hiện. 
 5,0 12
 5,0 12 20 0,4166
 20 0,4166 80
 80 80
 80 8
 8 
  *Nhận xét. 
 Số thập phân này chưa được xác định cụ thể. Số thập phân 0.4166 là số thập phân 
 GV : Nhận xét và khẳng định : vô hạn tuần hoàn.
 Số thập phân 0.4166 là số thập phân vô- Số 0,4166 được viết gọn là 
 hạn tuần hoàn. 0,41(6).
Số 0,4166 được viết gọn là 0,41(6). - Kí hiệu (6) chỉ chữ số 6 được lặp 
Kí hiệu (6) chỉ chữ số 6 được lặp đi lặp lại vô đi lặp lại vô hạn.
hạn. - Số 6 gọi là chu kì của số thập 
 - Số 6 gọi là chu kì của số thập phân vô phân vô hạn tuần hoàn 0,41(6). 
 hạn tuần hoàn 0,41(6). 
 HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài. 
 1
 GV : Chứng tỏ phân số viết được dưới 
 9
 dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. Cho 
 biết chu kì là bao nhiêu ?. 2.Nhận xét.
 *HS : Thực hiện. - Nếu một phân số tối giản với mẫu 
 *GV : Nhận xét. dương không có ước nguyên tố khác 2 
 H Đ 2 (10’) và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng 
 *GV : Cho biết cặp phân số nào sau đây viết số thập phân hữu hạn.
 được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc 
 số thập phân vô hạn tuần hoàn ?. - Nếu một phân số tối giản với mẫu 
 6 1 7 2 dương mà mẫu có ước nguyên tố khác 2 
 và ; và và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng 
 75 10 30 35
 số thập phân vô hạn tuần hoàn.
 - Nêu các đặc điểm chung của các phân số 
 Ví dụ:
 này ?.
 6
 - Có nhận xét gì về đặc điểm khác nhau của Phân số viết được dưới dạng số 
 các cặp phân số này ?. 75
 6 2
 Gợi ý : Ước của mẫu các phân số. thập phân hữu hạn vi: , mẫu 
 HS : Thực hiện. 75 25
 GV : Nhận xét và khẳng định : 25 = 52 không có ước nguyên tố khác 2 
 - Nếu một phân số tối giản với mẫu dương và 5.
 không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân 6
 Ta có: 0,08.
 số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu 75
 2
 Giáo viên: Vũ Quang Huy – Trường THCS Minh Diệu Giáo án Toán 7:
Tuần : 7 Ngày soạn: 10/9/2018
Tiết : 14 Ngày dạy: /9/2018
 LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU
 Củng cố điều kiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu 
hạn,vô hạn tuần hoàn.
 Rèn luyện kỹ năng viết phân số dưới dạng số thập phân hữu hạn,vô hạn 
tuần hoàn và ngược lại.
 Cẩn thận trong việc tính toán và tích cực trong học tập, trong các hoạt động 
nhóm.
 II. CHUẨN BỊ
 GV : SGK, bảng phụ, phấn mầu.
 HS : SGK, bảng nhóm, thước kẻ.
 III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
 1. Ổn định: (2’)
 2. Kiểm tra: (5’)
 - ĐKiện để một phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn,vô hạn 
tuần hoàn.Cho VD.
 - Làm bài 68a/SGK.
 3. Bài mới 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Hoạt động1: (5’) Dạng1: Viết phân số hoặc một thương dưới 
Gv: Đưa ra bảng phụ có ghi sẵn đề bài dạng số thập phân 
69/SGk và yêu cầu học sinh dùng máy Bài 69 34SGK
tính để thực hiện a, 8,5 : 3 = 2,8(3)
Hs: Cả lớp cùng làm vào vở và thông b, 18,7 : 6 = 3,11(6)
báo kết quả c, 58 : 11 = 5,(27)
 d, 14,2 : 3,33 = 4,(264)
Gv: Ghi bảng đề bài 71/SGk Bài 71/35SGK
Hs: Suy nghĩ – Trả lời kết quả 1 = 0,(01) ; 1 = 0,(001)
1Hs: Lên bảng trình bày 99 999
H Đ 2(10’) Bài 87/35SBT
Gv+Hs: Cùng chữa bài 2 nhóm sau đó Vì các phân số này đều ở dạng tối giản và mẫu 
kiểm tra thêm bài làm của vài nhóm có chứa thừa số nguyên tố khác 2 và 5
khác có nhận xét đánh giá cho điểm 6 = 2. 3 ; 5 ; 15 = 3. 5 ; 11
những nhóm làm tốt Do đó: 5 = 0,8(3) ; 3 = -1,(6)
 6 5
Gv: Lưu ý cho học sinh: ở những dạng 7 = 0,4(6) ; 3 = - 0,(27)
 15 11
 4
Giáo viên: Vũ Quang Huy – Trường THCS Minh Diệu Giáo án Toán 7:
Tuần : 7 Ngày soạn: 10/9/2018
Tiết : 13 Ngày dạy: /9/2018
 LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU
 - Củng cố lại các kiến thức về định lí, biết diễn đạt định lí dưới dạng “nếu 
thì ”; minh hoạ một định lí trên hình vẽ, viết giả thiết, kết luận bằng kí hiệu. 
 - Bước đầu biết chứng minh một định lí.
 - Phát triển tư duy và rèn kĩ năng trình bày bài giải một cách khoa học.
 II. CHUẨN BỊ
 GV : Thước thẳng, êke, bảng phụ.
 HS : Thước thẳng, êke.
 III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
 1. ổn định:( 2’)
 2. Kiểm tra: ( 6 ph)
 - Thế nào là định lí? Định lí gồm mấy phần ?
 - Bài tập 50 (SGK-Trang 101). 
 3. Bài mới
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
 H Đ 1(15’) Bài tập.
 - GV đưa bảng phụ bài tập sau: Trong các 1. A M B
 mệnh đề sau, mệnh đề nào là một định lí? 
 Nếu là định lí, hãy minh hoạ trên hình vẽ, GT M là trung điểm của AB
 ghi GT, KL. 1
 KL MA = MB = AB
 1. Khoảng cách từ trung điểm đoạn thẳng 2
 tới mỗi đầu đoạn thẳng bằng nửa độ dài 
 đoạn thẳng đó. 2. n z
 m
 1. Hai tia phân giác của hai góc kề bù tạo 
 thành một góc vuông. x y’
 n z O
 m x· Oz và z·Oy là hai góc kề bù
 GT x· Oz
 x y’ On là phân giác 
 ·
 O Om là phân giác zOy
 x
 · 
 3. Tia phân giác của một góc tạo với hai KL mOn 90
 cạnh của góc hai góc có số đo bằng nửa số z
 đo góc đó. 3. O
 4. Nếu một đường thẳng cắt hai đường y
 thẳng tạo thành một cặp góc so le bằng 
 6
Giáo viên: Vũ Quang Huy – Trường THCS Minh Diệu Giáo án Toán 7:
 H Đ 3(5’) BTNC Bài tập 44 (SBT-Trang 81).
 - HS đọc đề, tìm hiểu nội dung, yêu cầu 
 của bài toán. y
 y'
 - HS vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận.
 E
 (Không yêu cầu HS phải vẽ được hình O x
 trong tất cả các trường hợp có thể xẩy ra)
 O' x'
 - GV hướng dẫn HS chứng minh x· Oy và x· 'O' y' nhọn
 GT
 ? So sánh các góc xOy, x’O’y’ với góc Ox // O’x’; Oy // O’y’
 xEy’ KL x· Oy x· 'O' y'
 Chứng minh: Ta có:
 x· Oy x· Ey' ( đồng vị)
 x· Ey' x· 'O' y' (đồng vị)
 x· Oy x· 'O' y'
 4. Củng cố: (1 phút)
 - Cách nhận dạng một định lí.
 - Thể hiện định lí dưới dạng “nếu...thì...”.
 5. Hướng dẫn học ở nhà: (1phút)
 - Xem lại cách giải các bài tập đã chữa. 
 - Bài tập 54, 55, 56 (SGK-Trang 104)
 - Ôn tập lại các kiến thức đã học trong chương I theo hệ thống câu hỏi ôn 
tập. 
 IV. RÚT KINH NGHIỆM
Ưu điểm:...........................................................................................................................
Hạn chế:...........................................................................................................................
 8
Giáo viên: Vũ Quang Huy – Trường THCS Minh Diệu Giáo án Toán 7:
 H Đ 3 (10’) d7 // d5, d2 // d8.
 - HS đọc đề, tìm hiểu yêu cầu của đề.
 - GV gọi một HS lên bảng vẽ hình theo Bài tập 56 (SGK-Trang 104).
 tỉ lệ. d
 - HS đọc đề, quan sát hình vẽ và đặt tên 
 các đường thẳng, các điểm.
 H Đ 4 (10’) A M B
 GV treo bảng phụ có vẽ hình
 Bài tập 59 (SGK-Trang 104).
 ? Nhận xét quan hệ giữa hai đường 
 d d'
 thẳng d và d’. 115 0
 Yêu cầu chứng minh d // d’ A x? D
 Tính x. a
 HS lên bảng trình bày cách làm b
 B C
 d  b 
  d // d'.
 d'  b
 ¶ ¶ 
 A1 D1 180 ( hai góc trong cùng phía)
 ¶ ¶ 
 D1 180 A1 180 115 65
 Hay x = 65 
 4. Củng cố (2ph)
 - GV lưu ý HS bài tập 58 và các bài tương tự, trước tiên ta phải chứng minh 
hai đường thẳng song song sau đó mới được sử dụng tính chất của hai đường thẳn 
song song để tính các góc.
 5. Hướng dẫn học ở nhà(1ph)
 - Học bài, học thuộc 10 câu trả lời câu hỏi ôn tập.
 - Làm các bài tập 57, 59, 60 (SGK -Trang 104).
 - Bài tập 45, 47 (SBT-Trang 82).
 IV. RÚT KINH NGHIỆM
Ưu điểm:...........................................................................................................................
Hạn chế:...........................................................................................................................Ký duyệt ( Tuần 7)
 10
Giáo viên: Vũ Quang Huy – Trường THCS Minh Diệu

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_7_hoc_ki_i_tuan_7_nam_hoc_2018_2019_vu_quan.doc