Giáo án Toán Lớp 7 - Học kì I - Tuần 14 - Năm học 2018-2019 - Vũ Quang Huy
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 7 - Học kì I - Tuần 14 - Năm học 2018-2019 - Vũ Quang Huy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 7 - Học kì I - Tuần 14 - Năm học 2018-2019 - Vũ Quang Huy

Giáo án Toán 7 Gợi ý: x x x x 1 2 3 4 Gọi số máy cày của bốn đội là x 1 ; x2; x3 ; 1 2 1 1 x4 4 6 10 12 Khi đó: x1 + x2 + x3 + x4 = ? Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, Số máy cày có quan hệ gì với số ngày ta có: công ?. x x x x x x x x 1 2 3 4 1 2 3 4 60 HS : Thực hiện. 1 2 1 1 1 2 1 1 GV : Nhận xét. HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài. 4 6 10 12 4 6 10 12 GV : Yêu cầu học sinh làm ? Vậy: 1 1 x .60 15; x .60 10 1 4 2 6 1 1 x .60 6; x .60 5 3 10 4 12 Trả lời: Cho ba đại lượng x, y, z. Hãy cho biết mối Số máy của bốn đội lần lượt là 15, 10, liên hệ giữa đai lượng x và y và z biết 6, 5? rằng: a, Hai đại lượng x và z tỉ lệ thuận với a, x và y tỉ lệ nghịch, y và z cũng tỉ lệ nhau. nghịch; b, Hai đại lượng x và z tỉ lệ nghịch với b, x và y tỉ lệ nghịch, y và z tỉ lệ thuận. nhau. GV : Yêu cầu học sinh nhận xét chéo. 4. Củng cố: (6’) Bài 16 Hai đại lương x và y có tỉ lệ nghịch với nhau không? x 1 2 4 5 8 y 120 60 30 24 15 x 2 3 4 5 6 y 30 20 15 12.5 10 5. Hướng dẫn về nhà : (2’) Học thuộc định nghĩa, tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch Ôn lại các bài tập đã chữa, bài tập phần luyện tập Chuẩn bị tiết sau luyện tập IV. RÚT KINH NGHIỆM Ưu điểm:........................................................................................................................... Hạn chế:........................................................................................................................... Giáo viên: Vũ Quang Huy 2 Giáo án Toán 7 được 150 vòng 4. Củng cố: (6’) Ba đội công nhân làm 3 công việc có khối lượng như nhau. Thời gian hoàn thành công việc của đội І, ІІ, ІІІ lần lượt là 3, 5, 6 ngày. Biêt đội ІІ nhiều hơn đội ІІІ là 2 người và năng suất của mỗi công nhân là bằng nhau. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu công nhân ? 5. Hướng dẫn về nhà : (2’) - Ôn kĩ bài. - Làm bài tập 20; 22 (tr61; 62 - SGK); bài tập 28; 29 (tr46; 47 - SBT) - Chuẩn bị bài Hàm số. IV. RÚT KINH NGHIỆM Ưu điểm:........................................................................................................................... Hạn chế:........................................................................................................................... Giáo viên: Vũ Quang Huy 4 Giáo án Toán 7 AI BI A· IM B· IM 1v AIM BIM. MI chung H Đ 2 (17’) GV: Cho HS làm bài tập 32 SGK. AM=BM (đpcm). - Học sinh quan sát hình vẽ, tìm hiểu yêu Bài tập 32 (SGK-Trang 120). cầu của bài toán. A Dự đoán các tia phân giác có trên hình vẽ. Để chứng minh một tia là phân giác của B C một góc ta phải chứng minh điều gì. H BH là phân giác thì cần chứng minh hai K góc nào bằng nhau - Xét ABH và KBH có: AH = HK (gt), Vậy thì phải chứng minh 2 tam giác nào bằng nhau A· HB=K· HB 1v AHB KHB(c.g.c) BH chung -HS thực hiện chứng minh các tam giác bằng nhau. A· BH=K· BH BC là phân giác A· BK. - Tương tự AHC KHC - Yêu cầu một lên bảng trình bày lời A· CH=K· CH giải. CB là phân giác A· CK. - Ngoài ra BH và HC là tia phân giác của góc bẹt AHK; AH và KH là tia phân giác của góc bẹt BHC. 4. Củng cố (5’) - Các trường hợp bằng nhau của tam giác. - Cách chứng minh các góc bằng nhau. Chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau dựa vào các tam giác bằng nhau. Cho HS làm BT 44 SBT 5. Hướng dẫn học ở nhà(1’) - Nắm chắc các trường hợp bằng nhau của tam giác: c.c.c và c.g.c. - Xem trước bài “Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc- cạnh- góc”. IV. RÚT KINH NGHIỆM Ưu điểm:........................................................................................................................... Hạn chế:........................................................................................................................... Giáo viên: Vũ Quang Huy 6 Giáo án Toán 7 Aµ µA ' - HS nhắc lại tính chất AB A ' B ' ABC A ' B 'C '(g.c.g ) - GV viết tính chất dưới dạng kí hiệu. µ µ B B ' H Đ 3 (10’) 3. Hệ quả. Để MNE = HIK mà MN = HI thì a, Hệ quả 1(SGK). ta cần phải thêm có điều kiện gì.(theo b, Hệ quả 2 (SGK). trường hợp 3) B E - HS thảo luận nhóm để làm ?2. - Yêu cầu học sinh quan sát hình 96. Vậy để 2 tam giác vuông bằng nhau thì ta chỉ cần đk gì? - GV thông báo hệ quả 1. - HS về nhà chứng minh hệ quả 1. - GV thông báo hệ quả 2. A C D F Chứng minh: Để 2 tam giác này bằng nhau cần thêm ABC vuông tại A Cµ 900 Bµ . đk gì. 0 DEF vuông tại D F 90 Eµ . Góc C quan hệ với góc B như thế nào. µ µ µ Góc F quan hệ với góc E như thế nào. Mà B E C F - HS suy nghĩ tìm cách chứng minh. Xét ABC và DEF có: - Yêu cầu một HS đứng tại chỗ trình Bµ Eµ bày lời giải. BC EF ABC DEF (g.c.g). µ µ C F 4. Củng cố (6’) x - Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh- góc- cạnh - Phát biểu hai hệ quả của trường hợp này. A t - HS làm bài 35 C H 1 2 O y 5. Hướng dẫn học ở nhà(2’) B - Học kĩ bài, nắm chắc trường hợp bằng nhau g.c.g và các hệ quả của nó. - Làm bài tập 33; 34; 35. 36 ( SGK-Trang 123). IV. RÚT KINH NGHIỆM Ưu điểm:........................................................................................................................... Hạn chế:........................................................................................................................................ Ký duyệt Tuần 14 Giáo viên: Vũ Quang Huy 8
File đính kèm:
giao_an_toan_lop_7_hoc_ki_i_tuan_14_nam_hoc_2018_2019_vu_qua.doc