Giáo án Toán Lớp 7 - Học kì I - Tuần 13 - Năm học 2018-2019 - Vũ Quang Huy

doc 8 Trang Bình Hà 7
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 7 - Học kì I - Tuần 13 - Năm học 2018-2019 - Vũ Quang Huy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 7 - Học kì I - Tuần 13 - Năm học 2018-2019 - Vũ Quang Huy

Giáo án Toán Lớp 7 - Học kì I - Tuần 13 - Năm học 2018-2019 - Vũ Quang Huy
 x y z x y z 150
Nhận xét, đánh giá 3 phút = = = = = 7,5
 3 4 13 3 4 13 20
 vậy:
 x= 3. 7,5= 22,5
 y= 4. 7,5= 30
 z= 13.7,5= 97,5
 Vậy khối lượng của niken, kẽm, 
 đồng lần lượt là 22,5kg, 30kg, 
H Đ 3 (10’) 97,5kg.
Học sinhh hoạt động nhóm nhỏ trong 5 phút Bài 10 trang 56
Kiẻm tra đánh giá lẫn nhau giữa các nhóm Gọi các cạnh của tam giác là x, y, z
trong 3 phút Vì ba cạnh tỉ lệ cvới 2. 3. 4 nên ta có:
 y z
Giáo vịên kiểm tra việc hoạt động nhóm của x = = và x + y + z = 45
một bài nhóm, vài học sinh 2 3 4
 theo tính chất của dãy bằng nhau ta 
 có:
 y z 45
HS: Thực hiện tìm chỗ thiếu để có đáp án x = = = =5
chuẩn. 2 3 4 9
 x = 2.5= 10
 x y z x y z 45 y = 3.5= 15
 = = = = =5
 2 3 4 2 3 4 9 z = 4.5= 20
Giáo viên chốt lại: khi giải bài tập toán các 
em không được làm tắt ví dụ như bài toán 
trên làm như vây là chưa có cơ sở suy luận
 4. Củng cố: (6’)
 Thế nào là hai đại lượng tỉ lệ thuận?
 Tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận?
 Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau?
 BTNC Tìm ba số a, b, c biết:
 3a = 2b; 5b = 7c và 3a + 5b – 7c = 60
 5. Hướng dẫn về nhà : (2’)
 - Học thuộc định nghĩa, tính chất của đại ượng tỉ lệ thuận
 - Ôn lại các bài tập đã chữa
 - Đọc trước bài “ một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận”
 IV. RÚT KINH NGHIỆM
Ưu điểm:...........................................................................................................................
Hạn chế:...........................................................................................................................
 2 Hỏi x tỉ lệ nghịch với y theo tỉ lệ nào ?. ?2.
 HS trả lời Cho biết y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ 
 GV : Nhận xét. lệ -3,5.Thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số 
 - Nếu x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ a thì tỉ lệ -3,5.
 y có tỉ lệ nghịch với x không? Nếu có thì tỉ lệ 
 với hệ số tỉ lệ nào? * Chú ý: 
 GV : Nhận xét và khẳng định : Khi y tỉ lệ nghịch với x thì x cũng tỉ lệ 
 Khi y tỉ lệ nghịch với x thì x cũng tỉ lệ nghịch nghịch với y và ta nói hai đại lượng đó tỉ 
 với y và ta nói hai đại lượng đó tỉ lệ nghịch lệ nghịch với nhau
 với nhau
 HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài. 
 H Đ 2.(15’) 2. Tính chất.
 *GV : Yêu cầu học sinh làm ?3. ?3.
 Cho biết hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với a, Hệ số tỉ lệ: a = 60.
 nhau: b,
 x x1 = 2 x2 =3 x3 =4 x4 =5 x x1 = 2 x2 =3 x3 =4 x4 =5
 y y1 =30 y2 =? y3 =? y4 =? y y1=30 y2=20 y3=15 y4=12
 a, Tìm hệ số tỉ lệ ;
 b, Thay dấu “ ? ” trong bảng trên bằng một số c, x1y1 = x2y2 = x3y3;
 thích hợp; *Kết luận :
 c, Có nhận xét gì về hai giá trị tương ứng Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với 
 x1y1; x2y2; x3y3; x4y4 của x và y nhau thì :
 HS : Thực hiện. - Tích của hai giá trị tương ứng của 
 GV : Nhận xét. chúng luôn không đổi ( bằng hệ số tỉ 
 Nếu hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì : lệ).
- Tích của hai giá trị tương ứng có thay - Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng 
 đổi không ?. này bằng nghịch đảo của tỉ số hai g á 
 trị tương ứng của đại lượng kia.
 4. Củng cố: (6’)
 - Định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch, viết công thức liên hệ?
 - Phát biểu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch?
 - Làm bài tập 12 ( HS khá, giỏi), 13 SGK
 5. Hướng dẫn về nhà : (2’)
 Học thuộc định nghĩa, tính chất của đại ượng tỉ lệ nghịch
 Bài tập14,15 sgk+ bài tập tương tự sách bài tập
 Đọc trước bài “ một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch”
 IV. RÚT KINH NGHIỆM
 Ưu điểm:...........................................................................................................................
 Hạn chế:...........................................................................................................................
 4 cạnh.
- Yêu cầu HS phát biểu tính chất. Tính chất (SGK). 
 Nếu ABC và A'B'C' có:
- Yêu cầu HS thực hiện ?2. AB = A'B'
- GV có thể có thể củng cố tính chất Bµ Bµ '
bằng việc đưa ra hai tam giác có hai cạnh BC = B'C'
bằng nhau nhưng hai góc bằng nhau lại Thì ABC = A'B'C' (c.g.c)
không xen giữa hai cạnh. ?2
 ABC = ADC (c.g.c)
- GV giải thích khái niệm hệ quả của 
một định lí.
H Đ 3 (5’) 3. Hệ quả. 
? Giải thích tại sao hai tam giác vuông 
ABC và DEF bằng nhau. _B
? Vậy để hai tam giác vuông bằng nhau _D
theo trường hợp cạnh–góc– cạnh ta cần 
điều kiện gì.
- GV giới thiệu hệ quả.
- Yêu cầu HS đọc, phát biểu lại hệ quả. _E _F
 _A _C
 ABC và DEF có:
 AB DE 
 µA Dµ 1v ABC DEF(c.g.c).
 AC DF 
 
 Hệ quả (SGK).
 4. Củng cố (7 phút)
 - GV đưa bảng phụ bài 25 (SGK-Trang 118) lên bảng
 H.82: ABD = AED (c.g.c) vì AB = AD (gt); Aµ 1 Aµ 2 (gt); cạnh AD 
chung.
 H.83 GHK = KIG (c.g.c) vì K· GH G· KI (gt); IK = HG (gt); GK chung.
 H.84: Không có tam giác nào bằng nhau. 
 5. Hướng dẫn học ở nhà (1phút)
 - Làm lại các bài tập trên, làm tiếp các bài 21, 22, 23 (SGK-Trang 115).
 - Ôn lại tính chất của tia phân giác.
 IV. RÚT KINH NGHIỆM
Ưu điểm:...........................................................................................................................
Hạn chế:...........................................................................................................................
 6 dõi.
 - Gọi học sinh lên bảng vẽ hình
 x
 E
 Ghi GT, KL của bài toán. B
 A
 Quan sát hình vẽ em cho biết ABC D
 và ADF có những yếu tố nào bằng C y
 nhau.
 ? ABC và ADF bằng nhau theo x· Ay ; B Ax; D Ay; AB = AD
 trường hợp nào. GT
 E Bx; C Ay; AE = AC
 Gọi 1 học sinh lên bảng làm, KL ABC = ADE
 HS còn lại làm bài vào vở. Bài giải: 
 GV nhận xét bài làm Theo giả thiết ta có:
 AB AD
  AE AC.
 BE DC
 Xét ABC và ADE có:
 AB AD
 Aµ chung  ABC ADE(c.g.c).
 AC AE 
 
 4. Củng cố (2ph)
 - Để chứng minh 2 tam giác bằng nhau ta có các cách:
 + Chứng minh 3 cặp cạnh tương ứng bằng nhau (c.c.c).
 + Chứng minh 2 cặp cạnh và 1 góc xen giữa bằng nhau (c.g.c).
 - Hai tam giác bằng nhau thì các cặp cạnh tương ứng bằng nhau, các góc 
tương ứng bằng nhau. 
 5. Hướng dẫn học ở nhà(1ph)
 - Học kĩ, nẵm vững tính chất bằng nhau của hai tam giác trường hợp c- g- c. 
 - Bài tập 30, 31, 32 (SGK-Trang 120).
 IV. RÚT KINH NGHIỆM
 Ưu điểm:...........................................................................................................................
Hạn chế:...........................................................................................................................
 Ký duyệt ( Tuần 13)
 8

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_7_hoc_ki_i_tuan_13_nam_hoc_2018_2019_vu_qua.doc