Giáo án Toán Lớp 7 - Học kì I - Tuần 12 - Năm học 2018-2019 - Vũ Quang Huy

doc 8 Trang Bình Hà 8
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 7 - Học kì I - Tuần 12 - Năm học 2018-2019 - Vũ Quang Huy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 7 - Học kì I - Tuần 12 - Năm học 2018-2019 - Vũ Quang Huy

Giáo án Toán Lớp 7 - Học kì I - Tuần 12 - Năm học 2018-2019 - Vũ Quang Huy
 Giáo án Toán 7:
- Khi đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x 1 5
 số tỉ lệ k’ = 
thì đại lượng x có tỉ lệ thuận với đại lượng y k 3
không ? *Chú ý: (SGK)
- Nếu đại lượng y tỉ lệ thuận với đại lượng x ?3.
theo hệ số k (khác 0) thì đại lượng x sẽ tỉ lệ Cột a b c d
thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ nào ? Chiều cao 10 8 50 30
HS : Trả lời. (mm)
GV : Nhận xét và khẳng định như SGK. Khối lượng 10 8 50 30
HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài. ( tấn)
GV : Yêu cầu học sinh làm ?3 SGK.
Ở hình 9 (sgk – trang 52). 2. Tính chất.
H Đ 2 (15’) ?4.
GV : Yêu cầu học sinh làm ?4 SGK. a, Hệ số tỉ lệ của y đối với x: k = 2.
HS : Thực hiện. b,
GV : Nhận xét. 
 x x1 = 3 x2 =4 x3 =5 x4 =6
- Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì: y y = 6 y = 8 y =10 y =12 
 Tỉ số của chúng có thay đổi không? 1 2 3 4
 c,
 Tỉ số hai giá trị bất kì của hai đại lượng này 
 y y y y
có bằng tỉ số hai giá trị tương ứng của đại 1 2 3 4 .
lượng kia không? x1 x2 x3 x4
HS : Thực hiện. * Kết luận:
GV : Nhận xét và khẳng định : Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với 
HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài. nhau thì:
 - Tỉ số của chúng có thay đổi không 
 đổi.
 - Tỉ số hai giá trị bất kì của hai đại 
 lượng này bằng tỉ số hai giá trị 
 tương ứng của đại lượng kia .
 4. Củng cố: (7’)
 y 4 2 2
 Bài tập1: a.hệ số tỉ lệ k của y đối với x là = = ; b. y = x
 x 6 3 3
 2 2
 c. x = 9 y = .9= 6 x =15 y= .15=10
 3 3
 HS bài tập 4
 5. Hướng dẫn về nhà : (1’)
 - Học thuộc định nghĩa, tính chất của đại ượng tỉ lệ thuận
 - Bài tập 2,3 SGK, các bài tập SBT
 - Đọc trước bài “ một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận”
 IV. RÚT KINH NGHIỆM
 Ưu điểm:...........................................................................................................................
 Hạn chế:...........................................................................................................................
 2
 Giáo viên: Vũ Quang Huy – Trường THCS Minh Diệu Giáo án Toán 7:
 m m
 1 2 .
HS : Thực hiện. 10 15
GV : Nhận xét và đưa ra chú ý: Theo tính chất của dãy tỉ số bằng 
bài toán ?1. còn được phát biểu đơn giản dưới nhau, ta có:
dạng : Chia số 222,5 thành hai phần tỉ lệ với m m m m 222,5
 1 2 2 1 8,9
10 và 15. 10 15 15 10 25
HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài. Vậy 
 m2 = 15 .8,9 = 133,5 .
 m1 = 12 .11,3 = 89.
 Trả lời:
 Hai thanh kim loại đồng có khối 
 lượng là 133,5 g và 89 g .
 2. Bài toán 2.
H Đ 2 (15’)
 Aˆ Bˆ Cˆ
 Theo bài ra ra có: 
GV : Yêu cầu học sinh làm bài toán. 1 2 3
Tam giác ABC có số đo góc là Aˆ ; Bˆ ; Cˆ lần Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng 
 nhau, ta có:
lượt tỉ lệ với 1; 2; 3. Tính số đo các góc của 
 Aˆ Bˆ Cˆ Aˆ Bˆ Cˆ 180
tam giác ABC. 30
HS lên trình bày 1 2 3 1 2 3 6
 Vậy : Aˆ 300; Bˆ 600; Cˆ 900
GV : Nhận xét và Yêu cầu học sinh làm ?2. Trả lời:
Hãy vận dụng tính chất của dãy tỉ số bằng Số đo các góc trong tam giác ABC 
nhau để giải bài toán 2. là:Aˆ 300; Bˆ 600; Cˆ 900
HS : Hoạt động theo nhóm lớp.
GV: Yêu cầu các nhóm nhận xét chéo.
 4. Củng cố: (6’)
 - Định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận?
 - Phát biểu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận?
 2 3 1
 BTNC:Số A được chia thành 3 số tỉ lệ theo : : . Biết rằng tổng các bình 
 5 4 6
phương của ba số đó bằng 24309. Tìm số A.
 5. Hướng dẫn về nhà : (2’)
 Học thuộc định nghĩa, tính chất của đại ượng tỉ lệ thuận
 Ôn lại các bài tập đã chữa, bài tập phần luyện tập
 Chuẩn bị tiết sau luyện tập
 IV. RÚT KINH NGHIỆM
Ưu điểm:...........................................................................................................................
Hạn chế:...........................................................................................................................
 4
Giáo viên: Vũ Quang Huy – Trường THCS Minh Diệu Giáo án Toán 7:
 đi chứng minh hai tam giác chứa hai b) Theo câu a: ADE = BDE
 góc đó bằng nhau, đó là hai tam giác A· DE = D· BE (2 góc tương ứng).
 nào?
 - HS chứng minh phần b.
 H Đ 3 (15’)
 - GV yêu cầu học sinh đọc, tìm hiểu bài tập 22(SGK-Trang 115).
 toán. y
 - HS thực hiện vẽ hình theo các bước C E
 mà bài toán mô tả.
 x m
 - GV đưa ra chú ý trong SGK: đây O B A D
 chính là cách dựng một góc bằng một 
 góc cho trước. Xét OBC và ADE có:
 - HS thực hiện việc chứng minh hai OB = AE = r 
 tam giác bằng nhau để suy ra được hai 
 OC = AD = r OBC ADE(c.c.c)
 góc bằng nhau. 
 - GV gọi một HS lên bảng trình bày. BC = DE 
 D· AE B· OC hay D· AE x· Oy.
 4. Củng cố: (6 phút)
 Học sinh khá, giỏi: Cho tam giác ABC, M là trung điểm của BC. Trên tia 
đối của của tia MA lấy điểm E sao cho ME = MA. 
 Chứng minh rằng: AC = EB và AC // BE
 5. Hướng dẫn học ở nhà: (2phút)
 - Làm lại các bài tập trên, làm tiếp các bài 21, 22, 23 (SGK-Trang 115).
 - Làm bài tập 32, 33, 34 (SBT-Trang 102).
 - Ôn lại tính chất của tia phân giác.
 IV. RÚT KINH NGHIỆM
Ưu điểm:...........................................................................................................................
Hạn chế:...........................................................................................................................
 6
Giáo viên: Vũ Quang Huy – Trường THCS Minh Diệu Giáo án Toán 7:
nghĩ đến điều gì. OA = OB (gt) 
? Chứng minh OAC và OBC. 
 AC = BC (gt)  OAC OBC(c.c.c).
- GV thông báo chú ý về cách vẽ phân OC chung 
giác của một góc. A· OC B· OC (2 góc tương ứng).
 OC là tia phân giác của góc xOy.Bài 
 Bài tập 23(SGK-Trang 116).
H Đ 2 (18’) GT AB = 4cm, (A; 2cm) và (B; 3cm) 
 cắt nhau tại C và D.
 KL AB là tia phân giác C· AD .
- Yêu cầu HS đọc đề bài, tìm hiểu nội 
dung bài toán.
 C
- Cả lớp vẽ hình vào vở
 A B
- 1 học sinh lên bảng ghi giả thiết, kết 
luận và vẽ hình. D
 Giải:
 Xét ACB và ADB có:
? Để chứng minh AB là phân giác của 
 AC = AD (= 2cm)
góc CAD ta cần chứng minh điều gì. 
 BC = BD (= 3cm)
 AB là cạnh chung
- HS tự chứng minh.
 ACB = ADB (c.c.c).
 · ·
- GV yêu cầu một HS lên bảng trình bày CAB = DAB .
 AB là tia phân giác của góc CAD.
lời giải.
 4. Củng cố (7ph)
 Cho tam giác ABC có AB = AC và Aµ 200 , vẽ tam giác đều DBC (D nằm 
trong tam giác ABC). Tia phân giác của góc ABD cắt AC tại M. Chứng minh: Tia 
AD là phân giác của góc BAC
 5. Hướng dẫn học ở nhà (2ph)
 Ôn lại cách vẽ tia phân giác của góc, tập vẽ góc bằng một góc cho trước.
 Làm các bài tập 33, 34, 35 (SBT-Trang 102).
 IV. RÚT KINH NGHIỆM
 Ký duyệt ( Tuần 12)
 Ưu điểm:...........................................................................................................................
 Hạn chế:............................................................................................................................
 8
Giáo viên: Vũ Quang Huy – Trường THCS Minh Diệu

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_7_hoc_ki_i_tuan_12_nam_hoc_2018_2019_vu_qua.doc