Giáo án Toán Lớp 7 - Học kì I - Tuần 11 - Năm học 2018-2019 - Vũ Quang Huy
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 7 - Học kì I - Tuần 11 - Năm học 2018-2019 - Vũ Quang Huy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 7 - Học kì I - Tuần 11 - Năm học 2018-2019 - Vũ Quang Huy

Giáo án Toán 7: Học sinh hoạt động cá nhân trong 5 phút Bài 103: hoàn thịên bài tập Gọi số tiền lãi của hai tổ là a,b đồng; Trình bày lời giải a,b > 0 - Để giải được bài toán có lời văn dạng trên Vì số tiền lãi chia theo tỉ lệ nên: a b chúng ta cần sứ dụng các khái niệm đã học : = tính chất của tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau 3 5 theo tính chất của tỉ lệ thức ta có: a b a b 12800000 = = = = 3 5 3 5 8 1 600 000 a = 1600 000.3 = 4 800 000 b =1600 000.5 = 8 000 000 Kết luận: GV:Làm bài tập số 102SGK. -Số tiền lãi của hai tổ là:4 800 000; 8 1 HS lên bảng trình bày 000 000 Giáo viên nhận xét chốt cách làm Bài 102 SGK. a b c d a b b a c a b a b Để có: = ta cần có = a. Từ = = = b d c d d b d c d c d a b b a c a b b a b c d Để có = ta dựa vào giả thiết = từ = = c d d b d c d d b d và tính chất của tỉ lệ thức Các ý b,c,d,e,f học sinh thực hiện tương tự H Đ 3. (5’) 3. Rèn kĩ năng làm phép tính có chứa -Số thực a có mấy căn bậc hai? căn bậc hai Học sinh hoạt động cá nhân Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng trình bày a nếu a 0 a2 a a nếu a < 0 4. Củng cố: (2’) Củng cố nhanh những kiến thức của chuơng. 5. Hướng dẫn về nhà : (1’) - Học lí thuyết: Như phần ôn tập chương, ôn lại các bài tập trọng tâm của chương - Chuẩn bị bài sau: Kiểm tra 1 tiết IV. RÚT KINH NGHIỆM Ưu điểm:........................................................................................................................... Hạn chế:........................................................................................................................... 2 Giáo viên: Vũ Quang Huy – Trường THCS Minh Diệu Giáo án Toán 7: Số câu 1 1 Số điểm 2 2 Tỉ lệ % 20% 20% Tổng số câu 1 1 1 2 5 Tổng số điểm 2 3 2 3 10 Tỉ lệ % 20% 30% 20% 30% 100% Đê : 1 3 Câu1. (3điểm) Tìm x biết.a) x + b) 3x - 3 = 24 4 4 Câu 2: ( 1 đ) Viết các biểu thức sau dưới dạng lũy thừa của một số hữu tỉ a. 108 : 58 b. 23 . 53 a b Câu 3.(2điểm). Tìm hai số a, b biết và a + b = 24 2 4 Câu 4.(3điểm).Tính giá trị của biểu thức sau. 2 9 4 2 1 4 3 A = 2.10 : 0,2 B = . 25 5 3 4 5 4 Bài 5 (1đ). Không dùng máy tính bỏ túi hãy so sánh 23000 và 32000. ĐÁP ÁN 1 3 a . x + = 4 4 Câu 1 : 3 1 x = - ( 0 , 7 5 ) 4 4 1 x = ( 0 , 7 5 ) 2 b . 3 x 3 2 4 3 x 2 4 3 ( 0 , 7 5 ) x 2 7 : 3 9 ( 0 , 7 5 ) Câu 2 : a .108 : 58 = (10:5)8 ( 0.25) = 2 8 ( 0.25) b. 23 . 53 = (2 . 5)3 ( 0.25 ) =103 ( 0.25) 4 Giáo viên: Vũ Quang Huy – Trường THCS Minh Diệu Giáo án Toán 7: Tuần :11 Ngày soạn: 09/10/2018 Tiết : 21 Ngày dạy: /10/2018 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Rèn luyện kĩ năng áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để nhận biết ra hai tam giác bằng nhau. - Từ hai tam giác bằng nhau chỉ ra các góc bằng nhau, các cạnh bằng nhau. - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, ghi kí hiệu tam giác bằng nhau. II. CHUẨN BỊ GV : Thước thẳng, thước đo góc, com pa. HS : Thước thẳng, thước đo góc, com pa. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. ổn định: (2’) 2. Kiểm tra : (6 ph) - Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau, ghi bằng kí hiệu. - Làm bài tập 11(SGK-Trang 112). a/ Cạnh tương ứng với cạnh BC là cạnh IK. b/ AB = HI ; BC = IK AC = HK A H ·ABC H· IK · · BAC IHK B C I K ·ACB H· KI 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG H Đ 1 (10’) Bài tập 12 (SGK- Trang 112). - Yêu cầu học sinh làm bài tập 12 A H ? Viết các cạnh tương ứng, so sánh các cạnh tương ứng đó. 2 ? Viết các góc tương ứng. 400 B - Gọi 1 học sinh lên bảng làm 4 C I K - Yêu cầu cả lớp làm bài và nhận xét bài làm của bạn. ABC = HIK HI = AB = 2cm, IK = BC = 4cm. I Bµ 400. H Đ 2 (10’) Bài tập 13 (SGK- Trang 112). 6 Giáo viên: Vũ Quang Huy – Trường THCS Minh Diệu Giáo án Toán 7: Tuần :11 Ngày soạn: 09/10/2018 Tiết : 21 Ngày dạy: /10/2018 §3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH – CẠNH – CẠNH I. MỤC TIÊU - Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của hai tam giác. Biết cách vẽ một tam giác biết ba cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau. - Rèn luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ, biết trình bày bài toán chứng minh 2 tam giác bằng nhau. - Rèn tính cẩn thận chính xác trong vẽ hình. II. CHUẨN BỊ GV: Thước thẳng, com pa, thước đo góc, bảng phụ. HS: Thước thẳng, com pa, thước đo góc III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. ổn định: (2’) 2. Kiểm tra : ( 5 ph) - Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau. - Cách xác định hai tam giác bằng nhau? 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG H Đ 1 (10’) 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh. - Yêu cầu học sinh đọc bài toán. A - Nghiên cứu SGK 2 3 - 1 học sinh đứng tại chỗ nêu cách vẽ. B C - Cả lớp vẽ hình vào vở. 4 - Học sinh lên bảng làm - Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm. - Trên cùng một nửa mặt phẳng vẽ 2 cung tròn tâm B và C. - Hai cung cắt nhau tại A - Vẽ đoạn thẳng AB và AC ta được ABC H Đ 2 (20’) 2. Trường hợp bằng nhau cạnh- cạnh- cạnh. 8 Giáo viên: Vũ Quang Huy – Trường THCS Minh Diệu
File đính kèm:
giao_an_toan_lop_7_hoc_ki_i_tuan_11_nam_hoc_2018_2019_vu_qua.doc