Giáo án Tiếng Anh Lớp 7 - Period 78, Unit 12: Let's eat!. Language focus 4 - Trường THCS Bình Khánh

docx 11 Trang tailieuhocsinh 114
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Anh Lớp 7 - Period 78, Unit 12: Let's eat!. Language focus 4 - Trường THCS Bình Khánh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Anh Lớp 7 - Period 78, Unit 12: Let's eat!. Language focus 4 - Trường THCS Bình Khánh

Giáo án Tiếng Anh Lớp 7 - Period 78, Unit 12: Let's eat!. Language focus 4 - Trường THCS Bình Khánh
 Few (ít): dùng với danh từ đếm được số nhiều
 - He has few friends in the neighbourhood.
 Anh ấy có ít bạn ở vùng lân cận.
 - There are few eggs left in the fridge.
 Còn ít trứng trong tủ lạnh.
 A little (một ít): dùng với danh từ không đếm được
 - Every morning, my father drinks a little milk.
 Mỗi sang, cha tôi uống một ít sữa.
 - Add a little sugar in my coffee, please.
 Vui lòng cho thêm một ít đường vào cốc cà phê của tôi.
 Little (ít): dùng với danh từ không đếm được
 - His father earns little money.
 Cha của anh ấy kiếm được ít tiền.
 - You had better spend little time on games
 Bạn nên dành ít thời gian cho trò chơi.
 Chú ý:
• Few và Little có thể dược bổ nghĩa bởi very.
•- He feels lonely because has very few friends.
 Anh ấy cảm thấy cô đơn vì anh ấy có rất ít bạn.
• A few và a little có thể được bổ nghĩa bởi just hay only (chỉ).
•- There are only a few bananas left in the fridge.
• Trong tủ lạnh chỉ còn một ít chuối.
•- The teacher gives him just a little homework.
 Giáo viên cho anh ấy chỉ một ít bài tập làm ở nhà.
• Quite a few = many: nhiều
•- The boy eats quite a few sweets.
 Thằng bé ăn nhiều kẹo.
• A few và A little bao hàm nghĩa xác định. Trái lại Few và Little bao hàm nghĩ phủ định.
•- Every day, he does a few exercises.
• Mỗi ngày anh ấy làm vài bài tập.
•- There is a little milk in the can for the cake. 2. Neither/Nor được viết ở đầu câu kèm theo đảo ngữ.
 S + trợ động từ + not + V + ... . Neither/Nor + trợ động từ + S.
- My friend can't swim. Neither/Nor can I.
 Bạn tôi không biết bơi. Tôi cũng vậy.
- He's not going to study French. Nor is his brother.
 Anh ấy không học tiếng Pháp. Anh của anh ấy cũng vậy.
- We don't like fat food. Nor do our friends.
 Chúng tôi không thích thức ăn béo. Các bạn tôi cũng vậy.
- He didn't watch TV last night. Neither did I.
 Đêm rồi anh ấy không xem tivi. Tôi cũng vậy.
a) Thực hành với một bạn. Đọc bài hội thoại.
- Ba : Tôi thích xoài. - Ba : Tôi không thích chuối.
 Nam: Tôi cũng thích xoài. Nam: Tôi cũng không thích chuối.
- Ba : Tôi thích kẹo. - Ba : Tôi không thích trứng.
 Nam: Tôi cũng thích kẹo. Nam: Tôi cũng không thích trứng.
b) Hãy nhìn vào hình. Viết bài hội thoại tương tự cùng với một bạn.
- A: I like mangoes. - A: I don't like papaya.
 B: I like mangoes, too. B: I don't like papaya, either.
- A: I don't like bananas. - A: I like corn.
 B: I don't like bananas, either. B: I like corn, too.
- A: I don't like spinach. - A: I don't like fish.
 B: I don't like spinach, either. B: I don't like fish, either.
- A: I don't like potatoes. - A: I don't like chicken.
 B: I don't like potatoes, either. B: I don't like chicken, either.
- A: I like beef.
 B: I like beef, too.
4. SO and NEITHER
Thực hành cùng với một bạn. Đọc. Sau đó nhìn vào các hình ở bài tập
3. Viết 8 đoạn hội thoại với SO và NEITHER.
a) A: I like mangoes. c) A: I don't like papaya.
 B: So do I. B: Neither does my brother.
b) A: I don't like bananas. d) A: I like corn. Skateboarding ['skeɪtbƆ:dɪƞ] (n): máy trượt ván
Roller–skating ['rəʊləskeɪtɪƞ] (n): trượt pa–tin
Choice [tʃoɪs] (n): sự lựa chọn
Athletics [ӕə'letɪks] (n): môn điền kinh
Swimmer ['swɪmə] (n): người bơi
Cyclist ['sɑɪkl] (n): người đi xep dạp
Cycle ['sɑɪk] (v): đi xe đạp
Skateboarder ['skeɪtbƆ:də] (n): người trượt ván
Skillful [skɪlfl] (adj): khéo tay
Badly ['bӕdlr] (adv): kém dở
Take part in (v): tham gia
Competition [kɒmpə'tɪʃʃn] (n): cuộc thi
Distrisck [d'ɪstrɪkt] (n): quận, khu vực
Prize [prɑɪz] (n): giải thưởng
Organize ['Ɔ:gənɑɪ] (v): tổ chức
Pariticipant [pɑ:t'ɪsɪpənt] (n): người tham gia
Increase [ɪn'kri:s] (v,n): tăng
Regular activity (n): hoạt động thường xuyên
Walk–to school day (n): ngày đi bộ đến trường
Volunteer [vɒlən'tɪə] (n): thanh thiếu niên
Be on one's way [bi: ɒn wᴧnzweɪ] (v): trên đường đi học
Improve [ɪm'pru:v] (v): cải tiến, trao đổi
Awareness [ə'weənɪs] (n): ý thức
Aim [eɪm] (n): mục đích 
Water safety ['wƆ:tə setɪfɪt] (n): sự an toàn nước
Kid [kɪd] (n): trẻ con
Lifeguard ['lɑɪfga:d] (n): nhân viên bảo vệ
Pool [pu:l] (n): hồ bơi
Stay away ['stei əweɪ] (v): giữ cách xa
Edge [edɜ] (n): mé, nìa
Flag [fӕg] (n): lá cờ
Strick [strɪkt] (adj): nghiêm chỉnh
Obey [ə'beɪ] (v): vâng lời tuân theo
Sign [sɑɪn] (n): bảng hiệu
Be aware of [bi:əweərəv] (v): ý thức
Risk [rɪsk] (n): sự nguy hiểm Đó là công việc nặng nhọc
- He works hard.
Anh ấy làm việc chăm chỉ.
b. Trạng từ chỉ theo sau động từ thường.
- He plays skillfully.
Anh ấy chơi hay
- But his brother plays badly.
Nhưng anh của anh ấy chơi kém.
GOOD là tính từ; WELL là trạng từ
- He's a good pupil.
Anh ấy là học sinh giỏi
- He did the test well.
Anh ấy làm bài kiểm tra tốt.
5. Write. Change the adjectives in brackets to adverbs.
(Viết. Chuyển đổi các tính từ trong ngoặc thành trạng từ/phó từ.)
Summer is on its way and school in our city start planning to improve water safety aw areness for children. 
The aim of the program is to teach primary and secondary students about water safety. The following are 
some of the advice every kid should clearly remember.
You should carefully listen to the pool lifeguards, play safely and stay away from the deep end; and you 
should not run or walk carelessly around the pool edge.
You should always swim with an adult and between the red and yellow flags. You should also listen to 
lifeguards and strictly obey all signs.
Swimming can be fun but accidents can happen. Being aware of the risks is the safe way to water play.
Phần bài tập.
Bài 1: Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp.
1. You ought .... to the dentist.
a. to go b. go c. going d. to going
2. .... does you father like?
 - He like tennis.
a. Whats sport b. What sport c. What sports d. Which's sport
3. Mr Robinson speaks Vietnamese very .... . 5. Playing soccer in the street is very .... . (danger)
6. He speaks English very .... , so I can't catch his words.
 (quick)
7. .... , everyone stood up and shouted (sudden)
8. The children behaved very .... . (good)
Bài 4: Ghép các câu ở cột A với các câu ở cột B.
 A B
1. My sister is very bad at math. a. He ought to jog every
 morning.
2. I have a stomachache. b. Neither did I.
3. Nam likes swimming. c. She must do more maths
 exercises.
4. He is gaining weight. d. OK. You can go.
5. What sport do you like best? e. You shouldn't eat green
 fruit.
6. Would you like to play chese? f. So does Phong.
7. She didn't come there last night. g. Badminton.
8. Can I go to the movies, Mom? h. I'd like to but I can't.
 I have to go now.
Bài 5: Trả lời các câu hỏi về bạn.
1. What sport do you like?
2. What's your favorite sport?
3. Do you like walking?
4. How often do you play sports?
Bài 6: Đọc kỹ đoạn văn sau đó viết TRUE (T) hoặc FALSE (F) cho các khẳng định sau.
 Nowadays, football becomes one of the world's most popular
games. Millions of people play and watch it all around the world.
 A football match often has two part. Each part forty–five 
minutes. The first part is the first half and the second part is
the second half. There is a fifteen–minute break between the two
halves.
 There are two teams in a football match. Each football team
has eleven players, including a goal–keeper. The players on the 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_anh_lop_7_period_78_unit_12_lets_eat_language.docx