Giáo án Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2017-2018 - Trần Đức Hữu
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2017-2018 - Trần Đức Hữu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2017-2018 - Trần Đức Hữu

- Lời đáp của ông cụ cuối bài ý nói gì? 2. Bài mới a) Giới thiệu bài - HS lắng nghe b) Luyện đọc - HS đọc - HS đọc nối tiếp theo đoạn - Lớp lắng nghe + Đoạn 1: Từ đầu đến trở về đất - HS đọc (2 - 3 lượt) liền. + Đoạn 2: Tiếp theo đến giam ông lại. + Đoạn 3: Tiếp theo đến A-ri-ôn. + Đoạn 4: Phần còn lại - HS đọc nhóm - 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe - GV đọc - HS lắng nghe c) Tìm hiểu bài - Vì sao nghệ sĩ A-ri-tôn phải nhảy - Vì bọn thuỷ thủ trên tàu cướp hết tặng xuống biển? vật của ông và đòi giết ông. Ông nhảy xuống biển thà chết dưới biển còn hơn chết trong tay bọn cướp. - Điêu gì xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng - Đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, hát? say sưa tiếng hát của ông. Bầy cá heo đã cứu A-ri-ôn khi ông nhảy xuống biển. Chúng đã đưa ông về đất liền nhanh hơn bọn cướp. - Qua câu tryện em thấy cá heo đáng - Cá heo biết thưởng thức tiếng hát của quý như thế nào? nghệ sĩ, biết cứu ông khi ông nhảy xuống biển. Cá heo là người bạn tốt của con người. GDBĐ: HS có ý thức bảo vệ tài nguyên biển. - Em suy nghĩ gì trước cảnh đối xử - Đám thuỷ thủ tham lam, không có tính của cá heo và đám thuỷ thủ? người. Cá heo thông minh, tốt bụng, biết cứu giúp người gặp nạn. - Em hãy cho biết nội dung bài tập - Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn đọc? bó của cá heo đối với con người. d) Hướng dẫn đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu - HS theo dõi - HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3 - Hai hôm sau . A-ri-ôn. - 3HS đọc diễn cảm - GV nhận xét, tuyên dương 3. Củng cố - Dặn dò - GV liên hệ thực tế. - Nhận xét - Khen - Chuẩn bị: Tiếng đàn Ba-la-lai-ca.. Toán Tiết 31 LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU 2 Bài giải Trung bình mỗi giờ vòi nước đó chảy vào bể được là: ( 2 + 1 ) : 2 = 1 (bể) 15 5 6 Đáp số: 1 bể nước 3. Củng cố - Dặn dò 6 - Gọi HS nêu cách tìm số trung bình cộng. - Nhận xét - Khen - Chuẩn bị bài: Khái niệm số thập phân. Thứ ba, ngày 16 tháng 10 năm 2018 Luyện từ và câu Tiết 13 TỪ NHIỀU NGHĨA I. MỤC TIÊU - Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa. - Nhận biết từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa; tìm được ví dụ về chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật. II. CHUẨN BỊ - Tranh ảnh về sự vật, hiện tượng, hoạt đông có thể minh hoạ cho các nghĩa của từ nhiều nghĩa. - Phiếu khổ to. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra - Cho HS đặt câu theo yêu cầu bài tập 4 - HS đặt câu tiết 12 - Nhận xét 2. Bài mới a) Giới thiệu bài - HS lắng nghe. b) Nhận xét *Bài 1 - Giao việc: bài tập cho 2 cột HS sắp - Tai: bộ phận hai bên đầu người và xếp chưa tương ứng. Nhiệm vụ của các động vật dùng để nghe. em là tìm và nối nghĩa tương ứng với từ - Răng: phần xương cứng màu trắng thể hiện. dùng để cắn giữ và nhai thức ăn. - HS làm bài - Trình bày - Nhận xét. - Mũi: bộ phận nhô lên giữa mặt người hoặc động vật có xương sống dùng để - GV nhận xét, kết luận. thở và ngửi. *Bài 2 - HS nêu yêu cầu bài tập. a) Răng: dùng để cào, không dùng để - Giao việc: bài tập cho khổ thơ trong cắn, nhai thức ăn. đó có các từ răng, mũi, tai. b) Mũi dùng để rẽ nước, chứ không Các em có nhiệm vụ chỉ ra được nghĩa dùng để thở. của từ trong khổ thơ, có gì khác với c) Tai (ấm nước) giúp ta cầm ấm được 4 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra - HS viết bảng con 1dm 5cm; 1cm - HS viết bảng con 15 7mm và hỏi: Mỗi số đo chiều dài trên + 1dm 5cm = m bằng phần mấy của mét? 100 17 - Nhận xét + 1cm 7mm = m 1000 2. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Giới thiệu khái niệm ban đầu về số thập phân * Ví dụ a - GV treo bảng phụ có viết sẵn bảng số - 0m và 1dm phần a, yêu cầu HS đọc. 1 - Chỉ vào dòng I: Em hãy đọc mấy mét - 1dm m và mấy đề-xi-mét? 10 - Có 0 m 1dm tức là có 1dm, 1dm bằng mấy phần mười mét? 1 - GV viết bảng : 1dm m 10 1 - GV giới thiệu: 1m hay m ta viết 10 thành 0,1m 1 1dm m 0,1m 10 1 1cm m 100 1 1mm m - 0,1m 1000 1 1m hay m được viết thành bao nhiêu 10 mét? - Tương tự: 1 0,1 10 1 0,01 100 1 0,001 1000 - Số 0,1 đọc là không phẩy một. - Số 0,01 đọc là không phẩy không một. - Số 0,001 đọc là không phẩy không không một. - GV: số 0,1 ; 0,01 ; 0,001 được gọi là các số thập phân. 6 Kể chuyện Tiết 7 CÂY CÓ NƯỚC NAM I. MỤC TIÊU - Dựa vào tranh minh hoạ SGK kể lại từng đoạn và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện. - Hiểu nội dung của từng đoạn, hiểu ý nghĩa của câu chuyện. - GDMT: Có thái độ yêu quý những cây cỏ hữu ích trong môi trường thiên nhiên. II. CHUẨN BỊ - Tranh minh hoạ câu chuyện SGK. III. HOẠT ĐỘNG DAỴ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra - Yêu cầu HS kể câu chuyện có nội - 2HS lần lượt kể dung đã học ở tiết 6 + Em hãy kể lại câu chuyện em đã chứng kiến hoặc một việc em đã làm - Nhận xét thể hiện tình hữu nghị của nhân dân ta. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài - HS lắng nghe. b) GV kể - GV kể lần I, không tranh. - GV kể lần II, kết hợp chỉ tranh. - HS quan sát tranh và nghe GV kể. c) Cho HS kể chuyện - Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu đề. - HS đọc yêu cầu đề. - Giao việc: các em dựa vào nôi dung - HS kể đoạn. câu chuyện, dựa vào tranh ảnh đã quan - HS kể toàn bộ câu chuyện.. sát, hãy kể lại từng đoạn của câu chuyện. - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Ca ngợi danh y Tuệ Tĩnh. Ông đã yêu GDMT quý những cây cỏ trên đất nước, hiểu giá trị của chúng làm thuốc chữa bệnh cho nhân dân. 3. Củng cố - Dặn dò - Ông bà ta thương dùng lá, rễ cây gì - Những lá cây, sợi cỏ trong thiên để chữa bệnh? nhiên mang lại cho chúng ta bao điều quý giá, nếu ta biết sử dụng. - GV liên hệ thực tế. - Nhận xét - Khen Khoa học Tiết 13 PHÒNG BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT I. MỤC TIÊU - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết. - KNS: Xử lí và tổng hợp thông tin về tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết. Tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm giữ vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở - GDMT: Nắm được mỗi quan hệ giữa con người với môi trường. 8 rảnh. * Khi mắc bệnh sốt xuất huyết - Kết luận: Sốt xuất huyết là một căn - Đi tới cơ sở y tế gần nhất. bệnh của trẻ em. Hiện nay, chưa có - Uống thuốc nghỉ ngơi theo yêu cầu của thuốc đặc trị. Cách phòng bệnh tốt bác sĩ. nhất và hiệu quả nhất là giữ gìn vệ sinh môi trường xung quanh để không cho muỗi phát triển. d) Liên hệ thực tế - Gia đình em đã làm gì để phòng - Luôn quét dọn sạch sẽ nhà cửa, gầm tránh bệnh sốt xuất huyết? giường để không cho muỗi trú ngụ. - Muỗi vằn thích ẩn nấp ở nơi treo quần áo. - Kết luận: Muỗi vằn ưa sống trong - Chum nước, bể nước, phải có nắp đậy nhà, ẩn nấp gầm giường, đặc biệt là để tránh muỗi vằn đẻ trứng nơi treo quần áo. Muỗi vằn đẻ trứng vào nơi chứa nước, bể chứa nước. Muỗi vằn là con vật trung gian truyền bệnh. Do vậy để phòng bệnh sốt xuất huyết là giữ vệ sinh môi trường, không cho muỗi phát triển. 3. Củng cố - Dặn dò - Bệnh sốt xuất huyết nguy hiểm như thế nào? Chúng ta phải làm gì để phòng tránh? - GV liên hệ thực tế. - Nhận xét - Khen - Dặn chuẩn bị bài sau Thứ tư, ngày 17 tháng 10 năm 2018 Tập đọc Tiết 14 TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ I. MỤC TIÊU - Đọc diễn cảm toàn bài, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. - Hiểu nội dung: Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thuỷ điện trên sông Đà cùng với tiếng đàn ba-la-lai-ca trong ánh trăng và mơ ước về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành. II. CHUẨN BỊ - Một số hình ảnh minh hoạ cảnh công trình thuỷ điện. - Viết sẵn câu, đoạn thơ cần hướng dẫn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi - 2HS đọc và trả lời câu hỏi nội dung bài tiết 13 + Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển? + Qua câu chuyện em thấy cá heo đáng 10 + Cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân. II. CHUẨN BỊ - Bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra - 3HS lên bảng làm bài tập, lớp chia - Viết số thập phân vào dấu chấm: 9 làm 3 dãy làm vào bảng con. 9dm m ...m 10 5 5cm m ...m 100 7 7mm m ...m - Nhận xét 1000 2. Bài mới a) Giới thiệu bài b) Giới thiệu khái niệm số thập phân - GV treo bảng phụ có kẻ sẵn phần - Có 2 mét và 7 đề-xi-mét. 7 bài học, HS đọc - 2m7dm 2 m 2,7m - Có mấy mét? mấy đề-xi-mét? 10 - Em hãy viết 2m7dm thành số đo đơn vị là mét? + Giới thiệu: 2,7m đọc là hai phẩy bảy mét. - Có: 8m; 5dm; 6cm. + GV giới thiệu dòng tiếp theo: 56 - Có mấy mét? mấy đề-xi-mét? mấy - 8m56cm 8 m 8,56m xăng-ti-mét? 100 - Hãy viết số đo dưới dạng là mét? - Đọc là: tám phẩy năm mươi sáu mét. - Tiến hành tương tự 195 195mm m 0,195m 1000 Đọc là: không phẩy một trăm chín mươi lăm mét. - Các chữ số trong số thập phân 8,56 c) Cấu tạo số thập phân được chia làm hai phần và phân cách - GV viết to số 8,56 yêu cầu HS đọc nhau bởi dấu phẩy. số, quan sát và hỏi - 2,3HS nhắc lại phần bài học SGK. - Các chữ số trong số thập phân được chia làm mấy phần? 8,56 - Gọi HS lên bảng chỉ phần nguyên Phần nguyên Phần thập phân và phần thập phân. * 8,56 đọc là tám phẩy năm mươi sáu. Lưu ý: Phần nguyên là 8, phân thập phân là 56 . 100 12 Mỗi đoạn miêu tả điều gì? vang vọng” - Đoạn 1: Tả sự kì vĩ của Hạ Long ngàn hòn đảo. - Đoạn 2: Tả vẻ duyên dáng của vịnh Hạ + Chỉ rõ tác dụng của câu văn in đậm Long cái rạng rỡ của đất trời. mỗi đoạn. GDBĐ: HS có tình yêu biển đảo, trách - HS trình bày, nhận xét. nhiệm bảo vệ biển đảo. - GV nhận xét. - Đoạn 3: Tả những nét riêng biệt người của Hạ Long qua mỗi mùa. + Các câu văn in đậm có vai trò mở đâu của mỗi đoạn, nêu ý bao trùm toàn đoạn. *Bài 2 - HS đọc yêu cầu bài tập 2. - HS thực hiện: - Giao việc: Chọn câu a, b hoặc c * Đoạn 1: Chọn câu b. Vì câu b giới dưới mỗi đoạn làm câu mở đoạn cho thiệu được cả núi cao và rừng cây, hai đoạn văn đó. đặc điểm của Tây Nguyên được nói đến - HS trình bày - Nhận xét. trong đoạn văn. - GV nhận xét. * Đoạn 2: Chọn câu c. Vì câu c có tác dụng nối tiếp giữa hai đoạn vừa giới thiệu đặc điểm của địa hình Tây Nguyên. *Bài 3 - HS đọc yêu cầu bài tập 3 - HS viết câu mở đoạn cho đoạn văn - Giao việc mình chọn. - HS trình bày, nhận xét. - GV nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò - GV liên hệ thực tế. - Nhận xét - Khen - Chuẩn bị: Luyện tập tả cảnh Thứ năm, ngày 18 tháng 10 năm 2018 Luyện từ và câu Tiết 14 LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA I. MỤC TIÊU - Nhận biết được nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của từ chạy. - Hiểu nghĩa gốc của từ ăn và hiểu được mối liên hệ giữa nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các câu ở bài tập 3. - Đặt câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ. II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ để hoạt động nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra - Gọi 2,3 HS trả lời câu hỏi và nêu ví - Thế nào là từ nhiều nghĩa? Cho ví dụ dụ. - Em hãy tìm một số ví dụ về nghĩa chuyển của từ: lưỡi, miệng, cổ, tay, chân. - Nhận xét 14 * Ví dụ - Em đi bộ đến trường. - Bé Nga đang tập đi. - Em đi dép quai hậu đến trường. - Mùa đông phải đi tấc để giữ ấm đôi chân. - Chú bộ đội đứng gác. - Chúng em đứng xếp hàng chờ mua vé. - Trời hôm nay đứng gió. - Chiếc xe đứng khựng laị. 3. Củng cố - Dặn dò - GV liên hệ thực tế. - Nhận xét - Khen - Chuẩn bị: MRVT: Thiên nhiên Chính tả ( nghe - viết) Tiết 7 DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG I. MỤC TIÊU - Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm được vần thích hợp để điền vào cả ba chỗ trống trong đoạn thơ; thực hiện được 2 trong 3 ý (a,b,c) của bài tập 3. - GDMT: Giúp HS cảm nhận và yêu quý vẻ đẹp của dòng kinh quê hương. II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ viết sẵn bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra - 3 HS lên bảng viết, lớp viết vào - HS 1: mưa, lưa thưa bảng con - HS 2: lượn quanh, vườn tược - Nhận xét - HS 3: mương sáng, tựa bài 2. Bài mới 2. Giới thiệu bài - HS lắng nghe. a) Hướng dẫn viết chính tả - GV đọc - Cho HS đọc + trả lời câu hỏi - HS đọc bài + trả lời câu hỏi về nội dung GDMT bài viết - HS đọc và tìm từ khó - Viết từ khó: 1HS lên bảng, lớp viết - Giọng hò, reo mương, lảnh lót vào bảng con. - GV đọc chính tả - HS viết chính tả - GV đọc lại bài - HS tự soát lỗi. b) Nhận xét bài viết - GV nhận xét 5 -7 bài - HS đổi vở cho nhau chữa lỗi. - GV nhận xét chung - HS lắng nghe c) Hướng dẫn làm bài tập *Bài 2 - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài, nhận xét, thống nhất kết 16 1 10 1 10 ; 10 100 100 1000 - Mỗi đơn vị của một hàng - HS trả lời. bằng một phần mấy đơn vị hàng cao liền trước nó? Cho ví dụ. - Em hãy nêu rõ các hàng của - Số 375,406 gồm 3 trăm, 7 chục, 5 đơn vị, 4 số 375,406? phần mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn. - Phần nguyên của số này gồm - Phần nguyên gồm: 3 trăm, 7 chục, 5 đơn vị . những số thuộc hàng gì? - Phần thập phân của số này - Phần thập phân gồm: 4 phần mười, 0 phần gồm những số thuộc hàng gì? trăm, 6 phần nghìn. - Em hãy viết số thập phân - 375,406 gồm: 3 trăm, 7 chục, 5 đơn vị, 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn? - Em hãy đọc số này? - Ba trăm bảy mươi lăm phẩy bốn trăm linh sáu. - GV viết bảng số: 0,1985 (Hỏi tiến hành tương tự) c) Luyện tập *Bài 1 - HS đọc đề bài. - GV viết bảng phần a) 2,35 và yêu cầu: + Hãy đọc số trên. - 2,35: hai phẩy ba mươi lăm. + Hãy nêu rõ phần nguyên, - Phần nguyên là 2, phần thập phân là 35 . phần thập phân của số đó. 100 + Hãy nêu giá trị theo hàng - Nêu giá trị theo hàng của từng chữ số trong số của từng chữ số trong số 2,35. 2,35 - 2 đơn vị, 3 phần mười, 5 phần trăm. - HS đọc và phân tích các chữ - HS nối tiếp nhau đọc và phân tích. số còn lại. - Ba trăm linh một phẩy tám mươi. - GV nhận xét. + Phần nguyên 301, phần thập phân là + Gồm 301 đơn vị, tám phần mười, 0 phần trăm. - Một nghìn chín trăm bốn mươi hai phẩy năm mươi bốn. + Phần nguyên 1942, phần thập phân + Gồm 1942 đơn vị, 5 phần mười, 4 phần trăm. - Không phẩy không trăm ba mươi hai. + Phần nguyên 0, phần thập phân + Gồm 0 đơn vị, 0 phần mười, 3 phần trăm, 2 phần nghìn. - Kết quả bài làm a) 5,9 b) 24,18 18 - Qua câu chuyện trên, em có suy - Chúng ta phải có trách nhiệm tỏ lòng nghĩ gì về trách nhiệm của con cháu biết ơn tổ tiên, ông bà, phát huy truyền đối với ông bà tổ tiên? Vì sao? thống tốt đẹp của gia đình, dân tộc Việt - Kết luận: Mỗi chúng ta không ai là Nam. không có tổ tiên, gia đình, dòng họ. Chính vì vậy, chúng ta cần biết ơn tổ tiên, ông bà, biết giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình. Đó là truyền thống văn hoá tốt đẹp của dân tộc Việt Nam. c) Thế nào là biết ơn tổ tiên - HS làm việc nhóm đôi - HS trao đổi - trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. - Lớp nhận xét. Phiếu học tập - Em hãy cho biết việc làm nào dưới - Câu đúng: b, d, k, e, l. đây thể hiện lòng biết ơn tổ tiên: a) Ở nhà làm lễ giỗ linh đình, mời càng đông càng tốt. b) Cùng bố mẹ đi thăm mộ tổ tiên ông bà vào lễ thanh minh. c) Đốt rất nhiều tiền, vàng mã khi đi thăm mộ ông bà. d) Cố gắng học tập, nghe lời thầy, cô giáo. e) Giữ gìn các di sản dòng họ. g) Góp nhiều tiền cho các đền, chùa. h) Giữ nề nếp tốt của gia đình. l) Ước mơ trở thành người có ích cho gia đình, đất nước. - Kết luận: Chúng ta cần nhớ ơn tổ tiên và thể hiện lòng biết ơn tổ tiên, ông bà bằng những việc làm cụ thể, thiết thực phù hợp với khả năng mình. d) Liên hệ bản thân - HS trao đổi cặp đôi về những việc - HS thảo luận theo mẫu: mình đã làm và sẽ làm để biết ơn tổ Việc đã làm Việc sẽ làm tiên. - HS trình bày - Nhận xét. - GV nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò - GV liên hệ thực tế. - Sưu tầm những mẫu chuyện về nhớ ơn tổ tiên. - Nhận xét - Khen 20 cách mạng cần sớm hợp nhất 3 tổ chức cộng sản. Việc này đòi hỏi một uy tín lãnh đạo mới làm được. - Ai là người có thể đảm đương, tổ - Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc. Vì Người chức hợp nhất cộng sản trong nước là chiến sĩ cộng sản có hiểu biết cách thành một tổ chức duy nhất? Vì sao? mạng thực tiễn. Người có uy tín trong phong trào cách mạng quốc tế. - GV nhận xét - Kết luận. - HS trình bày - Lớp nhận xét. + Năm 1929, phong trào cách mạng Việt Nam rất phát triển, có 3 tổ chức cộng sản ra đời. Yêu cầu nhất thiết là phải hợp nhất 3 tổ chức này thành một tổ chức duy nhất. Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc đã làm được điều đó. c) Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam - Hội nghị thành lập Đảng cộng sản - Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam được diễn ra ở đâu? Vào thời Việt Nam được diễn ra đâu năm 1930, gian nào? tại Hồng Kông. - Hội nghị diễn ra trong hoàn cảnh - Hội nghị phải làm việc dưới sự chủ trì nào? của Nguyễn Ái Quốc. - Nêu kết quả của Hội nghị? - Hội nghị đã hợp nhất các tổ chức cộng sản thành một Đảng cộng sản duy nhất đó là Đảng cộng sản Việt Nam. - Tại sao chúng ta phải tổ chức hội nghị - Vì thực dân Pháp luôn tìm cách dập bên nước ngoài và làm việc trong hoàn tắt các phong trào cách mạng Việt Nam cảnh bí mật? nên ta phải tổ chức Hội nghị ở nước ngoài. d) Ý nghĩa của việc thành lập Đảng - Sự thống nhất ba tổ chức cộng sản - Sự thống nhất ba tổ chức cộng sản thành Đảng cộng sản Việt Nam đã đáp thành Đảng cộng sản Việt Nam làm ứng yêu cầu gì của cách mạng Việt cho cách mạng Việt Nam có người lãnh Nam? đạo, tăng thêm sức mạnh, thống nhất lực lượng và có đường lối đúng đắn. - Khi có Đảng cách mạng Việt Nam - Cách mạng Việt Nam giành nhiều phát triển như thế nào? thắng lợi vẻ vang. - GV chốt: Ngày 03-02-1930, Đảng cộng sản Việt Nam ra đời. Từ đó, cách mạng Việt Nam giành nhiều thắng lợi vẻ vang 3. Củng cố - Dặn dò - GV liên hệ: Mỗi năm, khi mùa xuân đến, cũng là dịp nhân dân ta náo nức tổ chưc lễ kỉ niệm ngày thành lập Đảng cộng sản Việt Nam mồng 3 - 2. Những 22 27 - 5,27 m =5 m 5m27cm 527cm 100 3 - 8,3m =8 m 8m3dm 830cm 10 15 - 3,15 m= 3 m 3m15cm 315cm 100 3. Củng cố - Dặn dò - GV cho HS nêu cách chuyện các phân số thập phân thành hỗn số, số thập phân. - Nhận xét - Khen - Chuẩn bị: Số thập phân bằng nhau. Tập làm văn Tiết 14 LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU - Biết chuyển một phần dàn ý (thân bài) thành một đoạn văn miêu tả cảnh sông nước rõ một số đặc điểm nổi bật, rõ trình tự miêu tả. II. CHUẨN BỊ - Một số bài văn hay, đoạn văn, câu văn hay tả cảnh sông nước. - Dàn ý tả cảnh sông nước của từng HS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra - Cho HS làm lại bài tiết trước - 2HS lần lượt đọc bài - Nhận xét - Em hãy đọc câu mở đoạn đã làm và đoạn văn em chọn để đặt câu ở tiết 13 2. Bài mới a) Giới thiệu bài - HS lắng nghe b) Luyện tập c) Hướng dẫn HS tìm hiểu đề - HS đọc đề, GV gạch dưới từ - Đề: Dựa theo dàn ý mà em đã lập tuần trước, ngữ quan trọng: dàn ý đã lập hãy viết một đoạn văn miêu tả cảnh sông hay đoạn văn miêu tả cảnh sông nước. nước. - Để viết một đoạn văn hay ta - Chọn phần trong dàn ý viết cho phù hợp. cần chú ý những gì? - Xác định đối tương miêu tả trong đoạn văn. - Miêu tả thứ tự theo trình tự thời gian hoặc không gian. - Viết ra giấy nháp chi tiết nổi bật, thú vị. - Xác định nội dung của câu mở đầu và câu kết đoạn. d) HS viết đoạn văn - GV theo dõi, giúp đỡ HS. - HS viết đoạn văn ngắn vào vở nháp - GV nhận xét HS có đoạn văn - HS trình bày - Nhận xét. hay. - Phần thân bài có thể gồm nhiều đoạn, mỗi 24 I. MỤC TIÊU - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh viêm não. - GDMT: Nắm được mối quan hệ giữa con người với môi trường. II. CHUẨN BỊ - Tranh minh hoạ trang 30 – 31 SGK. - Bảng câu hỏi và câu trả lời trang 30 SGK (phóng to) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra - Nêu câu hỏi nội dung tiết 13, gọi - 3 HS trả lời câu hỏi HS trả lời + Bệnh sốt xuất huyết gây nguy hiểm như thế nào? - Nhận xét + Hãy nêu cách đề phòng bệnh sốt xuất huyết. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài - HS lắng nghe b) Tác nhân gây bệnh, con đường lây truyền và sự nguy hiểm của viêm não - HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?” * Hướng dẫn cách chơi: - HS đọc câu hỏi và tìm câu trả lời, ghép đôi thành câu trả lời tương ứng và ghi kết quả vào tờ giấy. - GV tuyên dương nhóm thắng cuộc sau đó đọc câu trả lời đúng. - Tác nhân gây bệnh viêm não là gì? - Bệnh này do một loại vi-rút có trong máu gia xúc của động vật hoang dã như khỉ, chim, chuột gây ra - Lứa tuổi nào thường mắc bệnh - Ai cũng có thể mắc bệnh này, nhưng viêm não nhiều nhất? nhiều nhất là trẻ em từ 3 - 5 tuổi. - Bệnh viêm não lây truyền như thế - Muỗi lây truyền hút máu con vật bị bệnh nào? và truyền vi rút gây bệnh cho người. - Bệnh viêm não nguy hiểm như thế - Viêm não là một bệnh cực nguy hiểm nào? đối với mọi người, đặc biệt là trẻ em. - Kết luận: Viêm não là một bệnh Bệnh có thể gây ra tử vong hoặc để lại di truyền nhiễm do một loại vi rút gây chứng lâu dài. ra có trong máu như: chim, chuột, khỉ, gây ra. Muỗi là con vật trung gian truyền bệnh. Bệnh viêm não rất nguy hiểm và hiện nay chưa có thuốc đặc trị. Bệnh đặc biệt nguy hiểm với trẻ em. Bệnh có thể gây tử vong hoặc để lại di chứng lâu dài. Vậy chúng ta phải làm gì để phòng 26 3. Củng cố - Dặn dò - GV liên hệ thực tế. - Nhận xét - Khen - Chuẩn bị: Phòng bệnh viêm gan A. Tiết 7 SINH HOẠT LỚP I. MỤC TIÊU - Tổng kết các mặt hoạt động trong tuần. - Nhắc nhở HS chuẩn bị cho tuần 8. - Đ2HCM: Thuộc và vận dụng tốt năm điều Bác Hồ dạy thiếu nhi, nhi đồng và giáo dục. II. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Tổng kết - GV yêu cầu HS tổng kết tuần. - HS tiền hành báo cáo, nhận xét. - Chuyên cần - Tổng số ngày nghỉ: lượt + có phép: .. lượt + không phép: lượt - Vệ sinh - Quét dọn vệ sinh lớp học và xử lí rác theo quy định: - Trang phục - Quần áo, khăn quàng, phù hiệu, măng non: - Học tập - Tuyên dương học sinh có thành tích, nhắc nhở học sinh còn hạn chế. +. +. 2. Kế hoạch tuần 8 - Thực hiện tốt công tác chuyên cần - HS chú ý theo dõi, ghi nhận để thực hiện trên tuần. tốt các yêu cầu GV nêu ra. - Ôn tập lại các bài đã học trong tuần. - Tích cực tham gia tốt các quy định học tập ở lớp, tập thể dục giữa buổi. - Làm tốt các công việc vệ sinh lớp theo quy định. - Tác phong, lời nói khi phát biểu ý kiến phải lịch sự, tế nhị. - Trang phục khi đến lớp phải chỉnh tề. 3. Đ2HCM – Giáo dục - GV cho HS học tập tấm gương lao - HS đọc thuộc lòng năm điều Bác Hồ dạy động, học tập cần cù, vượt khó của + Từng HS nêu những điều làm được về: Bác Hồ. học tập tốt, lao động tốt, đoàn kết tốt, giử gìn vệ sinh tốt. 28 Âm nhạc Tiết 7 ÔN TẬP : CON CHIM HAY HÁT - TĐN số 1, số 2 I. MỤC TIÊU - HS hát thuộc lời, đúng giai điệu, trình bày bài Con chim hay hót với cách hát có lĩnh xướng và hoà giọng. Thể hiện tình cảm hồn nhiên, nhí nhảnh của bài. - Đọc đúng cao độ và trường độ bài TĐN số 1 kết hợp tập đánh nhịp 2/4. Đọc nhạc hát lời bài TĐN số 2 kết hợp tập đánh nhịp 3/4 II. CHUẨN BỊ - Nhạc cụ quen dùng, băng đĩa nhạc - Bản nhạc bài TĐN số 1 và số 2. III. HOẠT ĐỘNG DAỴ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ôn tập hát Con chim hay hót - Hướng dẫn HS ôn tập bài hát chú ý giữ đúng nhịp và đều - GV hướng dẫn HS hát kết hợp vỗ hoặc gõ - Hát kết hợp vỗ gõ đệm theo đệm theo nhịp nhịp - GV nhận xét và sửa đổi với những em chưa vỗ, hát đúng nhịp - Tập biểu diễn bài hát - Từng tốp đứng hát theo hướng dẫn của GV - GV chỉ định từng tổ đứng tại chỗ trình bày - HS hát với tốc độ vừa phải, bài hát hát nhẹ nhàng, thể tình cảm vui tươi. - Hướng dẫn HS vài động tác phụ hoạ. - HS thực hiện theo. 2. Ôn tập TĐN số 1 - HS tập nói tên nốt - GV gõ tiết tấu, HS thực hiện lại - HS nghe và ghi nhớ - GV đàn giai điệu, HS đọc nhạc, hát lời kết - HS nói tên nốt hợp gõ đệm theo phách. - Yêu cầu HS đọc TĐN diễn cảm, thể hiện tính - HS đọc nhạc, hát lời gõ chất mềm mại của giai điệu phách. 3. Ôn tập TĐN số 2 - GV gõ tiết tấu, HS thực hiện lại - HS nghe và ghi nhớ. - GV đàn giai điệu, HS đọc nhạc, hát lời kết - HS trình bày hợp gõ đệm theo phách. - Yêu cầu HS đọc TĐN diễn cảm, thể hiện tính - HS đọc nhạc, hát lời gõ chất mềm mại của giai điệu phách. 4. Củng cố – Dặn dò - GV hỏi tên bài hát vừa học, tên tác giả. Cả lớp - HS thực hiện theo yêu cầu. đứng hát và vỗ tay theo nhịp, phách - GV nhận xét, dặn dò 30
File đính kèm:
giao_an_lop_5_tuan_7_nam_hoc_2017_2018_tran_duc_huu.doc