Giáo án Lớp 5 - Tuần 33 - Năm học 2018-2019
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 33 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 33 - Năm học 2018-2019

- Y/cầu HS đọc điều 15, 16, 17 - 1 HS đọc theo yêu cầu - Nêu câu hỏi cho HS trả lời + giải nghĩa từ khó: Câu 1: Những điều luật nào trong 1, Những điều luật trong bài nêu lên quyền bài nêu lên quyền của trẻ em Việt của trẻ em Việt Nam là điều 15,16,17 Nam? Câu 2: Đặt tên cho mỗi diều luật nói 2, Đặt tên cho điều luật: trên Điều 15: Quyền được chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ của trẻ em Điều 16: Quyền hoc tập của trẻ em Điều 17: Quyền vui chơi, giải trí của các em. Câu 3: Nêu những bổn phận của trẻ 3, em được quy định trong luật? - 1 HS đọc điều 21 + Các bổn phận: 1.Yêu quí, kính trọng hiếu thảo với ông, bà 2. Chăm chỉ học tập, giữ gìn vệ sinh 3. Yêu lao động, giúp đỡ gia đình 4. Sống khiêm tốn, trung thực có đạo đức. 5. Yêu quê hương, đất nước Câu 4: Em đã thục hiện được những 4, HS liên hệ bản thân dựa vào 5 bổn phận bổn phận gì? Còn những bổn phận gì ghi ở điều 21. HS tiếp nối phát biểu cần cố gắng để thực hiện ? - Y/cầu HS đọc lại 4 điều luật - 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 điều luật (mỗi HS đọc 1 điều) - Hỏi: Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo - là một văn bản của nhà nước nhằm bảo dục trẻ em là gì? vệ quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và xã hội. HĐ3: Luyện đọc diễn cảm: - Đính bảng phụ ghi sẵn nội dung 2 - Nghe hướng dẫn, luyện đọc điều luật. - Hướng dẫn và tổ chức cho HS đọc - Lớp nhận xét bạn đọc đúng 2 điều luật đó. - Nhận xét. 4. Củng cố - dặn dò: - Cho HS đọc lại bài và nêu nội dung bài học. - Hệ thống lại nội dung bài học - Chuẩn bị bài sau Sang năm con lên bảy - Nhận xét tiết học Toán Tiết 161: ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH I. MỤC TIÊU: 2 trung bình 100m2 được 80 kg thóc. Hỏi Trên thửa ruộng đó thu hoạch được là: cả thửa ruộng đó thu hoạch được bao 2000 : 100 x 80 = 1600 (kg) nhiêu tấn thóc ? 1600 kg = 1,6 (tấn) Đáp số: 1,6 tấn 4. Củng cố - dặn dò: - Nêu quy tắc tính diện tích xung quanh - HS lần lượt nêu. và thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Về nhà làm VBT và chuẩn bị bài sau Luyện tập - Nhận xét tiết học Thứ ba ngày 7 tháng 5 năm 2019 Luyện từ và câu Tiết 65: MRVT: TRẺ EM I. MỤC TIÊU: (GT: Sửa CH ở BT1; không làm BT3) - Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em (BT1, BT2) - Hiểu nghĩa các thành ngữ, tục ngữ nêu ở BT4 II. CHUẨN BỊ: - Xem trước bài III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: HS lần lượt trả lời - Nêu tác dụng của dấu hai chấm + Dấu hai chấm đặt ở cuối câu để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. + Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời - Nhận xét giải thích cho bộ phận đứng trước. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm BT: Bài 1: 1, - 1 HS đọc đề bài + 4 dòng a, b, c,d Sửa lại y/cầu BT1: Em hiểu nghĩa của từ - Giao việc: Đọc lại nội dung bài tập, trẻ em như thế nào? Chọn ý đúng nhất. dùng viết chì đánh dấu câu em chọn. c. Người dưới 16 tuổi - Cho HS làm bài theo nhóm đôi. - Đại diện các nhóm báo cáo Bài 2: 2, - HS đọc y/cầu BT. - Các nhóm trao đổi thống nhất: - Làm bài và nhận xét kết quả. trẻ, trẻ em, trẻ con, trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên (có sắc thái coi trọng) con nít, trẻ ranh, ranh con, nhãi ranh, nhóc con,..(có sắc thái coi thường) - Mời HS nêu câu đặt được VD: Thiếu nhi là măng non của đất nước. Bài 4: 4, - Nêu YC: chọn thành ngữ, tục ngữ a) Tre già măng mọc - Lớp trước già đi, 4 Chiều rộng 6 cm 0,5 m S xung quanh 140 cm2 2,04 m2 S toàn phần 236 cm2 3,24 m2 Thể tích 240 cm3 0,36 m3 Bài 2 2, Bài giải. - HS đọc lại đề bài Diện tích đáy bể là: - Phân tích đề bài và 1HS tóm tắt 1,5 x 0,8 = 1,2 (m2) trên bảng Chiều cao của bể là: - 1 HS nêu các bước giải bài toán 1,8 : 1,2 = 1,5 (m) - 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm Đáp số: 1,5 m vào vở Bài TC: Một khu vườn trồng cây ăn quả Bài giải hình chữ nhật có chiều rộng 76 m. Chiều dài khu vườn là: Chiều dài bằng 3/2 chiều rộng. Tính 76 x 3 : 2 = 114 (m) diện tích khu vườn đó với đơn vị đo Diện tích khu vườn là: là héc-ta. 114 x 76 = 8664 (m2) = 0,8664 (ha) Đáp số: 0,8664 ha 4. Củng cố - dặn dò: - Cho HS nhắc lại quy tắc tính diện - HS lần lượt phát biểu. tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương. - Chuẩn bị bài sau Luyện tập chung - Nhận xét tiết học Kể chuyện Tiết 33:KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: - Kể được một câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc nói về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc và giáo dục trẻ em hoặc trẻ em với việc thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường, xã hội. - Hiểu nôị dung và biết trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Đ2HCM: Giáo dục thiếu nhi tính trung thực. II. CHUẨN BỊ: - Tranh ảnh về cha mẹ, thầy cô giáo, người lớn chăm sóc trẻ em - Tranh ảnh trẻ em giúp đỡ cha mẹ việc nhà, trẻ em chăm chỉ học tập, làm việc tốt với cộng đồng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 6 của tỉnh Bạc Liêu? huyện Vĩnh Lợi; Nam giáp biển Đông; Tây giáp huyện Đông Hải, huyện Giá Rai; Đông giáp huyện Vĩnh Lợi và thị xã Bạc Liêu 2. Giới thiệu bài - Lắng nghe 3. Ôn tập a) Tổ chức ghép chữ vào hình - Treo bản đồ thế giới trống lên bảng. - Quan sát bản đồ trống. - Chia lớp bằng 3 nhóm. - Tổ chức cho HS làm bài: Phát cho - Lắng nghe yêu cầu của GV mỗi nhóm một thẻ ghi tên 1 châu lục hoặc châu đại dương. - Yêu cầu các em đính bảng từ vào - Tiến hành làm bài đúng vị trí của châu lục, châu đại - Nhận xét, thống nhất kết quả làm bài dương được ghi trên bảng từ. - HS đọc lại tên các đại dương và các - Tuyên dương đội làm nhanh, đúng châu lục trên thế giới. chính xác b) Đặc điểm tự nhiên và hoạt động kinh tế: - Chia nhóm cho HS hoạt động - Lắng nghe nhiệm vụ và hoạt động Nhóm 1,2: Bảng a theo nhóm. Nhóm 3,4: Bảng b (Á, Âu, Phi) Nhóm 5,6: Hoàn thành bảng b với các châu lục còn lại (Mĩ, Đại Dương, Nam Cực) - Nhận xét, thống nhất kết quả, đính - HS làm việc theo nhóm, trình bày kết bảng phụ nội dung đáp án như sách quả, nhận xét – Thống nhất thiết kế bài dạy (181- 182) - Tổng kết môn học. - Tiếp nối phát biểu 3. Nhận xét - Dặn dò - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học Thứ tư, ngày 8 tháng 4 năm 2019 Tập đọc Tiết 66: SANG NĂM CON LÊN BẢY I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lý theo thể thơ tự do - Hiểu được điều cha muốn nói với con: Khi lớn lên giã từ tuổi thơ, con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay con gây dựng lên. (Trả lời được các CH trong SGK, thuộc 2 khổ thơ cuối bài) - HTL 2 khổ thơ cuối bài. - TC: Đọc thuộc và diễn cảm được bài thơ. II. CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ trong SGK. 8 Câu 2: Thế giới tuổi thơ thay đổi thế 2, Khi lớn lên, các em sẽ không còn sống nào khi ta lớn lên ? trong thế giới tưởng tượng, thế giới thần tiên của những câu chuyện thần thoại, cổ tích. Thế giới của em sẽ trở thành thế giới hiện thực. Khổ thơ 3: Câu 3: Từ giả tuổi thơ, con người 3.VD tìm thấy hạnh phúc ở đâu? + Con người tìm thấy hạnh phúc trong đời thật. +.phải giành lấy hạnh phúc - Bài thơ nói lên điều gì? một cách khó khăn bằng chính hai bàn - Chốt lại: Thế giới trẻ thơ rất vui và tay. đẹp vì đó là thế giới của truyện cổ tích. Khi lớn lên, dù phải từ biệt thế giới cổ tích đẹp đẽ và thơ mộng nhưng ta sống một cuộc sống hạnh phúc thật tự do chính hai bàn tay ta gây dựng nên. - Nội dung bài: Nội dung: - Điều người cha muốn nói với con: Khi lớn lên, từ giã thế giới tuổi thơ em sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay em gây dựng lên. c. Đọc diễn cảm: - 3 HS tiếp nối đọc diễn cảm bài thơ. - Yêu cầu HS nêu cách đọc hay, sau - HS phát biểu. đó chốt lại giọng đọc của bài. - Đính bảng phụ ghi sẵn nội dung - Đọc diễn cảm khổ 1, 2. khổ 1,2 và hướng dẫn HS đọc. - HS đọc diễn cảm. Lớp nhận xét bạn đọc - Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt. hay. 4. Củng cố - Dặn dò: - HS đọc lại bài và nêu nội dung - Giáo dục HS qua bài học. - Chuẩn bị bài sau. Lớp học trên đường - Nhận xét tiết học. Toán Tiết 163: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Biết thực hành tính diện tích và thể tích các hình đã học. II. CHUẨN BỊ: - Bài 1; 2 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 10 - Trình bày miệng được đoạn văn một cách rõ ràng, rành mạch dựa trên dàn ý đã lập II. CHUẨN BỊ: - Bảng nhóm chuẩn bị cho HS làm BT III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp: 2. Giới thiệu bài: - Lắng nghe 3. Làm BT: Bài 1 1. Lập dàn ý chi tiết cho một trong các đề a) Chọn đề bài: sau: - Chép đề bài lên bảng a, Tả cô giáo (hoặc thầy giáo) đã từng - HS đọc đề bài dạy dỗ em và để lại cho em nhiều ấn - HS phân tích y/cầu trọng tâm đề tượng, tình cảm tốt đẹp. - Hướng dẫn phân tích đề bài, gạch b, Tả một người ở địa phương em sinh dưới từ ngữ quan trọng sống (chú công an phường, chú dân phòng, bác tổ trưởng dân phố, bà cụ bán hàng,) c, Tả một người em mới gặp một lần nhưng để lại cho em những ấn tượng sâu sắc. b) Lập dàn ý: - Cho HS đọc gợi ý - 2 HS đọc gợi ý trong SGK - Cho HS làm bài cá nhân, phát bảng - HS lập dàn ý đề bài mình chọn phụ cho vài hs làm bài trên bảng phụ - 3 HS làm trên bảng phụ, đính bài lên đó bảng - Cho HS trình bày kết quả. - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS làm bài vào vở tiếp tục đọc bài làm của mình. - Nhận xét, bổ sung cho bài làm của HS. Bài 2 2. Tập nói theo dàn ý đã lập. - HS đọc yêu cầu BT. - Cho HS nói theo dàn bài đã lập. - HS lần lượt trình bày. - Nhận xét, khen những HS lập dàn ý - Lớp nhận xét bài làm của bạn. đúng, trình bày tự nhiên. 4. Củng cố - dặn dò: - Cho HS đọc lại dàn bài. - Hệ thống lại nội dung bài học. - Chuẩn bị bài sau. Tả người (KTV) - Nhận xét tiết học. Thứ năm, ngày 9 tháng 5 năm 2019 Luyện từ và câu Tiết 66: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu ngoặc kép) 12 - Biết giải toán có liên quan đến tìm số trung bình cộng, tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. II. CHUẨN BỊ: - Bài 1; 2 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cách tìm 2 số khi biết tổng và - 2 HS lần lượt trả lời. hiệu 2 số đó? - Nêu cách tìm số trung bình cộng của (6 + 7 + 8) : 3 = 7 nhiều số? Cho VD. - Nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Dạy bài mới: HĐ1: Tổng hợp một số dạng toán đã học: - Y/cầu HS kể tên các dạng toán đã - HS nối tiếp nhau nêu. học - GV ghi nhanh lên bảng. HĐ 2: Luyện tập: Bài 1: 1, Bài giải - Đọc bài toán. Giờ thứ ba người đó đi được là: - Y/cầu tóm tắt và nêu tên dạng toán. (12 + 18 ) : 2 = 15 (km) - Cho HS làm bài cá nhân, 1 em lên Trung bình mỗi giờ người đó đi là: bảng giải. (12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km) - Nhận xét. Đáp số: 15 km Bài 2: 2, Bài giải - Hướng dẫn và tổ chức tương tự như Nửa chu vi của mảnh đất là: BT1 120 : 2 = 60 (m) - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Chiều rộng mảnh đất là: ( 60 – 10 ) : 2 = 25 (m) Chiều dài mảnh đất là: 25 + 10 = 35 (m) Diện tích mảnh đất là: 35 x 25 = 875 (m2) Đáp số: 875 m2 Bài TC: Giải Một lớp học có số học sinh nam bằng Hiệu số phần bằng nhau là: 2 số học sinh nữ và ít hơn số học 5 – 2 = 3 (phần) 5 Số học sinh nữ là: sinh nữ là 15 em. Tính xem lớp đó có 15 : 3 x 5 = 25 (học sinh) bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu Số học sinh nam là: học sinh nữ ? 25 – 15 = 10 (học sinh) Đáp số: 25 nữ; 10 nam 14 - Cho HS đọc YCBT Bài 2: - Mời 1 em làm bài trên bảng, lớp Liên hợp quốc, Ủy ban Nhân quyền Liên làm VBT hợp quốc, Tổ chức Nhi đồng liên hợp quốc, Tổ chức Lao động Quốc tế, Tổ chức Quốc tế về bảo vệ trẻ em, Liên minh Quốc tế Cứu trợ trẻ em, Tổ chức Ân xá Quốc tế, Tổ chức Cứu trợ trẻ em của Thụy Điển, Đại hội đồng Liên hợp quốc, Công ước về quyền trẻ em. - Tên các cơ quan ấy được viết như - HS trả lời: Tên các cơ quan được viết thế nào? hoa các chữ cái đầu của tiếng trong từng 4. Củng cố - Dặn dò: bộ phận. - Cho HS viết lại những từ sai phổ biến - Hệ thống lại nội dung bài học - Chuẩn bị bài sau Nhớ - viết: Sang năm con lên bảy - Nhận xét tiết học Khoa học Tiết 65 TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG RỪNG I. MỤC TIÊU - Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá - Nêu được tác hại củ việc phá rừng. - KNS: Tự nhận thức, phê phán, bình luận, đảm nhiệm trách nhiệm với bản thân và tuyên truyền tới người thân. - Giảm tải: không sưu tầm II. CHUẨN BỊ - Tranh SGK phóng to và một số tranh khác về cảnh rừng bị tàn phá. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ - Nêu câu hỏi nội dung bài 64 cho HS - Lần lượt trả lời câu hỏi theo yêu cầu trả lời. + Nêu ví dụ chứng tỏ môi trường tự + cung cấp khí thở, ánh sang, nước niên có ảnh hưởng đến đời sống của ngầm, con người. + Trình bày tác động của con người + . diện tích đất bị thu hẹp, hạn chế sự với tài nguyên thiên nhiên. phát triển động thực vật khác, - Nhận xét, thống nhất. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - Lắng nghe b. Nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá. - Hỏi: - Quan sát hình và trả lời câu hỏi + Con người khai thác gỗ và phá rừng + Hình 1: Lấy đất để canh tác, trồng các 16 bài văn hoàn chỉnh, dạy dỗ em và để lại cho em nhiều ấn tượng, tình cảm tốt đẹp. 2. Tả một người ở địa phương em sinh sống (chú công an phường, chú dân phòng, bác tổ trưởng dân phố, bà cụ bán hàng,) 3. Tả một người em mới gặp một lần nhưng để lại cho em những ấn tượng sâu sắc. - Lắng nghe và kiểm tra lại dàn ý đề bài - Thu bài, nhận xét. để chọn viết bài văn. - HS làm bài - HS nộp bài 4. Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống lại nội dung bài học - Chuẩn bị bài sau Trả bài văn tả cảnh - Nhận xét tiết học Toán Tiết 165: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết giải một số bài toán có dạng đã học. II. CHUẨN BỊ: - Bài 1; 2; 3 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS làm bài tập Bài giải Quãng đường giờ thứ ba người đó đi - Nhận xét được: (18 + 22 ) : 2 = 20 (km) Trung bình mỗi giờ người đó đi là: (18 + 22 + 20) : 3 = 20 (km) Đáp số: 20 km 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn làm BT: Bài 1: 1, Bài giải - Cho HS đọc bài toán. Diện tích của hình tam giác BEC là: - Hướng dẫn phân tích đề, tóm tắt bài 13,6 : (3 – 2) x 2 = 27,2(cm2) toán. Diện tích hình tứ giác ABED là: - Hỏi: Theo em, để tính được diện 27,2 + 13,6 = 40,8 (cm2) tích của tứ giác ABCD chúng ta cần Diện tích hình tứ giác ABCD là: biết được những gì? 40,8 + 27,2 = 68 (cm2) 18 - Tranh SGK phóng to và một số tranh khác về cảnh đất bị suy thoái. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu câu HS trả lời câu hỏi nội dung - HS lần lượt trả lời câu hỏi. bài Tác động của con người đến môi trường rừng. + Nêu nguyên nhân dẫn đến sự phá + Lấy đất để canh tác, trồng các cây rừng. lương thực, cây ăn quả hoặc các cây công nghiệp, phá rừng để lấy chất đốt, để xây nhà, đóng đồ đạc hoặc dùng vào nhiều việc khác. + Trình bày hậu quả của việc phá + Khí hậu bị thay đổi; lũ lụt; hạn hán rừng. xảy ra thường xuyên. Đất bị xói mòn trở nên bạc màu. Động - thực vật quí hiếm - Nhận xét giảm dần, một số loài bị tuyệt chủng và có nguy cơ bị tuyệt chủng. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài. - Lắng nghe. b. Quan sát và thảo luận nguyên nhân KNS - Tổ chức cho HS làm việc theo lớp. - Quan sát + thảo luận, trình bày các câu - Trao đổi, thảo luận trả lời các câu trả lời cho câu hỏi của GV. hỏi sau ( HS quan sát hình minh hoạ) + Hình 1 và 2: cho biết con người sử + Cho thấy: Cùng một địa điểm, trước dụng đất trồng vào việc gì? kia, con người sử dụng đất để làm ruộng, ngày nay, phần đồng ruộng hai bên bờ sông (hoặc kênh) đã được sử dụng làm đất ở, nhà cửa mọc lên san sát; hai cây cầu được bắt qua sông + Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay + Nguyên nhân chính là do dân số ngày đổi nhu cầu sử dụng đó càng một tăng nhanh, cần phải mở rộng + Nêu 1 số dẫn chứng về nhu cầu sử môi trường đất ở, vì vậy diện tích đất dụng diện tích đất thay đổi trồng bị thu hẹp. + Nêu 1 số nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi đó. - Kết luận: Nguyên nhân chính dẫn - Lắng nghe. đến là dân số tăng nhanh con người cần nhiều diện tích đất ở hơn. Ngoài ra khoa học kinh tế phát triển, đời sống con người lên cao cũng cần diện tích đất vào những việc khác như thành lập các khu vui chơi giải trí, phát triển công nghiệp; giao thông, c. Phân tích nguyên nhân dẫn đến môi 20 - Học tập - Tuyên dương học sinh có thành tích, nhắc nhở học sinh còn hạn chế. +. +.. 2. Kế hoạch tuần 34: - HS chú ý theo dõi, ghi nhận để thực - Thực hiện tốt công tác chuyên cần hiện tốt các yêu cầu GV nêu ra. - Ôn tập lại các bài đã học trong tuần. - Tích cực tham gia tốt các quy định học tập ở lớp, tập thể dục giữa buổi. - Làm tốt các công việc vệ sinh lớp theo quy định. - Tác phong, lời nói khi phát biểu ý kiến phải lịch sự, tế nhị. - Trang phục khi đến lớp phải chỉnh tề. - Duy trì phong trào nuôi heo đất, đọc sách thư viện. - Bồi dưỡng HSTC. - Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh. KÍ DUYỆT ------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------ ----------------------------------------------------------------------------------------------- 22 24
File đính kèm:
giao_an_lop_5_tuan_33_nam_hoc_2018_2019.doc