Giáo án Lớp 5 - Tuần 29 - Năm học 2018-2019
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 29 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 29 - Năm học 2018-2019

- Giảng: Đây là 2 bạn nhỏ người I- ta -li-a, rời cảng Li-vơ-pun ở nước Anh về I-ta-li-a. Câu 2: Giu-li-ét-ta chăm sóc bạn thế 2, Thấy Ma-ri-ô bị sóng lớn ập tới, xô nào khi bạn bị thương? KNS cậu ngã dúi, Giu-li-ét-ta hoảng hốt chạy lại, quỳ xuống bên bạn, lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ khăn đỏ trên Đoạn 3,4: mái tóc để băng vết thương cho bạn - Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế nào? - Cơn bão dữ dội ập tới, sóng lớn phá thủng thân tàu, nước phun vào khoang, con tàu chìm đắm giữa biển khơi. Ma- ri-ô và Giu-li-ét-ta hai tay ôm chặt cột buồm, khiếp sợ nhìn mặt biển. - Ma- ri-ô phản ứng thế nào khi những - Ma-ri-ô quyết định nhường chỗ cho người trên xuồng muốn nhận đứa bé bạn, cậu hét to nhỏ hơn? Câu 3: Quyết định nhường bạn xuống 3, Ma-ri-ô có tâm hồn cao thượng, xuồng cứu nạn của Ma-ri-ô nói lên nhường sự sống cho bạn, hi sinh bản điều gì về cậu? thân vì bạn. Đoạn 5: Câu 4: Nêu cảm nghĩ của em về 2 4, HS phát biểu theo ý của mình, VD: nhân vật chính trong chuyện. Ma-ri-ô là một bạn trai kín đáo cao thượng đã nhường sự sống của mình cho bạn. Giu-li-ét-ta là 1 người bạn gái tốt bụng, giàu tình cảm. - TC: Nội dung câu chuyện? Nội dung: Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của Ma-ri-ô. HĐ3: Đọc diễn cảm: Từ Chiếc xuồng cuối cùng được thả xuống đến hết - 5 HS tiếp nối đọc các đoạn - Y/cầu nêu giọng đọc hay, sau đó nêu - HS phát biểu cách đọc hay Hướng dẫn và tổ chức cho HS luyện - HS luyện đọc và tiếp nối nhau đọc đọc diễn cảm diễn cảm - Lớp, GV nhận xét 3. Củng cố - Dặn dò: - HS đọc lại bài và nêu nội dung. - Giáo dục HS qua bài học - Chuẩn bị bài sau. Con gái - GV nhận xét tiết học Toán Tiết 141: ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ (TT) I. MỤC TIÊU: 2 b) 17171717 Kết quả: 34343434 17171717 17 1010101 17 1 b) = = = 34343434 34 1010101 34 2 4. Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống lại nội dung bài - Chuẩn bị bài sau. Ôn tập về số thập phân - GV nhận xét tiết học. Thứ ba, ngày 9 tháng 4 năm 2019 Luyện từ và câu Tiết 57: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU I. MỤC TIÊU: - Tìm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện (BT1) - Đặt đúng các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm (BT2) - Sửa được dấu câu cho đúng (BT3) II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ ghi sẵn chuyện vui Kỉ lục thế giới. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp: 2. Giới thiệu bài: - Lắng nghe, xác định nhiệm vụ. 3. Hướng dẫn và t/chức làm BT: Bài 1: 1, - Cho HS đọc y/cầu BT và đọc + Dấu chấm đặt cuối câu 1, 2, 9: Dùng truyện Kỉ lục thế giới. để kết thúc các câu kể. (câu 3, 6, 8, 10 - Phân tích, hướng dẫn cách thực cũng là câu kể nhưng cuối câu đặt dấu hiện. hai chấm để dẫn lời nói của nhân vật). - T/chức cho HS làm bài cá nhân. + Dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu 7, 11: - Mời 3 em trả lời. Dùng để kết thúc các câu hỏi. + Dấu chấm than đặt cuối câu 4, 5: Dùng để kết thúc câu cảm (câu 4), câu - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. khiến (câu 5) Bài 2: 2, Đoạn văn có 8 câu như sau; - Cho HS đọc bài. Thiên đường của phụ nữ - T/chức cho HS làm việc theo Thành phố của phụ nữ. nhóm. Đâymạnh mẽ. Trong mỗi gia - Mời HS lần lượt trả lời. đình..tối cao. Nhưng điều đáng nói.của phụ nữ. Trong bậc thang..đàn ông. Điều này.của xã hội. Chẳng hạn70 pê-xô. Nhiều - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. chàng traicon gái. Bài 3 3, - T/chức và tiến hành như BT trên Câu 1, 3 là câu hỏi. Phải sửa thành dấu - HS làm bài, nhận xét, thống nhất chấm hỏi. 4 Bài TC: Kết quả: Viết các phân số sau dưới dạng số thập 37 = 0,37; 475 = 47,5; phân: 37 ; 475 ; 2006 100 10 100 10 1000 ; 2006 = 2,006 1000 4. Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống lại nội dung bài học - Chuẩn bị bài sau. Ôn tập về số thập phân (tt) - GV nhận xét tiết học. Kể chuyện Tiết 29: LỚP TRƯỞNG LỚP TÔI I. MỤC TIÊU: - Kể được từng đoạn câu chuyện và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện theo lời một nhân vật. - Hiểu và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - TC: Kể được toàn bộ câu chuyện theo lời của một nhân vật (BT2). KNS: 1. Tự nhận thức. 2. Giao tiếp, ứng xử phù hợp. 3. Tư duy sáng tạo. 4. Lắng nghe, phản hồi tích cực. II. CHUẨN BỊ: - Nội dung câu chuyện. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Y/cầu 2 HS kể lại câu chuyện đã - 2 HS tiếp nối kể câu chuyện nói về nghe, đã đọc ở tiết trước truyền thống tôn sư trọng đạo của người VN hoặc kể một kỉ niệm với - Nhận xét thầy cô. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Có một số bạn thường nói con trai làm - Lắng nghe, xác định nhiệm vụ. lớp trưởng tốt hơn con gái vì con trai hoạt bát, mạnh mẽ. Liệu ý kiến trên có đúng không? Các em hãy lắng nghe cô kể chuyện Lớp trưởng lớp tôi và nêu ý kiến của mình cho các bạn cùng nghe b. GV kể chuyện: KNS HĐ1: Kể chuyện cho HS nghe - Lắng nghe GV kể chuyện Lần 1: Kể không giới thiệu tranh Lần 2: Kể + giới thiệu tranh - Nghe kể + quan sát tranh - GV giải nghĩa một số từ 6 - Phiếu học tập cho HS . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ - Nêu câu hỏi nội dung bài Châu Mĩ - Lần lượt trả lời câu hỏi: cho HS trả lời. + Nêu 3 bộ phần chính của địa hình + Dọc bờ biển phía tây là các dãi núi châu. cao đồ sộ. + Trung tâm là các đồng bằng. + Phía đông là các cao nguyên và các - Nhận xét dãi núi có độ cao từ 500 - 2000 m. 2. Giới thiệu bài 3. Dạy bài mới a) Vị trí địa lí và giới hạn Châu Đại Dương. - Treo bản đồ thế giới. - Lần lượt nêu từng yêu cầu cho HS - HS làm việc theo cặp, cùng xem lược thực hiện: đồ tự nhiên Châu Đại Dương. + Yêu cầu chỉ và nêu vị trí của lục + Nằm ở Nam bán cầu, có đường chí địa Ô-trây-li-a. tuyến Nam đi qua giữa lãnh thổ. + Chỉ và nêu tên các quần đảo, các + Các đảo và quần đảo: Đảo Niu-ghi- đảo của Châu Đại Dương. nê giáp châu Á; quần đảo Bi-xăng-ti- mé-tác; quần đảo Xô-lô-môn, quần đảo Va-nu-a-tu; quần đảo Niu Di-len. - Gọi 1 HS lên bảng chỉ trên bản đồ thế giới lục địa Ô-trây-li-a và đảo và các quần đảo của Châu Đại Dương. b) Đặc điểm tự nhiên của Châu Đại Dương GDBVMT - Cho HS đọc SGK và trả lời câu hỏi - Đọc SGK, trả lời câu hỏi + Trình bày địa hình của lục địa Ô- + Phía tây là các cao nguyên có độ cao trây-li-a? 1000m, phần trung tâm và phía Nam là đồng bằng do sông Đác-linh và 1 số con sông bồi đắp. Phía đông có dãy Trường Sơn Ô-trây-li-a độ cao trên dưới 1000m. + Địa hình các đảo và quần đảo? + Hầu hết các đảo có địa hình thấp, bằng phẳng. Đảo Ta-xma-ni-a, quần đảo niu Di-len, đảo Niu Ghi-nê có một số dãy núi, cao nguyên độ cao trên dưới 1000m. + Khí hậu lục địa Ô-trây –li-a? + Khô hạn, phần lớn trên diện tích là hoang mạc. + Khí hậu của các đảo và quần đảo? + Khí hậu nóng ấm. + Thực vật và động vật lục địa Ô- + Chủ yếu là Xa-van, phía đông lục địa 8 mặt trời nên khí hậu lạnh. - Vì sao con người không sinh sống - Vì khí hậu ở đây quá khắc nghiệt. thường xuyên ở Châu Nam Cực? 4. Củng cố - Dặn dò - Chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét tiết học. Thứ tư, ngày 10 tháng 4 năm 2019 Tập đọc Tiết 58: CON GÁI I. MỤC TIÊU: - Đọc diễn cảm được toàn bộ bài văn. - Hiểu ý nghĩa: Phê phán quan niệm trọng nam, khinh nữ; khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn (Trả lời được các CH trong SGK) KNS: 1. Tự nhận thức. 2. Giao tiếp, ứng xử phù hợp giới tính. 3. Ra quyết định. II. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ bài đọc III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi nội - Đọc và trả lời câu hỏi theo yêu cầu dung bài Một vụ đắm tàu + Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyến + Ma-ri-ô, bố mới mất, về quê sống với đi của Ma-ri-ô và Giu-li-et-ta? họ hàng. Giu-li-ét-ta: đang trên đường + Quyết định nhường bạn xuống về nhà gặp bố mẹ. xuồng cứu nạn của Ma-ri-ô nói lên + Ma-ri-ô có tâm hồn cao thượng, điều gì về cậu? nhường sự sống cho bạn, hi sinh bản - Nhận xét thân vì bạn. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trong đời sống còn - Lắng nghe có một số quan niệm lạc hậu, ví dụ như việc coi trọng con trai hay con gái. Bài tập đọc Con gái hôm nay sẽ giúp các em thấy được con gái có vai trò rất quan trọng trong gia đình cũng như trong cuộc sống. b. Luyện đọc - Tìm hiểu bài: HĐ1: Luyện đọc: - 1 HS đọc bài. Lớp theo dõi SGK - Chia đoạn: - Đánh dấu đoạn trong bài + Đoạn 1: Từ đầu đến buồn buồn 10 cảm. 4. Củng cố - Dặn dò: - HS đọc lại bài và nêu nội dung bài. - Giáo dục HS qua bài học. - Chuẩn bị bài sau. Ôn tập - GV nhận xét tiết học. Toán Tiết 143: ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN (TT) I. MỤC TIÊU: - Biết viết số thập phân và một số phân số dưới dạng phân số thập phân, tỉ số phần trăm, viết các số đo dưới dạng số thập phân; so sánh các số thập phân II. CHUẨN BỊ: Bài 1; 2(cột 2; 3); 3(cột 3; 4); 4 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm, lớp làm nháp. - Viết các số sau dưới dạng số thập - Nhận xét. phân 5 4 5 = 0,5; 0,04 ; 415 415,05 10 100 100 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn và tổ chức làm bài tập. Bài 1 1, - HS đọc y/cầu bài tập. - Những phân số như thế nào gọi là - Những phân số có mẫu số là 10, 100, phân số thập phân? 1000, 10000,.được gọi là phân số thập phân. - 2 HS lên bảng. HS dưới lớp làm bảng Kết quả: con. Nhận xét thống nhất kết quả: a) 3 ; 72 ; 15 ; 9347 10 100 10 1000 b) 5 ; 4 ; 75 ; 24 10 10 100 100 Bài 2 2a, 0,5 = 50%; 8,75 = 875% - HS đọc yêu cầu và thực hiện. - 2 HS lên bảng. HS dưới lớp làm bảng b, 5% = 0,05; 625% = 6,25 con. Nhận xét thống nhất kết quả: Bài 3 3, a) 3 giờ = 0,75 giờ - Viết các số đo sau dưới dạng số thập 4 phân. 1 phút = 0,25 phút - HS tiếp nối lên bảng làm. Lớp làm 4 vào vở. b) 3 km = 0,3 km ; 2 kg = 0,4 kg 10 5 Bài 4 4, Kết quả: 12 + Trao đổi với bạn trong nhóm viết tiếp lời đối thoại để hoàn chỉnh - T/chức cho HS làm việc theo nhóm - 1/2 HS lớp viết tiếp màn 1; 1/2 HS đôi lớp viết tiếp ở màn 2 - Quan sát, giúp đỡ HS lúng túng - HS làm bài vào phiếu, 1 số HS làm vào bảng nhóm - Y/c HS trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Nhận xét. Bài 3: 3, - Cho HS đọc y/c BT - Lắng nghe - Y/c HS có thể chọn 1 trong 2 hình thức: Đọc phân vai hoặc diễn thử màn - HS trình bày kịch - HS đọc hoặc diễn màn kịch. Lớp nhận xét - Nhận xét, tuyên dương HS hoàn thành tốt 4. Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống lại nội dung bài học - Chuẩn bị bài sau. Trả bài văn tả cây cối - GV nhận xét tiết học. Thứ năm, ngày 11 tháng 4 năm 2019 Luyện từ và câu Tiết 58: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU I. MỤC TIÊU: - Tìm được dấu câu thích hợp để điền vào đoạn văn (BT1) - Chữa được các dấu câu dùng sai và lí giải được tại sao lại chữa như vậy (BT2) - Đặt câu và dùng dấu câu thích hợp (BT3) II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ viết sẵn nội dung mẩu chuyện vui ở BT1, BT2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ởn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS đặt câu kể, câu hỏi, câu - 3 HS lên bảng đặt câu. khiến. - Nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1. 1, - Giao việc và tổ chức cho HS làm bài - HS nêu y/c bài tập. cá nhân. - Mời HS lần lượt lên bảng điền dấu. - 1 HS lên bảng. HS dưới lớp làm vào 14 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm BT: Bài 1 1, HS hoàn thành bảng theo mẫu SGK - Cho HS đọc y/cầu BT. - Cho HS tiếp nối điền vào bảng + Hai đơn vị đo độ dài liền kề hơn - Hai đơn vị đo độ dài liền kề hơn kém kém nhau bao nhiêu lần? nhau 10 lần. Bài 2 2, Viết (theo mẫu) - GV yêu cầu HS làm bài theo mẫu a) 1km = 1000m - 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm 1kg = 1000g vào bảng con: 1tấn = 1000kg - Nhận xét. Bài 3 3, Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo - T/chức tương tự BT2 (Hướng dẫn mẫu) mẫu 1 bài, các bài còn lại cho HS a) 1827m = 1km 827m = 1,827km làm cá nhân). b) 34dm = 3m 4dm = 3,4m c) 2065g = 2kg 65g = 2,065kg Bài TC: Kết quả: a) Viết các số đo sau dưới dạng số a) 4735 m = 4,735 km; 134m = 0,134km; đo có đơn vị là km: 27m = 0,027 km; 9m = 0,009 km; 4735 m; 134m; 27m ; 9m b) Viết các số đo sau dưới dạng số b) 0,7 tấn = 700kg; 3,5 tạ = 350 kg; đo có đơn vị là kg: 9 yến = 90 kg; 75 hg = 7,5kg; 0,7 tấn; 3,5 tạ; 9 yến; 75 hg; 75 dag; 75 dag = 0,75kg; 3g = 0,003kg 3g 4. Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống lại nội dung bài học - Chuẩn bị bài sau. Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng - GV nhận xét tiết học. (TT) Chính tả: (Nhớ - viết) Tiết 29: ĐẤT NƯỚC I. MỤC TIÊU: - HS nhớ viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối bài Đất nước. - Tìm được các cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và giải thưởng trong BT2, 3 và nắm được cách viết hoa những cụm từ đó. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ viết sẵn ghi nhớ về cách viết hoa tên danh hiệu, huân chương, giải thưởng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp: 2. Giới thiệu bài - Lắng nghe, xác định nhiệm vụ. 3. Hướng dẫn viết chính tả: 16 II. CHUẨN BỊ - Tranh SGK, con ếch. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS trả lời nội dung câu hỏi bài - Lần lượt trả lời câu hỏi Sự sinh sản của côn trùng. + Trong trồng trọt để có thể làm giảm + Cần áp dụng các biện pháp: bắt sâu, thiệt hại do côn trùng gây ra người ta phun thuốc trừ sâu, diệt bướm, thường làm gì? + Nêu chu trình sinh sản của ruồi, + Ruồi đẻ trứng, trứng nở ra dòi, dòi gián. quá thành nhộng, nhộng nở ra ruồi. Gián đẻ trứng, trứng nở thành gián con - Nhận xét mà không qua giai đoạn trung gian. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - Lắng nghe. b. Tìm hiểu sự sinh sản của ếch. - Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm đôi, - Làm việc theo nhóm trả lời câu hỏi trang 116, 117/SGK. - Đính nội dung câu hỏi ghi bảng. - Yêu cầu 1 HS nêu câu hỏi sau đó gọi - Trả lời câu hỏi bạn trả lời + Ếch thường đẻ trứng vào mùa nào? + mùa mưa. + Ếch đẻ trứng ở đâu? + Dưới ao, hồ. + Trứng ếch nở thành gì? + nòng nọc. + Hãy chỉ vào từng hình và mô tả sự + 1,2 HS mô tả. phát triển của nòng nọc. + Nòng nọc sống ở đâu? Ếch sống ở + Nòng nọc sống ở dưới nước, ếch đâu? sống trên cạn. - Có thể cho HS nêu thêm câu hỏi (Nếu HS không nêu được GV gợi ý). + Bạn thường nghe thấy tiếng ếch kêu + Bắt đầu vào mùa mưa, vào ban đêm khi nào? ếch thường kêu hơn ban ngày. + Tại sao chỉ những bạn sống gần ao + Vì ếch thường sống gần ao, hồ. hồ mới nghe được tiếng ếch kêu? + Khi nghe tiếng ếch kêu bạn có thể + HS phát biểu đoán được là tiếng ếch đực hay tiếng ếch cái không? + Khi lớn nòng nọc mọc chân nào + Mọc 2 chân sau trước, mọc hai chân trước, chân nào sau? trước sau. + Ếch khác nòng nọc ở điểm nào? + Ếch không có đuôi (ngắn dần rồi mất hẳn) - Yêu cầu HS mô tả nội dung các hình - HS lần lượt miêu tả, HS có thể nêu: trang 116, 117/SGK. + Hình 1: Ếch đực đang gọi ếch cái với hai túi kêu phía dưới phồng to, ếch cái 18 - Cho HS đọc lại đề bài kiểm tra. - HS đọc 5 đề bài ghi trên bảng. - Nêu câu hỏi cho HS xác định y/cầu - Lần lượt trả lời câu hỏi để tìm hiểu đề bài. y/c. - Nhận xét những ưu điểm chính của - Nghe, nhận lại bài KT. bài làm. - Nêu những thiếu sót, hạn chế. - HS đọc lỗi. c. Chữa bài KT: - Y/cầu HS đọc một số lỗi trên bảng. - Gọi HS sửa lỗi chung trên bảng. - Nhận xét, tuyên dương HS. - Hướng dẫn sửa lỗi trong bài làm của - HS sửa lỗi trên bảng, HS khác nhận mình. xét. - Theo dõi việc kiểm tra sửa lỗi của - HS tự chữa lỗi. HS. - Mỗi HS chọn một đoạn văn trong bài - Hướng dẫn HS viết lại đoạn văn. viết lại cho hay hơn. - Tiếp nối đọc bài viết của mình. - Nhận xét bài viết của bạn - Lắng nghe. - Đọc cho HS nghe 1 số đoạn văn, bài văn hay cho cả lớp nghe, học tập. 4. Nhận xét - Dặn dò: - Về nhà luyện viết văn thêm Ôn tập về tả con vật - Chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét tiết học. Toán Tiết 145: ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG (TT) I. MỤC TIÊU: - Biết viết các số đo độ dài và số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. - Biết mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đo khối lượng thông dụng. II. CHUẨN BỊ: Bài 1(a); 2; 3 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS lên bảng làm a) 5827m = 5km827m = 5,827km - Lớp làm nháp b) 54dm = 5m4dm = 5,4 dm - Nhận xét. c) 7065g = 7kg 65g = 7,065kg 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn làm BT. Bài 1a. 1, Viết các số đo sau dưới dạng số thập 20 - Nêu câu hỏi về nội dung bài Sự sinh - HS lần lượt thực hiện sản và nuôi con của ếch. + Nêu sự sinh sản của ếch. + Ếch đẻ trứng, trứng ếch nở thành nòng nọc, nòng nọc phát triển thành ếch con,.. + Vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của ếch. - Nhận xét 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - Cả lớp lắng nghe. b. Quan sát, hình thành biểu tượng về sự phát triển phôi thai của chim trong quả trứng. - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, trả lời câu hỏi nội dung trang 118/SGK - So sánh tìm sự khác nhau giữa các + Hình 2a: Quả trứng chưa ấp, có lòng quả trứng ở hình 2. trắng, lòng tỏ riêng biệt + Hình 2b: Quả trứng đã ấp đựơc khoảng 10 ngày, có thể nhìn thấy mắt gà (phần lòng đỏ còn lớn, phần phôi mới bắt đầu phát triển ) + Bạn nhìn thấy bộ phận nào của gà + Hình 2c: Quả trứng đã ấp được 15 trong các hình 2b, c, d? ngày, có thể nhìn thấy phần đầu, mỏ, chân, lông gà (phần phôi đã lớn hẳn, phần lòng đỏ nhỏ đi) - Hình 2d: .Được ấp 20 ngày, có thể nhìn thấy đầy đủ các bộ phận của con gà, mắt đang mở (phần lòng đỏ không * Kết luận: Trứng gà hoặc trứng chim còn nữa). đã được thụ tinh tạo thành hợp tử. Nếu được ấp hợp tử sẽ phát triển thành phôi thai phát triển thành gà con (hoặc chim non). Trứng gà cần ấp trong khoảng 21 ngày sẽ nở thành gà con. c. Tìm hiểu về sự nuôi con của chim - Tổ chức cho HS hoạt động theo - Các nhóm quan sát các hình trang 119 nhóm. và trả lời câu hỏi: + Bạn có nhận xét gì về những con chim non hoặc gà con mới nở? Chúng đã tự kiếm mồi được chưa? Tại sao? * Kết luận: Hầu hết chim non mới nở - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. đều yếu ớt, chưa thể tự kiếm mồi được ngay. Chim bố và chim mẹ thay nhau đi kiếm mồi về nuôi chúng cho đến khi chúng tự đi kiếm ăn. 3. Củng cố - Dặn dò 22 KÍ DUYỆT ------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------ ----------------------------------------------------------------------------------------------- 24 26
File đính kèm:
giao_an_lop_5_tuan_29_nam_hoc_2018_2019.doc