Giáo án Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2018-2019
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2018-2019

tươi, rành mạch, thể hiện những cảm xúc trân trọng trước những vẻ đẹp của các bức tranh làng Hồ. Nhấn mạnh các từ ngữ ca ngợi vẻ đẹp của các bức tranh HĐ2: Tìm hiểu bài: Lần lượt cho HS đọc thầm, trả lời câu hỏi: Đoạn 1, 2: Câu 1: Hãy kể tên những bức tranh 1, làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống - Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa hằng ngày của làng quê VN tranh tố nữ Giới thiệu: Làng Hồ là 1 làng truyền - Lắng nghe thống chuyên vẽ, khắc tranh dân gian. Những nghệ sĩ dân gian làng Hồ từ lâu đã kế tục và phát huy nghề truyền thống của làng, thiết tha yêu mến quê hương nên tranh của họ sống động, vui tươi gắn liền với cuộc sống hằng ngày của làng quê VN Đoạn 3: Câu 2: Kĩ thuật tạo màu của tranh làng 2, Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ Hồ có gì đặc biệt? rất đặc biệt: Màu đen không pha bằng thuốc mà luyện bằng bột than của rơm bếp, cói chiếu, lá tre mùa thu. Màu trắng điệp làm bằng bột vỏ sò trộn với hồ nếp, “nhấp nhánh muôn ngàn hạt Đoạn 2,3 phấn” Câu 3: Tìm những từ ngữ ở hai đoạn 3, Tranh lợn ráy có những cái khoáy cuối thể hiện sự đánh giá của tác giả âm dương rất có duyên đối với tranh làng Hồ? .Tranh vẽ đàn gà con tưng bừng ca múa bên gà mái mẹ .Kĩ thuật tranh đạt tới sự trang trí tinh tế .Màu trắng điệp là một sự sáng tạo góp phần vào kho tàng màu sắc của dân tộc trong hội họa - Nêu nội dung bài đọc Nội dung: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. HĐ 3: Đọc diễn cảm: Đoạn 2 - Cho HS luyện đọc nêu cách đọc hay - 1 HS đọc bài, lớp nhận xét, nêu cách đọc hay - Đính bảng phụ, hướng dẫn đọc diễn - Theo dõi hướng dẫn, luyện đọc diễn cảm đoạn 2 cảm 2 Đáp số: 40 km/ giờ Bài TC: Giải Một tàu hỏa dài 80m chui qua một Trong 38 giây tàu đi được quãng đường là: đường hầm dài 300m. Từ lúc đầu 300 + 80 = 380 (m) tàu bắt đầu chui vào hầm đến lúc Vận tốc tàu hỏa lúc qua hầm là: toa cuối ra khỏi hầm hết 38 giây. 380 : 38 = 10 (m/giây) Tính vận tốc tàu hỏa lúc qua hầm. Đáp số: 10 m/giây 4. Củng cố - Dặn dò: - Củng cố kiến thức đã học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Quãng đường (Trang 140) - Nhận xét tiết học. Thứ ba, ngày 26 tháng 3 năm 2019 Luyện từ và câu Tiết 53: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG I. MỤC TIÊU: - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về truyền thống trong những câu tục ngữ, ca dao quen thuộc theo y/c BT1; - Điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của câu ca dao, tục ngữ (BT2). - TC: Thuộc một số câu tục ngữ, ca dao trong BT1, BT2. II. CHUẨN BỊ: - HS thuộc một số câu tục ngữ, ca dao trong bài tập 1, 2. - Bảng phụ cho BT2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS làm bài 2 + Các từ chỉ “Phù Đổng ThiênVương” - Chỉ rõ người viết đã dùng nhữg từ ngữ Câu 1: Phù Đổng Thiên Vương nào để chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Cầu 2: Tráng sĩ ấy Vương. Câu 3: Người trai làng Phù Đổng. - Tác dụng của việc dùng từ thay thế? + Tránh lặp lại từ, giúp cho việc diễn đạt sinh động hơn, rõ ý hơn mà vẫn - Nhận xét đảm bảo sự liên kết. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn làm BT Bài 1 1, - Nêu yêu cầu bài tập - HS thảo luận nhóm và báo cáo Kq + Các em đọc lại y/cầu và 4 dòng a,b,c,d + Với nội dung của mỗi dòng các em hãy tìm 1 câu tục ngữ hoặc ca dao minh hoạ a) Yêu nước: .Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh .Con ơi con ngủ cho lành coi bà Triệu tướng cưỡi voi đánh cồng 4 - Đọc, ghi bảng bài toán 1. - 1 em đọc bài toán - Em hiểu câu Vận tốc ô tô - 1 em trả lời. 42,5km/giờ ntn? + Ô tô đi trong thời gian bao lâu? - Ô tô đi trong 4 giờ + Hãy tính quãng đường của ô tô đi - HS nêu cách tính (SGK) trong 4 giờ. - Hướng dẫn HS nhận xét để rút ra - HS nối tiếp phát biểu qui tắc tính quãng đường? - Nêu qui tắc, công thức tính quãng - HS phát biểu qui tắt tính quãng đường. đường, ghi bảng - Công thức: S = v x t. - Vì v = s: t nên ta có s = v x t. Bài toán 2 Tóm tắt - GV tiến hành như bài toán 1 V: 12km/ giờ. t: 2 giờ 30 phút S: km? Bài giải Đổi 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Quãng đường người đó đi được là : 12 x 2, 5 = 30 km. Đáp số: 30 km. HĐ2: Thực hành: Bài 1 1, Bài giải - HS đọc bài toán. Quãng đường ca nô đã đi được là: - Phân tích bài, tóm tắt. 15,2 x 3 = 45,6 (km) - HS lên bảng giãi, HS dưới lớp làm Đáp số: 45,6 km vào vở. Cả lớp nhận xét. Bài 2 2, Bài giải - Tổ chức tượng tự bài tập 1. Nhắc 15phút = 0,25 giờ HS lưu ý về đơn vị của vận tốc và Quãng đường xe đạp đi được là: thời gian. 12,6 x 0,25 = 3,15 (km ) Đáp số: 3,15 km Giải Bài TC: Thời gian từ lúc đi đến lúc về không kể Một người đi xe máy từ tỉnh A đến thời gian nghỉ là: tỉnh B với vận tốc 40 km/giờ, người 11 giờ 30 phút – 7 giờ - 1 giờ 30 phút đó khởi hành lúc 7 giờ, đi đến tỉnh B = 3 giờ nghỉ lại 1 giờ 30 phút sau đó quay về Hai lần quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh đến tỉnh A lúc 11 giờ 30 phút. Tính B là: quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B. 40 x 3 = 120 (km) Quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B là: 120 : 2 = 60 (km) Đáp số: 60 km 4. Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống lại nội dung bài học 6 4. Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống lại nội dung bài học - Về nhà luyện kể chuyện thêm - Chuẩn bị bài sau Ôn tập giữa HKII - Nhận xét tiết học Địa lí Tiết 27 CHÂU MĨ I. MỤC TIÊU - Mô tả sơ lược vị trí địa lí và giới hạn của châu Mĩ trên bản đồ thế giới. - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu. - Nhận biết được vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ của châu Mĩ trên bản đồ - Chỉ được trên lược đồ vị trí 1 số dãy núi, cao nguyên, sông và đồng bằng lớn ở châu Mĩ. TC: - Giải thích nguyên nhân châu Mĩ có nhiều đới khí hậu: lãnh thổ kéo dài từ phần cực Bắc tới cực Nam. + Quan sát bản đồ (lược đồ) nêu được: khí hậu ôn đới ở Bắc Mĩ và khí hậu nhiệt đới ẩm ở Nam Mĩ chiếm diện tích lớn nhất ở châu Mĩ. - Dựa vào lược đồ trống, ghi tên các đại dương giáp với châu Mĩ. - GDBVMT: Nắm được đặc điểm về môi trường thiên nhiên. II. CHUẨN BỊ - Bản đồ địa lí tự nhiên thế giới. - Lược đồ các châu lục và đại dương, lược đồ tự nhiên châu Mĩ. - Phiếu học tập cho HS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ - Cho HS nêu các nội dung ôn tập - HS nêu - Nêu đặc điểm, các yếu tố tự nhiên của - Châu Âu có địa hình đồng bằng, khí châu Âu. hậu ôn hòa, - Kể tên các hồ lớn của châu Phi - Hồ Sát ở bồn địa Sát, Hồ Vít-to - ri-a - Nhận xét - Lắng nghe 2. Giới thiệu bài 3. Dạy bài mới a) Vị trí địa lí và giới hạn châu Mĩ - Yêu cầu HS quan sát hình 1/103 SGK, - HS làm việc cá nhân, mở SGK và lược đồ các châu lục và các đại dương tìm vị trí địa lí châu Mĩ, giới hạn theo trên thế giới, tìm châu Mĩ và các châu phía đông, bắc, tây, nam của châu Mĩ lục, đại dương tiếp giáp với châu Mĩ. Các bộ phận của châu Mĩ - Yêu cầu HS lên bảng chỉ trên bản đồ - 3.HS lên bảng thực hiện yêu cầu, cả thế giới lớp theo dõi nhận xét, thống nhất: + Châu Mĩ nằm ở bán cầu Tây và là lục địa duy nhất nằm ở bán cầu này. + Châu Mĩ bao gồm lục địa Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ, các đảo và quần 8 lịch. c) Địa hình châu Mĩ. - Yêu cầu HS quan sát lược đồ châu Mĩ - HS làm việc theo yêu cầu. Trình bày và mô tả địa hình của châu Mĩ cho bạn lớp nhận xét, thống nhất. theo dõi. - Giảng: Địa hình châu Mĩ gồm 3 bộ - Lắng nghe. phận chính: + Dọc bờ biển phía tây là các dãy núi cao đồ sộ. + Trung tâm là các đồng bằng. + Phía đông là các cao nguyên và các dãy núi có độ cao từ 500 m - 2000 m. d) Khí hậu châu Mĩ. - Nêu câu hỏi cho cả lớp suy nghĩ, trả lời. - Lãnh thổ châu Mĩ trải dài trên các đới - Trải dài trên các đới khí hậu hàn đới, khí hậu nào? ôn đới, nhiệt đới. TC: - Giải thích nguyên nhân châu Mĩ - Lãnh thổ kéo dài từ phần cực Bắc tới có nhiều đới khí hậu cực Nam. - Yêu cầu chỉ các đới khí hậu trên lược - Khí hậu hàn đới giá lạnh ở vùng giáp đồ. Bắc Băng Dương. - Qua vùng cực Bắc xuống phía Nam, khu vực Bắc Mĩ có khí hậu ôn đới. - Trung Mĩ, Nam Mĩ nằm ở hai bên đường xích đạo có khí hậu nhiệt đới. - Nêu tác dụng của rừng rậm A-ma-dôn - Đây là khu rừng nhiệt đới lớn nhất đối với khí hậu của châu Mĩ thế giới làm trong lành và dịu mát khí hậu nhiệt đới của Nam Mĩ, điều tiết nước của sông ngòi. Nơi đây được ví là lá phổi xanh của trái Đất. - Vì địa hình phức tạp, sông ngòi dày đặc, có cả ba đới khí hậu nên thiên nhiên châu Mĩ đa dạng phong phú, mỗi vùng, mỗi miền lại có những cảnh đẹp khác nhau. 4. Củng cố - Dặn dò - Giải thích vì sao thiên nhiên châu Mĩ rất đa dạng và phong phú. - Chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét tiết học. Thứ tư, ngày 27 tháng 3 năm 2019 Tập đọc Tiết 54: ĐẤT NƯỚC I. MỤC TIÊU: GT: Thay đổi câu hỏi 10 thu Hà Nội năm xưa – năm những người con của Thủ Đô Hà Nội lên đường đi kháng chiến. Khổ 3. Câu 2: Nêu một hình ảnh đẹp và vui về 2, Đất nước trong mùa thu mới rất mùa thu mới trong khổ thơ thứ ba? đẹp; rừng tre phất phới, trời thu hay áo mới, trời thu trong biếc. Đất nước rất vui; rừng tre phất phới, trong biếc nói cười thiết tha. Khổ 4,5. Câu 3: Nêu những câu thơ nói lên lòng 3, Trời xanh, núi rừngchúng ta. tự hào về đất nước tự do, về truyền thống Nước những ngườigiờ khuất bất khuất của dân tộc trong 2 khổ thơ thứ Nước chúng tavọng nói về tư và thứ năm. - Nội dung bài thơ? Nội dung: Niềm vui và tự hào về một đất nước tự do. HĐ3: Luyện đọc diễn cảm. Khổ 3, 4 - Đính bảng phụ chép sẵn 2 khổ thơ 3,4 - HS đọc lại bài thơ, nêu cách đọc hay - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. của bài. - Luyện đọc diễn cảm. Cả lớp nhận xét - HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối - Nhận xét. c. Củng cố - Dặn dò. - Nêu câu hỏi củng cố nội dung bài học. - Giáo dục HS - Chuẩn bị bài sau. Ôn tập giữa HKII - GV nhận xét tiết học. Toán Tiết 133: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. II. CHUẨN BỊ: Bài 1; 2 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Muốn tính quãng đường ta làm Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân thế nào? Công thức tính quãng với thời gian. S = v x t đường. HS lên bảng làm, lớp làm nháp - Vận dụng công thức tính S biết: S = 10 x 3 = 30 (km) a) v = 10 km/giờ ; t = 3 giờ S = 5 x 1,5 = 7,5 (km) b) v = 5 km/giờ ; t = 1,5 giờ - HS - GV nhận xét. 12 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc lại đoạn văn, bài văn đã viết lại về nhà tiết trước - Nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: 1, - Đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc bài Cây chuối mẹ - HS thảo luận, phát biểu câu trả lời a. Cây chuối trong bài được miêu tả theo a. Cây chuối trong bài được miêu tả trình tự nào? theo từng thời kì phát triển của cây: cây chuối con, cây chuối to, cây chuối mẹ - Em còn có thể tả - Tả theo trình tự từ bao quát đến chi tiết từng bộ phận b. Cây chuối được tả theo cảm nhận của b. Cây chuối được tả theo ấn tượng giác quan nào? của thị giác - thấy hình dáng của cây, lá, hoa còn có thể quan sát cây chuối bằng thị giác, xúc giác, thính giác, vị giác c. Hình ảnh so sánh c. - Tàu lá như lưỡi mác - Các tàu lá ngả ra như từng cái quạt lớn Hình ảnh nhân hoá: - Cái hoa thập thò như mầm lửa non - Nó đã là cây chuối to, đĩnh đạc - Chưa được thành mẹ - Cổ - Vài chiếc láđánh biết - Cây con lớn nhanh hơn hớn - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng, ghi - Khi cây mẹ bận đơm hoa bảng. - Lẽ nào đứng sát nách nó - Cây chuối mẹ khẽ khàng ngả hoa Bài 2 2, - Cho HS đọc yêu cầu bài tập Nhắc HS khi tả các em có thể chọn cách miêu tả khái quát rồi tả chi tiết hoặc có thể tả sự biến đổi của bộ phận đó theo thời gian - Giới thiệu tranh ảnh cho HS quan sát - Cho HS viết bài (cá nhân) - 1 HS lên bảng viết đoạn văn, vài HS viết vào bảng phụ, HS còn lại 14 b) Ghi nhớ. - Củng cố kiến thức, chốt lại phần ghi - Nối tiếp đọc phần ghi nhớ SGK nhớ. 4. Luyện tập. Bài 1 1, - Nhắc lại y/cầu BT. 3 đoạn đầu. Đoạn 1: nhưng nối câu 3 với câu 2. - Giao việc: Đoạn 2: vì thế nối câu 4 với câu 3, + Các em đọc thầm bài văn nối đoạn 2 với đoạn 1. + Tìm các từ ngữ có tác dụng nối trong 3 Rồi nối câu 5 với câu 4. đoạn văn đầu hoặc 4 đoạn văn cuối. Đoạn 3: nhưng nối câu 6 với câu 5, nối đoạn 3 với đoạn 2 - Nhận xét kết quả làm việc của các nhóm. rồi nối câu 7 với câu 6. Bài 2. 2, - HS đọc y/cầu BT + mẩu chuyện. - HS làm bài, trình bày kết quả, nhận - Giao việc theo y/cầu. xét kết quả. - Tổ chức làm bài cá nhân. Thay từ nhưng bằng vậy, vậy thì, thế - Nhận xét, tuyên dương HS. thì, nếu thế thì, nếu vậy thì. c. Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống lại nội dung bài học - Chuẩn bị bài sau. Ôn tập giữa HKII - GV nhận xét tiết học. Toán Tiết 134: THỜI GIAN I. MỤC TIÊU: - Biết cách tính thời gian của một chuyển động đều II. CHUẨN BỊ: Kẻ sẵn nội dung của BT1 vào bảng phụ Bài 1(cột 1, 2); Bài 2 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng làm bài tìm quãng v 30 48 30 đường. km/giờ km/giờ m/ - 1 HS nêu công thức tìm qunagsx giây đường t 4 giờ 3 giờ 6 giây - Lớp làm nháp. s 120 km 144 km 180 m - Nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Dạy bài mới: HĐ1: Bài toán 1: - Đọc bài toán 16 Tiết 27: CỬA SÔNG I. MỤC TIÊU: - Nhớ - viết đúng chính tả 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sông. - Tìm được các tên riêng trong 2 đoạn trích trong SGK. Củng cố khắc sâu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài (BT2) II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ để HS làm bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 2 HS lần lượt nêu qui tắc viết - 2 HS tiếp nối phát biểu. Lớp nhận hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. xét. - GV đọc một số tên riêng cho HS viết Mao Trạch Đông, Tây Ban Nha, An- bảng con giê-ri, In – đô – nê – xi - a - Nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn HS viết chính tả HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả. - Cho HS đọc HTL 4 khổ thơ cuối bài - HS tiếp nối đọc Cửa Sông. - Trong khổ thơ 1, tác giả dùng những từ - Tác giả đã dùng các từ ngữ “Là cửa ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển? nhưng không then khoá cũng không khép lại bao giờ. - Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con. - HS viết bảng con: nước lợ, rảo, lưỡi sóng, búng càng HĐ2: Cho HS viết chính tả. - GV đọc bài chính tả, - Cả lớp theo dõi. - Y/cầu HS nêu cách trình bày bài viết. - Nêu cách trình bày. - Cho HS viết chính tả - HS gấp SGK, nhớ viết bài vào vở HĐ3: Nhận xét, chữa bài. - GV thu 1 số bài của HS nhận xét. - 1 số HS nộp bài. Số HS còn lại mở SGK tự soát lỗi. HĐ4: Làm bài tập chính tả. - HS đọc yêu cầu BT + đọc 2 đoạn văn a, b. + Tên người - 1 HS lên bảng làm bài tập. HS dưới lớp - Cri-xtô-phô-rô, Cô-lôm-bô, A-mê-ri- làm vào vở. gô Ve-xpu-xi, Ét-mâm, Hin-la-ri,Ten- - Dùng chì gạch dưới tên riêng trong 2 sinh No-rơ-gay đoạn văn đó. + Tên địa lí: . I-ta-li-a . Lo- ren . A-mê-ri-ca . Ê-vơ-rét. 18 vào vở ghi chép thí nghiệm bằng cách viết hoặc vẽ B3 Đề xuất các câu hỏi - GV cho HS làm việc theo nhóm 4 - HS làm việc theo nhóm 4: tổng hợp - GV chốt lại các câu hỏi của các các ý kiến cá nhân để đặt câu hỏi theo nhóm nhóm về cấu tạo của hạt đậu - Đại diện các nhóm nêu đề xuất câu (Nhóm các câu hỏi phù hợp với nội hỏi về cấu tạo của hạt dung bài học) - Trong hạt có nước hay không ? - Trong hạt có nhiều rễ không ? - Có phải trong hạt có nhiều lá không ? - Có phải trong hạt có cây con không ? B4 Đề xuất các phương án thí nghiệm - Các nhóm lần lượt làm các thí nghiên cứu nghiệm tách đôi hạt đậu để quan sát và - GV hướng dẫn, gợi ý HS đề xuất các trả lời các câu hỏi ở bước trên phương án thí nghiệm, nghiên cứu để tìm câu trả lời cho các câu hỏi ở bước trên - Đại diện các nhóm trình bày kết luận B5 Kết luận, rút ra kiến thức về cấu tạo của hạt đậu - GV cho đại diện các nhóm trình bày - HS vẽ và mô tả lại cấu tạo gủa hạt kết luận sau khi làm thí nghiệm sau khi tách vào vở ghi chép thí - GV cho HS vẽ cấu tạo của hạt đậu nghiệm - HS so sánh lại với hình tượng ban - GV cho HS so sánh, đối chiếu dầu xem thử suy nghĩ của mình có đúng không ? - Vài HS nhắc lại cấu tạo của hạt - Cho HS nhắc lại cấu tạo của hạt * Hoạt động 2: Thảo luận - HS làm việc theo nhóm 4: Từng HS - GV cho HS làm việc theo nhóm 4 giới thiệu kết quả gieo hạt của mình, nêu điều kiện để hạt nảy mầm; chọn ra những hạt nảy mầm tốt để giới thiệu - GV tuyên dương nhóm có nhiều HS trước lớp gieo hạt thành công - Đại diện nhóm trình bày * Hoạt động 3: Quan sát - HS làm việc theo cặp: Quan sát hình - GV cho HS làm việc theo cặp 7 trang 109 SGK, chỉ vào từng hình và mô tả quá trình phát triển của cây mướp từ khi gieo hạt cho đến khi ra hoa, kết trái và cho hạt mới - HS trình bày - GV cho một số HS trình bày trước lớp 3. Củng cố - Dặn dò - HS nhắc nội dung bài học 20 - Gọi 3 HS lên bảng làm bài tìm Thời s 120 km 144 km 180 m gian. v 40 48 30 - Lớp làm nháp. km/giờ km/giờ m/ giây - Nhận xét t 3 giờ 3 giờ 6 giây 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1 1, -1HS nhắc lại cách tính thời gian. + Thứ tự điền vào ô trống - 4 HS lên bảng làm bài 4,35 giờ; 2giờ; 6giờ; 2,4 giờ. - Lớp làm bài vào vở - Nhận xét. Bài 2 2, Bài giải - HS đọc đề bài. 1,08m = 108cm - 1HS làm bài trên bảng. HS dưới lớp Thời gian để ốc sên bò hết quãng làm vào vở. đường đó là: - Yêu cầu HS nêu cách tính. 108 : 12 = 9 (phút) - Y/cầu HS nhận xét về đơn vị của v, Đáp số: 9 phút s? Bài 3 3, - HS đọc và tìm hiểu đề Bài giải - 1HS làm bài trên bảng. Thời gian để đại bàng đi hết quãng - HS dưới lớp làm vào vở. đường 72km là: - Lớp, GV nhận xét. 3 72 : 96 = ( giờ) 4 3 giờ = 45 phút 4 Đáp số: 45 phút Bài TC Giải Một ô tô khởi hành từ tỉnh A lúc 7 giờ Thời gian ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B để đi đến tỉnh B và đi với vận tốc 48 là: km/giờ. Hỏi ô tô đến tỉnh B lúc mấy 72 : 48 = 1,5 (giờ) = 1 giờ 30 phút giờ? Biết quãng đường từ tỉnh A đến Ô tô đến tỉnh B lúc: tỉnh B là 72 km. 7 giờ + 1 giờ 30 phút = 8 giờ 30 phút Đáp số: 8 giờ 30 phút 4. Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống lại nội dung bài học - Chuẩn bị bài sau. Luyện tập chung - GV nhận xét tiết học. Khoa học Tiết 54 CÂY CON CÓ THỂ MỌC LÊN TỪ MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA CÂY MẸ I. MỤC TIÊU - Kể được tên một số cây có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ. 22 học sinh ở bước trên để trả lời. + Người ta trồng cây mía bằng cách chặt lấy ngọn mía khi thu hoạch, lên luống đất, đặt ngọn mía nằm dọc trong những rãnh sâu bên luống. Dùng tro, trấu hoặc đất tơi, xốp phủ lên trên. + Củ hành: chồi mọc ra từ phía đầu của củ. Người ta trồng hành bằng cách tách củ hành thành các nhánh, đặt xuống đât tơi, xốp, ít ngày sau phía đầu của nhánh hành chồi mọc lên, phát triển thành khóm hành. + Cây mía: chồi mọc ra từ nách lá. + Củ khoai tây: chồi mọc ra ở chỗ lõm của củ. + Củ gừng: chồi mọc ra từ chỗ lõm trên bề mặt củ. + Củ hành: chồi mọc ra từ phía trên đầu của củ. + Củ tỏi. chồi mọc ra từ phía trên đầu của củ. + Lá cây sống đời: chồi mọc ra từ mép lá. B5 kết luận rút ra kiến thức. - GV chốt ý và kết luận: Trong tự nhiên - Học sinh nhắc lại. cũng như trong trồng trọt, không phải cây nào cũng mọc lên từ hạt mà một số cây có thể mọc lên từ thân hoặc rễ hoặc lá của cây mẹ. * Hoạt động 2: Thực hành trồng cây - Chia nhóm 6. - HS làm việc theo nhóm - Phát thân, lá, rễ cho các nhóm - Hướng dẫn cách làm đất, trồng cây. - Yêu cầu HS rửa sạch tay bằng xà phòng sau khi đã trồng cây xong. - Cho HS quan sát sản phẩm của cả lớp. - Dặn HS theo dõi xem cây của nhóm nào mọc chồi trước. - Nhận xét tác phong làm việc của HS 3. Củng cố – Dặn dò - GV gọi vài HS nhắc lại nội dung bài học - Chuẩn bị: Sự sinh sản của động vật - Nhận xét tiết học 24 KÍ DUYỆT ------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------ ----------------------------------------------------------------------------------------------- 26
File đính kèm:
giao_an_lop_5_tuan_27_nam_hoc_2018_2019.doc