Giáo án Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2018-2019

doc 27 Trang Bình Hà 8
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2018-2019

Giáo án Lớp 5 - Tuần 27 - Năm học 2018-2019
 tươi, rành mạch, thể hiện những cảm 
xúc trân trọng trước những vẻ đẹp của 
các bức tranh làng Hồ. Nhấn mạnh các 
từ ngữ ca ngợi vẻ đẹp của các bức 
tranh
HĐ2: Tìm hiểu bài:
 Lần lượt cho HS đọc thầm, trả lời câu 
hỏi:
Đoạn 1, 2:
Câu 1: Hãy kể tên những bức tranh 1,
làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống - Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa 
hằng ngày của làng quê VN tranh tố nữ
 Giới thiệu: Làng Hồ là 1 làng truyền - Lắng nghe
thống chuyên vẽ, khắc tranh dân gian. 
Những nghệ sĩ dân gian làng Hồ từ lâu 
đã kế tục và phát huy nghề truyền 
thống của làng, thiết tha yêu mến quê 
hương nên tranh của họ sống động, vui 
tươi gắn liền với cuộc sống hằng ngày 
của làng quê VN
Đoạn 3:
Câu 2: Kĩ thuật tạo màu của tranh làng 2, Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ 
Hồ có gì đặc biệt? rất đặc biệt: Màu đen không pha bằng 
 thuốc mà luyện bằng bột than của rơm 
 bếp, cói chiếu, lá tre mùa thu. Màu 
 trắng điệp làm bằng bột vỏ sò trộn với 
 hồ nếp, “nhấp nhánh muôn ngàn hạt 
 Đoạn 2,3 phấn”
Câu 3: Tìm những từ ngữ ở hai đoạn 3, Tranh lợn ráy có những cái khoáy 
cuối thể hiện sự đánh giá của tác giả âm dương rất có duyên
đối với tranh làng Hồ? .Tranh vẽ đàn gà con tưng bừng ca 
 múa bên gà mái mẹ
 .Kĩ thuật tranh đạt tới sự trang trí tinh 
 tế
 .Màu trắng điệp là một sự sáng tạo góp 
 phần vào kho tàng màu sắc của dân tộc 
 trong hội họa
- Nêu nội dung bài đọc Nội dung: Ca ngợi và biết ơn những 
 nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những 
 bức tranh dân gian độc đáo. 
HĐ 3: Đọc diễn cảm: Đoạn 2
- Cho HS luyện đọc nêu cách đọc hay - 1 HS đọc bài, lớp nhận xét, nêu cách 
 đọc hay
 - Đính bảng phụ, hướng dẫn đọc diễn - Theo dõi hướng dẫn, luyện đọc diễn 
cảm đoạn 2 cảm
 2 Đáp số: 40 km/ giờ 
Bài TC: Giải
Một tàu hỏa dài 80m chui qua một Trong 38 giây tàu đi được quãng đường là:
đường hầm dài 300m. Từ lúc đầu 300 + 80 = 380 (m)
tàu bắt đầu chui vào hầm đến lúc Vận tốc tàu hỏa lúc qua hầm là:
toa cuối ra khỏi hầm hết 38 giây. 380 : 38 = 10 (m/giây)
Tính vận tốc tàu hỏa lúc qua hầm. Đáp số: 10 m/giây 
4. Củng cố - Dặn dò:
 - Củng cố kiến thức đã học.
 - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Quãng đường (Trang 140)
 - Nhận xét tiết học.
 Thứ ba, ngày 26 tháng 3 năm 2019
 Luyện từ và câu
 Tiết 53: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG
 I. MỤC TIÊU:
 - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về truyền thống trong những câu tục ngữ, 
ca dao quen thuộc theo y/c BT1;
 - Điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của câu ca dao, tục ngữ (BT2).
 - TC: Thuộc một số câu tục ngữ, ca dao trong BT1, BT2.
 II. CHUẨN BỊ:
 - HS thuộc một số câu tục ngữ, ca dao trong bài tập 1, 2.
 - Bảng phụ cho BT2.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS làm bài 2 + Các từ chỉ “Phù Đổng ThiênVương”
- Chỉ rõ người viết đã dùng nhữg từ ngữ Câu 1: Phù Đổng Thiên Vương
nào để chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Cầu 2: Tráng sĩ ấy 
Vương. Câu 3: Người trai làng Phù Đổng.
- Tác dụng của việc dùng từ thay thế? + Tránh lặp lại từ, giúp cho việc diễn 
 đạt sinh động hơn, rõ ý hơn mà vẫn 
- Nhận xét đảm bảo sự liên kết.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn làm BT
Bài 1 1,
 - Nêu yêu cầu bài tập - HS thảo luận nhóm và báo cáo Kq
 + Các em đọc lại y/cầu và 4 dòng a,b,c,d
 + Với nội dung của mỗi dòng các em 
hãy tìm 1 câu tục ngữ hoặc ca dao minh 
hoạ
a) Yêu nước: .Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh
 .Con ơi con ngủ cho lành coi bà 
 Triệu tướng cưỡi voi đánh cồng
 4 - Đọc, ghi bảng bài toán 1. - 1 em đọc bài toán
 - Em hiểu câu Vận tốc ô tô - 1 em trả lời.
42,5km/giờ ntn?
 + Ô tô đi trong thời gian bao lâu? - Ô tô đi trong 4 giờ
 + Hãy tính quãng đường của ô tô đi - HS nêu cách tính (SGK)
trong 4 giờ.
 - Hướng dẫn HS nhận xét để rút ra - HS nối tiếp phát biểu
qui tắc tính quãng đường?
- Nêu qui tắc, công thức tính quãng - HS phát biểu qui tắt tính quãng đường.
đường, ghi bảng - Công thức: S = v x t.
- Vì v = s: t nên ta có s = v x t.
 Bài toán 2 Tóm tắt
- GV tiến hành như bài toán 1 V: 12km/ giờ.
 t: 2 giờ 30 phút 
 S: km?
 Bài giải
 Đổi 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
 Quãng đường người đó đi được là :
 12 x 2, 5 = 30 km.
 Đáp số: 30 km.
HĐ2: Thực hành: 
Bài 1 1, Bài giải
- HS đọc bài toán. Quãng đường ca nô đã đi được là:
- Phân tích bài, tóm tắt. 15,2 x 3 = 45,6 (km)
- HS lên bảng giãi, HS dưới lớp làm Đáp số: 45,6 km
vào vở. Cả lớp nhận xét. 
Bài 2 2, Bài giải
 - Tổ chức tượng tự bài tập 1. Nhắc 15phút = 0,25 giờ
HS lưu ý về đơn vị của vận tốc và Quãng đường xe đạp đi được là:
thời gian. 12,6 x 0,25 = 3,15 (km )
 Đáp số: 3,15 km
 Giải
Bài TC: Thời gian từ lúc đi đến lúc về không kể 
Một người đi xe máy từ tỉnh A đến thời gian nghỉ là:
tỉnh B với vận tốc 40 km/giờ, người 11 giờ 30 phút – 7 giờ - 1 giờ 30 phút
đó khởi hành lúc 7 giờ, đi đến tỉnh B = 3 giờ
nghỉ lại 1 giờ 30 phút sau đó quay về Hai lần quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh 
đến tỉnh A lúc 11 giờ 30 phút. Tính B là:
quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B. 40 x 3 = 120 (km)
 Quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B là:
 120 : 2 = 60 (km)
 Đáp số: 60 km
4. Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống lại nội dung bài học
 6 4. Củng cố - Dặn dò:
 - Hệ thống lại nội dung bài học
 - Về nhà luyện kể chuyện thêm
 - Chuẩn bị bài sau Ôn tập giữa HKII
 - Nhận xét tiết học
 Địa lí
Tiết 27 CHÂU MĨ
 I. MỤC TIÊU
 - Mô tả sơ lược vị trí địa lí và giới hạn của châu Mĩ trên bản đồ thế giới.
 - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu.
 - Nhận biết được vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ của châu Mĩ trên bản đồ 
 - Chỉ được trên lược đồ vị trí 1 số dãy núi, cao nguyên, sông và đồng bằng 
lớn ở châu Mĩ.
 TC: - Giải thích nguyên nhân châu Mĩ có nhiều đới khí hậu: lãnh thổ kéo 
dài từ phần cực Bắc tới cực Nam.
 + Quan sát bản đồ (lược đồ) nêu được: khí hậu ôn đới ở Bắc Mĩ và khí 
hậu nhiệt đới ẩm ở Nam Mĩ chiếm diện tích lớn nhất ở châu Mĩ.
 - Dựa vào lược đồ trống, ghi tên các đại dương giáp với châu Mĩ.
 - GDBVMT: Nắm được đặc điểm về môi trường thiên nhiên.
 II. CHUẨN BỊ
 - Bản đồ địa lí tự nhiên thế giới.
 - Lược đồ các châu lục và đại dương, lược đồ tự nhiên châu Mĩ.
 - Phiếu học tập cho HS.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Kiểm tra bài cũ
 - Cho HS nêu các nội dung ôn tập - HS nêu
 - Nêu đặc điểm, các yếu tố tự nhiên của - Châu Âu có địa hình đồng bằng, khí 
 châu Âu. hậu ôn hòa, 
 - Kể tên các hồ lớn của châu Phi - Hồ Sát ở bồn địa Sát, Hồ Vít-to - ri-a
 - Nhận xét - Lắng nghe
 2. Giới thiệu bài
 3. Dạy bài mới
 a) Vị trí địa lí và giới hạn châu Mĩ
 - Yêu cầu HS quan sát hình 1/103 SGK, - HS làm việc cá nhân, mở SGK và 
 lược đồ các châu lục và các đại dương tìm vị trí địa lí châu Mĩ, giới hạn theo 
 trên thế giới, tìm châu Mĩ và các châu phía đông, bắc, tây, nam của châu Mĩ
 lục, đại dương tiếp giáp với châu Mĩ. 
 Các bộ phận của châu Mĩ
 - Yêu cầu HS lên bảng chỉ trên bản đồ - 3.HS lên bảng thực hiện yêu cầu, cả 
 thế giới lớp theo dõi nhận xét, thống nhất:
 + Châu Mĩ nằm ở bán cầu Tây và là 
 lục địa duy nhất nằm ở bán cầu này.
 + Châu Mĩ bao gồm lục địa Bắc Mĩ, 
 Trung Mĩ và Nam Mĩ, các đảo và quần 
 8 lịch.
 c) Địa hình châu Mĩ.
 - Yêu cầu HS quan sát lược đồ châu Mĩ - HS làm việc theo yêu cầu. Trình bày 
 và mô tả địa hình của châu Mĩ cho bạn lớp nhận xét, thống nhất.
 theo dõi.
 - Giảng: Địa hình châu Mĩ gồm 3 bộ - Lắng nghe.
 phận chính:
 + Dọc bờ biển phía tây là các dãy núi 
 cao đồ sộ.
 + Trung tâm là các đồng bằng.
 + Phía đông là các cao nguyên và các 
 dãy núi có độ cao từ 500 m - 2000 m.
 d) Khí hậu châu Mĩ.
 - Nêu câu hỏi cho cả lớp suy nghĩ, trả 
 lời.
 - Lãnh thổ châu Mĩ trải dài trên các đới - Trải dài trên các đới khí hậu hàn đới, 
 khí hậu nào? ôn đới, nhiệt đới.
 TC: - Giải thích nguyên nhân châu Mĩ - Lãnh thổ kéo dài từ phần cực Bắc tới 
 có nhiều đới khí hậu cực Nam.
 - Yêu cầu chỉ các đới khí hậu trên lược - Khí hậu hàn đới giá lạnh ở vùng giáp 
 đồ. Bắc Băng Dương.
 - Qua vùng cực Bắc xuống phía Nam, 
 khu vực Bắc Mĩ có khí hậu ôn đới.
 - Trung Mĩ, Nam Mĩ nằm ở hai bên 
 đường xích đạo có khí hậu nhiệt đới.
 - Nêu tác dụng của rừng rậm A-ma-dôn - Đây là khu rừng nhiệt đới lớn nhất 
 đối với khí hậu của châu Mĩ thế giới làm trong lành và dịu mát khí 
 hậu nhiệt đới của Nam Mĩ, điều tiết 
 nước của sông ngòi. Nơi đây được ví 
 là lá phổi xanh của trái Đất.
 - Vì địa hình phức tạp, sông ngòi dày 
 đặc, có cả ba đới khí hậu nên thiên 
 nhiên châu Mĩ đa dạng phong phú, 
 mỗi vùng, mỗi miền lại có những cảnh 
 đẹp khác nhau.
 4. Củng cố - Dặn dò 
 - Giải thích vì sao thiên nhiên châu Mĩ 
 rất đa dạng và phong phú.
 - Chuẩn bị bài sau.
 - GV nhận xét tiết học.
 Thứ tư, ngày 27 tháng 3 năm 2019
 Tập đọc
Tiết 54: ĐẤT NƯỚC
 I. MỤC TIÊU:
 GT: Thay đổi câu hỏi
 10 thu Hà Nội năm xưa – năm những người 
con của Thủ Đô Hà Nội lên đường đi 
kháng chiến.
Khổ 3.
 Câu 2: Nêu một hình ảnh đẹp và vui về 2, Đất nước trong mùa thu mới rất 
mùa thu mới trong khổ thơ thứ ba? đẹp; rừng tre phất phới, trời thu hay áo 
 mới, trời thu trong biếc.
 Đất nước rất vui; rừng tre phất phới, 
 trong biếc nói cười thiết tha.
Khổ 4,5.
 Câu 3: Nêu những câu thơ nói lên lòng 3, Trời xanh, núi rừngchúng ta.
tự hào về đất nước tự do, về truyền thống Nước những ngườigiờ khuất
bất khuất của dân tộc trong 2 khổ thơ thứ Nước chúng tavọng nói về
tư và thứ năm.
 - Nội dung bài thơ? Nội dung: Niềm vui và tự hào về một 
 đất nước tự do.
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm. Khổ 3, 4
 - Đính bảng phụ chép sẵn 2 khổ thơ 3,4 - HS đọc lại bài thơ, nêu cách đọc hay 
 - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. của bài.
 - Luyện đọc diễn cảm. 
 Cả lớp nhận xét
 - HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối
 - Nhận xét.
c. Củng cố - Dặn dò.
 - Nêu câu hỏi củng cố nội dung bài học.
 - Giáo dục HS
 - Chuẩn bị bài sau. Ôn tập giữa HKII
 - GV nhận xét tiết học.
 Toán
 Tiết 133: LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU:
 - Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
 II. CHUẨN BỊ:
 Bài 1; 2
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định lớp: 
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Muốn tính quãng đường ta làm Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân 
thế nào? Công thức tính quãng với thời gian. S = v x t
đường. HS lên bảng làm, lớp làm nháp
- Vận dụng công thức tính S biết: S = 10 x 3 = 30 (km)
a) v = 10 km/giờ ; t = 3 giờ S = 5 x 1,5 = 7,5 (km)
b) v = 5 km/giờ ; t = 1,5 giờ
- HS - GV nhận xét.
 12 2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc lại đoạn văn, bài văn đã 
viết lại về nhà tiết trước
- Nhận xét
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: 1,
- Đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc bài Cây chuối mẹ
- HS thảo luận, phát biểu câu trả lời
a. Cây chuối trong bài được miêu tả theo a. Cây chuối trong bài được miêu tả 
trình tự nào? theo từng thời kì phát triển của cây: 
 cây chuối con, cây chuối to, cây 
 chuối mẹ
- Em còn có thể tả - Tả theo trình tự từ bao quát đến chi 
 tiết từng bộ phận
b. Cây chuối được tả theo cảm nhận của b. Cây chuối được tả theo ấn tượng 
giác quan nào? của thị giác - thấy hình dáng của cây, 
 lá, hoa còn có thể quan sát cây chuối 
 bằng thị giác, xúc giác, thính giác, vị 
 giác
c. Hình ảnh so sánh c.
 - Tàu lá như lưỡi mác
 - Các tàu lá ngả ra như từng cái 
 quạt lớn
Hình ảnh nhân hoá: - Cái hoa thập thò như mầm lửa 
 non
 - Nó đã là cây chuối to, đĩnh đạc
 - Chưa được  thành mẹ
 - Cổ
 - Vài chiếc láđánh biết
 - Cây con lớn nhanh hơn hớn
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng, ghi - Khi cây mẹ bận đơm hoa
bảng. - Lẽ nào đứng sát nách nó
 - Cây chuối mẹ khẽ khàng ngả hoa
Bài 2 2,
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập
Nhắc HS khi tả các em có thể chọn cách 
miêu tả khái quát rồi tả chi tiết hoặc có 
thể tả sự biến đổi của bộ phận đó theo 
thời gian
- Giới thiệu tranh ảnh cho HS quan sát
- Cho HS viết bài (cá nhân) - 1 HS lên bảng viết đoạn văn, vài 
 HS viết vào bảng phụ, HS còn lại 
 14 b) Ghi nhớ.
 - Củng cố kiến thức, chốt lại phần ghi - Nối tiếp đọc phần ghi nhớ SGK
nhớ. 
4. Luyện tập.
Bài 1 1,
 - Nhắc lại y/cầu BT. 3 đoạn đầu.
 Đoạn 1: nhưng nối câu 3 với câu 2.
 - Giao việc: Đoạn 2: vì thế nối câu 4 với câu 3, 
 + Các em đọc thầm bài văn nối đoạn 2 với đoạn 1.
 + Tìm các từ ngữ có tác dụng nối trong 3 Rồi nối câu 5 với câu 4.
đoạn văn đầu hoặc 4 đoạn văn cuối. Đoạn 3: nhưng nối câu 6 với câu 5, 
 nối đoạn 3 với đoạn 2
- Nhận xét kết quả làm việc của các nhóm. rồi nối câu 7 với câu 6.
Bài 2. 2,
 - HS đọc y/cầu BT + mẩu chuyện. - HS làm bài, trình bày kết quả, nhận 
 - Giao việc theo y/cầu. xét kết quả. 
 - Tổ chức làm bài cá nhân. Thay từ nhưng bằng vậy, vậy thì, thế 
 - Nhận xét, tuyên dương HS. thì, nếu thế thì, nếu vậy thì.
 c. Củng cố - Dặn dò:
 - Hệ thống lại nội dung bài học
 - Chuẩn bị bài sau. Ôn tập giữa HKII
 - GV nhận xét tiết học.
 Toán
 Tiết 134: THỜI GIAN
 I. MỤC TIÊU:
 - Biết cách tính thời gian của một chuyển động đều
 II. CHUẨN BỊ:
 Kẻ sẵn nội dung của BT1 vào bảng phụ
 Bài 1(cột 1, 2); Bài 2
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi 3 HS lên bảng làm bài tìm quãng v 30 48 30
đường. km/giờ km/giờ m/ 
 - 1 HS nêu công thức tìm qunagsx giây
đường t 4 giờ 3 giờ 6 giây
 - Lớp làm nháp. s 120 km 144 km 180 m
 - Nhận xét 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Dạy bài mới:
 HĐ1: Bài toán 1: - Đọc bài toán
 16 Tiết 27: CỬA SÔNG
 I. MỤC TIÊU:
 - Nhớ - viết đúng chính tả 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sông.
 - Tìm được các tên riêng trong 2 đoạn trích trong SGK. Củng cố khắc sâu 
quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài (BT2)
 II. CHUẨN BỊ:
 - Bảng phụ để HS làm bài tập.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Yêu cầu 2 HS lần lượt nêu qui tắc viết - 2 HS tiếp nối phát biểu. Lớp nhận 
hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. xét.
 - GV đọc một số tên riêng cho HS viết Mao Trạch Đông, Tây Ban Nha, An- 
bảng con giê-ri, In – đô – nê – xi - a
- Nhận xét 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn HS viết chính tả 
HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả.
 - Cho HS đọc HTL 4 khổ thơ cuối bài - HS tiếp nối đọc
Cửa Sông.
 - Trong khổ thơ 1, tác giả dùng những từ - Tác giả đã dùng các từ ngữ “Là cửa 
ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển? nhưng không then khoá cũng không 
 khép lại bao giờ.
 - Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con. - HS viết bảng con: nước lợ, rảo, lưỡi 
 sóng, búng càng
HĐ2: Cho HS viết chính tả.
- GV đọc bài chính tả, - Cả lớp theo dõi.
- Y/cầu HS nêu cách trình bày bài viết. - Nêu cách trình bày.
- Cho HS viết chính tả - HS gấp SGK, nhớ viết bài vào vở
HĐ3: Nhận xét, chữa bài.
 - GV thu 1 số bài của HS nhận xét. - 1 số HS nộp bài. Số HS còn lại mở 
 SGK tự soát lỗi.
 HĐ4: Làm bài tập chính tả.
- HS đọc yêu cầu BT + đọc 2 đoạn văn a, 
b. + Tên người 
- 1 HS lên bảng làm bài tập. HS dưới lớp - Cri-xtô-phô-rô, Cô-lôm-bô, A-mê-ri-
làm vào vở. gô Ve-xpu-xi, Ét-mâm, Hin-la-ri,Ten-
 - Dùng chì gạch dưới tên riêng trong 2 sinh No-rơ-gay
đoạn văn đó. + Tên địa lí:
 . I-ta-li-a
 . Lo- ren
 . A-mê-ri-ca
 . Ê-vơ-rét.
 18 vào vở ghi chép thí nghiệm bằng cách 
 viết hoặc vẽ 
B3 Đề xuất các câu hỏi
- GV cho HS làm việc theo nhóm 4 - HS làm việc theo nhóm 4: tổng hợp 
- GV chốt lại các câu hỏi của các các ý kiến cá nhân để đặt câu hỏi theo 
nhóm nhóm về cấu tạo của hạt đậu 
 - Đại diện các nhóm nêu đề xuất câu 
(Nhóm các câu hỏi phù hợp với nội hỏi về cấu tạo của hạt 
dung bài học) 
- Trong hạt có nước hay không ?
- Trong hạt có nhiều rễ không ?
- Có phải trong hạt có nhiều lá không 
?
- Có phải trong hạt có cây con không ?
B4 Đề xuất các phương án thí nghiệm - Các nhóm lần lượt làm các thí 
nghiên cứu nghiệm tách đôi hạt đậu để quan sát và 
- GV hướng dẫn, gợi ý HS đề xuất các trả lời các câu hỏi ở bước trên 
phương án thí nghiệm, nghiên cứu để 
tìm câu trả lời cho các câu hỏi ở bước 
trên - Đại diện các nhóm trình bày kết luận 
B5 Kết luận, rút ra kiến thức về cấu tạo của hạt đậu 
- GV cho đại diện các nhóm trình bày - HS vẽ và mô tả lại cấu tạo gủa hạt 
kết luận sau khi làm thí nghiệm sau khi tách vào vở ghi chép thí 
- GV cho HS vẽ cấu tạo của hạt đậu nghiệm 
 - HS so sánh lại với hình tượng ban 
- GV cho HS so sánh, đối chiếu dầu xem thử suy nghĩ của mình có 
 đúng không ?
 - Vài HS nhắc lại cấu tạo của hạt 
- Cho HS nhắc lại cấu tạo của hạt
* Hoạt động 2: Thảo luận - HS làm việc theo nhóm 4: Từng HS 
- GV cho HS làm việc theo nhóm 4 giới thiệu kết quả gieo hạt của mình, 
 nêu điều kiện để hạt nảy mầm; chọn ra 
 những hạt nảy mầm tốt để giới thiệu 
- GV tuyên dương nhóm có nhiều HS trước lớp 
gieo hạt thành công - Đại diện nhóm trình bày
* Hoạt động 3: Quan sát - HS làm việc theo cặp: Quan sát hình 
- GV cho HS làm việc theo cặp 7 trang 109 SGK, chỉ vào từng hình và 
 mô tả quá trình phát triển của cây 
 mướp từ khi gieo hạt cho đến khi ra 
 hoa, kết trái và cho hạt mới 
 - HS trình bày
- GV cho một số HS trình bày trước 
lớp
3. Củng cố - Dặn dò - HS nhắc nội dung bài học
 20 - Gọi 3 HS lên bảng làm bài tìm Thời s 120 km 144 km 180 m
gian. v 40 48 30
 - Lớp làm nháp. km/giờ km/giờ m/ giây
 - Nhận xét t 3 giờ 3 giờ 6 giây
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1 1,
-1HS nhắc lại cách tính thời gian. + Thứ tự điền vào ô trống 
- 4 HS lên bảng làm bài 4,35 giờ; 2giờ; 6giờ; 2,4 giờ.
- Lớp làm bài vào vở
- Nhận xét.
 Bài 2 2, Bài giải
- HS đọc đề bài. 1,08m = 108cm
- 1HS làm bài trên bảng. HS dưới lớp Thời gian để ốc sên bò hết quãng 
làm vào vở. đường đó là:
- Yêu cầu HS nêu cách tính. 108 : 12 = 9 (phút)
- Y/cầu HS nhận xét về đơn vị của v, Đáp số: 9 phút 
s?
Bài 3 3,
- HS đọc và tìm hiểu đề Bài giải
- 1HS làm bài trên bảng. Thời gian để đại bàng đi hết quãng 
- HS dưới lớp làm vào vở. đường 72km là: 
- Lớp, GV nhận xét. 3
 72 : 96 = ( giờ)
 4
 3 giờ = 45 phút
 4
 Đáp số: 45 phút
Bài TC Giải
Một ô tô khởi hành từ tỉnh A lúc 7 giờ Thời gian ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B 
để đi đến tỉnh B và đi với vận tốc 48 là:
km/giờ. Hỏi ô tô đến tỉnh B lúc mấy 72 : 48 = 1,5 (giờ) = 1 giờ 30 phút
giờ? Biết quãng đường từ tỉnh A đến Ô tô đến tỉnh B lúc:
tỉnh B là 72 km. 7 giờ + 1 giờ 30 phút = 8 giờ 30 
 phút
 Đáp số: 8 giờ 30 phút
4. Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống lại nội dung bài học
- Chuẩn bị bài sau. Luyện tập chung 
- GV nhận xét tiết học.
 Khoa học
Tiết 54 CÂY CON CÓ THỂ MỌC LÊN TỪ MỘT SỐ BỘ PHẬN 
 CỦA CÂY MẸ 
 I. MỤC TIÊU 
 - Kể được tên một số cây có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ.
 22 học sinh ở bước trên để trả lời.
 + Người ta trồng cây mía bằng cách 
 chặt lấy ngọn mía khi thu hoạch, lên 
 luống đất, đặt ngọn mía nằm dọc 
 trong những rãnh sâu bên luống. 
 Dùng tro, trấu hoặc đất tơi, xốp phủ 
 lên trên.
 + Củ hành: chồi mọc ra từ phía đầu 
 của củ. Người ta trồng hành bằng 
 cách tách củ hành thành các nhánh, 
 đặt xuống đât tơi, xốp, ít ngày sau 
 phía đầu của nhánh hành chồi mọc 
 lên, phát triển thành khóm hành.
 + Cây mía: chồi mọc ra từ nách lá.
 + Củ khoai tây: chồi mọc ra ở chỗ 
 lõm của củ.
 + Củ gừng: chồi mọc ra từ chỗ lõm 
 trên bề mặt củ.
 + Củ hành: chồi mọc ra từ phía trên 
 đầu của củ.
 + Củ tỏi. chồi mọc ra từ phía trên đầu 
 của củ.
 + Lá cây sống đời: chồi mọc ra từ 
 mép lá.
B5 kết luận rút ra kiến thức. 
- GV chốt ý và kết luận: Trong tự nhiên - Học sinh nhắc lại.
cũng như trong trồng trọt, không phải 
cây nào cũng mọc lên từ hạt mà một số 
cây có thể mọc lên từ thân hoặc rễ hoặc 
lá của cây mẹ.
* Hoạt động 2: Thực hành trồng cây
- Chia nhóm 6. - HS làm việc theo nhóm
- Phát thân, lá, rễ cho các nhóm
- Hướng dẫn cách làm đất, trồng cây.
- Yêu cầu HS rửa sạch tay bằng xà 
phòng sau khi đã trồng cây xong.
- Cho HS quan sát sản phẩm của cả lớp.
- Dặn HS theo dõi xem cây của nhóm 
nào mọc chồi trước.
- Nhận xét tác phong làm việc của HS
3. Củng cố – Dặn dò
- GV gọi vài HS nhắc lại nội dung bài 
học 
- Chuẩn bị: Sự sinh sản của động vật
- Nhận xét tiết học
 24 KÍ DUYỆT
------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------ 
-----------------------------------------------------------------------------------------------
 26

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_27_nam_hoc_2018_2019.doc