Giáo án Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2018-2019
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2018-2019

+ Tội dẫn đường cho địch đến đánh * Chốt lại: Các loại tội trạng được làng mình. người Ê - đê nêu ra rất cụ thể, dứt khoát, rõ ràng theo từng khoản mục. Câu 3: Tìm những chi tiết trong bài 3, Chuyện nhỏ thì xử nhẹ. cho thấy đồng bào Ê- đê qui định xử - Chuyện lớn xử nặng. phạt rất công bằng? - Người phạm tội là người bà con, anh em cũng xử như vậy. * Người Ê-đê đã dùng những luật tục ấy để giữ cho buôn làng có cuộc sống trật tự, thanh bình. Câu 4: Hãy kể tên các luật tục của - Tiếp nối kể. nước ta hiện nay mà em biết. - Nhận xét, đính bảng phụ đã chuẩn bị - Đọc 5 luật ghi trên bảng phụ. cho HS đọc. + Luật Giáo dục. + Luật Bảo vệ môi trường. + Luật Phổ cập tiểu học + Luật Giao thông đường bộ + Luật Bảo vệ chăm sóc và Giáo dục trẻ em. - Nội dung bài đọc? Nội dung: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê- đê xưa. HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm: - 3 HS tiếp nối đọc bài. - Cho HS luyện đọc, nêu cách đọc hay. - Luyện đọc diễn cảm. - Đính bảng phụ chép sẵn đoạn văn - HS tiếp nối đọc diễn cảm, nhận xét “Tội không hỏi là có tội”. - Nhận xét, tuyên dương HS đọc hay. 4. Củng cố- Dặn dò: - Chốt lại nội dung bài - Giáo dục HS qua bài học - Chuẩn bị bài sau Bài: Hộp thư mật - GV nhận xét tiết học Toán Tiết 116: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp. II. CHUẨN BỊ: - Bài 1; 2 (cột 1) - Bảng phụ kẻ sẵn nội dung BT2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 2 - Làm được BT4 theo yêu cầu II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm Tìm quan hệ từ thích hợp với mỗi chỗ nháp trống: a, Tiếng cười không chỉ đem lại niềm vui cho mọi người mà nó còn là một liều thuốc trường sinh. b, Chẳng những hoa sen đẹp mà nó còn tượng trưng cho sự thanh khiết của - GV nhận xét. tâm hồn người Việt Nam 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trong tiết luyện từ và câu hôm nay, - Lắng nghe. các em tiếp tục được mở rộng về chủ điểm Trật tự - An ninh thông qua 2 bài tập. Từ đó các em có thể sử dụng những vốn từ vừa học vào hoạt động học tập và giao tiếp. b. Hướng dẫn làm BT: Bài 1 1, HS thảo luận tìm câu trả lời đúng. - HS đọc yêu cầu và thực hiện Dòng nào nêu đúng nghĩa của từ an b, Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội. ninh? Bài 4 4, - HS đọc và thực hiện theo yêu cầu - Nối tiếp phát biểu. Cho HS làm bài cá nhân, phát biểu miệng. - Từ ngữ chỉ việc làm - Nhớ số điện thoại của cha mẹ của người thân. - Kêu lớn để người thân biết. - Chạy đến nhà người thân quen. - Đi theo nhóm, tránh chỗ tối. - Không mở cửa cho người lạ. - Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức: - Nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an, 113, 114, 115,.. - Từ ngữ chỉ người có thể giúp đỡ em - Ông bà, chú bác, người thân, hàng tự bảo vệ khi không có cha mẹ ở bên. xóm, bạn bè. Bài TC: Chọn từ thích hợp trong các từ sau để a) Bảo mật phòng giam. điền vào chỗ trống: bảo vệ, bảo toàn, b) Hoạt động bí mật trong vùng 4 - Tỉ số thể tích 2 hình lập phương là 2: phương lớn và hình lập phương bé là : 3, vậy hình lập phương lớn tương ứng 3 : 2 = 1,5 = 150% là bao nhiêu? b) Thể tích hình lập phương lớn là: 64 x 3 = 96 (m3) 2 Đáp số: a, 150% b, 96cm3 Bài TC Giải Thể tích của một hình lập phương bé Tỉ số phần trăm thể tích hình lập 5 phương lớn và hình lập phương bé là: bằng 130cm3 và bằng thể tích của 6 6 : 5 x 100 = 120% hình lập phương lớn. Hỏi: Thể tích của một hình lập phương lớn a) Thể tích của hình lập phương lớn là: bằng bao nhiêu phần trăm thể tích của 130 x 6 : 5 = 156 (cm3) hình lập phương bé? Đáp số: 156 cm3 b) Thể tích của hình lập phương lớn bằng bao nhiêu cm3? 4. Củng cố - Dặn dò: - Củng cố KT vừa học. Giới thiệu hình trụ, hình cầu (bài đọc - Dặn học ở nhà, chuẩn bị bài sau. thêm). - GV nhận xét tiết học. Kể chuyện Tiết 24 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA THAY BẰNG ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: - HS tự chọn và kể một câu chuyện nói về một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm, phố phường mà em đã được nghe, được đọc hoặc đã chứng kiến hay tham gia. - Giảm tải: cả bài II. CHUẨN BỊ - Nội dung ôn tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài mới a. Giới thiệu bài - Lắng nghe. b. Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu đề. - Chép đề bài lên bảng. - Đọc đề bài. - Gạch dưới những từ ngữ quan - Phân tích đề. trọng. c. Hướng dẫn kể chuyện - Cho HS kể chuyện theo nhóm. - Kể chuyện theo nhóm: Từng cặp HS kể cho nhau nghe, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Tổ chức cho HS lần lượt kể - Đại diện các nhóm lên kể, trao đổi ý 6 3. Chỉ và nêu các khu vực của châu Á. 4. Bạn hãy chỉ và nêu tên dãy núi có “nóc Nhà của thế giới” 5. Chỉ khu vực Đông Nam Á trên bản đồ. 6. Chỉ vị trí của đồng bằng Tây Xi- bua. 7. Bạn hãy chỉ và nêu tên dãy núi và ranh giới phía đông của châu Âu và châu Á. 8. Hãy kể tên các đại lượng và châu lục tiếp giáp với châu Âu. 9. Chỉ dãy núi An- pơ. 10. Chỉ và nêu tên con sông lớn ở Đông - Tổng kết trò chơi, tuyên dương Âu. đội thắng cuộc. 4. So sánh một số yếu tố tự nhiên, xã hội giữa châu Á và châu Âu - Yêu HS kẻ bảng như bài 2 trang - HS làm bài cá nhân, 1 HS làm trên bảng 115 SGK vào vở và tự làm cá lớp. nhân. Theo dõi giúp đỡ HS làm - Làm bài, nhận xét, thống nhất kết quả. bài. Tiêu Châu Á Châu Âu chí b. Rộng 44 a. Rộng 10 Diện triệu km2 lớn triệu km2 tích nhất trong các châu lục c. Có đủ các d. Chủ yếu ở Khí đới khí hậu từ đới khí hậu hậu nhiệt đới đến ôn hoà ôn đới, hàn đới e. Núi và cao g. Đồng bằng nguyên chiếm chiếm 2 diện 3 3 Địa diện tích, có 4 tích, kéo dài hình đỉnh núi Ê-vơ- từ Tây - rét cao nhất thế Đông. giới. i. Chủ yếu là h. Chủ yếu là Chủng người da vàng. người da tộc trắng. Hoạt k. Nông nghiệp l. Công động là chính nghiệp phát kinh triển tế 5. Củng cố - Dặn dò 8 - Đọc từ khó trên bảng: gửi gắm, giữa, mảnh giấy nhỏ, chỗ cũ - HS luyện đọc nhóm. - HS đọc chú giải. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - Lắng nghe. HĐ2: Tìm hiểu bài: Đoạn 1, 2. - Chú Hai Long ra Phú Lâm để làm gì? - Tìm hộp thư mật để lấy và gửi báo cáo. - Hộp thư mật dùng để làm gì? - Hộp thư mật là dùng để chuyển tin tức bí mật, quan trong. Câu 1: Người liên lạc nguỵ trang hộp 1, Đặt hộp thư mật ở nơi dễ tìm mà lại thư mật khéo léo như thế nào? ít bị chú ý nhất Câu 2: Qua những vật có hình chữ V, 2, ..tình yêu tổ quốc của mình và lời người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai chào chiến thắng. Long điều gì? Đoạn 3: Câu 3: Nêu cách lấy thư và gửi thư 3, Chú dừng xe, tháo chiếc bu –gi ra báo cáo của chú Hai Long. Vì sao chú xem và mắt chú quan sát phía sau mặt làm như vậy? đất tìm hộp thư mật. Một tay cầm bu- gi, một tay bẩy nhẹ hòn đá nhẹ nhàng cạy đáy hộp vỏ thuốc đánh răng để lấy báo cáo, thay vào đó thư báo cáo của mình rồi trả vỏ hộp thuốc đánh răng về Đoạn 4. chỗ cũ. Câu 4: Hoạt động trong vùng địch của 4, Có ý nghĩa rất quan trọng, vì cung các chiến sĩ tình báo có ý nghĩa như cấp những thông tin mật từ phía địch, thế nào đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ giúp ta hiểu hết ý đồ của địch, kịp thời quốc. ngăn chặn, đối phó. Nội dung: Ca ngợi hành động dũng - Nội dung bài đọc cảm mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình báo. HĐ3: Luyện đọc diễn cảm. - Luyện đọc diễn cảm. - Nêu đoạn 3, 4 và hướng dẫn HS đọc. - HS tiếp nối đọc diễn cảm. - GV nhận xét. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nêu câu hỏi củng cố nội dung bài. - Giáo dục HS qua bài học. Bài: Phong cảnh đền Hùng. - Dặn HS chuẩn bị bài sau: - GV nhận xét tiết học Toán Tiết 47: GIỚI THIỆU HÌNH TRỤ, HÌNH CẦU (CHUYỂN THÀNH BÀI ĐỌC THÊM) 10 thức vừa học. - Dặn chuẩn bị bài sau. Luyện tập chung - GV nhận xét tiết học Tập làm văn TiẾT 47: ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU: - Tìm được 3 phần (MB, TB, KB) - Tìm được hình ảnh so sánh, nhân hoá trong bài văn (BT1). - Viết được một đoạn văn tả một đồ vật quen thuộc theo yêu cầu của BT2. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ ghi sẵn kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả đồ vật. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn đã viết - 2 HS đọc đoạn văn theo y/cầu lại ở tiết TLV trước. - Lớp, GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Dạy bài mới: Bài 1 1, - Giao nhiệm vụ. - 1 HS nêu yêu cầu BT 1, và 1 HS đọc + Đọc và tìm mở bài, thân bài, kết bài. bài văn Cái áo của ba. + Tìm các hình ảnh nhân hoá và so sánh trong bài. - Giới thiệu thêm: Cách đây mấy chục - Lắng nghe. năm, đất nước ta còn rất nghèo, HS không có quần áo đồng phục đến trường. Cái áo của bạn nhỏ được may lại từ cái áo của người cha đã hi sinh. - Đính bảng phụ ghi nội dung cần ghi - Làm bài cá nhân, trình bày kết quả, nhớ. lớp nhận xét thống nhất: + Mở bài: Từ đầu - cỏ úa (giới thiệu về cái áo) + Thân bài: + Tả bao quát. + Tả từng bộ phận. + Nêu công dụng của áo. + Kết bài: Tình cảm của người con - chiếc áo - kỉ vật cha để lại. + Hình ảnh so sánh: như thêu máy. Hàng khuy .như hàng quân. Cái cổ như 2 lá non. 12 Hôm nay, các em học thêm cách nối các câu ghépBài học giúp các em biết cấu tạo câu ghép mới bằng cặp từ thích hợp b. Luyện tập: Bài 1: Trong những câu nghép dưới 1, a) Ngày chưa tắt hẳn, trăng đã lên đây, các vế câu được nối với nhau bằng rồi. những từ nào? b) Chiếc xe ngựa vừa đậu lại, tôi đã - Giao việc và tổ chức cho HS làm bài nghe tiếng ông từ trong nhà vọng ra. cá nhân. c) Trời càng nắng gắt, hoa giấy càng - 2 HS lên bảng. HS dưới lớp làm vào bồng lên rực rỡ. vở - Lớp, GV nhận xét Bài 2: Tìm các cặp từ thích hợp với 2, mỗi chỗ trống: a) Mưa càng to gió càng thổi mạnh. - Tổ chức tương tự như bài 1. b) Trời vừa hửng sáng, nông dân đã ra đồng. Trời chưa hửng sáng, nông dân đã ra đồng. Trời mới hửng sáng, nông đã ra đồng. c) Thuỷ Tinh dâng nước cao bao nhiêu, Sơn Tinh làm núi cao lên bấy nhiêu. Bài TC Tìm cặp từ thích hợp điền vào chỗ a) Nó vừa về đến nhà, bạn nó đã gọi đi trống: ngay. b) Gió càng to, con thuyền càng lướt nhanh trên mặt biển. c) Tôi đi đâu nó cũng theo đi đấy. d) Tôi nói sao, nó cũng nói vậy. 4. Củng cố - Dặn dò: - Nêu câu hỏi củng cố nội dung KT vừa học. - Dặn học ở nhà, chuẩn bị bài sau. Liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ - GV nhận xét tiết học Toán Tiết 119: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Biết tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn. II. CHUẨN BỊ: - Bài 2; 3 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp: 14 Chính tả: (Nghe -viết) Tiết 24: NÚI NON HÙNG VĨ I. MỤC TIÊU: - HS nghe viết đúng chính tả bài, viết hoa đúng các tên riêng trong bài. - Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ (BT2). - TC: Giải được câu đố và viết được tên các nhân vật lịch sử. (BT3). II. CHUẨN BỊ: - Bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc tên riêng trong bài Cửa gió - HS viết ra nháp: Hai Ngàn, Ngã Ba, Tùng Chinh cho HS viết bảng con. Pù Mo, Pù Xai - GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn viết chính tả. - Lắng nghe. - GV đọc bài chính tả. - Đoạn văn miêu tả vùng đất nào của - Miêu tả vùng biên cương Tây Bắc của Tổ quốc? nước ta, nơi giáp với Trung Quốc. - HS phát hiện 1 số tiếng dễ viết sai. - Đọc cho HS viết từ khó. - Viết bảng con: Tày đình, hiểm trở, Hoàng Liên Sơn, Phan- xi- păng, Ô Quy Hồ. - 1 HS nêu cách trình bày bài viết. - Giáo viên đọc lại bài lần 2. - Đọc cho HS viết chính tả. - HS gấp SGK, nghe- viết. - Soát lỗi, sửa lỗi. - Nhận xét, chữa bài. c. Làm bài tập chính tả. Bài 2: 2, - Yêu cầu HS đọc thầm, gạch dưới Tên người - Tên Tên địa lí những tên riêng trong đoạn thơ. dân tộc - Lớp làm bài tập. Đăm Săn, Y Sun, Tây Nguyên, - Trình bày kết quả. Nơ Trang Lơng, sông Ba, Mơ- - GV nhận xét. A-ma Dơ-hao Mơ nông, Nơ Trang nông. Long, A - ma Dơ - hao Bài 3 (TC) Câu 1: + Ngô Quyền (938) - 1 HS đọc câu đố, bạn khác nối tiếp + Lê Hoàn (981) nêu lời giải câu đố- bạn khác viết tên + Trần Hưng Đạo (1288) nhân vật lịch sử trong lời giải. Tổ chức làm việc cả lớp. 16 a. Giới thiệu bài: Ở tiết học trước, các em - HS lắng nghe. đã thực hành lắp mạch điện đơn giản và biết được điều kiện để mạch điện thắp sáng đèn. Trong tiết học này, cô trò mình cùng làm thí nghiệm để phát hiện vật dẫn điện, vật cách điện; biết được cái ngắt điện có vai trò gì và thực hành làm cái ngắt điện. b. Phát triển các hoạt động * Hoạt động 1: Làm thí nghiệm phát hiện vật dẫn điện, vật cách điện B1. Tình huống xuất phát - Lắp mạch điện có nguồn điện là pin để thắp sáng đèn, sau đó ngắt một chỗ nối trong mạch để tạo ra chỗ hở. Lúc này đèn có sáng không? - Lần lượt chèn vào chỗ hở của mạch một miếng nhôm, nhựa, đồng, sắt, cao su, thủy tinh, bìa... em thấy hiện tượng gì xảy ra? B2. Bộc lộ quan niệm ban đầu - GV yêu cầu HS mô tả bằng lời những - HS làm việc cá nhân: ghi vào vở hiểu biết ban đầu của mình vào vở thí thí nghiệm những hiểu biết ban đầu nghiệm về những hiện tượng xảy ra của mình - GV yêu cầu HS trình bày quan điểm của - HS làm việc theo nhóm: tập hợp các em về vấn đề trên các ý kiến vào bảng nhóm - Các nhóm đính bảng phụ lên bảng lớp và cử đại diện nhóm trình bày B3. Đề xuất câu hỏi - Từ những ý kiến ban đầu của HS do - HS so sánh sự giống và khác nhau nhóm đề xuất, GV tập hợp thành các nhóm của các ý kiến. biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống và khác nhau của các ý kiến trên - Định hướng cho HS nêu ra các câu hỏi - HS nêu câu hỏi thắc mắc cho liên quan mình. - GV tập hợp các câu hỏi của học sinh ghi nhanh lên bảng: - Ngắt một chỗ nối trong mạch để tạo ra - Ví dụ HS có thể nêu: ngắt một chỗ hở. Lúc này đèn có sáng không? chỗ nối trong mạch để tạo ra chỗ - Chèn vào chỗ hở của mạch điện một hở. Lúc này đèn có sáng không? miếng nhôm, đèn có sáng không? - Chèn vào chỗ hở của mạch điện một - Chèn vào chỗ hở của mạch điện miếng cao su, đèn có sáng không? một miếng nhôm, đèn có sáng - Sắt có cho dòng điện chạy qua không? không? - Vật nào cho dòng điện chạy qua, vật nào - Chèn vào chỗ hở của mạch điện không cho dòng điện chạy qua?....... một miếng cao su, đèn có sáng 18 B 5. Kết luận kiến thức mới - HS lắng nghe. - Làm việc cả lớp - Báo cáo kết quả thí nghiệm. - 1 nhóm đại diện báo cáo, các nhóm có ý kiến khác bổ sung. Kết quả Vật liệu Đèn Đèn không sáng Kết luận sáng Nhôm x Cho dòng điện chạy qua Nhựa x Không cho dòng điện chạy qua Đồng x Cho dòng điện chạy qua Sắt x Cho dòng điện chạy qua Cao su x Không cho dòng điện chạy qua Thủy tinh x Không cho dòng điện chạy qua Chất dẻo x Không cho dòng điện chạy qua - GV tổ chức cho đại diện một nhóm thực hiện lại thí nghiệm - GV hướng dẫn HS so sánh kết quả thí nghiệm với các suy nghĩ ban đầu của mình ở mục 2 để khắc sâu kiến thức - Kết luận: + Các vật bằng kim loại cho dòng điện chạy qua nên mạch đang hở thành mạch kín, vì vậy đèn sáng. + Các vật bằng cao su, sứ, nhựa: Không cho dòng điện chạy qua nên mạch vẫn bị hở vì vậy đèn không sáng. - GV hỏi: + Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì ? + ... gọi là vật dẫn điện. Gv ghi nhanh lên bảng: Các vật cho dòng điện chạy qua gọi là vật dẫn điện. + Kể tên một số vật liệu cho dòng điện + Đồng, nhôm, sắt. chạy qua ? + Vật không cho dòng điện chạy qua gọi + ... vật cách điện. là gì ? - GV ghi lên bảng : Các vật không cho dòng điện chạy qua gọi là vật cách điện + Kể tên một số vật liệu không cho dòng + Nhựa, gỗ, sứ, cao su, thủy tinh. điện chạy qua ? - GV cho HS quan sát cái phích cắm điện, - HS quan sát phích cắm điện. sau đó hỏi: + Ở phích cắm bộ phận nào dẫn điện, bộ + Ở phích cắm điện: Nhựa bọc, núm phận nào cách điện ? cầm là bộ phận cách điện, dây dẫn là bộ phận dẫn điện. - GV cho HS quan sát dây điện, sau đó - HS quan sát dây điện 20 - Các vật cho dòng điện chạy qua gọi là - ... vật dẫn điện. gì? - Các vật không cho dòng điện chạy qua - ... vật cách điện. gọi là gì ? - Giáo dục: Khi sử dụng các thiết bị điện - HS thực hiện. phải hết sức cẩn thận để phòng tránh điện giật. - Chuẩn bị bài: An toàn và tránh lãng phí khi sử dụng điện. - Nhận xét tiết học. Thứ sáu, ngày 8 tháng 3 năm 2019 Tập làm văn Tiết 48: ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU: - Lập được dàn ý bài văn miêu tả đồ vật. - Trình bày bài văn miêu tả đồ vật theo dàn ý đã lập một cách rõ ràng, đúng ý. II. CHUẨN BỊ: - Tranh ảnh 1 số đồ dùng. - Bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc đoạn văn đã viết ở tiết - 2 HS đọc bài làm ở nhà. TLV trước - GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học để giới thiệu. b. Hướng dẫn làm bài tập 1. - Hướng dẫn: các em đọc kĩ 5 đề bài - HS đọc đề bài trong SGK. chọn 1 đề bài các em thích nhất, sau đó lập dàn ý cho đề đã chọn. VD: Dựa vào gợi ý các em hãy viết - Nối tiếp nêu tên các bài chọn. nhanh dàn ý bài văn, 5 em viết ra bảng - HS viết bài. nhóm. - Nhận xét bài làm của HS. - Nối tiếp trình bày kết quả. Lớp nhận xét. c. Hướng dẫn làm BT2. - Nêu yêu cầu BT - Giao việc - HS đọc yêu cầu bài tập. + Dựa vào dàn ý đã lập, các em tập nói theo nhóm. 22 (1,5 x 1,5) x 4 = 9 (m2) b) Diện tích toàn phần của hình lập phương là: (1,5 x 1,5) x 6 = 13,5 ( m2 ) c) Thể tích của hình lập phương là: 1,5 x 1,5 x 1,5 = 3,375(m3) Đáp số: a) 9 m2 b) 13,5 m2 c) 3,375m3 Bài TC Giải Một người thợ muốn gò một cái thùng Diện tích xung quanh của cái thùng là: tôn không nắp hình hộp chữ nhật dài (6 + 3,5) x 2 x 4,5 = 85,5(dm2) 6dm, rộng 3,5dm, cao 4,5dm. Tính Diện tích tôn cần dùng để làm thùng là: diện tích tôn cần dùng để làm thùng 6 x 3,5 + 85,5 = 106,5(dm2) đó? Đáp số: 106,5 dm2 4. Củng cố - Dặn dò: - Cho HS nhắc lại các quy tắc - Về nhà làm VBT ở nhà - Chuẩn bị bài sau - GV nhận xét tiết học Khoa học Tiết 48 AN TOÀN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ KHI SỬ DỤNG ĐIỆN I. MỤC TIÊU - Nêu được một số quy tắc cơ bản sử dụng an toàn, tiết kiệm điện. - Có ý thức tiết kiệm năng lượng điện. - KNS: đánh giá về việc sử dụng điện. II. CHUẨN BỊ - Một vài dụng cụ, máy móc sử dụng pin như: đèn pin, đồng hồ, đồ chơi, pin, cầu chì. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ - Nêu câu hỏi nội dung bài lắp mạch - Lần lượt trả lời các câu hỏi. điện đơn giản cho HS trả lời. + Thế nào là vật dẫn điện, cách điện ? + Vật cho dòng điện chạy qua gọi là + Nêu vai trò của cái ngắt điện? vật dẫn điện, vật không cho dòng điện chạy qua gọi là vật cách điện - GV nhận xét 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Thảo luận về các biện pháp phòng - Thảo luận ghi vào nháp theo 2 cột. tránh bị điện giật. Tình huống - Biện pháp đề phòng. - Yêu cầu HS trao đổi nhóm để thảo - Nối tiếp phát biểu. Lớp nhận xét, bổ luận, nêu được các tình huống để dẫn sung. (dựa vào tranh ảnh SGK) 24 SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 24 I. MỤC TIÊU: - Tổng kết, đánh giá kết quả hoạt động học tập của HS trong tuần 24. - Đề ra kế hoạch tuần 25. - Vui chơi giáo dục. II. TIẾN HÀNH SINH HOẠT: HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS 1. Tổng kết - GV yêu cầu HS tổng kết tuần. - HS tiến hành báo cáo, nhận xét. - Chuyên cần - Tổng số ngày nghỉ: lượt + có phép: .. lượt + không phép: lượt - Vệ sinh - Quét dọn vệ sinh lớp học và xử lí rác theo quy định: . - Trang phục - Quần áo, khăn quàng, phù hiệu, măng non: . . - Học tập - Tuyên dương học sinh có thành tích, nhắc nhở học sinh còn hạn chế. +. +.. 2. Kế hoạch tuần 25: - HS chú ý theo dõi, ghi nhận để thực - Thực hiện tốt công tác chuyên cần hiện tốt các yêu cầu GV nêu ra. - Ôn tập lại các bài đã học trong tuần. - Tích cực tham gia tốt các quy định học tập ở lớp, tập thể dục giữa buổi. - Làm tốt các công việc vệ sinh lớp theo quy định. - Tác phong, lời nói khi phát biểu ý kiến phải lịch sự, tế nhị. - Trang phục khi đến lớp phải chỉnh tề. - Duy trì phong trào nuôi heo đất, đọc sách thư viện. - Bồi dưỡng HSTC. - Rèn chữ đẹp cho 2 em đi thi cấp Tỉnh sắp tới. - Chăm sóc bồn hoa. * HĐGDNGLL: Chủ đề em yêu Tổ quốc VN - GV giới thiệu 1 số di tích Lịch sử ở địa - HS kể chuyện về 1 số gương Anh phương Bạc Liêu. hùng liệt sĩ ở Bạc Liêu. 26 28 30
File đính kèm:
giao_an_lop_5_tuan_24_nam_hoc_2018_2019.doc