Giáo án Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2018-2019

doc 30 Trang Bình Hà 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2018-2019

Giáo án Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2018-2019
 + Tội dẫn đường cho địch đến đánh 
* Chốt lại: Các loại tội trạng được làng mình.
người Ê - đê nêu ra rất cụ thể, dứt 
khoát, rõ ràng theo từng khoản mục.
Câu 3: Tìm những chi tiết trong bài 3, Chuyện nhỏ thì xử nhẹ.
cho thấy đồng bào Ê- đê qui định xử - Chuyện lớn xử nặng.
phạt rất công bằng? - Người phạm tội là người bà con, anh 
 em cũng xử như vậy.
* Người Ê-đê đã dùng những luật tục 
ấy để giữ cho buôn làng có cuộc sống 
trật tự, thanh bình.
Câu 4: Hãy kể tên các luật tục của - Tiếp nối kể.
nước ta hiện nay mà em biết.
- Nhận xét, đính bảng phụ đã chuẩn bị - Đọc 5 luật ghi trên bảng phụ.
cho HS đọc. + Luật Giáo dục. 
 + Luật Bảo vệ môi trường.
 + Luật Phổ cập tiểu học 
 + Luật Giao thông đường bộ
 + Luật Bảo vệ chăm sóc và Giáo dục 
 trẻ em.
- Nội dung bài đọc? Nội dung: Luật tục nghiêm minh và 
 công bằng của người Ê- đê xưa.
HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm: - 3 HS tiếp nối đọc bài.
- Cho HS luyện đọc, nêu cách đọc hay. - Luyện đọc diễn cảm.
- Đính bảng phụ chép sẵn đoạn văn - HS tiếp nối đọc diễn cảm, nhận xét
“Tội không hỏi  là có tội”.
- Nhận xét, tuyên dương HS đọc hay.
4. Củng cố- Dặn dò:
- Chốt lại nội dung bài 
- Giáo dục HS qua bài học
- Chuẩn bị bài sau Bài: Hộp thư mật
- GV nhận xét tiết học
 Toán
 Tiết 116: LUYỆN TẬP CHUNG
 I. MỤC TIÊU:
 - Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để 
giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp.
 II. CHUẨN BỊ:
 - Bài 1; 2 (cột 1)
 - Bảng phụ kẻ sẵn nội dung BT2.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
 2 - Làm được BT4 theo yêu cầu
 II. CHUẨN BỊ:
 - Bảng phụ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm Tìm quan hệ từ thích hợp với mỗi chỗ 
nháp trống:
 a, Tiếng cười không chỉ đem lại niềm 
 vui cho mọi người mà nó còn là một 
 liều thuốc trường sinh.
 b, Chẳng những hoa sen đẹp mà nó 
 còn tượng trưng cho sự thanh khiết của 
- GV nhận xét. tâm hồn người Việt Nam
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
 Trong tiết luyện từ và câu hôm nay, - Lắng nghe.
các em tiếp tục được mở rộng về chủ 
điểm Trật tự - An ninh thông qua 2 bài 
tập. Từ đó các em có thể sử dụng 
những vốn từ vừa học vào hoạt động 
học tập và giao tiếp.
b. Hướng dẫn làm BT:
Bài 1 1, HS thảo luận tìm câu trả lời đúng.
- HS đọc yêu cầu và thực hiện
Dòng nào nêu đúng nghĩa của từ an b, Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.
ninh?
 Bài 4 4,
- HS đọc và thực hiện theo yêu cầu - Nối tiếp phát biểu.
Cho HS làm bài cá nhân, phát biểu 
miệng.
- Từ ngữ chỉ việc làm - Nhớ số điện thoại của cha mẹ của 
 người thân.
 - Kêu lớn để người thân biết.
 - Chạy đến nhà người thân quen.
 - Đi theo nhóm, tránh chỗ tối.
 - Không mở cửa cho người lạ.
- Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức: - Nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn 
 công an, 113, 114, 115,..
- Từ ngữ chỉ người có thể giúp đỡ em - Ông bà, chú bác, người thân, hàng 
tự bảo vệ khi không có cha mẹ ở bên. xóm, bạn bè.
Bài TC:
Chọn từ thích hợp trong các từ sau để a) Bảo mật phòng giam.
điền vào chỗ trống: bảo vệ, bảo toàn, b) Hoạt động bí mật trong vùng 
 4 - Tỉ số thể tích 2 hình lập phương là 2: phương lớn và hình lập phương bé là :
3, vậy hình lập phương lớn tương ứng 3 : 2 = 1,5 = 150%
là bao nhiêu? b) Thể tích hình lập phương lớn là:
 64 x 3 = 96 (m3)
 2
 Đáp số: a, 150%
 b, 96cm3
Bài TC Giải
Thể tích của một hình lập phương bé Tỉ số phần trăm thể tích hình lập 
 5 phương lớn và hình lập phương bé là:
bằng 130cm3 và bằng thể tích của 
 6 6 : 5 x 100 = 120%
hình lập phương lớn. Hỏi: Thể tích của một hình lập phương lớn 
a) Thể tích của hình lập phương lớn là:
bằng bao nhiêu phần trăm thể tích của 130 x 6 : 5 = 156 (cm3) 
hình lập phương bé? Đáp số: 156 cm3
b) Thể tích của hình lập phương lớn 
bằng bao nhiêu cm3?
4. Củng cố - Dặn dò:
- Củng cố KT vừa học. Giới thiệu hình trụ, hình cầu (bài đọc 
- Dặn học ở nhà, chuẩn bị bài sau. thêm).
- GV nhận xét tiết học.
 Kể chuyện
Tiết 24 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA 
 THAY BẰNG ÔN TẬP 
 I. MỤC TIÊU:
 - HS tự chọn và kể một câu chuyện nói về một việc làm tốt góp phần bảo 
vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm, phố phường mà em đã được nghe, được đọc 
hoặc đã chứng kiến hay tham gia.
 - Giảm tải: cả bài
 II. CHUẨN BỊ
 - Nội dung ôn tập
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Bài mới
 a. Giới thiệu bài - Lắng nghe.
 b. Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu đề.
 - Chép đề bài lên bảng. - Đọc đề bài.
 - Gạch dưới những từ ngữ quan - Phân tích đề.
 trọng.
 c. Hướng dẫn kể chuyện
 - Cho HS kể chuyện theo nhóm. - Kể chuyện theo nhóm: Từng cặp HS kể 
 cho nhau nghe, trao đổi ý nghĩa câu 
 chuyện.
 - Tổ chức cho HS lần lượt kể - Đại diện các nhóm lên kể, trao đổi ý 
 6 3. Chỉ và nêu các khu vực của châu Á.
 4. Bạn hãy chỉ và nêu tên dãy núi có “nóc
 Nhà của thế giới”
 5. Chỉ khu vực Đông Nam Á trên bản đồ.
 6. Chỉ vị trí của đồng bằng Tây Xi- bua.
 7. Bạn hãy chỉ và nêu tên dãy núi và ranh 
 giới phía đông của châu Âu và châu Á.
 8. Hãy kể tên các đại lượng và châu lục 
 tiếp giáp với châu Âu. 
 9. Chỉ dãy núi An- pơ.
 10. Chỉ và nêu tên con sông lớn ở Đông 
- Tổng kết trò chơi, tuyên dương Âu. 
đội thắng cuộc.
4. So sánh một số yếu tố tự nhiên, 
xã hội giữa châu Á và châu Âu
- Yêu HS kẻ bảng như bài 2 trang - HS làm bài cá nhân, 1 HS làm trên bảng 
115 SGK vào vở và tự làm cá lớp.
nhân. Theo dõi giúp đỡ HS làm - Làm bài, nhận xét, thống nhất kết quả.
bài. Tiêu 
 Châu Á Châu Âu
 chí
 b. Rộng 44 a. Rộng 10 
 Diện triệu km2 lớn triệu km2
 tích nhất trong các 
 châu lục
 c. Có đủ các d. Chủ yếu ở 
 Khí đới khí hậu từ đới khí hậu 
 hậu nhiệt đới đến ôn hoà
 ôn đới, hàn đới
 e. Núi và cao g. Đồng bằng 
 nguyên chiếm chiếm 2 diện 
 3 3
 Địa diện tích, có 
 4 tích, kéo dài 
 hình
 đỉnh núi Ê-vơ- từ Tây - 
 rét cao nhất thế Đông.
 giới.
 i. Chủ yếu là h. Chủ yếu là 
 Chủng 
 người da vàng. người da 
 tộc
 trắng.
 Hoạt k. Nông nghiệp l. Công 
 động là chính nghiệp phát 
 kinh triển
 tế
5. Củng cố - Dặn dò
 8 - Đọc từ khó trên bảng: gửi gắm, giữa, 
 mảnh giấy nhỏ, chỗ cũ
 - HS luyện đọc nhóm.
 - HS đọc chú giải.
- GV đọc diễn cảm toàn bài. - Lắng nghe.
HĐ2: Tìm hiểu bài:
Đoạn 1, 2.
- Chú Hai Long ra Phú Lâm để làm gì? - Tìm hộp thư mật để lấy và gửi báo 
 cáo.
- Hộp thư mật dùng để làm gì? - Hộp thư mật là dùng để chuyển tin 
 tức bí mật, quan trong.
Câu 1: Người liên lạc nguỵ trang hộp 1, Đặt hộp thư mật ở nơi dễ tìm mà lại 
thư mật khéo léo như thế nào? ít bị chú ý nhất
Câu 2: Qua những vật có hình chữ V, 2, ..tình yêu tổ quốc của mình và lời 
người liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai chào chiến thắng.
Long điều gì?
Đoạn 3:
Câu 3: Nêu cách lấy thư và gửi thư 3, Chú dừng xe, tháo chiếc bu –gi ra 
báo cáo của chú Hai Long. Vì sao chú xem và mắt chú quan sát phía sau mặt 
làm như vậy? đất tìm hộp thư mật. Một tay cầm bu-
 gi, một tay bẩy nhẹ hòn đá nhẹ nhàng 
 cạy đáy hộp vỏ thuốc đánh răng để lấy 
 báo cáo, thay vào đó thư báo cáo của 
 mình rồi trả vỏ hộp thuốc đánh răng về 
Đoạn 4. chỗ cũ.
Câu 4: Hoạt động trong vùng địch của 4, Có ý nghĩa rất quan trọng, vì cung 
các chiến sĩ tình báo có ý nghĩa như cấp những thông tin mật từ phía địch, 
thế nào đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ giúp ta hiểu hết ý đồ của địch, kịp thời 
quốc. ngăn chặn, đối phó.
 Nội dung: Ca ngợi hành động dũng 
- Nội dung bài đọc cảm mưu trí của anh Hai Long và 
 những chiến sĩ tình báo.
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm. - Luyện đọc diễn cảm.
- Nêu đoạn 3, 4 và hướng dẫn HS đọc. - HS tiếp nối đọc diễn cảm.
- GV nhận xét.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu câu hỏi củng cố nội dung bài.
- Giáo dục HS qua bài học. Bài: Phong cảnh đền Hùng.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau:
- GV nhận xét tiết học 
 Toán
 Tiết 47: GIỚI THIỆU HÌNH TRỤ, HÌNH CẦU
 (CHUYỂN THÀNH BÀI ĐỌC THÊM)
 10 thức vừa học.
- Dặn chuẩn bị bài sau. Luyện tập chung
- GV nhận xét tiết học
 Tập làm văn
 TiẾT 47: ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT
 I. MỤC TIÊU:
 - Tìm được 3 phần (MB, TB, KB)
 - Tìm được hình ảnh so sánh, nhân hoá trong bài văn (BT1).
 - Viết được một đoạn văn tả một đồ vật quen thuộc theo yêu cầu của BT2.
 II. CHUẨN BỊ:
 - Bảng phụ ghi sẵn kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả đồ vật.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn đã viết - 2 HS đọc đoạn văn theo y/cầu
lại ở tiết TLV trước.
- Lớp, GV nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Dạy bài mới:
Bài 1 1,
- Giao nhiệm vụ. - 1 HS nêu yêu cầu BT 1, và 1 HS đọc 
+ Đọc và tìm mở bài, thân bài, kết bài. bài văn Cái áo của ba.
+ Tìm các hình ảnh nhân hoá và so 
sánh trong bài.
- Giới thiệu thêm: Cách đây mấy chục - Lắng nghe.
năm, đất nước ta còn rất nghèo, HS 
không có quần áo đồng phục đến 
trường. Cái áo của bạn nhỏ được may 
lại từ cái áo của người cha đã hi sinh.
- Đính bảng phụ ghi nội dung cần ghi - Làm bài cá nhân, trình bày kết quả, 
nhớ. lớp nhận xét thống nhất:
 + Mở bài: Từ đầu - cỏ úa (giới thiệu về 
 cái áo)
 + Thân bài: + Tả bao quát.
 + Tả từng bộ phận.
 + Nêu công dụng của áo.
 + Kết bài: Tình cảm của người con 
 - chiếc áo - kỉ vật cha để lại.
 + Hình ảnh so sánh:
 như thêu máy.
 Hàng khuy .như hàng quân.
 Cái cổ như 2 lá non.
 12 Hôm nay, các em học thêm cách nối 
các câu ghépBài học giúp các em 
biết cấu tạo câu ghép mới bằng cặp từ 
thích hợp
b. Luyện tập:
Bài 1: Trong những câu nghép dưới 1, a) Ngày chưa tắt hẳn, trăng đã lên 
đây, các vế câu được nối với nhau bằng rồi.
những từ nào? b) Chiếc xe ngựa vừa đậu lại, tôi đã 
- Giao việc và tổ chức cho HS làm bài nghe tiếng ông từ trong nhà vọng ra.
cá nhân. c) Trời càng nắng gắt, hoa giấy càng 
- 2 HS lên bảng. HS dưới lớp làm vào bồng lên rực rỡ. 
vở
- Lớp, GV nhận xét
Bài 2: Tìm các cặp từ thích hợp với 2, 
mỗi chỗ trống: a) Mưa càng to gió càng thổi mạnh.
 - Tổ chức tương tự như bài 1. b) Trời vừa hửng sáng, nông dân đã ra 
 đồng.
 Trời chưa hửng sáng, nông dân đã ra 
 đồng.
 Trời mới hửng sáng, nông đã ra đồng.
 c) Thuỷ Tinh dâng nước cao bao 
 nhiêu, Sơn Tinh làm núi cao lên bấy 
 nhiêu.
Bài TC
Tìm cặp từ thích hợp điền vào chỗ a) Nó vừa về đến nhà, bạn nó đã gọi đi 
trống: ngay.
 b) Gió càng to, con thuyền càng lướt 
 nhanh trên mặt biển.
 c) Tôi đi đâu nó cũng theo đi đấy.
 d) Tôi nói sao, nó cũng nói vậy.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu câu hỏi củng cố nội dung KT 
vừa học.
- Dặn học ở nhà, chuẩn bị bài sau. Liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ
- GV nhận xét tiết học
 Toán
 Tiết 119: LUYỆN TẬP CHUNG 
 I. MỤC TIÊU:
 - Biết tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn.
 II. CHUẨN BỊ:
 - Bài 2; 3
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định lớp:
 14 Chính tả: (Nghe -viết)
 Tiết 24: NÚI NON HÙNG VĨ
 I. MỤC TIÊU:
 - HS nghe viết đúng chính tả bài, viết hoa đúng các tên riêng trong bài.
 - Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ (BT2). 
 - TC: Giải được câu đố và viết được tên các nhân vật lịch sử. (BT3).
 II. CHUẨN BỊ:
 - Bảng con.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc tên riêng trong bài Cửa gió - HS viết ra nháp: Hai Ngàn, Ngã Ba, 
Tùng Chinh cho HS viết bảng con. Pù Mo, Pù Xai
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn viết chính tả. - Lắng nghe.
- GV đọc bài chính tả.
- Đoạn văn miêu tả vùng đất nào của - Miêu tả vùng biên cương Tây Bắc của 
Tổ quốc? nước ta, nơi giáp với Trung Quốc.
 - HS phát hiện 1 số tiếng dễ viết sai.
- Đọc cho HS viết từ khó. - Viết bảng con: Tày đình, hiểm trở, 
 Hoàng Liên Sơn, Phan- xi- păng, Ô 
 Quy Hồ.
 - 1 HS nêu cách trình bày bài viết.
- Giáo viên đọc lại bài lần 2.
- Đọc cho HS viết chính tả. - HS gấp SGK, nghe- viết.
 - Soát lỗi, sửa lỗi.
- Nhận xét, chữa bài.
c. Làm bài tập chính tả.
Bài 2: 2,
- Yêu cầu HS đọc thầm, gạch dưới Tên người - Tên Tên địa lí
những tên riêng trong đoạn thơ. dân tộc
- Lớp làm bài tập. Đăm Săn, Y Sun, Tây Nguyên, 
- Trình bày kết quả. Nơ Trang Lơng, sông Ba, Mơ- 
- GV nhận xét. A-ma Dơ-hao Mơ nông, Nơ Trang 
 nông. Long, A - ma 
 Dơ - hao
Bài 3 (TC) Câu 1: + Ngô Quyền (938)
- 1 HS đọc câu đố, bạn khác nối tiếp + Lê Hoàn (981)
nêu lời giải câu đố- bạn khác viết tên + Trần Hưng Đạo (1288)
nhân vật lịch sử trong lời giải.
 Tổ chức làm việc cả lớp.
 16 a. Giới thiệu bài: Ở tiết học trước, các em - HS lắng nghe.
đã thực hành lắp mạch điện đơn giản và 
biết được điều kiện để mạch điện thắp sáng 
đèn. Trong tiết học này, cô trò mình cùng 
làm thí nghiệm để phát hiện vật dẫn điện, 
vật cách điện; biết được cái ngắt điện có 
vai trò gì và thực hành làm cái ngắt điện.
b. Phát triển các hoạt động
* Hoạt động 1: Làm thí nghiệm phát hiện 
vật dẫn điện, vật cách điện
B1. Tình huống xuất phát
- Lắp mạch điện có nguồn điện là pin để 
thắp sáng đèn, sau đó ngắt một chỗ nối 
trong mạch để tạo ra chỗ hở. Lúc này đèn 
có sáng không?
- Lần lượt chèn vào chỗ hở của mạch một 
miếng nhôm, nhựa, đồng, sắt, cao su, thủy 
tinh, bìa... em thấy hiện tượng gì xảy ra?
B2. Bộc lộ quan niệm ban đầu 
- GV yêu cầu HS mô tả bằng lời những - HS làm việc cá nhân: ghi vào vở 
hiểu biết ban đầu của mình vào vở thí thí nghiệm những hiểu biết ban đầu 
nghiệm về những hiện tượng xảy ra của mình 
- GV yêu cầu HS trình bày quan điểm của - HS làm việc theo nhóm: tập hợp 
các em về vấn đề trên các ý kiến vào bảng nhóm
 - Các nhóm đính bảng phụ lên bảng 
 lớp và cử đại diện nhóm trình bày
B3. Đề xuất câu hỏi
- Từ những ý kiến ban đầu của HS do - HS so sánh sự giống và khác nhau 
nhóm đề xuất, GV tập hợp thành các nhóm của các ý kiến.
biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so 
sánh sự giống và khác nhau của các ý kiến 
trên
- Định hướng cho HS nêu ra các câu hỏi - HS nêu câu hỏi thắc mắc cho 
liên quan mình.
- GV tập hợp các câu hỏi của học sinh ghi 
nhanh lên bảng:
- Ngắt một chỗ nối trong mạch để tạo ra - Ví dụ HS có thể nêu: ngắt một 
chỗ hở. Lúc này đèn có sáng không? chỗ nối trong mạch để tạo ra chỗ 
- Chèn vào chỗ hở của mạch điện một hở. Lúc này đèn có sáng không?
miếng nhôm, đèn có sáng không? 
- Chèn vào chỗ hở của mạch điện một - Chèn vào chỗ hở của mạch điện 
miếng cao su, đèn có sáng không? một miếng nhôm, đèn có sáng 
- Sắt có cho dòng điện chạy qua không? không? 
- Vật nào cho dòng điện chạy qua, vật nào - Chèn vào chỗ hở của mạch điện 
không cho dòng điện chạy qua?....... một miếng cao su, đèn có sáng 
 18 B 5. Kết luận kiến thức mới - HS lắng nghe.
- Làm việc cả lớp
- Báo cáo kết quả thí nghiệm. - 1 nhóm đại diện báo cáo, các 
 nhóm có ý kiến khác bổ sung.
 Kết quả
 Vật liệu Đèn Đèn không sáng Kết luận
 sáng
 Nhôm x Cho dòng điện chạy qua
 Nhựa x Không cho dòng điện chạy qua
 Đồng x Cho dòng điện chạy qua
 Sắt x Cho dòng điện chạy qua
 Cao su x Không cho dòng điện chạy qua
 Thủy tinh x Không cho dòng điện chạy qua
 Chất dẻo x Không cho dòng điện chạy qua
- GV tổ chức cho đại diện một nhóm thực 
hiện lại thí nghiệm 
- GV hướng dẫn HS so sánh kết quả thí 
nghiệm với các suy nghĩ ban đầu của mình 
ở mục 2 để khắc sâu kiến thức
- Kết luận: 
+ Các vật bằng kim loại cho dòng điện 
chạy qua nên mạch đang hở thành mạch 
kín, vì vậy đèn sáng.
+ Các vật bằng cao su, sứ, nhựa: Không 
cho dòng điện chạy qua nên mạch vẫn bị 
hở vì vậy đèn không sáng. 
- GV hỏi:
 + Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì ? + ... gọi là vật dẫn điện.
Gv ghi nhanh lên bảng: Các vật cho dòng 
điện chạy qua gọi là vật dẫn điện.
 + Kể tên một số vật liệu cho dòng điện + Đồng, nhôm, sắt.
chạy qua ?
+ Vật không cho dòng điện chạy qua gọi + ... vật cách điện. 
là gì ?
- GV ghi lên bảng : Các vật không cho 
dòng điện chạy qua gọi là vật cách điện
 + Kể tên một số vật liệu không cho dòng + Nhựa, gỗ, sứ, cao su, thủy tinh.
điện chạy qua ?
- GV cho HS quan sát cái phích cắm điện, - HS quan sát phích cắm điện.
sau đó hỏi:
+ Ở phích cắm bộ phận nào dẫn điện, bộ + Ở phích cắm điện: Nhựa bọc, núm 
phận nào cách điện ? cầm là bộ phận cách điện, dây dẫn 
 là bộ phận dẫn điện.
- GV cho HS quan sát dây điện, sau đó - HS quan sát dây điện 
 20 - Các vật cho dòng điện chạy qua gọi là - ... vật dẫn điện.
 gì?
 - Các vật không cho dòng điện chạy qua - ... vật cách điện.
 gọi là gì ?
 - Giáo dục: Khi sử dụng các thiết bị điện - HS thực hiện.
 phải hết sức cẩn thận để phòng tránh điện 
 giật. 
 - Chuẩn bị bài: An toàn và tránh lãng phí 
 khi sử dụng điện.
 - Nhận xét tiết học.
 Thứ sáu, ngày 8 tháng 3 năm 2019
 Tập làm văn
 Tiết 48: ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT
 I. MỤC TIÊU:
 - Lập được dàn ý bài văn miêu tả đồ vật.
 - Trình bày bài văn miêu tả đồ vật theo dàn ý đã lập một cách rõ ràng, 
đúng ý.
 II. CHUẨN BỊ:
 - Tranh ảnh 1 số đồ dùng.
 - Bảng nhóm.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc đoạn văn đã viết ở tiết - 2 HS đọc bài làm ở nhà.
TLV trước 
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học 
để giới thiệu.
b. Hướng dẫn làm bài tập 1.
- Hướng dẫn: các em đọc kĩ 5 đề bài - HS đọc đề bài trong SGK.
chọn 1 đề bài các em thích nhất, sau đó 
lập dàn ý cho đề đã chọn.
VD: Dựa vào gợi ý các em hãy viết - Nối tiếp nêu tên các bài chọn.
nhanh dàn ý bài văn, 5 em viết ra bảng - HS viết bài.
nhóm.
- Nhận xét bài làm của HS. - Nối tiếp trình bày kết quả. Lớp nhận 
 xét.
c. Hướng dẫn làm BT2.
- Nêu yêu cầu BT
- Giao việc - HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Dựa vào dàn ý đã lập, các em tập nói 
theo nhóm.
 22 (1,5 x 1,5) x 4 = 9 (m2)
 b) Diện tích toàn phần của hình lập 
 phương là:
 (1,5 x 1,5) x 6 = 13,5 ( m2 )
 c) Thể tích của hình lập phương là:
 1,5 x 1,5 x 1,5 = 3,375(m3)
 Đáp số: a) 9 m2 
 b) 13,5 m2 
 c) 3,375m3 
Bài TC Giải
Một người thợ muốn gò một cái thùng Diện tích xung quanh của cái thùng là:
tôn không nắp hình hộp chữ nhật dài (6 + 3,5) x 2 x 4,5 = 85,5(dm2)
6dm, rộng 3,5dm, cao 4,5dm. Tính Diện tích tôn cần dùng để làm thùng là:
diện tích tôn cần dùng để làm thùng 6 x 3,5 + 85,5 = 106,5(dm2)
đó? Đáp số: 106,5 dm2
4. Củng cố - Dặn dò:
- Cho HS nhắc lại các quy tắc
- Về nhà làm VBT ở nhà
- Chuẩn bị bài sau
- GV nhận xét tiết học
 Khoa học
Tiết 48 AN TOÀN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ KHI SỬ DỤNG ĐIỆN
 I. MỤC TIÊU
 - Nêu được một số quy tắc cơ bản sử dụng an toàn, tiết kiệm điện.
 - Có ý thức tiết kiệm năng lượng điện.
 - KNS: đánh giá về việc sử dụng điện.
 II. CHUẨN BỊ
 - Một vài dụng cụ, máy móc sử dụng pin như: đèn pin, đồng hồ, đồ chơi, 
 pin, cầu chì.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Kiểm tra bài cũ
 - Nêu câu hỏi nội dung bài lắp mạch - Lần lượt trả lời các câu hỏi.
 điện đơn giản cho HS trả lời.
 + Thế nào là vật dẫn điện, cách điện ? + Vật cho dòng điện chạy qua gọi là 
 + Nêu vai trò của cái ngắt điện? vật dẫn điện, vật không cho dòng điện 
 chạy qua gọi là vật cách điện 
 - GV nhận xét
 2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài
 b. Thảo luận về các biện pháp phòng - Thảo luận ghi vào nháp theo 2 cột.
 tránh bị điện giật. Tình huống - Biện pháp đề phòng.
 - Yêu cầu HS trao đổi nhóm để thảo - Nối tiếp phát biểu. Lớp nhận xét, bổ 
 luận, nêu được các tình huống để dẫn sung. (dựa vào tranh ảnh SGK)
 24 SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 24
 I. MỤC TIÊU:
 - Tổng kết, đánh giá kết quả hoạt động học tập của HS trong tuần 24.
 - Đề ra kế hoạch tuần 25.
 - Vui chơi giáo dục. 
 II. TIẾN HÀNH SINH HOẠT:
 HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS
1. Tổng kết
- GV yêu cầu HS tổng kết tuần. - HS tiến hành báo cáo, nhận xét.
- Chuyên cần - Tổng số ngày nghỉ:  lượt
 + có phép: .. lượt
 + không phép:  lượt
- Vệ sinh - Quét dọn vệ sinh lớp học và xử lí rác 
 theo quy định: 
 .
- Trang phục - Quần áo, khăn quàng, phù hiệu, 
 măng non:
 .
 .
- Học tập - Tuyên dương học sinh có thành tích, 
 nhắc nhở học sinh còn hạn chế.
 +.
 +..
2. Kế hoạch tuần 25: - HS chú ý theo dõi, ghi nhận để thực 
- Thực hiện tốt công tác chuyên cần hiện tốt các yêu cầu GV nêu ra.
- Ôn tập lại các bài đã học trong tuần.
- Tích cực tham gia tốt các quy định học 
tập ở lớp, tập thể dục giữa buổi. 
- Làm tốt các công việc vệ sinh lớp theo 
quy định.
- Tác phong, lời nói khi phát biểu ý kiến 
phải lịch sự, tế nhị. 
- Trang phục khi đến lớp phải chỉnh tề.
- Duy trì phong trào nuôi heo đất, đọc 
sách thư viện.
- Bồi dưỡng HSTC.
- Rèn chữ đẹp cho 2 em đi thi cấp Tỉnh 
sắp tới.
- Chăm sóc bồn hoa.
* HĐGDNGLL: Chủ đề em yêu Tổ quốc 
VN
- GV giới thiệu 1 số di tích Lịch sử ở địa - HS kể chuyện về 1 số gương Anh 
phương Bạc Liêu. hùng liệt sĩ ở Bạc Liêu.
 26 28 30

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_tuan_24_nam_hoc_2018_2019.doc