Giáo án Lớp 5 - Tuần 22 - Năm học 2018-2019
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 22 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Tuần 22 - Năm học 2018-2019

Câu 1: Bố và ông của Nhụ bàn với 1, Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả nhau việc gì? nhà Nhụ ra đảo. Câu 2: Việc lập làng mới ngoài đảo 2, Ngoài đảo có đất rộng, bãi dài, cây có lợị gì? xanh, nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được mong ước bấy lâu của những người dân chài là có đất rộng để phơi được một vàng lưới, buộc được một con thuyền. Câu 3: Tìm những chi tiết cho thấy 3, Ông bước ra võng, ngồi xuống võng, ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng vặn mình, hai má phập phồng như người đã đồng tình với kế hoạch lập làng súc miệng khan. Ông đã hiểu những ý giữ biển của bố Nhụ? tưởng hình thành trong suy tính của con trai ông quan trọng nhường nào. TC: Nêu nội dung bài Nội dung: Ca ngợi Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. * Luyện đọc diễn cảm. Đoạn 4 GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn - 1 HS đọc đoạn cuối, cả lớp đọc thầm. cảm đoạn văn theo cách phân vai - Giáo viên hướng dẫn HS nhấn Ta cần đọc phân biệt lời nhân vật (bố giọng, ngắt giọng, luyện đọc diễn Nhụ, ông Nhụ, Nhụ). cảm. Đoạn kết bài: Đọc với giọng mơ tưởng. “ Để có một ngôi làng như mọi ngôi làng ở trên đất liền/ rồi sẽ có chợ/ có trường học/ có nghĩa trang //. Bố Nhụ nói tiếp như trong một giấc mơ,/ rồi bất ngờ,/ vỗ vào vai Nhụ / - Thế nào/ con, / đi với bố chứ?// - Vâng! // Nhụ đáp nhẹ.// Vậy là việc đã quyết định rồi.// - Tổ chức cho học sinh đọc diễn cảm - HS luyện đọc diễn cảm theo phân vai. đoạn văn. 4. Củng cố - Dặn dò: GDBVMT+ QPAN, BĐ - GDHS ý thức bảo vệ môi trường biển, chủ quyền biển đảo. GT 1 số chính sách của nhà nước giúp ngư dân có điều kiện vươn khơi bám biển để bảo đảm cuộc sống. - Chuẩn bị tiết sau Cao Bằng - Giáo viên nhận xét giờ học. Toán Tiết 106: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. 2 - Giáo viên hướng dẫn HS tìm cách Chu vi đáy cái thùng là: giải (diện tích cần quét sơn là diện (1,5 + 0,6) x 2 = 4,2 (m) tích xung quanh cộng với diện tích Diện tích xung quanh thùng là: mặt đáy). 4,2 x 0,8 = 3,36 (m2) - Mời 1 em lên bảng giải bài, lớp làm Diện tích cần quét sơn là: vở. 3,36 + 1,5 x 0,6 = 4,26 (m2) Đáp số: 4,26 m2 Bài TC Giải Người ta sơn toàn bộ mặt ngoài của Diện tích xung quanh cái thùng là: một cái thùng hình hộp chữ nhật có (75 + 43) x 2 x 28 = 6608 (cm2) chiều dài 75cm, chiều rộng 43cm, Diện tích hai đáy cái thùng là: chiều cao 28cm (thùng có nắp) Tính 75 x 43 x 2 = 6450 (cm2) diện tích cần sơn cái thùng? Diện tích cần sơn cái thùng là: 6608 + 6450 = 13058 (cm2) Đáp số : 13 058cm2 4. Củng cố - dặn dò: - HS nhắc lại quy tắc tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần cùa hình hộp chữ nhật. - Chuẩn bị bài sau: Diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình lập phương. - Nhận xét tiết học Thứ ba, ngày 19 tháng 2 năm 2019 Luyện từ và câu Tiết 43: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. MỤC TIÊU: GT: Chỉ làm BT2; 3 ở phần luyện tập - Tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo câu ghép (BT2) - Biết thêm vế câu để tạo thành câu ghép (BT3) II. CHUẨN BỊ: + GV: Bảng phụ viết sẵn câu văn của bài. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Thêm vào chổ trống 1 vế câu thích hợp để a, Vì bạn Dũng không thuộc bài tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân- kết quả nên bạn ấy bị điểm yếu. b, Do nó chủ quan nên bài thi của nó không đạt điểm cao. c, Nhờ chú ý nghe giảng nên Bích Vân đã có nhiều tiến bộ trong học Lớp - GV nhận xét bổ sung tập. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. 4 - Các mặt là hình gì? - Hình vuông - Các mặt như thế nào? - Bằng nhau - Mấy cạnh – mấy đỉnh? - 12 cạnh, 8 đỉnh - Các cạnh như thế nào? - Bằng nhau - Nêu quy tắc và công thức tính diện - Lần lượt HS đọc SGK. tích xung quanh và diện tích toàn phần Sxq = S 1 mặt 4 của hình lập phương. Stp = S 1 mặt 6 * GV nêu VD như SGK. - HS theo dõi. HĐ2: Thực hành. Bài 1 1, - HS đọc tìm hiểu đề giải bài toán Bài giải - Cả lớp giải vào vở DT xung quanh của hình lập phương - 1 HS lên bảng giải là: - Lớp GV nhận xét 1,5 x 1,5 x 4 = 9 (m2) DT toàn phần của hình lập phương là: 1,5 x 1,5 x 6 = 13,5 (m2) Đáp số: 9 m2; 13,5 m2 Bài 2 2, Bài giải - GV tiến hành như bài 1. Diện tích bìa cần dùng để làm hộp là: - GV gợi ý: Hộp không có nắp tức là 2,5 x 2,5 x 5 = 31,25 (dm2) hộp là hình lập phương chỉ có 5 mặt. Đáp số: 31,25 dm2 Bài TC Giải Một cái thùng hình lập phương không Diện tích một mặt của thùng là: có nắp, cạnh 7dm. Người ta sơn toàn bộ 7 x 7 = 49 (dm2) mặt ngoài của thùng. Hãy tính diện tích Diện tích phần được sơn là: phần được sơn. 49 x 5 = 245 (dm2) 4. Củng cố - dặn dò: Đáp số: 245 dm2 - - Cho HS nhắc lại quy tắc - Về nhà xem lại bài và làm VBT - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học. Kể chuyện Tiết 22: ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG I. MỤC TIÊU - Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, nhớ và kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện. - Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Tranh minh hoạ truyện trong sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp: 2. KT bài cũ: - Giáo viên gọi 2 HS kể lại chuyện em - 2 học sinh kể 6 Địa lí Tiết 22 CHÂU ÂU I. MỤC TIÊU - Biết mô tả sơ lược vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Âu - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu, dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Âu - Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Âu trên bản đồ. Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Âu trên lược đồ. - Sử dụng tranh ảnh, bản đồ để nhận biết một số đặc điểm về cư dân và hoạt động sản xuất của người dân châu Âu. - GDBVMT: Mối quan hệ giữa số dân đông, gia tăng dân số với việc khai thác môi trường. II. CHUẨN BỊ - Bản đồ thế giới, bản đồ tự nhiên châu Âu, bản đồ các nước châu Âu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. KT bài cũ - GV cho HS đọc bài và trả lời - HS đọc bài và trả lời các câu hỏi câu hỏi - Cam-pu-chia thuộc khu vực - Cam-pu-chia thuộc khu vực Đông Nam Á; nào của châu Á, giáp với những giáp Việt Nam, Lào, Thái Lan nước nào? - Nêu những hiểu biết về nước - Trung quốc là nước có diện tích lớn thứ ba Trung Quốc. trên thế giới, trung bình cứ 5 người dân trên - GV nhận xét thế giới thì có 1 người là Trung Quốc. 2. Giới thiệu bài 3. Dạy bài mới a) Vị trí, giới hạn Châu Âu. - Yêu cầu HS nghiên cứu bảng - Làm việc với hình 1 và câu hỏi gợi ý để trả số liệu, hỏi đáp. lời câu hỏi. Báo cáo kết quả làm việc. + Vị trí, giới hạn Châu Âu + Châu Âu nằm ở phía tây Châu Á, có 3 phía giáp biển và Đại dương + Khí hậu Châu Âu + Khí hậu ôn hòa, mùa đông tuyết phủ. + Dân số Châu Âu + Xem bảng thống kê + Diện tích Châu Âu + Diện tích đứng thứ 5 trong số các châu lục trên thế giới và gần bằng 1 diện tích Châu Á. 4 - Bổ sung so sánh với Châu Á. - Quan sát hình 1 và đọc tên dãy núi, đồng bằng, sông lớn và vị trí của chúng. b) Thiên nhiên Châu Âu có gì đặc biệt? - Yêu cầu HS làm cá nhân - Nêu đặc điểm các yếu tố tự nhiên đó. - GV chốt: Châu Âu có địa hình - Trình bày kết quả thảo luận nhóm. đồng bằng, khí hậu ôn hòa, - Nhắc lại ý chính. - Bổ sung: Mùa đông tuyết phủ - Quan sát hình 3, 4 và kể tên những hoạt động 8 b. Luyện đọc: - HĐ 1: Luyện đọc: - 1 học sinh đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm. - Giáo viên hướng dẫn học sinh - HS đọc tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. luyện đọc các từ ngữ phát âm sai - Giáo viên có thể giảng thêm - HS luyện đọc theo cặp những từ khác trong bài. - 1 học sinh đọc giải nghĩa - Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ. HĐ 2: Tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc khổ thơ 1 và trả - 1HS đọc khổ thơ 1, cả lớp đọc thầm. lời câu hỏi: Câu 1: Những từ ngữ và chi tiết 1, Muốn đến Cao Bằng ta phải vượt qua ba nào nói lên địa thế đặc biệt của ngọn đèo: đèo Gió, đèo Giàng, đèo Cao Cao Bằng? Bắc. * Giáo viên chốt: Những từ ngữ trong khổ thơ: Sau khi qua Nơi biên cương Tổ quốc ở phía ta lại vượt,lại vượt nói lên địa thế đặc Đông Bắc có một địa thế đặc biệt biệt hiểm trở của Cao Bằng. hiểm trở, chính là Cao Bằng. Muốn đến được Cao Bằng, người ta phải vượt qua đèo Câu 2: Tác giả sử dụng từ ngữ và 2, Khách vừa đến được mời thứ hoa quả rất hình ảnh nào để nói lòng mến đặc trưng của Cao Bằng là mận. Hình ảnh khách, sự đôn hậu của người Cao nói lên lòng mến khách, sự đôn hậu của Bằng? người Cao Bằng là: “Mận ngọt đón môi ta dịu dàng”; người trẻ thì rất thương, rất thảo, người già thì lành như hạt gạo, hiền như suối trong”. - Gọi học sinh đọc khổ thơ 4, 5. Câu 3: Tìm những hình ảnh thiên 3, Tình yêu đất nước sâu sắc của người Cao nhiên được so sánh với lòng yêu Bằng cao như núi, không đo hết được. nước của người dân Cao Bằng? - Tình yêu đất nước của người dân Cao Bằng trong trẻo và sâu sắc như suối sâu. TC: Qua khổ thơ cuối , tác giả - Cao Bằng có vị trí rất quan trọng. muốn nói lên điều gì? * Giáo viên chốt: tác giả muốn gửi đến ta tình cảm, lòng yêu mến núi non, đất đai và con người Cao Bằng đã vì Tổ quốc mà gìn giữ một dải đất của biên cương – nơi có vị trí quan trọng đặc biệt. - HS nêu nội dung bài thơ? Nội dung: Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng, HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm. - Giáo viên hướng dẫn học sinh - HS đọc diễn cảm 3 khổ thơ đầu. tìm giọng đọc của bài thơ. - HS nhẩm HTL 3 khổ thơ. TC: Thuộc được toàn bài thơ 10 Bài TC Giải Người ta đóng một thùng gỗ hình lập Diện tích gỗ để đóng chiếc thùng đó phương có cạnh 4,5dm. Tính diện tích gỗ là: để đóng chiếc thùng đó? 4,5 x 4,5 x 6 = 121,5 (dm2) Đáp số: 121,5 dm2 4. Củng cố - dặn dò: - GV hệ thống lại bài. - Chuẩn bị bài Luyện tập chung. - Nhận xét tiết học. Tập làm văn Tiết 43: ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU - Nắm vững kiến thức đã học về cấu tạo bài văn kể chuyện, về tính cách nhân vật trong truyện và ý nghĩa câu chuyện. II. CHUẨN BỊ - GV: Các tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng tổng kết để các tổ, các nhóm làm bài tập 1, tờ phiếu khổ to photo bài tập 2. III. HỌAT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Trả bài văn tả người. - 2 HS đọc đoạn văn viết lại như đã dặn. - 2 HS lần lượt đọc. - Giáo viên kiểm tra học sinh chuẩn bị nội - Ôn lại các kiến thức đã học về dung cho tiết học mới. văn kể chuyện. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Dạy bài mới: HĐ 1: Củng cố hiểu biết về văn kể chuyện. Bài 1: 1, - Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài, cả lớp đọc thầm. - Giáo viên phát các tờ phiếu khổ to viết sẵn - Học sinh các nhóm làm việc, bảng tổng kết cho các nhóm thảo luận làm nhóm nào làm xong dán nhanh bài. phiếu lên bảng lớp và đại diện - Giáo viên nhắc nhở học sinh lưu ý: sau nhóm trình bày kết quả mỗi câu trả lời cần nêu văn tắt tên những ví dụ minh hoạ cho từng ý. + Kể chuyện là gì? - Là kể một chuỗi sự việc có đầu, có cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật. + Tính cách nhân vật thể hiện. - Hành động chủ yếu của nhân vật nói lên tính cách. VD: Ba anh em - Lời nói, ý nghĩa của nhân vật nói lên tính cách. - Đặc điểm ngoại hình tiêu biểu 12 2. Kiểm tra bài cũ: - HS nhắc lại cách nối các vế 2 HS nhắc câu ghép bằng quan hệ từ. Điền vào chỗ trống quan hệ từ a) Nếu trời mưa to thì em không đi thăm bà hoặc cặp quan hệ từ thích hợp để ngoại. tạo ra câu ghép chỉ giả thiết - kết b) Giá mà hôm ấy anh cũng đến dự thì chắc quả. chắn cuộc họp mặt sẽ càng vui hơn. - GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Luyện tập: Bài 1: 1, - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu. a. Mặc dù giặc Tây hung tàn nhưng chúng - Tổ chức làm cá nhân. CN VN CN - Mời 2 em lên bảng phân tích không thể ngăn cản các cháu học tập vui câu. tươi đoàn kết, tiến bộ. VN - Giáo viên nhận xét. b. Tuy rét vẫn kéo dài, mùa xuân đã đến bên CN VN CN VN bờ sông Lương. Bài 2: 2, - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập. VD: - Học sinh trao đổi nhóm đôi, a) Tuy hạn hán kéo dài nhưng cây cối trong phát biểu ý kiến lần lượt theo vườn vẫn xanh tươi. từng câu. - Tuy hạn hán kéo dài nhưng người dân vẫn không lo lắng. b) Mặc dù trời đã đứng bóng nhưng các cô vẫn miệt mài trên đồng ruộng. - Giáo viên chốt lại lời giải đúng. - Cả lớp nhận xét. Bài 3: 3, - Gọi HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS làm bài vào vở, Mặc dù tên cướp rất hung hăng, gian xảo một HS làm bài trên bảng. CN VN - GV và HS nhận xét, chốt lại lời Nhưng cuối cùng hắn vẫn đưa tay vào còng giải đúng. số 8. CN VN - GV hỏi về tính khôi hài của * Đáng lẽ phải trả lời : Chủ ngữ vế thứ nhất mẩu chuyện vui Chủ ngữ ở đâu? là “ tên cướp” chủ ngữ vế thứ 2 là “ hắn” thì bạn HS hiểu lầm câu hỏi của cô giáo trả lời: Chủ ngữ (nghĩa là tên cướp) đang ở trong nhà giam. 4. Củng cố - dặn dò: - - Củng cố kiến thức vừa học - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học. 14 (lúc chưa tăng) là: 4 x 4 = 16 (cm2) Diện tích một mặt của hình lập phương (lúc tăng 3 lần) là: (4 x 3) x (4 x 3) = (4 x 4) x (3 x 3) = 16 x 9 (cm2) Vậy khi cạnh hình lập phương gấp lên 3 lần thì diện tích một mặt của hình lập phương đó gấp lên 9 lần, do đó DT xung quanh và DT toàn phần của hình lập phương gấp lên 9 lần. Bài TC Giải Chu vi đáy của một hình hộp chữ Chiều cao của một hình hộp chữ nhật là: nhật là 28cm, Diện tích xung quanh 336 : 28 = 12 (cm) của nó là 336cm2. Tính chiều cao của Đáp số: 12cm cái hộp đó? 4. Củng cố - dặn dò: - Hệ thống lại nội dung bài - Chuẩn bị bài sau : Thể tích một hình. - Nhận xét tiết học. Chính tả: (Nghe- viết) Tiết 22: HÀ NỘI I. MỤC TIÊU - Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3 khổ thơ. - Tìm được danh từ riêng là tên người, tên đia lí VN (BT2); viết được 3 – 5 tên người, tên địa lí theo YC của BT3. GDBVMT: Giáo dục học sinh biết giữ gìn và bảo vệ cảnh quan môi trường của Thủ đô để giữ mãi vẻ đẹp của Hà Nội. II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ viết qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh viết những tiếng âm - HS lắng nghe và viết. đầu r/d/gi, viết vào bảng con VD: rá, rổ, da, dì, gia đình, giá.. - Nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn nghe - viết: HĐ 1: Hướng dẫn chung: - GV đọc mẫu toàn bài thơ. 16 Khoa học Tiết 43 SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT (TT) I. MỤC TIÊU - Biết nêu một số biện pháp phòng chống: cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử dụng năng lượng chất đốt. - Thực hiện tiết kiệm năng lượng chất đốt. - KNS: tìm tòi, xử lí, trình bày thông tin về việc sử dụng chất đốt; bình luận, đánh giá về các quan điểm khác nhau về khai thác và sử dụng chất đốt. - GDBVMT: nêu được các việc làm hạn chế sự ô nhiễm môi trường. - GDBĐ: HS biết Tài nguyên biển: dầu mỏ II. CHUẨN BỊ - Tranh, ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. KT bài cũ - GV cho HS trả lời câu hỏi - HS thực hiện - Người ta khai thác dầu mỏ như - Người ta dựng các tháp khoan ở nơi có thế nào? chứa dầu mỏ, dầu được lấy lên theo các lỗ khoan của giếng dầu. - Những chất nào có thể lấy ra từ - Những chất có thể lấy ra từ dầu mỏ: xăng, dầu mỏ? dầu hoả, dầu đi ê zen, dầu nhờn, nước hoa, tơ sợi nhân tạo, chất dẻo - Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Tìm hiểu bài - Thảo luận về sử dụng an toàn, - Các nhóm thảo luận SGK và các tranh ảnh tiết kiệm chất đốt. đã chuẩn bị liên hệ với thực tế. Câu hỏi thảo luận - Quan sát tranh ảnh SGK và - Ở nhà bạn sử dụng loại chất đốt gì để đun tranh chuẩn bị liên hệ thực tế nấu? KNS - Lần lượt cho HS thảo luận các - Nêu những nguy hiểm có thể xảy ra khi sử câu hỏi tìm hiểu bài dụng chất đốt trong sinh hoạt? - Cần phải làm gì để phòng tránh tai nạn khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt? - Nếu một số biện pháp dập tắt lửa mà bạn biết? - Tác hại của việc sử dụng các loại chất đốt đối với môi trường không khí và các biện pháp để làm giảm những tác hại đó? - Nếu ví dụ về lãng phí năng lượng. Tại sao cần sử dụng tiết kiệm, chống lãng phí năng lượng? - Nêu các việc nên làm để tiết kiệm, chống lãng phi chất đốt ở gia đình bạn? 18 - Cần chú ý đưa cảm xúc, ý nghĩ của nhân vật vào truyện. - Giáo viên giải đáp thắc mắc cho HS. - Học sinh làm bài kiểm tra. - HS làm bài vào giấy kiểm tra. 4. Củng cố- dặn dò: - - Yêu cầu học sinh chuẩn bị nội dung- cho tiết tập làm văn tuần sau. - Nhận xét tiết học. Toán Tiết 110: THỂ TÍCH MỘT HÌNH I. MỤC TIÊU - HS có biểu tượng về thể tích của một hình. - Biết so sánh thể tích hai hình trong một số tình huống đơn giản. II. CHUẨN BỊ GV: Bìa có vẽ sẵn ví dụ 1, 2, 3. Bài 1; 2 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu và viết. - HS lên bảng viết công thức tính DTxq, DTtp hình hộp chữ nhật và hình lập phương. * Sxq = chu vi đáy x chiều cao * Stp = Sxq + S 2đáy Hình lập phương : Sxq = S1mặt x 4 - Giáo viên nhận xét. Stp = S1mặt x 6. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Dạy bài mới: HĐ 1: Hướng dẫn hình thành biểu tượng về thể tích của một hình. * GV trình bày VD1 như SGK. - HS chú ý theo dõi. - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét VD1&2. - Chia nhóm. - Tổ chức nhóm, thực hiện quan - Nhóm trưởng hướng dẫn quan sát từng ví sát và nhận xét. dụ VD 2: - Lần lượt đại diện nhóm trình bày và so sánh thể tích từng hình. + Hình C có ? + Hình C: có 4 HLP + Hình D có ? + Hình D: có 4 HLP + Nhận xét thể tích hình C và + Thể tích hình C = Thể tích hình D hình D. VD 3: Tương tự như vd 2 Hình P: có 6 HLP 20 - GDBĐ: Giao thông trên biển hết sức quan trọng đối với cuộc sống của con người. II. CHUẨN BỊ - Lon bia, chậu nước. - Tranh ảnh về sử dụng năng lượng của gió, nước chảy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. KT bài cũ - GV cho HS đọc bài và trả lời - HS thực hiện. câu hỏi. - Tại sao cần sử dụng tiết kiệm, - Vì có những loại chất đốt không phải là chống lãng phí năng lượng chất nguồn tài nguyên vô tận. đốt? - GV nhận xét 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b Thảo luận về năng lượng của gió. KNS - GV nêu câu hỏi cho HS thảo - Các nhóm thảo luận luận - Vì sao có gió? Nêu một số ví dụ về tác dụng của năng lượng của gió trong tự nhiên. - Con người sử dụng năng lượng gió trong - GV chốt lại ý đúng những công việc gì? - Liên hệ thực tế địa phương. - Các nhóm trình bày kết quả. c. Thảo luận về năng lượng của nước. GDBVMT, GDBĐ - Nêu một số ví dụ về tác dụng - HS thực hiện theo yêu cầu của năng lượng của nước chảy trong tự nhiên. - Con người sử dụng năng lượng - Liên hệ thực tế địa phương. của nước chảy trong những công - Các nhóm trình bày kết quả. việc gì? - Sắp xếp, phân loại các tranh ảnh sưu tầm được cho phù hợp với từng mục của bài học. 3. Củng cố - Các nhóm trình bày sản phẩm. - Cắt đáy một lon bia làm tua bin. - 4 cánh quạt cách đều nhau. - HS thực hiện quay tua bin qua thí nghiệm - Đục cái lỗ giữa đáy lon xâu vào đó một ống hút, dội nước từ trên xuống vào cánh tua bin để làm quay tua bin. 4. Tổng kết - Dặn dò - Xem bài: Sử dụng năng lượng điện - Nhận xét tiết học. 22 KÍ DUYỆT ------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------ 24 26
File đính kèm:
giao_an_lop_5_tuan_22_nam_hoc_2018_2019.doc