Giáo án Lớp 5 - Học kì II - Tuần 35 (Tiếp theo) - Năm học 2018-2019 - Văn Thanh Giảng

doc 14 Trang Bình Hà 8
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Học kì II - Tuần 35 (Tiếp theo) - Năm học 2018-2019 - Văn Thanh Giảng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Học kì II - Tuần 35 (Tiếp theo) - Năm học 2018-2019 - Văn Thanh Giảng

Giáo án Lớp 5 - Học kì II - Tuần 35 (Tiếp theo) - Năm học 2018-2019 - Văn Thanh Giảng
 b) 27,63 : 0,045 = 614
 c) 44 x 5 = 8,8
 25
 2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài. - Lắng nghe
 b. Hướng dẫn làm bài tập 
 * Bài 1
 - Nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu 
 - Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện, - HS nêu cách thực hiện.
 tổ chức cho HS làm bài cá nhân. - Làm bài cá nhân, thống nhất kết quả
 a) 1 5 x 3 = 12 x 3 = 9
 7 4 7 4 7
 b) 10 : 1 1 = 10 x 3 = 15
 11 3 11 4 22
 c) 3,57 x 4,1 + 2,43 x 4,1
 - Nhận xét = (3,57 + 2,43) x 4,1
 = 6 x 4,1 
 = 24,6
 * Bài 2 
 - Nêu yêu cầu bài tập - HS lắng nghe.
 - Hướng dẫn: Cần tính được các phân - 2HS lên bảng, HS dưới lớp làm bảng 
 số và các tử số thành cách tính và con. 
 cách thực hiện rút gọn chúng. - Lớp nhận xét thống nhất kết quả.
 - Cho HS làm bài cá nhân. + a) 8 
 3
 Bài 3 
 - Đọc bài toán. - HS đọc bài toán.
 - Hướng dẫn HS phân tích đề bài - Làm bài, thống nhất kết quả
 toán, cho HS làm bài cá nhân. Bài giải
 Diện tích đáy của bể bơi là:
 22,5 x 19,2 = 432(m2)
 Chiều cao của mực nước trong bể là:
 414,72 : 432 = 0,96 (m)
 Tỉ số chiều cao của bể bơi và chiều cao 
 của mực nước trong bể là 5
 4
 Chiều cao của bể bơi là:
 0,96 x 5 = 1,2(m)
 4
 Đáp số: 1,2m
 3. Nhận xét - Dặn dò
 - GV nhận xét
 - Dặn HS chuẩn bị bài sau
 Thứ ba, ngày 21 tháng 5 năm 2019.
 Luyện từ và câu 
Tiết 69 ÔN TẬP CUỐI HKII (tiết 2)
 2 II. CHUẨN BỊ
 - Bảng con
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ
 - Gọi HS lên bảng làm bài tập - Làm bài tập 
 5 3 17 3 17
 a) 2 x = x 
 6 4 6 4 8
 b) 6,57 x 4,1 + 3,43 x 4,1
 - Nhận xét = (6,57 + 3,43) x 4,1
 = 10 x 4,1 
 = 41
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn làm bài tập 
 * Bài 1
 - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS đọc yêu cầu bài tập, lớp theo dõi 
 - Tổ chức cho HS làm bài cá nhân. SGK.
 - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng - 2HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào vở
 - Lớp nhận xét, thống nhất kết quả
 a) 6,78 – (8,951 + 4,784) : 2,05
 = 6,78 – 13,735 : 2,05
 = 6,78 – 6,7 = 0,08
 b) 6giờ 45phút + 14giờ 30 phút : 5
 = 6 giờ 45phút + 2giờ 54phút
 = 9giờ 39phút
 * Bài 2 
 - Hướng dẫn và tổ chức tương tự như - HS đọc yêu cầu bài tập
bài 1. - 2HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào vở.
 - Muốn tính trung bình cộng của các a) 19; 34; 46
số ta làm thế nào? - Số trung bình cộng của 3 số trên là:
 - Nhận xét (19 + 34 + 46) : 3 = 33
 * Bài 3 
 - Đọc bài toán. - Theo dõi trong SGK
 - Hướng dẫn phân tích đề bài toán, - 1HS đọc lại bài toán.
làm bài. - Làm bài, thống nhất kết quả
 Bài giải
 Số HS gái của lớp là:
 19 + 2 = 21(hs)
 Số phần trăm HS trai của lớp là:
 19 : (19 + 21) x 100 = 47,5%
 Số phần trăm HS gái của lớp là:
 21 : (19 + 21) x 100 = 52,5%
 Đáp số: nam 47,5% ; nữ 52,5%
3. Nhận xét - Dặn dò
 - Nêu cách tìm số trung bình cộng
 4 Khoa học
Tiết 69 ÔN TẬP: MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
 I. MỤC TIÊU
 - HS biết về:
 + Một số từ ngữ liên quan đến môi trường.
 + Một số nguyên nhân gây ô nhiễm và một số biện pháp bảo vệ môi trường.
 - GDMT: Biết bảo vệ bầu không khí và các nguồn nước.
 II. CHUẨN BỊ
 - Bảng phu, phiếu học tập
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Kiểm tra bài cũ
 - Nêu câu hỏi nội dung bài Một số - Lắng nghe, trả lời câu hỏi.
 biện pháp bảo vệ môi trường cho HS 
 trả lời.
 + Bạn có thể làm gì để góp phần bảo + Trồng cây xanh, giữ gìn vệ sinh trong 
 vệ môi trường? sinh hoạt, sản xuất, xử lí rác thải đúng 
 quy định, làm ruộng theo mô hình 
 - Nhận xét khuyến cáo,..
 2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài - Lắng nghe, xác định nhiệm vụ học tập.
 b. Làm việc trên phiếu, giúp các em 
 hiểu được khái niệm về môi trường
 - Cho HS làm việc trên phiếu - Làm bài (thảo luận).
 - Nêu yêu cầu và tổ chức cho HS - Thống nhất: HS nêu đúng nghĩa.
 làm bài cá nhân. + Dòng 1: Bạc màu
 - GV nhận xét kết quả của HS, chốt + Dòng 2: Đồi trọc
 lại lời giải đúng. + Dòng 3: Rừng
 + Dòng 4: Tài nguyên
 + Dòng 5: Bị tàn phá
 c. Thảo luận để tìm hiểu một số nội 
 dung. GDMT
 - Lần lượt nêu câu hỏi cho HS trả lời
 + Điều gì sẽ xảy ra khi có quá nhiều + Không khí bị ô nhiễm.
 khói, khí độc thải vào không khí?
 + Yếu tố nào có thể làm ô nhiễm + Chất thải.
 nước.
 + Biện pháp nào làm ô nhiễm môi + Tăng cường dùng phân hoá học, thuốc 
 trường đất? trừ sâu.
 + Đặc điểm nào là quan trọng nhất + Giúp phòng tránh bệnh về đường tiêu 
 của nước sạch? hoá, đau mắt, bệnh ngoài da.
 3. Củng cố - Dặn dò
 - Nêu lại các nội dung ý b
 - Cho HS chuẩn bị bài sau: Kiểm tra
 6 II. CHUẨN BỊ
 - Bảng con
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Kiểm tra bài cũ
 - Gọi HS lên bảng làm bài tập - Làm bài tập theo yêu cầu của GV, lớp 
 nhận xét.
 Bài giải
 - Nhận xét, thống nhất kết quả Số HS gái của lớp là:
 18 + 4 = 22 (hs)
 Số phần trăm HS trai của lớp là:
 18: (18 + 22) x 100 = 45%
 Số phần trăm HS gái của lớp là:
 22 : (18 + 22) x 100 = 55%
 Đáp số: nam 45% ; nữ 55%
 2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài - Lắng nghe.
 b. Hướng dẫn HS làm bài tập 
 Phần I 
 - Viết bảng phụ nội dung bài tập phần - Đọc yêu cầu bài tập 
 I. - Làm bài, tiếp nối phát biểu, nhận xét, 
 - Lần lượt cho HS làm bài cá nhân. thống nhất:
 - Nhận xét, thống nhất kết quả. + 1C ; 2C
 Phần II
 * Bài 1 
 - Đính bảng phụ vẽ sẵn các hình như - Theo dõi trong SGK
 SGK.
 - Hướng dẫn phân tích yêu cầu bài - Phân tích, nêu cách thực hiện.
 tập và tìm cách giải.
 - Giảng: Ghép các mảnh đã tô màu - 1HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào 
 của hình vuông ta được một hình tròn vở.
 có bán kính là 10cm, chu vi của hình Bài giải
 tròn này chính là chu vi của phần a) Diện tích phần đã tô màu là:
 không tô màu. 10 x 10 x 3,14 = 314(cm2)
 - Cho HS làm bài cá nhận. b) Chu vi của phần không tô màu là:
 10 x 2 x 3,14 = 62,8 (cm)
 - Nhận xét HS làm bài Đáp số: a) 314 cm2
 b) 62,8 cm
 3. Nhận xét - Dặn dò
 - GV nhận xét tiết học
 - Cho HS chuẩn bị bài sau.
 Tập làm văn
Tiết 69 ÔN TẬP CUỐI HKII (tiết 5)
 I. MỤC TIÊU
 - Tiếp tục kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng số HS còn lại.
 8 - Nêu những việc làm mà em có thể - HS phát biểu, ví dụ:
 hợp tác với các bạn cùng tổ? + Trực nhật lớp, hoạt động nhóm,..
 - Yêu cầu các nhóm trao đổi giải - Chia lớp thành 3 nhóm để xử lí tình 
 quyết và sắm vai nội dung các tình huống.
 huống. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. 
 + Tuần tới lớp 5A tổ chức hái hoa dân 
 chủ và tổ 2 được giao nhiệm vụ chuẩn 
 bị cho cuộc vui này. Nếu là thành viên 
 của tổ 2, các em dự kiến sẽ thực hiện 
 nhiệm vụ trên như thế nào?
 + Ở xã phát động phong trào quyên - Lớp nhận xét, bổ sung, thống nhất.
 góp sách vở, đồ dùng học tập, quần 
 áo,.. trẻ em vùng bị lũ lụt. Em sẽ thực 
 hiện như thế nào?
 + Nêu những việc làm thể hiện lòng 
 yêu hoà bình.
 2. Tổng kết - Dặn dò
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 - Chuẩn bị tổng kết lớp.
 Thứ năm, ngày 23 tháng 5 năm 2019.
 Luyện từ và câu
Tiết 70 ÔN TẬP CUỐI HKII (tiết 6)
 I. MỤC TIÊU
 - HS nghe - viết đúng chính tả 11 dòng đầu của bài thơ Trẻ em ở Sơn Mỹ.
 - Củng cố kĩ năng viết đoạn văn tả người, tả cảnh dựa vào hiểu biết của em 
 và những hình ảnh được gợi ra từ bài thơ Trẻ em ở Sơn Mỹ.
 - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu dựa theo nội dung và hình ảnh của bài 
 thơ Trẻ em ở Sơn Mỹ.
 II. CHUẨN BỊ
 - Đoạn văn có nội dung gần giống bài thơ: Trẻ em ở Sơn Mĩ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Bài mới
 a. Giới thiệu bài - Lắng nghe.
 b. Hướng dẫn HS viết chính tả
 - Đọc bài chính tả một lượt. - Lắng nghe.
 - Bài chính tả nói gì? - Bài thơ miêu tả trẻ con ở Sơn Mỹ bằng 
 những hình ảnh sinh động, hấp dẫn
 - Cho HS đọc lại đoạn thơ cần viết. - HS đọc lại bài chính tả.
 - Đọc cho HS viết một số từ khó vào - Viết bảng con từ khó.
 bảng con.
 - Đọc cho HS viết chính tả. - Viết bài vào vở.
 - Đọc bài cho HS soát lỗi. - Soát lỗi.
 c. Thu bài nhận xét
 - Yêu cầu một số HS nộp bài viết - Nộp bài, HS còn lại tự soát lỗi.
 cho GV ghi nhận xét vở.
 10 tô đã đi: 1 (giờ) đoạn đường thứ hai ô tô đã 
 đi 60 : 30 = 2 (giờ) nên tổng số thời gian đi 
 cả 2 đoạn đường là: 1 + 2 = 3 (giờ)
 + Bài 2: A - vì thể tích bể cá 60 x 40 x 
 40 = 96000 (cm3) = 96 (dm3)
 Thể tích của nửa bể cá 96 : 2 = 48 (dm3) = 
 48 lít 
 + Bài 3: B - vì cứ mỗi giờ Vừ tiến gần 
 Lềnh được: 11 – 5 = 6 (km)
 Thời gian Vừ đi để đuổi kịp Lềnh là:
 1
 8 : 6 = 1 (giờ ) hay 80 (phút) 
 3
 3. Nhận xét - Dặn dò 
 - GV nhận xét tiết học
 - Cho HS chuẩn bị bài sau.
 Chính tả
Tiết 35 KIỂM TRA HK II (Đọc)
 (Đề thống nhất chung)
 Lịch sử
Tiết 35 KIỂM TRA CUỐI HK II
 (Đề thống nhất chung)
 Thứ sáu, ngày 24 tháng 5 năm 2019.
 Tập làm văn
Tiết 70 KIỂM TRA CUỐI HKII (Viết)
 (Đề thống nhất chung)
 Toán
Tiết 175 KIỂM TRA CUỐI HK II
 (Đề thống nhất chung)
 Khoa học
Tiết 70 KIỂM TRA CUỐI HK II
 (Đề thống nhất chung)
 GDNGLL
Tiết 35 ĐỌC SÁCH AN TOÀN GIAO THÔNG
 I. Mục tiêu.
 - Tổ chức cho học sinh nghe nói chuyện, giao lưu, tìm hiểu về luật giao 
thông đường bộ.
 - Rèn thói quen tổ chức giao lưu, tìm hiểu về việc chấp hành luật giao thông 
đường bộ ở địa phương. 
 - Giáo dục học sinh chấp hành luật giao thông đường bộ ở địa phương.
 II. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 12 Tổ chuyên môn P.Hiệu trưởng
............................................................. .............................................................
............................................................. ............................................................. 
............................................................. ............................................................. 
............................................................. ............................................................. 
 Minh Diệu, ngày tháng năm 2019. Minh Diệu, ngày tháng năm 2019.
 Tổ trưởng P.Hiệu trưởng
 Nguyễn Thị Vân Anh Trần Thị Thanh Nhã
 14

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_hoc_ki_ii_tuan_35_tiep_theo_nam_hoc_2018_2019.doc