Giáo án Lớp 5 - Học kì II - Tuần 34 (Tiếp theo) - Năm học 2018-2019 - Văn Thanh Giảng

doc 23 Trang Bình Hà 4
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Học kì II - Tuần 34 (Tiếp theo) - Năm học 2018-2019 - Văn Thanh Giảng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Học kì II - Tuần 34 (Tiếp theo) - Năm học 2018-2019 - Văn Thanh Giảng

Giáo án Lớp 5 - Học kì II - Tuần 34 (Tiếp theo) - Năm học 2018-2019 - Văn Thanh Giảng
 Ca-pi nhưng có lúc quên mặt chữ, 
 đọc sai, bị thầy chê. 
 - Tìm chi tiết cho thấy Rê-mi là cậu bé rất - Lúc nào túi cũng đầy những 
 hiếu học? miếng gỗ dẹp nên chẳng bao lâu đã 
 thuộc tất cả các chữ cái.
 - Qua câu chuyện em có suy nghĩ gì về - Học sinh phát biểu.
 quyền học tập của trẻ em? + Trẻ em cần được dạy dỗ, học 
 hành.
 + Người lớn cần quan tâm, chăm 
 sóc trẻ em, tạo mọi điều kiện cho 
 trẻ em được học tập.
 - Nêu nội dung bài - Sự quan tâm tới trẻ của cụ Vi-ta-li 
 và sự hiếu học của Rê-mi. 
 d. Đọc diễn cảm.
 - Đọc diễn cảm toàn bài. - Cho HS đọc diễn cảm nối tiếp 
 - GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn từ "Cụ toàn bài. 
 Vi - ta - li hỏi tôi ... tâm hồn" -
 - Cho HS đọc, nhận xét
 3. Củng cố - Dặn dò
 - HS nêu lại nội dung bài
 - Chuẩn bị bài sau
 - Nhận xét tiết học.
 Toán
Tiết 166 LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU 
 - Giúp học sinh ôn tập, củng cố các kiến thức về giải toán chuyển động.
 - Rèn cho học sinh kĩ năng giải toán, chuyển động một hai động tử.
 II. CHUẨN BỊ
 - Bảng hệ thống công thức toán chuyển động. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Kiểm tra bài cũ
 - Cho HS làm bài tập - 1 HS làm bài, 2 HS nộp vở nhận xét
 Bài giải
 Ô tô đi 225km, tiêu thụ hết số lít xăng 
 - Nhận xét là:
 18 : 150 x 225 = 27 (lít)
 2. Bài mới Đáp số: 27 lít
 a. Giới thiệu bài
 b. Hướng dẫn làm bài tập
 Bài 1 
 - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, - Học sinh đọc đề, xác định yêu cầu.
 xác định yêu cầu đề. Bài giải
 - Nêu công thức tính vận tốc, quãng a) Vận tốc của ô tô là: 
 đường, thời gian trong chuyển động 120 : 2,5 = 48 (km/giờ)
 đều. b) Quãng đường từ nhà Bình đến bến 
 2 - Nhận xét. - HS lắng nghe.
- Yêu cầu HS thực hành. - HS thực hành theo nhóm 4 
- Chọn chi tiết.
- Lắp từng bộ phận.
- Lắp ráp tạo thành sản phẩm
Hoạt động 4 : Đánh giá sản phẩm: 7’
- Nhận xét, bình chọn. - HS nhận xét, đánh giá theo hướng 
3. Củng cố, dặn dò: 5’ dẫn của GV
- GV gọi HS nhắc lại các thao tác thực - HS nhắc lại các thao tác thực hiện.
hiện lắp
- Dặn học sinh tự chuẩn bị tiết sau. - HS lắng nghe.
GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe.
 .
 Thứ ba, ngày 14 tháng 5 năm 2019.
 Luyện từ và câu
Tiết 67 MRVT: QUYỀN VÀ BỔN PHẬN THAY BẰNG 
 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu ngoặc kép)
 I. MỤC TIÊU 
 - Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được bài tập thưc hành về 
 dấu ngoặc kép. 
 - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu ngoặc kép.
 - Giảm tải: cả bài
 II. CHUẨN BỊ
 - Đoạn văn mẩu có dùng dấu ngoặc kép.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Kiểm tra bài cũ
 - Cho HS đọc đoạn văn bài tập 3 tiết 66 - HS đọc bài tập 3, lớp nhận xét
 2. Bài mới 
 a. Giới thiệu bài 
 b. Hướng dẫn ôn tập
 Bài 1
 - Giáo viên mời 2 học sinh nhắc lại tác - Hoạt động lớp, cá nhân.
 dụng của dấu ngoặc kép.
 - Treo bảng phụ tác dụng dấu ngoặc kép. - HS đọc toàn văn yêu cầu bài tập, cả 
 lớp đọc thầm.
 - Bảng tổng kết thể hiện 2 tác dụng của - Học sinh phát biểu.
 dấu ngoặc kép vừa có ví dụ minh hoạ + Tác dụng của dấu ngoặc kép.
 phải gồm mấy cột?
 Bài 2
 - GV nêu lại yêu cầu, giúp học sinh hiểu - HS lập khung của bảng tổng kết - 
 yêu cầu đề bài. làm việc cá nhân.
 - Giáo viên nhận xét và chốt bài đúng. + Điền các ví dụ, sửa bài.
 Bài 3
 - GV lưu ý học sinh: Hai đoạn văn đã - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm.
 - Học sinh làm việc cá nhân: đọc thầm 
 4 Diện tích 1 viên gạch là:
 4 4 = 16 (dm2)
 Số tiền cần để mua gạch lát nền nhà là:
 4800 : 16 x 20000 = 6000000 (đồng)
 Bài 3 Đáp số: 6000000 đồng.
 - Cho HS đọc bài toán.
 - Hướng dẫn phân tích đề, tóm tắt bài - Học sinh đọc đề.
 toán. - Học sinh làm vở và chữa bài
 - Tổ chức cho HS làm bài cá nhân. Bài giải 
 - Nhận xét a. Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
 (28 + 84) x 2 = 224(cm)
 b. Diện tích hình thang EBCD là:
 (28 + 84 ) x 28 : 2 = 1568(cm2)
 Đáp số: a) 224cm ; b) 1568cm2 
 3. Củng cố - Dặn dò
 - GV hệ thống lại kiến thức tiết học
 - Chuẩn bị bài sau
 - GV nhận xét, tuyên dương
 Kể chuyện
Tiết 34 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
 I. MỤC TIÊU 
 - Kể được một câu chuyện có thực trong cuộc sống nói về việc gia đình, nhà 
 trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc câu chuyện về công tác xã 
 hội em cùng các bạn tham gia.
 - Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
 II. CHUẨN BỊ
 - Tranh, ảnh ... nói về gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu 
 nhi hoặc thiếu nhi tham gia công tác xã hội.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Kiểm tra bài cũ
 - Gọi 2 HS kể chuyện - 2 HS lần lượt kể lại câu chuyện về 
 việc gia đình, nhà trường chăm sóc, 
 - Nhận xét giáo dục trẻ em.
 2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài - Cả lớp lắng nghe, xác định nhiệm vụ 
 học tập.
 b. Tìm hiểu đề bài
 - Viết đề bài lên bảng - HS đọc đề bài 
 - Hướng dẫn phân tích đề bài, gạch - Phân tích đề bài
 dưới các từ ngữ quan trọng: gia đình, 
 nhà trường, xã hội, chăm sóc, bảo vệ; 
 tham gia công tác xã hội
 - Nhắc lại yêu cầu đề bài
 - Cho HS đọc gợi ý trong SGK - HS đọc gợi ý SGK
 6 tàu lớn bị đắm hoặc những đường 
 dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ?
 + Tại sao một số cây trong hình bị 
 trụi lá? Nêu mối liên quan giữa sự 
 ô nhiễm môi trường không khí vối 
 sự ô nhiễm môi trường đất và 
 nước.
- GV chốt: Nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm - Đại diện các nhóm trình bày. Các 
môi trường không khí và nước, phải kể đến nhóm khác bổ sung.
sự phát triển của các ngành công nghiệp và 
sự lạm dụng công nghệ, máy móc trong 
khai thác tài nguyên và sản xuất ra của cải 
vật chất.
c. Liên hệ thực tế KNS
- GV cho HS hoạt động nhóm đôi. - HS thảo luận theo các nội dung 
 sau:
 + Liên hệ những việc làm của 
 người dân dẫn đến việc gây ra ô 
 nhiễm môi trường không khí và 
 nước ở địa phương.
- GV chốt: Có nhiều nguyên nhân dẫn đến ô + Nêu tác hại của việc ô nhiễm 
nhiễm môi trường không khí và nước nhưng môi trường không khí và nước.
nguyên nhân cơ bản nhất là tăng năng suất 
trong sản xuất ra sản phẩm nông nghiệp, 
công nghiệp. GDBĐ
- Yêu cầu HS đọc mục ban cần biết SGK. - HS đọc bài học.
3. Củng cố - Dặn dò
- HS nêu lại nội dung GV chốt.
- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học.
 Thứ tư, ngày 15 tháng 5 năm 2019.
 Tập đọc
Tiết 68 NẾU TRÁI ĐẤT THIÉU TRẺ CON
 I. MỤC TIÊU 
 - Đọc diễn cảm bài thơ, nhấn giọng ở những chi tiết, hình ảnh thể hiện tâm 
 hồn ngộ nghĩnh của trẻ thơ.
 - Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với 
 trẻ em 
 II. CHUẨN BỊ
 - Tranh minh họa bài trong SGK. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ
- GV cho HS đọc và trả lời câu hỏi theo - HS đọc và trả lời câu hỏi theo yêu 
nội dung bài: Lớp học trên đường. cầu của GV
+ Kết quả học tập của Rê - mi và Ca - pi + Ca-pi không biết đọc, chỉ biết lấy ra 
 8 - Nhận xét tiết học.
 Toán
Tiết 168 ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ
 I. MỤC TIÊU 
 - Củng cố kĩ năng đọc số liệu trên biểu đo, bổ sung tư liệu trong một bảng 
 thống kê số liệu.
 - Rèn kĩ năng đọc biểu đồ, vẽ biểu đồ.
 - Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận, khoa học.
 II. CHUẨN BỊ
 - Bảng con
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Kiểm tra bài cũ
 - Cho HS làm bài tập - HS làm bài, 2 HS nộp vở nhận xét
 Bài giải 
 a. Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
 (18 + 64) x 2 = 164(cm)
 b. Diện tích hình thang EBCD là:
 - Giáo viên nhận xét (18 + 64 ) x 18 : 2 = 738(cm2)
 Đáp số: a. 164cm; b. 738cm2 
 2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài - Lắng nghe
 b. Ôn tập.
 - Nhắc lại cách đọc, cách vẽ biểu đồ, - Hoạt động lớp, cá nhân.
 dựa vào các bước quan sát và hệ thống 
 các số liệu.
 - Luyện tập.
 Bài 1
 - Yêu cầu học sinh nêu các số trong - Hoạt động cá nhân, lớp.
 bảng theo cột dọc của biểu đồ chỉ gì? + Chỉ số cây do học sinh trồng được.
 Các tên ở hàng ngang chỉ gì? + Chỉ tên của từng học sinh trong 
 nhóm cây xanh.
 - Học sinh làm bài. Chữa bài.
 a. 5 học sinh (Lan, Hoà, Liên, Mai, 
 Dũng). Lan: 3 cây, Hoà: 2 cây, Liên: 5 
 cây, Mai: 8 cây, Dũng: 4 cây.
 b. Hòa 
 c. Mai
 d. Liên và Mai
 e. Lan, Hòa, Dũng
 Bài 2a 
 - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Nêu yêu cầu đề.
 - GV treo bảng phụ như SGK/174 - Điền tiếp vào ô trống.
 Bài 3 
 - Học sinh đọc yêu cầu đề. - Học sinh đọc yêu cầu đề.
 - Cho học sinh tự làm bài rồi sửa. - Học sinh làm bài. Sửa bài.
 10 việc.
 * Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài 
 văn hay.
 - Giáo viên đọc những đoạn văn, bài văn - HS lắng nghe.
 hay có ý riêng, sáng tạo. - HS trao đổi, thảo luận dưới sự hướng 
 dẫn của GV để tìm ra cái hay, cái đáng 
 học của đoạn văn, bài văn.
 - Mỗi học sinh chọn một đoạn trong bài 
 của mình, viết lại cho hay hơn.
 - HS đọc lại đoạn văn vừa viết lại 
 3. Nhận xét - Dặn dò
 - HS viết chưa đạt về nhà viết lại. 
 - Chuẩn bị chữa bài văn tả người
 - Nhận xét tiết học.
 Đạo đức
Tiết 34 GIỮ GÌN CÁC DI TÍCH LỊCH SỬ-VĂN HÓA ĐỊA PHƯƠNG:
 ĐỒNG NỌC NẠNG
 I. MỤC TIÊU 
 - Biết Bạc Liêu là vùng đất có bề dày truyền thống đấu tranh cách mạng 
 với nhiều cuộc đấu tranh của tầng lớp nông dân đã viết lên những trang sử 
 hào hùng. Cuộc nổi dậy của anh em Mười Chức vào năm 1928 tại đồng Nọc 
 Nạng, làng Phong Thạnh, quận Giá Rai, tuy mang tính tự phát nhưng sự 
 dũng cảm và quyết liệt của những người dân nơi đây đã tạo được tiếng vang 
 ở Bạc Liêu, chấn động dư luận cả nước.
 - Biết giữ gìn di tích Lịch sử - Văn hóa đồng Nọc Nạng.
 II. CHUẨN BỊ
 - Tranh ảnh về di tích đồng Nọc Nạng.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Kiểm tra bài cũ
 - Nêu câu hỏi cho HS trả lời - HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu của 
 GV.
 + Vườn nhãn Bạc Liêu được trồng từ lúc + .. trồng cách đây hơn một thế kỉ
 nào?
 + Khu du lịch vườn nhãn Bạc Liêu nằm + ...... chạy dài từ cửa biển Nhà Mát 
 trên địa bàn nào của tỉnh? Bạc Liêu đến cửa sông Mỹ Thanh.
 + Nêu những nét cơ bản về sân chim Bạc + Sân chim Bạc Liêu cách trung tâm 
 Liêu. thành phố 3 km, diện tích 320 ha.
 + Số chim ở đây có hơn 40 loài với 
 trên 60000 con
 - Nhận xét, đánh giá
 2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài
 - GV dùng tranh di tích Đồng Nọc Nạng - HS theo dõi và quan sát tranh.
 để vào bài.
 b. Tìm hiểu về di tích Đồng Nọc Nạng
 12 Tiết 68 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu gạch ngang) 
 I. MỤC TIÊU
 - Lập được bảng tổng kết về tác dụng của dấu gạch ngang; tìm được dấu 
 gạch và nêu được tác dụng của chúng.
 II. CHUẨN BỊ
 - Bảng phụ, phiếu học tập.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Kiểm tra bài cũ
 - GV kiểm tra bài tập 3 của học sinh. - HS đọc đoạn văn có dùng dấu ngoặc 
 kép – Nêu tác dụng của từng dấu 
 - Nhận xét ngoặc kép trong đoạn văn đó.
 2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài - Lắng nghe
 b. Ôn tập 
 Bài 1
 - Giáo viên mời 2 HS nêu ghi nhớ về - Hoạt động cá nhân
 dấu gạch ngang.
 - Đính bảng phụ nội dung ghi nhớ.
 - Giáo viên phát phiếu bảng tổng kết - 1 HS đọc yêu cầu.
 cho từng học sinh.
 - Giáo viên nhắc học sinh chú ý xếp câu - Cả lớp đọc thầm nội dung bài tập, 
 có dấu gạch ngang vào ô thích hợp sao suy nghĩ, thảo luận nhóm đôi.
 cho nói đúng tác dụng của dấu gạch - HS phát biểu đại diện 1 vài nhóm.
 ngang. - 2 nhóm nhanh dán phiếu bài làm 
 bảng lớp.
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - Lớp nhận xét, sửa bài.
 + Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu:
 . Chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong 
 đối thoại.
 . Phần chú thích trong câu.
 . Các ý trong một đoạn liệt kê.
 Bài 2
 - Giáo viên giải thích yêu cầu của bài: 
 đọc truyện tìm dấu gạch ngang - HS lắng nghe
 nêu tác dụng trong từng trường hợp. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập
 - GV cho HS làm bài theo nhóm trên 
 phiếu học tập - Lớp làm bài theo nhóm bàn.
 - Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng. - 1 vài nhóm trình bày.
 + Đánh dấu phần chú thích: - 4 HS làm bài phiếu lớn đính bảng 
 . Chào bác – Em bé nói Lớp nhận xét, sửa bài.
 . Cháu đi đâu vậy? – Tôi hỏi em
 + Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói các nhân 
 vật: Các trường hợp còn lại
 3. Củng cố - Dặn dò
 14 - Nhắc lại nội dung ôn.
 - Chuẩn bị bài sau
 - Nhận xét tiết học
 Chính tả (nhớ - viết)
Tiết 34 SANG NĂM CON LÊN BẢY
 I. MỤC TIÊU 
 - Nhớ - viết bài chính tả; trình bày đúng khổ thơ 5 tiếng.
 - Tìm đúng tên cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và viết hoa đúng các tên 
 riêng đó; viết được một số tên cơ quan, xí nghiệp, công ti... ở địa phương.
 II. CHUẨN BỊ
 - Bút dạ và 3 tờ phiếu khổ to viết tên các cơ quan, tổ chức (chưa viết đúng 
 chính tả) trong bài tập 2.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Kiểm tra bài cũ
 - GV đọc cho HS viết tên cơ quan, đơn - HS viết.
 vị. + Bộ Lao động - Thương binh và Xã 
 - Nhận xét hội
 + Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
 2. Bài mới
 - HS lắng nghe.
 a. Giới thiệu bài
 b. Viết chính tả
 * Hướng dẫn viết chính tả.
 - 2 HS đọc tiếp nối
 - Cho 2 HS đọc thuộc đoạn viết. 
 - HS làm việc cá nhân.
 - Đọc lại khổ thơ 2, 3 trong SGK, chú ý 
 trình bày.
 - Bảng con
 - Luyện viết từ khó: khắp, lớn khôn, 
 giành... 
 * Hướng dẫn HS nhớ - viết.
 - HS gấp SGK nhớ và viết lại bài.
 - GV cho HS nhớ - viết.
 - HS nộp vở, các em còn lại tự soát lỗi 
 - Thu bài nhận xét và trả vở.
 trong bài viết.
 c. Làm bài tập chính tả.
 Bài 2
 - Lắng nghe.
 - GV giao việc: Tên cơ quan, đơn vị 
 - 2HS bảng lớp, lớp làm vở bài tập.
 viết lại cho đúng. - Ủy ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em 
 - Đọc thầm đoạn văn. Việt Nam
 - Trình bày kết quả: nối tiếp. - Ủy ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em 
 - GV nhận xét. Việt Nam
 - Bộ Y tế
 - Bộ Giáo dục và Đào tạo
 - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
 - Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
 Bài 3
 - Làm bài cá nhân.
 - GV nêu lại yêu cầu: Tìm ví dụ tên cơ 
 - 3HS làm phiếu trình bày bảng lớn.
 quan, đoàn thể.
 - HS lắng nghe.
 - Trình bày kết quả.
 16 cứu, ôn tập một thời kì. với 3 nội dung câu hỏi.
 - Giáo viên nêu câu hỏi thảo luận. - Các nhóm lần lượt báo cáo kết 
 + Nội dung chính của từng thời kì. quả học tập.
 + Các niên đại quan trọng. - Các nhóm khác, cá nhân nêu thắc 
 + Các sự kiện lịch sử chính. mắc, nhận xét (nếu có).
 - Giáo viên kết luận.
 c. Ý nghĩa lịch sử.
 - Hoạt động nhóm đôi. - Thảo luận nhóm đôi trình bày ý 
 - Hãy phân tích ý nghĩa của 2 sự kiện trọng nghĩa lịch sử của 2 sự kiện.
 đại cách mạng tháng 8 - 1945 và đại thắng + Cách mạng tháng 8 - 1945 và đại 
 mùa xuân 1975. thắng mùa xuân 1975.
 + 1 số nhóm trình bày.
 - Giáo viên nhận xét + chốt. - Học sinh lắng nghe.
 3. Củng cố - Dặn dò
 - GV hệ thống lại kiến thức ôn tập
 - Chuẩn bị: Kiểm tra cuối HKII
 - Nhận xét tiết học. 
 Thứ sáu, ngày 17 tháng 5 năm 2019.
 Tập làm văn
Tiết 68 TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
 I. MỤC TIÊU 
 - Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả người, nhận biết và sửa được 
 lỗi trong bài, viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
 II. CHUẨN BỊ
 - Bảng phụ ghi một số lỗi điển hình cần chữa chung trước lớp.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Kiểm tra bài cũ 
 - Cho HS nhắc lại các đề bài đã làm - HS nêu
 2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài - Lắng nghe
 b. Nhận xét chung.
 - GV treo bảng phụ đã viết sẵn 3 đề của - HS theo dõi bảng GV treo.
 tiết kiểm tra và một số lỗi điển hình.
 - GV nhận xét ưu khuyết điểm, hạn chế. - HS theo dõi
 - Ví dụ:
 + Xác định đề: tả người
 + Bố cục (đủ 3 phần, hợp lí); ý (phong 
 phú, mới, lạ); diễn đạt (mạch lạc, trong 
 sáng).
 c. Chữa bài
 - Hướng dẫn chữa lỗi chung. - HS lắng nghe
 - GV nêu các lỗi cần chữa. 
 - HS lên bảng chữa lỗi, GV theo dõi, - 1 số HS chữa bài, lớp chữa vào vở.
 nhận xét, góp ý.
 - Hướng dẫn chữa lỗi trong bài.
 18 - GV đánh giá chung. - Kết quả:
 a) X = 50 c) X = 1,4 
 Bài 3 
 - GV gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu và - HS đọc đề, nêu yêu cầu và cách giải.
 cách giải. - 1HS làm bảng, lớp làm vở.
 - GV yêu cầu tóm tắt đề rồi giải. - HS nhận xét bài bạn
 - GV đánh giá chung. Bài giải
 Số ki-lô-gam đường cửa hàng đó đã 
 bán trong ngày đầu là: 
 2400 : 100 x 35 = 840 (kg)
 Số ki-lô-gam đường cửa hàng đó đã 
 bán trong ngày thứ hai là: 
 2400 : 100 x 40 = 960 (kg)
 Số ki-lô-gam đường cửa hàng đó đã 
 bán trong hai ngày đầu là: 
 840 + 960 = 1800 (kg)
 Số ki-lô-gam đương cửa hàng đó đã 
 bán trong ngày thứ ba là: 
 2400 – 1800 = 600 (kg)
 3. Củng cố - Dặn dò Đáp số: 600 kg
 - HS nêu cách tìm thành phần chưa biết 
 của phép tính.
 - Chuẩn bị bài sau
 - Nhận xét tiết học.
 Khoa học
Tiết 68 MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
 I. MỤC TIÊU 
 - Nêu được một số biện pháp nhằm bảo vệ môi trường ở mức độ quốc gia, 
 cộng đồng và gia đình.
 - Thực hiện tốt nếp sống vệ sinh, văn minh góp phần giữ vệ sinh môi trường.
 - Giảm tải: không sưu tầm.
 - KNS: Kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng đảm nhận trách nhiệm.
 - GDMT: HS ý thức trong việc bảo vệ môi trường.
 - GDBĐ: Nắm được một số biện pháp bảo vệ môi trường biển: Ngăn chặn, 
 làm giảm tới mức thấp nhất các hoạt động gây ô nhiễm môi trường nước, 
 không khí; sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên...
 II. CHUẨN BỊ
 - Hình vẽ trong SGK trang 140, 141.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Kiểm tra bài cũ 
 - GV cho HS nêu tác động của con người - HS đọc bài học và trả lời câu hỏi.
 đến với môi trường không khí và nước.
 + Nêu nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi + Do sự phát triển của các ngành 
 trường không khí và nước. công nghiệp và sự lạm dụng công 
 nghệ, máy móc trong khai thác tài 
 20 3. Gọi các tổ nêu các di tích lịch sử, văn hoá ở địa phương mà các tổ sưu tầm 
được.
 4. Cho các tổ tiến hành thi đua kể các di tích lịch sử, văn hoá ở địa phương đã 
chuẩn bị.
 5. Các tổ nhận xét đánh giá nội dung trình bày của từng tổ.
III. KẾT THÚC HOẠT ĐỘNG:
 - Lớp trưởng nhận xét hoạt động.
 - Giáo viên chủ nhiệm phát biểu ý kiến.
 SINH HOẠT LỚP
 I. MỤC TIÊU
 - Tổng kết các mặt hoạt động trong tuần.
 - Nhắc nhở HS chuẩn bị cho tuần 35. 
 - Vui chơi và giáo dục.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG
 1. Tổng kết
 - GV yêu cầu HS tổng kết tuần. - HS tiền hành báo cáo, nhận xét.
 - Chuyên cần - Tổng số ngày nghỉ:  lượt
 + có phép: .. lượt
 + không phép:  lượt
 - Vệ sinh - Trực vệ sinh lớp học và xử lí rác: 
 - Trang phục - Quần áo, khăn quàng, phù hiệu, măng 
 non:
 - Học tập - Tuyên dương học sinh có thành tích, 
 nhắc nhở học sinh còn hạn chế.
 +.
 +.
 2. Kế hoạch tuần 35 
 - Thực hiện tốt công tác chuyên cần - HS chú ý theo dõi, ghi nhận để thực hiện 
 trên tuần. tốt các yêu cầu GV nêu ra.
 - Ôn tập lại các bài đã học trong 
 tuần.
 - Tích cực tham gia tốt các quy định 
 học tập ở lớp, tập thể dục giữa buổi. 
 - Làm tốt các công việc vệ sinh 
 trường, lớp theo quy định.
 - Tác phong, lời nói khi phát biểu ý 
 kiến phải lịch sự, tế nhị. 
 - Trang phục khi đến lớp phải chỉnh 
 tề.
 22 

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_hoc_ki_ii_tuan_34_tiep_theo_nam_hoc_2018_2019.doc