Giáo án Lớp 5 - Học kì II - Tuần 30 (Tiếp theo) - Năm học 2018-2019 - Văn Thanh Giảng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Học kì II - Tuần 30 (Tiếp theo) - Năm học 2018-2019 - Văn Thanh Giảng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Học kì II - Tuần 30 (Tiếp theo) - Năm học 2018-2019 - Văn Thanh Giảng

1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng làm bài tập - 2 HS lên bảng làm bài tập - Thu HS nhận xét a) 5kg 547g = 5,547 kg 2kg 8g = 2,008 kg 673g = 0,673 kg 76g = 0,076 kg b) 6km 98m = 6,098 km 4km 5m = 4,005 km 203m = 0,203 km 83m = 0,083km 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - Lắng nghe, xác định nhiệm vụ. b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Đính bảng phụ nội dung bài tập, cho - Nêu yêu cầu bài tập HS nêu lại yêu cầu bài tập - Tổ chức cho HS làm bài cá nhân. - 1HS lên bảng làm, dưới lớp làm bảng con. - Nhận xét, thống nhất kết quả. - Nhận xét, thống nhất kết quả. - Nêu câu hỏi cho HS trả lời - Tiếp nối trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung, thống nhất kết quả. + Khi đo diện tích người ta còn dùng + 1 ha = 10000 m2 đơn vị hec-ta. vậy 1ha = ? m2 + Trong bảng đơn vị đo diện tích 2 + hơn kém nhau 100 lần. đơn vị đo liền nhau thì hơn kém nhau bao nhiêu lần? Bài 2 - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - Nêu yêu cầu bài tập - Ghi bảng bài tập a nhắc HS cách - 3 HS lên bảng, lớp làm bảng con. thực hiện: Chỉ cần điền số thích hợp theo đơn vị đo có sẵn. - Tổ chức làm bài tập cá nhân. - Nhận xét, thống nhất kết quả - Ghi bảng bài tập b, tổ chức thực a) 1m2 = 100 dm2 = 10000cm2 hiện tương tự như bài tập a. = 1000000 mm2 . 1ha = 10000 m2 . 1km2 = 100 ha = 1000000 m2 - HS làm bài, thống nhất kết quả b) 1m2 = 1 hoặc = 0,01dam2 100 . 1m2 = 1 hm2 = 0,0001ha (hoặc 10000 hm2) . 1m2 = 1 hoặc = 0,000001 km2 1000000 Bài 3 - Tổ chức tương tự như bài tập 2 - Mỗi câu 1 HS lên bảng, HS dưới lớp 2 - Biết những từ ngữ chỉ những phẩm chất quan trọng nhất của nam và nữ. - Giảm tải: bài 3 II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ viết: + Những phẩm chất của nam giới: dũng cảm, cao thượng, năng nổ, thích ứng với mọi hoàn cảnh. + Những phẩm chất của nữ giới: dịu dàng, khoan dung, cần mẫn và biết quan tâm với mọi người. - Từ điển HS để làm bài tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu 3 HS đặt câu (mỗi em một - 3HS lên bảng đặt câu. HS dưới lớp đặt câu), có sử dụng dấu chấm, chấm hỏi, câu ra nháp, nối tiếp đọc. chấm than và nêu tác dụng của dấu câu. - Nhận xét 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - Lắng nghe. b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Nêu yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu của bài tập1. - Yêu cầu lớp đọc thầm lại nội dung - Tiếp nối phát biểu, HS khác nhận xét, bài tập, suy nghĩ trả lời lần lượt từng thống nhất. câu hỏi. Với câu C các em có thể sử Câu a : Đồng ý. dụng từ điển để làm. Câu b : Tuỳ ý kiến của HS. - Đính bảng phụ ghi sẵn các ý kiến Câu c: HS tra từ điển, nối tiếp phát của người đó như SGK. biểu. - Gợi ý khi các em còn phân vân Ví dụ: + Dũng cảm: Dám đương đầu với sức - Nhận xét chống đối, với nguy hiểm để làm những việc nên làm. + Cao thượng: Cao cả, vượt lên những cái tầm thường, nhỏ nhen. + Năng nổ: ham lao động, hăng hái và chủ động trong mọi công việc chung. + Cần mẫn: Siêng năng và lanh lợi. Bài 2 - Cho HS nêu yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS đọc thầm lại truyện Một - Tiếp nối phát biểu, lớp nhận xét, bổ vụ đắm tàu để tìm những phẩm chất sung: chung và riêng của 2 nhân vật. - Phẩm chất chung - Tổ chức cho HS làm bài cá nhân. + Cả 2 đều giàu tình cảm, biết quan tâm - Nhận xét, tuyên dương HS. đến người khác. - Phẩm chất riêng: + Ma-ri-ô: giàu nam tính, kín đáo, quyết 4 quan sát sau đó gọi HS khác lần lượt 1m3 = 1000dm3 lên thực hiện. 7,268m3 = 7268dm3 0,5m3 = 500dm3 3m32dm3 = 3002dm3 Bài 3 - Tổ chức thực hiện tương tự như bài - Mỗi lượt 2 HS lên bảng. tập 2. a) 6m3 272dm3 = 6,272 m3 2105 dm3 = 2,105 m3 b) 8dm3439cm3 = 8,439dm3 3. Củng cố - Dặn dò 3670 cm3 = 3,670 dm3 - Chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét tiết học. Kể chuyện Tiết 30 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU - Biết lập dàn ý, hiểu và kể được câu chuyện đã nghe, đã đọc về một anh hùng, một phụ nữ có tài. - Biết nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. CHUẨN BỊ - HS chuẩn bị trước 1 câu chuyện. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu 2 HS kể lại câu chuyện đã - 2 HS tiếp nối kể: Lớp trưởng lớp tôi. học tiết 29. - Nhận xét 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - Lắng nghe. b. Hướng dẫn kể chuyện - Tìm hiểu yêu cầu đề bài - Đọc và ghi đề bài lên bảng. - 3 HS tiếp nối nhau đọc đề bài. - Nêu câu hỏi phân tích, gạch dưới từ - Theo dõi + Phân tích đề. ngữ cần lưu ý. - Cho HS đọc gợi ý. - HS lần lượt đọc gợi ý trong SGK. - 1 HS đọc lại gợi ý 1, cả lớp đọc thầm. - Kiểm tra viêc chuẩn bị ở nhà của HS. - Tiếp nối đọc trước lớp tên câu chuyện mình sẽ kể. - HS kể chuyện - Nhắc HS: Các em đọc lại gợi ý 2 và - HS kể chuyện theo nhóm đôi, sau khi gạch nhanh ra nháp vài ý câu chuyện kể xong các bạn nêu câu hỏi chấp vấn, mình định kể. Các em kể theo nhóm, thi nêu ý nghĩa câu chuyện. kể trước lớp. - Tổ chức thi kể chuyện trước lớp. - Đại diện các nhóm kể và nêu ý nghĩa câu chuyện. - Nhận xét, tuyên dương HS kể hay và - Lớp nhận xét, bình chọn. nêu đúng ý nghĩa câu chuyện mình kể, 6 các nhóm. - Giao nhiệm vụ, đọc yêu cầu và hoàn - Các nhóm làm bài tập trên phiếu và thành phiếu học tập. trình bày kết quả Số con trong 1 lứa Tên động vật - Thông thường - Trâu, bò, hươu, - Nhận xét, tuyên dương nhóm hoàn chỉ đẻ 1 con (Trừ nai, khỉ, hoẵng, thành tốt. trường hợp đặc voi, ngựa biệt) - 2 con trở lên - Hổ, sư tử, chó, mèo, lợn, chuột,.. 3. Củng cố - Dặn dò - Thú là động vật đẻ con hay đẻ trứng? - HS nêu, lớp bổ sung - Chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét tiết học. Thứ tư, ngày 17 tháng 4 năm 2019. Tập đọc Tiết 60 TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM I. MỤC TIÊU - Đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tự hào, nhẹ nhàng, cảm xúc về chiếc áo dài - Hiểu đúng nội dung: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam. II. CHUẨN BỊ - Tranh minh hoạ bài đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi. - HS lần lượt đọc và trả lời câu hỏi. + Những chi tiết nào cho thấy làng quê + Thể hiện qua câu nói của dì Hạnh khi Mơ vẫn còn tư tưởng coi thường con mẹ sinh con gái “Lại vịt trời nữa” câu gái? nói thể hiện sự thất vọng Thể hiện: “Cả bố mẹ điều có vẻ buồn buồn”. Cho biết bố mẹ Mơ cũng thích con trai, xem nhẹ con gái + Nêu nội dung câu chuyện? + Phê phán quan niệm trọng nam khinh nữ; khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm - Nhận xét làm, dũng cảm cứu bạn. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - Cho HS quan sát tranh minh hoạ. - HS quan sát tranh + mô tả hình ảnh trong tranh. b. Luyện đọc - Cho HS đọc bài. - 1,2 HS đọc cả bài. - Chia đoạn (4 đoạn) - Đánh dấu đoạn trong bài. - Cho HS đọc tiếp nối các đoạn + sửa - HS đọc tiếp nối (2 lượt) 8 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2HS lên bảng viết số đo. - HS trình bày, lớp làm vở, chữa kết quả a) 5m3450dm3 = 5,45m3 6002dm3 = 6,002m3 3m36dm3 = 3,006m3 - Thu 3 - 5 vở HS nhận xét b) 2dm3760cm3 = 2,76 dm3 2034cm3 = 2,034 dm3 4dm37cm3 = 4,007dm3 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - Lắng nghe. b. Hướng dẫn ôn tập Bài 1 - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện. - HS phát biểu - thống nhất + Đổi các số đo cần so sánh với nhau về cùng một đơn vị và so sánh. - Cho HS làm bài cá nhân. - HS lên bảng, lớp làm bảng con (mỗi lượt 3 em, mỗi tổ làm 1 bài cá nhân) - Nhận xét bài làm của HS. - Nhận xét bài làm của bạn; thống nhất cách làm đúng a/ 8m25 dm2 = 8,05m2 8m25 dm2 < 8,5m2 8m25 dm2 > 8,005m2 b/ 7m35dm3 = 7,005m3 - Nhận xét 7m35dm3 < 7,5m3 2, 94dm3 > 2dm394cm3 Bài 2 - Cho HS đọc đề toán. - 1HS đọc to bài toán. lớp theo dõi trong SGK. - Nêu câu hỏi phân tích đề, gọi HS - Phân tích đề, 1HS tóm tắt bài toán, lớp tóm tắt đề toán. nhận xét. - Tổ chức cho HS giải bài theo nhóm. - Các nhóm giải trên bảng phụ. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. HS nhận xét, bình chọn kết quả làm bài các nhóm. Bài giải Chiều rộng thửa ruộng là: 150 x 2 = 100 (m) - Nhận xét, tuyên dương các nhóm. 3 Diện tích của thửa ruộng đó là: 150 x 100 = 15000 (m2) 150002 gấp 100m2 là: 15000 : 100 = 150 (lần) Số thóc thửa ruộng thu được là: 10 - Đính bảng phụ 2 cho HS đọc. + Bài văn gồm các đoạn . Đoạn: Câu đầu (Giới thiệu sự xuất hiện của chim hoạ mi vào buổi chiều). . Tiếp`theo cỏ cây (Tả tiếng hót đặc biệt của chim hoạ mi vào buổi chiều). . Tiếp theo đêm dày (Tả cách ngủ rất đặc biệt của chim hoạ mi trong đêm). . Đoạn còn lại: Tả cách hót chào nắng sớm rất đặc biệt của chim hoạ mi. - Tác giả quan sát chim hoạ mi bằng - Tác giả quan sát bằng nhiều giác quan: những giác quan nào? Thị giác, thính giác. - Em thích chi tiết và hình ảnh so - HS tiếp nối phát biểu theo mình. sánh nào? Vì sao? Bài 2 - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - 1HS nêu yêu cầu bài tập - Nhắc HS: Chỉ cần viết đoạn văn - Lắng nghe. ngắn khoảng 5 câu, chỉ tả hình dáng - HS viết bài cá nhân, 3 em viết trên hoặc hoạt động của con vật. bảng nhóm. - Nhận xét, khen thưởng những HS - Trình bày bài viết của mình, lớp nhận viết bài hay. xét. 3. Củng cố - Dặn dò - HS nêu lại cấu tạo bài văn tả con vật. - Nhận xét và nêu hướng dẫn học ở nhà. Đạo đức Tiết 30 BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN I. MỤC TIÊU - Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương. - Biết vì sao cần phải bảo vệ, giữ gìn tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng. - KNS: Trình bày suy nghĩ, ý tưởng về việc bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. - GĐBĐ: Tài nguyên thiên nhiên, trong đó có tài nguyên môi trường biển, hải đảo do thiên nhiên ban tặng cho con người. Tài nguyên thiên nhiên, trong đó có tài nguyên môi trường biển, hải đảo đang dần bị cạn kiệt, cần phải bảo vệ sử dụng và khai thác hợp lý. II. CHUẨN BỊ - Phiếu học tập, bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ - GV cho HS nêu lại nội dung ôn - HS lần lượt nêu theo yêu cầu. tập - Nhận xét, đánh giá HS. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - Lắng nghe. b. Tìm hiểu thông tin SGK. GDBĐ 12 Cung cấp dầu Khai thác hợp lí. làm chất đốt. Mỏ dầu; Điều hoà gió không khí. Chiếu sáng Bảo vệ tầng khí cho trái đất; quyển Ánh sáng cung cấp nhiệt mặt trời cho trái đất Nơi sống của Bạo vệ nguồn Hồ nước nhiều động nước chống ô tự nhiên thực vật dưới nhiễm. nước. Cảnh đẹp cho Thác con người, là Không làm ô nước. nguồn nước dự nhiễm nguồn Túi nước trữ của con nước ngầm. người. d. Bày tỏ thái độ - Đính bảng phụ ghi sẵn các ý kiến về sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm - Trình bày kết quả, thống nhất đôi, trình bày ý kiến. Các ý kiến 1. Tài nguyên thiên nhiên rất phong phú, không thể cạn kiệt. + Ý 3, 5: Tán thành 2. Tài nguyên thiên nhiên là để phục + Ý 1, 2, 3: Không tán thành. vụ cho con người nên chúng ta thoải mái sử dụng không cần phải tiết kiệm. 3. Nếu không bảo vệ tài nguyên nước con người sẽ không có nước sạch để sử dụng. 4. Nếu tài nguyên bị cạn kiệt, cuộc sống con ngưòi vẫn không bị ảnh hưởng nhiều 5. Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là bảo vệ và duy trì cuộc sống lâu dài cho con người. - Kết luận: tài nguyên thiên nhiên - Lắng nghe. rất phong phú nhưng không phải là vô hạn. Nếu chúng ta không sử dụng tiết kiệm và hợp lí, nó sẽ cạn kiệt và ảnh hưởng đến cuộc sống tương lai của con người. 3. Củng cố - Dặn dò - Chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét tiết học. 14 vụ trong câu hoặc ngăn cách trạng ngữ với C - V, hoặc ngăn cách các vế trong câu ghép. 3. Củng cố - Dặn dò - Cho HS nhắc lại tác dụng của dấu phẩy. - Giao bài tập về nhà. - GV nhận xét tiết học. Toán Tiết 149 ÔN TẬP VỀ THỜI GIAN I. MỤC TIÊU - Biết quan hệ giữa 1 số đơn vị đo thời gian đã học. - Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân, chuyển đổi số đo thời gian, xem đồng hồ. II. CHUẨN BỊ - Bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS làm bài tập - 1HS lên bảng làm bài tập, 1 số HS nộp vở cho GV kiểm tra. Bài giải Chu vi mặt đáy hình hộp chữ nhật là: (7,5 + 6 ) x 2 = 27(dm) Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là: 27 x 5 = 135(dm2) Diện tích 2 mặt đáy của hình hộp chữ nhật là: (7,5 x 6) x 2 = 90 (dm2) Diện tích toàn phần của hình hộp chữ - Nhận xét nhật là: 135 + 90 = 225(dm2) Thể tích hình hộp chữ nhật là: 7,5 x 6 x 5 = 225(dm3) 2. Bài mới Đáp số: 135dm2 , 225dm2 , 225dm3 a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - Tổ chức cho HS làm bài cá nhân. - HS lên bảng thực hiện. - Nhận xét, thống nhất kết quả a) 1thế kỉ = 100 năm 1 năm = 12 tháng 1 năm (thường): có 365 ngày 16 huân chương, danh hiệu, giải thưởng. Minh. - Nhận xét 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - Cả lớp lắng nghe. b. Hướng dẫn viết chính tả - Đọc bài chính tả một lượt. - Theo dõi trong SGK, 1HS đọc. + Bài cô gái của tương lai nói gì? + Bài giới thiệu Lan Anh là một cô gái giỏi giang, thông minh, được xem là một trong những mẩu người của tương lai. - Yêu cầu HS đọc thầm bài chính tả. - HS đọc thầm. - Đọc cho HS viết những từ dễ sai. - Viết bảng con (lần lượt ) + In-tơ-nét, Ốt-xtrây-li-a, Nghị Viện Thanh niên. - HS viết chính tả - Yêu cầu HS nêu cách trình bày. - 1HS nêu cách trình bày. - Đọc bài cho HS viết. - Nghe - viết chính tả. - Soát lỗi, nhận xét vở HS. - Thu bài soát lỗi, nhận xét. - Nộp bài cho GV nhận xét - Trả vở, nhận xét cụ thể bài viết. - HS dưới lớp mở SGK soát lỗi. c. Làm bài tập Bài 1 - Đính bảng phụ ghi yêu cầu nội dung - HS nêu yêu cầu bài tập bài tập. - Đọc lại đoạn văn, gạch dưới những - Lắng nghe xác định nhiệm vụ. cụm từ in nghiêng, cho biết chữ nào trong cụm từ in nghiêng được viết hoa và giải thích vì sao? - Tổ chức làm bài cá nhân. - 1HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Cho HS trình bày kết quả. - Trình bày kết quả, nhận xét bài làm - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. của bạn của mình. - Cụm từ in nghiêng cần phải viết hoa: Anh hùng Lao động Anh hùng Lực lượng Huân chương Sao vàng Huân chương Độc lập hạng Ba Huân chương Lao động hạng Nhất Huân chương Độc lập hạng Nhất + Khi viết các cụm từ trên cần viết hoa chữ cái đầu mỗi bộ phận. Riêng Nhất, Ba viết hoa vì đó là những từ chỉ thứ hạng Huân chương. Bài 2 - Cho HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc bài. tập. - Đọc lại 3 câu a, b, c. Tìm tên huân - Lắng nghe, nắm yêu cầu bài tập 18 lên CNXH. + Nêu: Điện giữ vai trò quan trọng trong + HS lắng nghe. sản xuất và đời sống của nhân dân. Chính vì thế ngay sau khi hoàn thành thống nhất đất nước. Đảng và Nhà nước ta đã quyết định Nhà máy Thủy điện Hòa Bình. Trước ngày chính thức khởi công xây dựng nhà máy, toàn Đảng, toàn dân đã tập trung sức người sức của để xây dựng hệ thống kho tàng, bến bãi đường sá, các nhà máy sản xuất vật liệu, các cơ sở sửa chữa máy móc và khu nhà ở, bệnh viện,cho 35000 công nhân và gia đình họ. + Nhà máy Thủy điện được xây dựng +Khởi công ngày 6/11/1979 tại tỉnh vào năm nào? ở đâu? Trong thời gian Hòa Bình và sau 15 năm lao động vất bao lâu? Ai là người cộng tác với chúng vả nhà máy được hoàn thành. Chính ta xây dựng nhà máy này? phủ Liên Xô là người cộng tác giúp đỡ. c. Tinh thần lao động khẩn trương, dũng cảm trên công trường. - Yêu cầu đọc SGK và mô tả lại không - Mô tả cảnh lao động theo các ý: khí lao động khẩn trương trên công + Lao động cần mẫn cả ban ngày và trường. đêm. + Hơn 3 vạn người, hàng vạn xe cơ giới làm việc khẩn trương. + Gặp nhiều khó khăn nhưng họ vẫn hoàn thành nhiệm vụ. + Cả nước hướng và chi viện mọi thứ cho công trình. + Liên Xô có 1000 kĩ sư giỏi giúp đỡ. + 30/12/1988 tổ máy đầu tiên của Nhà máy phát điện. - Nhận xét kết quả làm việc của HS. + 4/4/1994 tổ máy thứ 8, tổ máy cuối cùng đã hoà vào lưới điện Quốc gia. - Yêu cầu HS quan sát hình 1 và nêu - Quan sát hình 1 và nêu nhận xét. nhận xét của mình về hình đó. d. Những đóng góp lớn lao của nhà máy vào sự nghiệp xây dựng đất nước. GDMT - Việc làm hồ, đắp đập, ngăn nước sông - đã góp phần tích cực vào việc Đà để xây dựng Nhà máy Thủy điện chống lũ lụt cho đồng bằng Bắc Bộ. Hòa Bình tác động như thế nào đến việc chống lũ lụt hằng năm của nhân dân ta? - Điện của nhà máy đã đóng góp vào sản - Nhà máy đã củng cố điện từ Bắc vào xuất và đời sống của nhân dân ta như Nam, từ rừng núi đến đồng bằng, nông 20 - Bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng làm bài tập - Làm bài, thống nhất kết quả Bài giải Thời gian Nam đi từ nhà đến trường là: 14 : 5 = 2,8 (giờ) 2,8 giờ = 2 giờ 48 phút Thời gian Nam đến trường là: 7giờ 30phút + 2giờ 48phút = 10giờ 18 phút Thời gian anh của Nam đi từ nhà đến trường là: 14 : 12 = 1giờ 10 phút Thời gian anh của Nam khởi hành: - Nhận xét 10giờ18phút – 1giờ10phút = 9giờ 8 phút Đáp số: 9giờ 8 phút 2. Bài mới a. Giới thiệu bài. - Lắng nghe. b. Ôn tập về các thành phần của phép tính - Viết bảng a + b = c - HS đọc phép tính - Yêu cầu HS - Trả lời câu hỏi + Nêu tên gọi của các phép tính và + Lần lượt nêu các tính chất của phép gọi tên các thành phần của phép cộng tính. + Nêu tính chất của phép cộng + Yêu cầu HS nêu rõ qui tắc và + Tiếp nối phát biểu qui tắc và GV ghi lên công thức tính của tính chất bảng. - Ghi bảng các tính chất trên. - Đọc lại phần ghi bảng. c. Thực hành Bài 1 - Nhắc lại yêu cầu bài tập và ghi - Nêu yêu cầu bài tập. các tính chất lên bảng. - Tổ chức cho HS làm bài cá nhân. - 4HS lên bảng, HS dưới lớp làm bảng - Nhận xét bài làm của HS. con. - Yêu cầu HS nêu cách cộng tự - Nhận xét, thống nhất kết quả nhiên, số thập phân, phân số a) 889972 + 96308 = 986280 b) 5 + 7 = 17 6 12 12 c) 3 + 5 = 21 + 5 = 26 7 7 7 7 d) 926,33 + 549,67 = 1476,5 Bài 2 - Nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập 22 con và mỗi lứa đẻ nhiều con. ngựa mỗi lứa đẻ 1 con. Hổ, sư tử, chó, mèo, lợn, chuột,.. mỗi lứa đẻ từ 2 con - Nhận xét trở lên. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - Lắng nghe nhiệm vụ. b. Quan sát và thảo luận về sự sinh sản và nuôi con của hổ và hươu: - Chia lớp thành 4 nhóm, 2 nhóm thảo - Thảo luận nhóm luận cùng một nội dung. - Yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi gợi ý. - Các nhóm trònh bày kết quả. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. + Nhóm 1: Đọc thông tin và trả lời câu hỏi trang 122/SGK - Hổ thường sinh sản vào mùa nào? - mùa xuân và mùa hạ. - Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt - Vì hổ con mới sinh rất yếu ớt. tuần đầu sau khi sinh? - Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi? - Khi hổ con được 2 tháng tuổi. - Mô tả cảnh hổ mẹ dạy hổ con săn + H1a: cảnh hổ mẹ đang nhẹ nhàng mồi theo trí tưởng tượng của em? tiến đến gần con mồi. + H1b: Cảnh hổ con nằm phục xuống đất trong đám cỏ lau (theo dấu hiệu của thỏ mẹ) cách con mồi một khoảng nhất định để quan sát hổ mẹ săn mồi thế nào. - Khi nào hổ con có thể sống độc lập? - Khi được 1 năm rưỡi đến 2 năm. + Nhóm 2: Sự sinh sản và nuôi con của hươu. - Hươu ăn gì để sống? -ăn cỏ, lá cây. - Hươu đẻ mỗi lứa mấy con? -1 con - Hươu con mới sinh ra đã biết làm gì? -biết đi và bú mẹ. - Tại sao hươu con mới sinh 20 ngày - Vì chạy là cách tự vệ tốt nhất của loài tuổi hươu mẹ đã dạy con cách tập chạy? hươu để trốn kẻ thù (hổ, báo) không để kẻ thù đuổi bắt và ăn thịt. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. 3. Củng cố - Dặn dò - Cho HS chơi trò chơi: Thú săn mồi - Chơi trò chơi (đóng vai - thể hiện sự và con mồi. bắt chước mẹ khi săn mồi của hổ con - Nhận xét, tuyên dương HS và hươu con khi tập chạy). - Chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét tiết học. 24 II. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Tổng kết - GV yêu cầu HS tổng kết tuần. - HS tiền hành báo cáo, nhận xét. - Chuyên cần - Tổng số ngày nghỉ: lượt + có phép: .. lượt + không phép: lượt - Vệ sinh - Trực vệ sinh lớp học và xử lí rác: - Trang phục - Quần áo, khăn quàng, phù hiệu, măng non: - Học tập - Tuyên dương học sinh có thành tích, nhắc nhở học sinh còn hạn chế. +. +. 2. Kế hoạch tuần 31 - Thực hiện tốt công tác chuyên cần - HS chú ý theo dõi, ghi nhận để thực hiện trên tuần. tốt các yêu cầu GV nêu ra. - Ôn tập lại các bài đã học trong tuần. - Tích cực tham gia tốt các quy định học tập ở lớp, tập thể dục giữa buổi. - Làm tốt các công việc vệ sinh trường, lớp theo quy định. - Tác phong, lời nói khi phát biểu ý kiến phải lịch sự, tế nhị. - Trang phục khi đến lớp phải chỉnh tề. 3. Vui chơi – Giáo dục - GV cho HS viết thư bày tỏ tình - HS viết thư và trình bày nội dung đoàn, kết hữu nghị với thiếu nhi + Thực hiện cá nhân quốc tế. + Có thể thực hiện theo nhóm + HS trình bày, các nhóm khác theo dõi, bổ sung - Giáo dục HS về ý thức chấp hành - HS nêu các lưu ý khi đi xe đạp trên giao thông đường bộ đường. 26
File đính kèm:
giao_an_lop_5_hoc_ki_ii_tuan_30_tiep_theo_nam_hoc_2018_2019.doc