Giáo án Lớp 5 - Học kì II - Tuần 27 (Tiếp theo) - Năm học 2018-2019 - Văn Thanh Giảng

doc 27 Trang Bình Hà 11
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Học kì II - Tuần 27 (Tiếp theo) - Năm học 2018-2019 - Văn Thanh Giảng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Học kì II - Tuần 27 (Tiếp theo) - Năm học 2018-2019 - Văn Thanh Giảng

Giáo án Lớp 5 - Học kì II - Tuần 27 (Tiếp theo) - Năm học 2018-2019 - Văn Thanh Giảng
 .Kĩ thuật tranh đạt tới sự trang trí tinh tế
 .Màu trắng điệp cũng là 1 màu sáng tạo 
 góp phần
 - Yêu cầu HS nêu nội dung bài - Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng 
 hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân 
 gian độc đáo.
 d. Đọc diễn cảm
 - Cho HS luyện đọc nêu cách đọc hay - 1,2 HS đọc bài, lớp nhận xét, nêu cách 
 đọc hay
 + Toàn bài đọc giọng vui tươi, rành 
 mạch, thể hiện những cảm xúc trân trọng 
 trước những vẻ đẹp của các bức tranh 
 làng Hồ. Nhấn mạnh các từ ngữ ca ngợi 
 vẻ đẹp của các bức tranh
 - Đính bảng phụ, đọc mẫu, hướng dẫn - Theo dõi sự hướng dẫn, luyện đọc diễn 
 đọc diễn cảm đoạn 2 cảm
 - Nhận xét, khen HS đọc hay - HS đọc diễn cảm, nhận xét 
 - Giáo dục HS qua nội dung bài đọc
 3. Củng cố - Dặn dò
 - HS nêu lại nội dung bài
 - Nhận xét tiết học.
 - Xem bài: Đất nước
 Toán
Tiết 131 LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU
 - Biết cách tính vận tốc của một chuyển động đều 
 - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau
 II. CHUẨN BỊ
 - Bảng con
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Kiểm tra bài cũ
 - Gọi HS lên bảng làm bài tập - HS lên bảng làm bài
 Bài giải
 3 giờ 15 phút = 3,25 giờ
 - Nhận xét Vận tốc của người đi xe đạp là:
 49,4 : 3,25 = 15,2 (km/giờ)
 Đáp số: 15,2 km/giờ
 2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài
 b. Hướng dẫn làm bài tập
 Bài 1 
 - Đọc bài toán - 1 HS làm bài trên bảng. HS dưới lớp 
 - Để tính vận tốc con đà điểu chúng làm vở.
 ta làm như thế nào? Bài giải 
 - Tổ chức cho HS làm bài cá nhân Vận tốc chạy của đà điểu là:
 2 Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS quan 
sát, nhận xét: 6’
- Cho học sinh quan sát mẫu và đặt câu - Quan sát nhận xét mẫu.
hỏi. ( Câu hỏi ở SGK) - Trả lời câu hỏi.
Hoạt động 2 : Hướng thao tác kỹ 
thuật. 22’
 * Hướng dẫn chọn các chi tiết - Một học sinh chọn, nhận xét.
 - Nhận xét.
 * Lắp từng bộ phận. - Quan sát h́ình SGK, kết hợp quan 
 - Hướng dẫn lắp. sát thao tác giáo viên.
 * Lắp máy bay trực thăng.
 * Hướng dẫn tháo rời các chi tiết.
3. Củng cố, dặn dò: 5’
 - Nhận xét tiết học. - HS chú ý lắng nghe.
 - Dặn học sinh tự chuẩn bị tiết sau. - HS chú ý lắng nghe.
 Thứ ba, ngày 26 tháng 3 năm 2019.
 Luyện từ và câu
Tiết 53 MRVT: TRUYỀN THỐNG
 I. MỤC TIÊU
 - Biết một số từ liên quan đến truyền thống dân tộc thông qua tục ngữ, ca 
 dao quen thuộc.
 - Hiểu nghĩa và điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, 
 tục ngữ.
 II. CHUẨN BỊ
 - HS thuộc một số câu tục ngữ, ca dao trong bài tập 1, 2.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Kiểm tra bài cũ
 - Gọi HS đọc đoạn văn ngắn viết về - 3HS đọc bài viết của mình
 tấm gương hiếu học, có sử dụng biện 
 pháp thay thế từ để liên kết câu
 - Nhận xét
 2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài - Lắng nghe
 b. Hướng dẫn làm bài tập
 Bài1 
 - Nêu yêu cầu bài tập - HS nêu 
 - Nhắc lại yêu cầu và gợi ý cách thực - Lắng nghe, xác định cách thực hiện
 hiện
 - Giao việc: - Thảo luận, làm bài và đại diện trình 
 + Các em đọc lại yêu cầu và 4 dòng bày kết quả
 a,b,c,d a) Yêu nước:
 + Với nội dung của mỗi dòng các em . Giặc đến nhà,
 hãy tìm 1 câu tục ngữ hoặc ca dao minh . Con ơi con ngủcoi bà Triệu Ấu 
 hoạ cưỡi voi đánh cồng
 4 - Nhận xét 150 : 4 = 37,5 (m/phút)
 Đáp số: 37,5 m/phút
2. Bài mới - Lắng nghe.
a. Giới thiệu bài
b. Bài toán 1
 - Đọc, ghi bảng bài toán 1 - Đọc lại đề toán.
 + Em hiểu câu vận tốc ô tô 42,5 + Tức là mỗi giờ ô tô đi được 42,5 km
km/giờ như thế nào?
 + Ô tô đi trong thời gian bao lâu? + 4 giờ
 + Hãy tính quãng đường của ô tô đi + HS phát biểu, ghi bảng:
trong 4 giờ. Quãng đường ô tô đi được là:
 42,5 x 4 = 170 (km)
 - Hướng dẫn HS nhận xét để rút ra qui - HS nối tiếp phát biểu
tắc tính quãng đường?
 + Để tính quãng đường ô tô đã đi được 
chúng ta đã làm như thế nào?
 - Nêu qui tắc tính quãng đường, ghi - HS phát biểu qui tắt tính quãng 
bảng đường.
 - Giảng: vì V = S : t nên ta có S = - HS viết công thức tính quãng đường.
V x t. S = V x t
 c. Bài toán 2 Tóm tắt
 - Lần lượt hướng dẫn như bài toán V : 12 km/giờ
1(cho HS tóm tắt) t : 2 giờ 30 phút 
 S : km ?
 - HS nêu cách tính trước tiên phải đổi 
 thời gian ra đơn vị giờ.
 - Cho HS làm trên bảng. Bài giải
 Đổi 2giờ 30 phút = 2,5 giờ
 Quãng đường người đó đi được là:
 12 x 2,5 = 30 (km)
 Đáp số: 30 km
d. Thực hành
 Bài 1 
 - Hướng dẫn phân tích bài toán. - HS đọc bài toán.
 - Tổ chức cho HS làm bài cá nhân. - Phân tích bài, tóm tắt.
 - HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào vở. 
 Cả lớp nhận xét kết quả:
 Bài giải
 Quãng đường ca nô đã đi được là:
 15,2 x 3 = 45,6 (km)
 Đáp số: 45,6 km
 Bài 2
 - Tổ chức tượng tự bài tập 1. Nhắc HS - HS làm bài
lưu ý về đơn vị của vận tốc và thời Bài giải
gian. 15 phút = 0,25 giờ
 6 3. Củng cố - Dặn dò
 - Chuẩn bị bài sau.
 - GV nhận xét tiết học.
 Khoa học
Tiết 53 CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT
 I. MỤC TIÊU
 - Sau bài học HS biết:
 + Quan sát, mô tả cấu tạo của hạt 
 + Nêu được quá trình hạt mọc thành cây con 
 + Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt ở nhà và nêu được điều kiện nảy 
 mầm của hạt 
 + Nêu được quá trình phát triển thành cây của hạt 
 II. CHUẨN BỊ
 - Bảng con, bút dạ; ươm một số hạt đậu phộng hoặc đậu xanh vào đất ẩm 
 khoảng 4 - 5 ngày trước khi mang đến lớp để học 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Kiểm tra bài cũ
 - Nêu đặc điểm của các loài hoa thụ - Học sinh trả lời câu hỏi, học sinh 
 phấn nhờ côn trùng. khác nhận xét.
 - Nêu đặc điểm của các loài hoa thụ 
 phấn nhờ gió.
 - Giáo viên nhận xét.
 2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài 
 b. Phát triển các hoạt động
 * Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của 
 hạt 
 # Tình huống xuất phát và câu hỏi nêu 
 vấn đề 
 - GV cho HS quan sát vật thực (cây - HS quan sát cây đậu phộng 
 đậu) và hỏi: Đây là cây gì ? - HS nêu: Cây đậu phộng 
 - Cây đậu phộng mọc lên từ đâu ? - HS nêu : . . . từ hạt
 - Trong hạt đậu có gì ?
 # Bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS - HS làm việc cá nhân, ghi lại những 
 hiểu biết của mình về cấu tạo của hạt 
 vào vở ghi chép thí nghiệm bằng cách 
 viết hoặc vẽ 
 # Đề xuất các câu hỏi
 - GV cho HS làm việc theo nhóm 4 - HS làm việc theo nhóm 4: tổng hợp 
 - GV chốt lại các câu hỏi của các nhóm các ý kiến cá nhân để đặt câu hỏi theo 
 nhóm về cấu tạo của hạt đậu 
 (Nhóm các câu hỏi phù hợp với nội - Đại diện các nhóm nêu đề xuất câu 
 dung bài học) hỏi về cấu tạo của hạt 
 - Trong hạt có nước hay không ?
 - Trong hạt có nhiều rễ không ?
 8 - Tranh minh hoạ bài đọc
 - Bảng phụ 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ 
- Nêu câu hỏi cho HS trả lời - HS lần lượt thực hiện
+ Kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy + Tranh vẽ: lợn, gà, chuột, ếch, tranh 
đề tài trong cuộc sống hàng ngày của tố nữ
làng quê Việt Nam. 
+ Kĩ thuật tạo hình của tranh làng Hồ có + Màu đen không pha bằng thuốc mà 
gì đặc biệt. luyện bằng bột than của rơm nếp, cói 
 chiếu, lá tre mùa thu. Màu trắng điệp 
 - Nhận xét làm bằng vỏ sò trộn với bột nếp,
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài 
 - Cho HS quan sát tranh - Quan sát tranh, mô tả nội dung tranh.
 b. Luyện đọc
 - Cho HS đọc tiếp nối, sửa sai khi đọc - 1,2 HS đọc cả bài
bài - Tiếp nối đọc bài (2 lượt)
 - Hướng dẫn đọc đúng một số từ khó. - HS đọc + đọc thầm.
 - Cho HS luyện đọc, đọc chú giải
 - Đọc mẫu toàn bài - Lắng nghe
 + Khổ 1,2: đọc giọng tha thiết bâng 
khuâng
 + Khổ 3,4: giọng vui khoẻ khoắn, tràn 
đầy tự hào 
 + Khổ 5: chậm rãi, trầm lắng, chứa 
chan tình cảm, sự thành kính.
c. Tìm hiểu bài
 - Những ngày thu đẹp và buồn được tả - Khổ thơ thứ nhất và hai.
trong khổ thơ nào?
 - Giảng: Đây là 2 khổ thơ viết về mùa - Lắng nghe.
thu Hà Nội năm xưa – năm những người 
con của Thủ đô Hà Nội lên đường đi 
kháng chiến.
 - Nêu một hình ảnh đẹp và vui về mùa - Đất nước trong mùa thu mới rất đẹp; 
thu mới trong khổ thơ thứ ba? rừng tre phấp phới, trời thu thay áo 
 mới, trong biếc nói cười thiết tha 
 - Nêu 1,2 câu thơ nói lên lòng tự hào về - HS đọc các câu thơ.
đất nước tự do, về tinh thần bất khuất 
của dân tộc trong 2 khổ thơ cuối.
 - Nội dung bài thơ - Niềm vui và tự hào về một đất nước 
 tự do.
d. Luyện đọc diễn cảm. - HS đọc lại bài thơ, nêu cách đọc hay 
 - Đính bảng phụ chép sẵn 2 khổ thơ 3,4 của bài.
 10 - GV nhận xét tiết học.
 Tập làm văn
Tiết 53 ÔN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI
 I. MỤC TIÊU
 - Biết được trình tự miêu tả, tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hoá tác giả 
 đã sử dụng để tả cây chuối trong bài văn.
 - Viết được đoạn văn ngắn tả một bộ phận của cây quen thuộc.
 II. CHUẨN BỊ
 - Bảng phụ ghi nội dung ghi nhớ về văn tả cây cối
 - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Kiểm tra bài cũ
 - Gọi HS đọc lại đoạn văn, bài - 2,3 HS lần lượt đọc bài, đoạn văn viết lại
 văn các em đã viết lại
 - Nhận xét
 2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài
 b. Hướng dẫn làm bài tập
 Bài 1
 - Cho HS đọc để, tìm hiểu bài - HS đọc yêu cầu bài tập, 1 HS đọc bài Cây 
 chuối mẹ
 - Nhắc và gợi ý yêu cầu bài tập, - 1HS đọc câu hỏi a,b,c
 cho HS thảo luận nhóm đôi rồi - HS thảo luận, phát biểu câu trả lời, nhận xét 
 nêu từng câu hỏi cho HS trả lời thống nhất lời giải đúng:
 a/ Cây cối trong bài được miêu tả theo từng 
 thời kì phát triển của cây: cây chuối con, cây 
 chuối to, cây chuối mẹ
 - Tả theo trình tự bao quát đến chi tiết từng bộ 
 phận
 b/ Cây chuối được tả theo ấn tượng của thị 
 giác - thấy hình dáng của cây, lá, hoa còn có 
 thể quan sát cây chuối bằng thị giác, xúc giác, 
 thính giác, vị giác
 c/ So sánh
 - Tàu lá như lưỡi mác
 - Các tàu lá ngả ra như từng cái quạt lớn
 - Cái hoa thập thò như mầm lửa non
 * Nhân hoá:
 - Nó đã là cây chuối to, đĩnh đạc
 - Chưa được  thành mẹ
 - Cổ
 - Vài chiếc láđánh biết
 - Nhận xét, chốt lại lời giải - Cây con lớn nhanh hơn hớn
 đúng, ghi bảng. - Khi cây mẹ bận đơm hoa
 - Lẽ nào đứng sát nách nó
 12 a. Giới thiệu bài
 b. Triển lãm về chủ đề “Em yêu hoà 
 bình”
 - Yêu cầu HS giới thiệu những bài hát, - HS nối tiếp phát biểu; lớp nhận xét 
 bài báo, hình ảnh tranh có nội dung vì tuyên dương bạn có chuẩn bị.
 hoà bình. GDQP
 - Nhận xét tuyên dương HS.
 c. Thảo luận tìm hiểu những việc làm 
 bảo vệ hoà bình và kết quả có được khi 
 sống trong hoà bình.
 - Giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo - Lắng nghe + Nhận nhiệm vụ 
 luận kể tên những hoạt động và việc 
 làm mà con người cần làm để giữ gìn 
 và bảo vệ hoà bình và kết quảKNS
 - Phát phiếu cho các nhóm hoạt động. - Nhận phiếu và hoạt động trên phiếu
 - Nhận xét, chốt lại nội dung. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. Lớp 
 nhận xét.
 * Những hoạt động, việc làm bảo vệ 
 hòa bình.
 - Đấu tranh chống chiến tranh.
 - Phản đối chiến tranh.
 - Đoàn kết hữu nghị với bạm bè.
 - Giao lưu với các bạn bè thế giới.
 - Biết đối thoại để cùng làm việc.
 - Kí tên phản đối chiến tranh xâm lược.
 * Kết quả có được khi cuộc sống hoà 
 bình
 - Trẻ em được đi học.
 - Trẻ em có cuộc sống đầy đủ.
 - Mọi gia đình được sống no đủ
 - Thế giới được sống yên ấm
 - Mọi đất nước được phát triển
 - Không có chiến tranh.
 - Trẻ em không bị mồ côi, tàn tật.
 3. Củng cố - Dặn dò 
 - Trẻ em chúng ta cần làm gì để gìn - HS phát biểu
 giữ, bảo vệ hòa bình?
 - Kết luận: Trẻ em có quyền được sống - Lắng nghe.
 trong hoà bình và có trách nhiệm tham 
 gia vào các hoạt động phù hợp bảo vệ 
 hòa bình với khả năng của mình.
 - Chuẩn bị bài sau.
 - Nhận xét tiết học.
 Thứ năm, ngày 28 tháng 3 năm 2019.
 Luyện từ và câu
Tiết 54 LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI
 14 Đoạn 2 : vì thế nối câu 4 với câu 3, 
 nối đoạn 2 với đoạn 1. Rồi nối câu 5 
 với câu 4.
 Đoạn 3 : nhưng nối câu 6 với câu 5, 
 - Nhận xét kết quả làm việc của HS. đoạn 3 với đoạn 2, rồi nối câu 7 với 
 câu 6.
 Bài 2 
 - Giao việc theo yêu cầu. - HS đọc yêu cầu bài tập + mẩu 
 - Tổ chức làm bài cá nhân. chuyện.
 - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS làm bài, trình bày kết quả, nhận 
 xét kết quả. Thay thế từ nhưng bằng 
 từ vậy hoặc vậy thì, thế thì, nếu thế 
 3. Củng cố - Dặn dò thì, nếu vậy thì.
 - Nêu lại ghi nhớ SGK
 - Chuẩn bị bài sau.
 - GV nhận xét tiết học.
 Toán
Tiết 134 THỜI GIAN
 I. MỤC TIÊU
 - Biết cách tính thời gian của một chuyển động đều
 - Vận dụng làm các bài toán về tính thời gian của một chuyển động đều
 II. CHUẨN BỊ
 - Bảng con
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Kiểm tra bài cũ
 - Gọi HS làm bài tập - HS làm bài, thống nhất kết quả.
 Bài giải
 Quãng đường anh chị thanh niên đi 
 tàu là:
 2 giờ 45 phút = 2,75 giờ
 35 x 2,75 = 96,25 (km)
 Quãng đường đi bằng xe máy là:
 2 giờ 15 phút = 2,25giờ
 - Nhận xét 40 x 2,25 = 90 (km)
 Quãng đường còn phải đi 
 190 – (96,25 + 90) = 3,75(km)
 2. Bài mới Đáp số: 3,75km
 a. Giới thiệu bài
 b. Bài toán 1
 - Cho HS đọc bài toán
 - Vận tốc của ô tô 42,5 km/giờ là thế - Đọc bài toán
 nào? - Tức là mỗi giờ ô tô đi được 42,5km
 - Ô tô đi được quãng đường bao nhiêu - 170km
 km?
 - Yêu cầu HS nêu câu hỏi tính thời gian - HS làm bài, thống nhất kết quả:
 16 I. MỤC TIÊU
 - HS nhớ - viết đúng chính tả 4 câu thơ cuối của bài Cửa sông.
 - Tìm đúng tên riêng trong 2 đoạn trích trong SGK. Củng cố khắc sâu qui tắc 
 viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
 II. CHUẨN BỊ
 - Bảng phụ để HS làm bài tập.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ 
 - Yêu cầu 2 HS lần lượt nêu qui tắc - 2 HS tiếp nối phát biểu. Lớp nhận 
viết hoa tên người tên địa lí nước ngoài. xét.
 - Đọc một số tên riêng cho HS viết - Viết bảng con: Mao Trạch Đông, Tây 
 Ban Nha, An-giê-ri, In-đô-nê-xi-a, Lê-
 - Nhận xét ô-na-đô.
2. Bài mới - Lắng nghe.
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn viết chính tả 
- Cho HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ cuối - HS tiếp nối đọc
bài Cửa Sông.
 - Trong khổ thơ 1, tác giả dùng những - Tác giả đã dùng các từ ngữ “Là cửa 
từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra nhưng không then khoá, cũng không 
biển? khép lại bao giờ”.
 - Cho HS luyện viết từ khó. - HS viết bảng con: nước lợ, tôm rảo, 
 lưỡi sóng,
c. Cho HS viết chính tả.
 - Yêu cầu HS đọc lại - Cả lớp theo dõi.
 - 2HS nối tiếp đọc bài 
 - Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày - Nêu cách trình bày
bài viết.
 - Cho HS viết chính tả - Gấp SGK, viết bài.
d. Soát vở, chữa bài.
 - Thu bài nhận xét một số vở HS - 1 số HS nộp bài. Số HS còn lại mở 
 - Trả bài cho HS, nhận xét. SGK tự soát lỗi.
g. Làm bài tập 
 - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu bài tập + đọc 2 đoạn 
 - Giao việc cho HS văn a,b.
 + Đọc lại 2 đoạn văn. - Nhận nhiệm vụ.
 - Dùng chì gạch dưới tên riêng trong 2 - 1 HS lên bảng làm bài tập. HS dưới 
đoạn văn đó. lớp làm vào vở. Lớp nhận xét – Thống 
 nhất.
 * Tên người có trong 2 đoạn:
 . Cri-xtô-phô-rô, Cô-lôm-bô.
 . A-mê-ri-gô Ve-xpu-xi
 . Ét-mâm Hin-la-ri
 . Ten-sinh No-rơ-gay
 18 + Hiệp định Pa-ri được kí ở đâu vào +tại Pa- ri, thủ đô nước Pháp vào 
thời gian nào? ngày 27/01/1973
+ Vì sao từ thế lật lọng không muốn kí + Vì Mĩ vấp phải những thất bại nặng 
Hiệp định, nay mĩ lại buộc phải kí Hiệp nề trên chiến trường cả hai miền Nam, 
định Pa –ri về việc chấm dứt chiến Bắc (Mậu thân 1968 và Điện Biên Phủ 
tranh lập lại hoà bình ở Việt Nam? trên không 1972) âm mưu kéo dài 
 chiến tranh xâm lược VN của chúng bị 
 ta đập tan nên chúng buộc phải kí 
 Hiệp định về việc
+ Hãy mô tả sơ lược khung cảnh lễ kí + Mô tả nội dung như SGK
Hiệp định Pa - ri
+ Hoàn cảnh của Mĩ năm 1973 giống gì + Thực dân Pháp và đế quốc Mĩ đều bị 
với hoàn cảnh của Pháp năm 1954? thất bại nặng nề trên chiến trường Việt 
 Nam
- Giảng: Giống như năm 1954, Việt - Lắng nghe
Nam lại tiến đến mặt trận ngoại giao với 
tư thế người chiến thắng trên chiến 
trường. Bước lại vết chân của Pháp, Mĩ 
buộc phải kí Hiệp định với những điều 
khoản có lợi cho dân tộc ta. Bây giờ 
chúng ta cùng tìm hiểu nội dung chủ 
yếu của Hiệp định 
c. Nội dung cơ bản và ý nghĩa của Hiệp 
định 
 - Cho HS làm việc cá nhân (trả lời các - Suy nghĩ, trả lời câu hỏi
câu hỏi)
 + Trình bày nội dung chủ yếu nhất của + Hiệp định qui định:
Hiệp định Pa - ri . Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền 
 thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của 
 Việt Nam
 . Phải rút toàn bộ quân Mĩ và quân 
 đồng minh ra khỏi Việt Nam
 . Phải chấm dứt dính líu quân sự ở 
 Việt Nam
 . Phải có trách nhiệm trong việc hàn 
 gắn vết thương ở Việt Nam
+ Nội dung Hiệp định cho ta thấy Mĩ đã +Mĩ đã thừa nhận sự thất bại của 
thừa nhận điều gì? chúng trong chiến tranh ở Việt Nam, 
 công nhận hoà bình và độc lập dân tộc, 
 toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam
+ Hiệp định Pa - ri có ý nghĩa như thế + Đánh dấu bước phát triển mới của 
nào đối với lịch sử dân tộc ta? cách mạng Việt Nam. Đế quốc Mĩ 
 buộc phải rút quân khỏi nước ta, Lực 
 lượng cách mạng Việt Nam chắc chắn 
 mạnh hơn kẻ thù. Đó là thuận lợi rất 
 lớn để nhân dân ta tiếp tục đẩy mạnh 
 20 - GV nhận xét tiết học.
 Toán 
Tiết 135 LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU
 - Củng cố cách tính thời gian của một chuyển động đều.
 - Biết quan hệ giữa thời gian, vận tốc, quãng đường.
 II. CHUẨN BỊ
 - Bảng con
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Kiểm tra bài cũ 
 - Yêu cầu HS làm bài tập - 1 HS làm bài trên bảng. HS dưới lớp 
 làm vào vở.
 Bài giải
 Thời gian người đi xe đạp đi từ A đến 
 - Nhận xét B là:
 36,9 : 12,3 = 3 (giờ)
 Thời gian lúc người đi xe đạp đến B 
 là: 
 8 giờ 47 phút + 3giờ 
 = 11giờ 47 phút
 Đáp số: 11giờ 47 phút
 2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài - Lắng nghe.
 b. Hướng dẫn làm bài tập
 Bài 1 
 - Cho HS làm bài cá nhân. - HS nêu yêu cầu bài tập 
 + 1HS nhắc lại cách tính thời gian. - HS làm theo yêu cầu.
 + 4 HS lên bảng. - Nhận xét, thống nhất kết quả.
 + Thứ tự điền vào ô trống từ trái sang 
 - Nhận xét phải: 4,35; 2; 6; 2,4 
 Bài 2
 - Yêu cầu HS nêu cách tính. - HS đọc đề bài.
 - Để tính thời gian con ốc sên bò hết 
 quãng đường dài 1,08m ta lấy quãng 
 đường đó chia cho thời gian.
 - Yêu cầu HS nhận xét về đơn vị của - Vận tốc tính theo đơn vị cm/ phút.
 V, S ? - Quãng đường tính theo xăng – ti - 
 mét.
 - Nêu: Vậy để tính đúng thời gian ốc - 1HS làm trên bảng. HS dưới lớp làm 
 sên bò kết quãng đường em cần đổi vào vở.
 đơn vị sao cho phù hợp. Bài giải
 1,08m = 108cm
 Thời gian để ốc sên bò hết quãng 
 đường đó là:
 22 + Cây sống đời: chồi mọc ra từ mép 
 lá.
 + Củ gừng: chồi mọc ra từ chỗ lõm
 trên bề mặt củ.
# Đề xuất các câu hỏi.
- GV yêu cầu học sinh nêu câu hỏi cá - Học sinh nêu câu hỏi.
nhân về cấu tạo của hạt.
- GV chốt ý các câu hỏi. - Học sinh chú ý theo dõi.
+ Người ta trồng cây mía bằng cách nào?
+ Người ta trồng hành bằng cách nào?
+ Tên cây hoặc củ được minh hoạ?
+ Vị trí chồi có thể mọc ra từ cây, củ đó.
# Đề xuất các phương án thí nghiệm 
nghiên cứu.
- GV hướng dẫn gợi ý các câu hỏi của - Các nhóm lần lược làm thí nghiệm 
học sinh ở bước trên để trả lời.
 + Người ta trồng cây mía bằng cách 
 chặt lấy ngọn mía khi thu hoạch, lên 
 luống đất, đặt ngọn mía nằm dọc 
 trong những rãnh sâu bên luống. 
 Dùng tro, trấu hoặc đất tơi, xốp phủ 
 lên trên.
 + Củ hành: chồi mọc ra từ phía đầu 
 của củ. Người ta trồng hành bằng 
 cách tách củ hành thành các nhánh, 
 đặt xuống đât tơi, xốp, ít ngày sau 
 phía đầu của nhánh hành chồi mọc 
 lên, phát triển thành khóm hành.
 + Cây mía: chồi mọc ra từ nách lá.
 + Củ khoai tây: chồi mọc ra ở chỗ 
 lõm của củ.
 + Củ gừng: chồi mọc ra từ chỗ lõm 
 trên bề mặt củ.
 + Củ hành: chồi mọc ra từ phía trên 
 đầu của củ.
 + Củ tỏi. chồi mọc ra từ phía trên đầu 
 của củ.
 + Lá cây sống đời: chồi mọc ra từ 
 mép lá.
# kết luận rút ra kiến thức. 
- GV chốt ý và kết luận: Trong tự nhiên - Học sinh nhắc lại.
cũng như trong trồng trọt, không phải 
cây nào cũng mọc lên từ hạt mà một số 
cây có thể mọc lên từ thân hoặc rễ hoặc 
lá của cây mẹ.
* Hoạt động 2: Thực hành trồng cây
 24 SINH HOẠT LỚP
 I. MỤC TIÊU
 - Tổng kết các mặt hoạt động trong tuần.
 - Nhắc nhở HS chuẩn bị cho tuần 28. 
 - Vui chơi và giáo dục.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Tổng kết
- GV yêu cầu HS tổng kết tuần. - HS tiền hành báo cáo, nhận xét.
- Chuyên cần - Tổng số ngày nghỉ:  lượt
 + có phép: .. lượt
 + không phép:  lượt
- Vệ sinh - Trực vệ sinh lớp học và xử lí rác: 
- Trang phục - Quần áo, khăn quàng, phù hiệu, măng 
 non:
- Học tập - Tuyên dương học sinh có thành tích, 
 nhắc nhở học sinh còn hạn chế.
 +.
 +.
2. Kế hoạch tuần 28
- Thực hiện tốt công tác chuyên cần - HS chú ý theo dõi, ghi nhận để thực hiện 
trên tuần. tốt các yêu cầu GV nêu ra.
- Ôn tập lại các bài đã học trong 
tuần.
- Tích cực tham gia tốt các quy định 
học tập ở lớp, tập thể dục giữa buổi. 
- Làm tốt các công việc vệ sinh 
trường, lớp theo quy định.
- Tác phong, lời nói khi phát biểu ý 
kiến phải lịch sự, tế nhị. 
- Trang phục khi đến lớp phải chỉnh 
tề.
3. Vui chơi – Giáo dục
- GV cho HS kể chuyện về những - HS kể chuyện theo chỉ định
người phụ nữ Việt Nam tiêu biểu.
- Sau mỗi câu chuyện, GV có thể tổ - HS thảo luận theo câu hỏi sau:
chức cho HS thảo luận + Em có nhận xét gì về người phụ nữ 
 trong câu chuyện vừa nghe kể?
 + Ngoài các thông tin vừa nghe, em còn 
 biết điều gì về người phụ nữ đó?
 + Qua câu chuyện trên, em có thể rút ra 
 được điều gì?
 26

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_5_hoc_ki_ii_tuan_27_tiep_theo_nam_hoc_2018_2019.doc