Giáo án Lớp 5 - Học kì II - Tuần 27 (Tiếp theo) - Năm học 2018-2019 - Văn Thanh Giảng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Học kì II - Tuần 27 (Tiếp theo) - Năm học 2018-2019 - Văn Thanh Giảng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Học kì II - Tuần 27 (Tiếp theo) - Năm học 2018-2019 - Văn Thanh Giảng

.Kĩ thuật tranh đạt tới sự trang trí tinh tế .Màu trắng điệp cũng là 1 màu sáng tạo góp phần - Yêu cầu HS nêu nội dung bài - Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo. d. Đọc diễn cảm - Cho HS luyện đọc nêu cách đọc hay - 1,2 HS đọc bài, lớp nhận xét, nêu cách đọc hay + Toàn bài đọc giọng vui tươi, rành mạch, thể hiện những cảm xúc trân trọng trước những vẻ đẹp của các bức tranh làng Hồ. Nhấn mạnh các từ ngữ ca ngợi vẻ đẹp của các bức tranh - Đính bảng phụ, đọc mẫu, hướng dẫn - Theo dõi sự hướng dẫn, luyện đọc diễn đọc diễn cảm đoạn 2 cảm - Nhận xét, khen HS đọc hay - HS đọc diễn cảm, nhận xét - Giáo dục HS qua nội dung bài đọc 3. Củng cố - Dặn dò - HS nêu lại nội dung bài - Nhận xét tiết học. - Xem bài: Đất nước Toán Tiết 131 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Biết cách tính vận tốc của một chuyển động đều - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau II. CHUẨN BỊ - Bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS lên bảng làm bài tập - HS lên bảng làm bài Bài giải 3 giờ 15 phút = 3,25 giờ - Nhận xét Vận tốc của người đi xe đạp là: 49,4 : 3,25 = 15,2 (km/giờ) Đáp số: 15,2 km/giờ 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Đọc bài toán - 1 HS làm bài trên bảng. HS dưới lớp - Để tính vận tốc con đà điểu chúng làm vở. ta làm như thế nào? Bài giải - Tổ chức cho HS làm bài cá nhân Vận tốc chạy của đà điểu là: 2 Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét: 6’ - Cho học sinh quan sát mẫu và đặt câu - Quan sát nhận xét mẫu. hỏi. ( Câu hỏi ở SGK) - Trả lời câu hỏi. Hoạt động 2 : Hướng thao tác kỹ thuật. 22’ * Hướng dẫn chọn các chi tiết - Một học sinh chọn, nhận xét. - Nhận xét. * Lắp từng bộ phận. - Quan sát h́ình SGK, kết hợp quan - Hướng dẫn lắp. sát thao tác giáo viên. * Lắp máy bay trực thăng. * Hướng dẫn tháo rời các chi tiết. 3. Củng cố, dặn dò: 5’ - Nhận xét tiết học. - HS chú ý lắng nghe. - Dặn học sinh tự chuẩn bị tiết sau. - HS chú ý lắng nghe. Thứ ba, ngày 26 tháng 3 năm 2019. Luyện từ và câu Tiết 53 MRVT: TRUYỀN THỐNG I. MỤC TIÊU - Biết một số từ liên quan đến truyền thống dân tộc thông qua tục ngữ, ca dao quen thuộc. - Hiểu nghĩa và điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ. II. CHUẨN BỊ - HS thuộc một số câu tục ngữ, ca dao trong bài tập 1, 2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc đoạn văn ngắn viết về - 3HS đọc bài viết của mình tấm gương hiếu học, có sử dụng biện pháp thay thế từ để liên kết câu - Nhận xét 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - Lắng nghe b. Hướng dẫn làm bài tập Bài1 - Nêu yêu cầu bài tập - HS nêu - Nhắc lại yêu cầu và gợi ý cách thực - Lắng nghe, xác định cách thực hiện hiện - Giao việc: - Thảo luận, làm bài và đại diện trình + Các em đọc lại yêu cầu và 4 dòng bày kết quả a,b,c,d a) Yêu nước: + Với nội dung của mỗi dòng các em . Giặc đến nhà, hãy tìm 1 câu tục ngữ hoặc ca dao minh . Con ơi con ngủcoi bà Triệu Ấu hoạ cưỡi voi đánh cồng 4 - Nhận xét 150 : 4 = 37,5 (m/phút) Đáp số: 37,5 m/phút 2. Bài mới - Lắng nghe. a. Giới thiệu bài b. Bài toán 1 - Đọc, ghi bảng bài toán 1 - Đọc lại đề toán. + Em hiểu câu vận tốc ô tô 42,5 + Tức là mỗi giờ ô tô đi được 42,5 km km/giờ như thế nào? + Ô tô đi trong thời gian bao lâu? + 4 giờ + Hãy tính quãng đường của ô tô đi + HS phát biểu, ghi bảng: trong 4 giờ. Quãng đường ô tô đi được là: 42,5 x 4 = 170 (km) - Hướng dẫn HS nhận xét để rút ra qui - HS nối tiếp phát biểu tắc tính quãng đường? + Để tính quãng đường ô tô đã đi được chúng ta đã làm như thế nào? - Nêu qui tắc tính quãng đường, ghi - HS phát biểu qui tắt tính quãng bảng đường. - Giảng: vì V = S : t nên ta có S = - HS viết công thức tính quãng đường. V x t. S = V x t c. Bài toán 2 Tóm tắt - Lần lượt hướng dẫn như bài toán V : 12 km/giờ 1(cho HS tóm tắt) t : 2 giờ 30 phút S : km ? - HS nêu cách tính trước tiên phải đổi thời gian ra đơn vị giờ. - Cho HS làm trên bảng. Bài giải Đổi 2giờ 30 phút = 2,5 giờ Quãng đường người đó đi được là: 12 x 2,5 = 30 (km) Đáp số: 30 km d. Thực hành Bài 1 - Hướng dẫn phân tích bài toán. - HS đọc bài toán. - Tổ chức cho HS làm bài cá nhân. - Phân tích bài, tóm tắt. - HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào vở. Cả lớp nhận xét kết quả: Bài giải Quãng đường ca nô đã đi được là: 15,2 x 3 = 45,6 (km) Đáp số: 45,6 km Bài 2 - Tổ chức tượng tự bài tập 1. Nhắc HS - HS làm bài lưu ý về đơn vị của vận tốc và thời Bài giải gian. 15 phút = 0,25 giờ 6 3. Củng cố - Dặn dò - Chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét tiết học. Khoa học Tiết 53 CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT I. MỤC TIÊU - Sau bài học HS biết: + Quan sát, mô tả cấu tạo của hạt + Nêu được quá trình hạt mọc thành cây con + Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt ở nhà và nêu được điều kiện nảy mầm của hạt + Nêu được quá trình phát triển thành cây của hạt II. CHUẨN BỊ - Bảng con, bút dạ; ươm một số hạt đậu phộng hoặc đậu xanh vào đất ẩm khoảng 4 - 5 ngày trước khi mang đến lớp để học III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ - Nêu đặc điểm của các loài hoa thụ - Học sinh trả lời câu hỏi, học sinh phấn nhờ côn trùng. khác nhận xét. - Nêu đặc điểm của các loài hoa thụ phấn nhờ gió. - Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Phát triển các hoạt động * Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của hạt # Tình huống xuất phát và câu hỏi nêu vấn đề - GV cho HS quan sát vật thực (cây - HS quan sát cây đậu phộng đậu) và hỏi: Đây là cây gì ? - HS nêu: Cây đậu phộng - Cây đậu phộng mọc lên từ đâu ? - HS nêu : . . . từ hạt - Trong hạt đậu có gì ? # Bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS - HS làm việc cá nhân, ghi lại những hiểu biết của mình về cấu tạo của hạt vào vở ghi chép thí nghiệm bằng cách viết hoặc vẽ # Đề xuất các câu hỏi - GV cho HS làm việc theo nhóm 4 - HS làm việc theo nhóm 4: tổng hợp - GV chốt lại các câu hỏi của các nhóm các ý kiến cá nhân để đặt câu hỏi theo nhóm về cấu tạo của hạt đậu (Nhóm các câu hỏi phù hợp với nội - Đại diện các nhóm nêu đề xuất câu dung bài học) hỏi về cấu tạo của hạt - Trong hạt có nước hay không ? - Trong hạt có nhiều rễ không ? 8 - Tranh minh hoạ bài đọc - Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ - Nêu câu hỏi cho HS trả lời - HS lần lượt thực hiện + Kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy + Tranh vẽ: lợn, gà, chuột, ếch, tranh đề tài trong cuộc sống hàng ngày của tố nữ làng quê Việt Nam. + Kĩ thuật tạo hình của tranh làng Hồ có + Màu đen không pha bằng thuốc mà gì đặc biệt. luyện bằng bột than của rơm nếp, cói chiếu, lá tre mùa thu. Màu trắng điệp - Nhận xét làm bằng vỏ sò trộn với bột nếp, 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - Cho HS quan sát tranh - Quan sát tranh, mô tả nội dung tranh. b. Luyện đọc - Cho HS đọc tiếp nối, sửa sai khi đọc - 1,2 HS đọc cả bài bài - Tiếp nối đọc bài (2 lượt) - Hướng dẫn đọc đúng một số từ khó. - HS đọc + đọc thầm. - Cho HS luyện đọc, đọc chú giải - Đọc mẫu toàn bài - Lắng nghe + Khổ 1,2: đọc giọng tha thiết bâng khuâng + Khổ 3,4: giọng vui khoẻ khoắn, tràn đầy tự hào + Khổ 5: chậm rãi, trầm lắng, chứa chan tình cảm, sự thành kính. c. Tìm hiểu bài - Những ngày thu đẹp và buồn được tả - Khổ thơ thứ nhất và hai. trong khổ thơ nào? - Giảng: Đây là 2 khổ thơ viết về mùa - Lắng nghe. thu Hà Nội năm xưa – năm những người con của Thủ đô Hà Nội lên đường đi kháng chiến. - Nêu một hình ảnh đẹp và vui về mùa - Đất nước trong mùa thu mới rất đẹp; thu mới trong khổ thơ thứ ba? rừng tre phấp phới, trời thu thay áo mới, trong biếc nói cười thiết tha - Nêu 1,2 câu thơ nói lên lòng tự hào về - HS đọc các câu thơ. đất nước tự do, về tinh thần bất khuất của dân tộc trong 2 khổ thơ cuối. - Nội dung bài thơ - Niềm vui và tự hào về một đất nước tự do. d. Luyện đọc diễn cảm. - HS đọc lại bài thơ, nêu cách đọc hay - Đính bảng phụ chép sẵn 2 khổ thơ 3,4 của bài. 10 - GV nhận xét tiết học. Tập làm văn Tiết 53 ÔN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI I. MỤC TIÊU - Biết được trình tự miêu tả, tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hoá tác giả đã sử dụng để tả cây chuối trong bài văn. - Viết được đoạn văn ngắn tả một bộ phận của cây quen thuộc. II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ ghi nội dung ghi nhớ về văn tả cây cối - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS đọc lại đoạn văn, bài - 2,3 HS lần lượt đọc bài, đoạn văn viết lại văn các em đã viết lại - Nhận xét 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Cho HS đọc để, tìm hiểu bài - HS đọc yêu cầu bài tập, 1 HS đọc bài Cây chuối mẹ - Nhắc và gợi ý yêu cầu bài tập, - 1HS đọc câu hỏi a,b,c cho HS thảo luận nhóm đôi rồi - HS thảo luận, phát biểu câu trả lời, nhận xét nêu từng câu hỏi cho HS trả lời thống nhất lời giải đúng: a/ Cây cối trong bài được miêu tả theo từng thời kì phát triển của cây: cây chuối con, cây chuối to, cây chuối mẹ - Tả theo trình tự bao quát đến chi tiết từng bộ phận b/ Cây chuối được tả theo ấn tượng của thị giác - thấy hình dáng của cây, lá, hoa còn có thể quan sát cây chuối bằng thị giác, xúc giác, thính giác, vị giác c/ So sánh - Tàu lá như lưỡi mác - Các tàu lá ngả ra như từng cái quạt lớn - Cái hoa thập thò như mầm lửa non * Nhân hoá: - Nó đã là cây chuối to, đĩnh đạc - Chưa được thành mẹ - Cổ - Vài chiếc láđánh biết - Nhận xét, chốt lại lời giải - Cây con lớn nhanh hơn hớn đúng, ghi bảng. - Khi cây mẹ bận đơm hoa - Lẽ nào đứng sát nách nó 12 a. Giới thiệu bài b. Triển lãm về chủ đề “Em yêu hoà bình” - Yêu cầu HS giới thiệu những bài hát, - HS nối tiếp phát biểu; lớp nhận xét bài báo, hình ảnh tranh có nội dung vì tuyên dương bạn có chuẩn bị. hoà bình. GDQP - Nhận xét tuyên dương HS. c. Thảo luận tìm hiểu những việc làm bảo vệ hoà bình và kết quả có được khi sống trong hoà bình. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo - Lắng nghe + Nhận nhiệm vụ luận kể tên những hoạt động và việc làm mà con người cần làm để giữ gìn và bảo vệ hoà bình và kết quảKNS - Phát phiếu cho các nhóm hoạt động. - Nhận phiếu và hoạt động trên phiếu - Nhận xét, chốt lại nội dung. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. Lớp nhận xét. * Những hoạt động, việc làm bảo vệ hòa bình. - Đấu tranh chống chiến tranh. - Phản đối chiến tranh. - Đoàn kết hữu nghị với bạm bè. - Giao lưu với các bạn bè thế giới. - Biết đối thoại để cùng làm việc. - Kí tên phản đối chiến tranh xâm lược. * Kết quả có được khi cuộc sống hoà bình - Trẻ em được đi học. - Trẻ em có cuộc sống đầy đủ. - Mọi gia đình được sống no đủ - Thế giới được sống yên ấm - Mọi đất nước được phát triển - Không có chiến tranh. - Trẻ em không bị mồ côi, tàn tật. 3. Củng cố - Dặn dò - Trẻ em chúng ta cần làm gì để gìn - HS phát biểu giữ, bảo vệ hòa bình? - Kết luận: Trẻ em có quyền được sống - Lắng nghe. trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia vào các hoạt động phù hợp bảo vệ hòa bình với khả năng của mình. - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Thứ năm, ngày 28 tháng 3 năm 2019. Luyện từ và câu Tiết 54 LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI 14 Đoạn 2 : vì thế nối câu 4 với câu 3, nối đoạn 2 với đoạn 1. Rồi nối câu 5 với câu 4. Đoạn 3 : nhưng nối câu 6 với câu 5, - Nhận xét kết quả làm việc của HS. đoạn 3 với đoạn 2, rồi nối câu 7 với câu 6. Bài 2 - Giao việc theo yêu cầu. - HS đọc yêu cầu bài tập + mẩu - Tổ chức làm bài cá nhân. chuyện. - Nhận xét, tuyên dương HS. - HS làm bài, trình bày kết quả, nhận xét kết quả. Thay thế từ nhưng bằng từ vậy hoặc vậy thì, thế thì, nếu thế 3. Củng cố - Dặn dò thì, nếu vậy thì. - Nêu lại ghi nhớ SGK - Chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét tiết học. Toán Tiết 134 THỜI GIAN I. MỤC TIÊU - Biết cách tính thời gian của một chuyển động đều - Vận dụng làm các bài toán về tính thời gian của một chuyển động đều II. CHUẨN BỊ - Bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS làm bài tập - HS làm bài, thống nhất kết quả. Bài giải Quãng đường anh chị thanh niên đi tàu là: 2 giờ 45 phút = 2,75 giờ 35 x 2,75 = 96,25 (km) Quãng đường đi bằng xe máy là: 2 giờ 15 phút = 2,25giờ - Nhận xét 40 x 2,25 = 90 (km) Quãng đường còn phải đi 190 – (96,25 + 90) = 3,75(km) 2. Bài mới Đáp số: 3,75km a. Giới thiệu bài b. Bài toán 1 - Cho HS đọc bài toán - Vận tốc của ô tô 42,5 km/giờ là thế - Đọc bài toán nào? - Tức là mỗi giờ ô tô đi được 42,5km - Ô tô đi được quãng đường bao nhiêu - 170km km? - Yêu cầu HS nêu câu hỏi tính thời gian - HS làm bài, thống nhất kết quả: 16 I. MỤC TIÊU - HS nhớ - viết đúng chính tả 4 câu thơ cuối của bài Cửa sông. - Tìm đúng tên riêng trong 2 đoạn trích trong SGK. Củng cố khắc sâu qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài. II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ để HS làm bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu 2 HS lần lượt nêu qui tắc - 2 HS tiếp nối phát biểu. Lớp nhận viết hoa tên người tên địa lí nước ngoài. xét. - Đọc một số tên riêng cho HS viết - Viết bảng con: Mao Trạch Đông, Tây Ban Nha, An-giê-ri, In-đô-nê-xi-a, Lê- - Nhận xét ô-na-đô. 2. Bài mới - Lắng nghe. a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn viết chính tả - Cho HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ cuối - HS tiếp nối đọc bài Cửa Sông. - Trong khổ thơ 1, tác giả dùng những - Tác giả đã dùng các từ ngữ “Là cửa từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra nhưng không then khoá, cũng không biển? khép lại bao giờ”. - Cho HS luyện viết từ khó. - HS viết bảng con: nước lợ, tôm rảo, lưỡi sóng, c. Cho HS viết chính tả. - Yêu cầu HS đọc lại - Cả lớp theo dõi. - 2HS nối tiếp đọc bài - Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày - Nêu cách trình bày bài viết. - Cho HS viết chính tả - Gấp SGK, viết bài. d. Soát vở, chữa bài. - Thu bài nhận xét một số vở HS - 1 số HS nộp bài. Số HS còn lại mở - Trả bài cho HS, nhận xét. SGK tự soát lỗi. g. Làm bài tập - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu bài tập + đọc 2 đoạn - Giao việc cho HS văn a,b. + Đọc lại 2 đoạn văn. - Nhận nhiệm vụ. - Dùng chì gạch dưới tên riêng trong 2 - 1 HS lên bảng làm bài tập. HS dưới đoạn văn đó. lớp làm vào vở. Lớp nhận xét – Thống nhất. * Tên người có trong 2 đoạn: . Cri-xtô-phô-rô, Cô-lôm-bô. . A-mê-ri-gô Ve-xpu-xi . Ét-mâm Hin-la-ri . Ten-sinh No-rơ-gay 18 + Hiệp định Pa-ri được kí ở đâu vào +tại Pa- ri, thủ đô nước Pháp vào thời gian nào? ngày 27/01/1973 + Vì sao từ thế lật lọng không muốn kí + Vì Mĩ vấp phải những thất bại nặng Hiệp định, nay mĩ lại buộc phải kí Hiệp nề trên chiến trường cả hai miền Nam, định Pa –ri về việc chấm dứt chiến Bắc (Mậu thân 1968 và Điện Biên Phủ tranh lập lại hoà bình ở Việt Nam? trên không 1972) âm mưu kéo dài chiến tranh xâm lược VN của chúng bị ta đập tan nên chúng buộc phải kí Hiệp định về việc + Hãy mô tả sơ lược khung cảnh lễ kí + Mô tả nội dung như SGK Hiệp định Pa - ri + Hoàn cảnh của Mĩ năm 1973 giống gì + Thực dân Pháp và đế quốc Mĩ đều bị với hoàn cảnh của Pháp năm 1954? thất bại nặng nề trên chiến trường Việt Nam - Giảng: Giống như năm 1954, Việt - Lắng nghe Nam lại tiến đến mặt trận ngoại giao với tư thế người chiến thắng trên chiến trường. Bước lại vết chân của Pháp, Mĩ buộc phải kí Hiệp định với những điều khoản có lợi cho dân tộc ta. Bây giờ chúng ta cùng tìm hiểu nội dung chủ yếu của Hiệp định c. Nội dung cơ bản và ý nghĩa của Hiệp định - Cho HS làm việc cá nhân (trả lời các - Suy nghĩ, trả lời câu hỏi câu hỏi) + Trình bày nội dung chủ yếu nhất của + Hiệp định qui định: Hiệp định Pa - ri . Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam . Phải rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi Việt Nam . Phải chấm dứt dính líu quân sự ở Việt Nam . Phải có trách nhiệm trong việc hàn gắn vết thương ở Việt Nam + Nội dung Hiệp định cho ta thấy Mĩ đã +Mĩ đã thừa nhận sự thất bại của thừa nhận điều gì? chúng trong chiến tranh ở Việt Nam, công nhận hoà bình và độc lập dân tộc, toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam + Hiệp định Pa - ri có ý nghĩa như thế + Đánh dấu bước phát triển mới của nào đối với lịch sử dân tộc ta? cách mạng Việt Nam. Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi nước ta, Lực lượng cách mạng Việt Nam chắc chắn mạnh hơn kẻ thù. Đó là thuận lợi rất lớn để nhân dân ta tiếp tục đẩy mạnh 20 - GV nhận xét tiết học. Toán Tiết 135 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Củng cố cách tính thời gian của một chuyển động đều. - Biết quan hệ giữa thời gian, vận tốc, quãng đường. II. CHUẨN BỊ - Bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu HS làm bài tập - 1 HS làm bài trên bảng. HS dưới lớp làm vào vở. Bài giải Thời gian người đi xe đạp đi từ A đến - Nhận xét B là: 36,9 : 12,3 = 3 (giờ) Thời gian lúc người đi xe đạp đến B là: 8 giờ 47 phút + 3giờ = 11giờ 47 phút Đáp số: 11giờ 47 phút 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - Lắng nghe. b. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Cho HS làm bài cá nhân. - HS nêu yêu cầu bài tập + 1HS nhắc lại cách tính thời gian. - HS làm theo yêu cầu. + 4 HS lên bảng. - Nhận xét, thống nhất kết quả. + Thứ tự điền vào ô trống từ trái sang - Nhận xét phải: 4,35; 2; 6; 2,4 Bài 2 - Yêu cầu HS nêu cách tính. - HS đọc đề bài. - Để tính thời gian con ốc sên bò hết quãng đường dài 1,08m ta lấy quãng đường đó chia cho thời gian. - Yêu cầu HS nhận xét về đơn vị của - Vận tốc tính theo đơn vị cm/ phút. V, S ? - Quãng đường tính theo xăng – ti - mét. - Nêu: Vậy để tính đúng thời gian ốc - 1HS làm trên bảng. HS dưới lớp làm sên bò kết quãng đường em cần đổi vào vở. đơn vị sao cho phù hợp. Bài giải 1,08m = 108cm Thời gian để ốc sên bò hết quãng đường đó là: 22 + Cây sống đời: chồi mọc ra từ mép lá. + Củ gừng: chồi mọc ra từ chỗ lõm trên bề mặt củ. # Đề xuất các câu hỏi. - GV yêu cầu học sinh nêu câu hỏi cá - Học sinh nêu câu hỏi. nhân về cấu tạo của hạt. - GV chốt ý các câu hỏi. - Học sinh chú ý theo dõi. + Người ta trồng cây mía bằng cách nào? + Người ta trồng hành bằng cách nào? + Tên cây hoặc củ được minh hoạ? + Vị trí chồi có thể mọc ra từ cây, củ đó. # Đề xuất các phương án thí nghiệm nghiên cứu. - GV hướng dẫn gợi ý các câu hỏi của - Các nhóm lần lược làm thí nghiệm học sinh ở bước trên để trả lời. + Người ta trồng cây mía bằng cách chặt lấy ngọn mía khi thu hoạch, lên luống đất, đặt ngọn mía nằm dọc trong những rãnh sâu bên luống. Dùng tro, trấu hoặc đất tơi, xốp phủ lên trên. + Củ hành: chồi mọc ra từ phía đầu của củ. Người ta trồng hành bằng cách tách củ hành thành các nhánh, đặt xuống đât tơi, xốp, ít ngày sau phía đầu của nhánh hành chồi mọc lên, phát triển thành khóm hành. + Cây mía: chồi mọc ra từ nách lá. + Củ khoai tây: chồi mọc ra ở chỗ lõm của củ. + Củ gừng: chồi mọc ra từ chỗ lõm trên bề mặt củ. + Củ hành: chồi mọc ra từ phía trên đầu của củ. + Củ tỏi. chồi mọc ra từ phía trên đầu của củ. + Lá cây sống đời: chồi mọc ra từ mép lá. # kết luận rút ra kiến thức. - GV chốt ý và kết luận: Trong tự nhiên - Học sinh nhắc lại. cũng như trong trồng trọt, không phải cây nào cũng mọc lên từ hạt mà một số cây có thể mọc lên từ thân hoặc rễ hoặc lá của cây mẹ. * Hoạt động 2: Thực hành trồng cây 24 SINH HOẠT LỚP I. MỤC TIÊU - Tổng kết các mặt hoạt động trong tuần. - Nhắc nhở HS chuẩn bị cho tuần 28. - Vui chơi và giáo dục. II. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Tổng kết - GV yêu cầu HS tổng kết tuần. - HS tiền hành báo cáo, nhận xét. - Chuyên cần - Tổng số ngày nghỉ: lượt + có phép: .. lượt + không phép: lượt - Vệ sinh - Trực vệ sinh lớp học và xử lí rác: - Trang phục - Quần áo, khăn quàng, phù hiệu, măng non: - Học tập - Tuyên dương học sinh có thành tích, nhắc nhở học sinh còn hạn chế. +. +. 2. Kế hoạch tuần 28 - Thực hiện tốt công tác chuyên cần - HS chú ý theo dõi, ghi nhận để thực hiện trên tuần. tốt các yêu cầu GV nêu ra. - Ôn tập lại các bài đã học trong tuần. - Tích cực tham gia tốt các quy định học tập ở lớp, tập thể dục giữa buổi. - Làm tốt các công việc vệ sinh trường, lớp theo quy định. - Tác phong, lời nói khi phát biểu ý kiến phải lịch sự, tế nhị. - Trang phục khi đến lớp phải chỉnh tề. 3. Vui chơi – Giáo dục - GV cho HS kể chuyện về những - HS kể chuyện theo chỉ định người phụ nữ Việt Nam tiêu biểu. - Sau mỗi câu chuyện, GV có thể tổ - HS thảo luận theo câu hỏi sau: chức cho HS thảo luận + Em có nhận xét gì về người phụ nữ trong câu chuyện vừa nghe kể? + Ngoài các thông tin vừa nghe, em còn biết điều gì về người phụ nữ đó? + Qua câu chuyện trên, em có thể rút ra được điều gì? 26
File đính kèm:
giao_an_lop_5_hoc_ki_ii_tuan_27_tiep_theo_nam_hoc_2018_2019.doc