Giáo án Lớp 5 - Học kì II - Tuần 27 - Năm học 2018-2019 - Văn Thanh Giảng
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Học kì II - Tuần 27 - Năm học 2018-2019 - Văn Thanh Giảng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Học kì II - Tuần 27 - Năm học 2018-2019 - Văn Thanh Giảng

lục địa duy nhất nằm ở bán cầu này + Châu Mĩ bao gồm lục địa Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ, các đảo và quần đảo nhỏ + Phía đông giáp với Đại Tây Dương, phía bắc giáp với Thái Bình Dương - Yêu cầu đọc SGK, đọc bảng số liệu - Châu MĨ có diện tích là 42 triệu km2, thống kê về diện tích và dân số các châu đứng thứ hai trên thế giới sau châu Á lục trên thế giới, cho biết châu Mĩ có diện tích là bao nhiêu? - Kết luận: Châu Mĩ là lục địa duy nhất nằm ở bán cầu Tây bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ. Diện tích 42 triệu km2, đứng thứ hai b) Thiên nhiên châu Mĩ - GDBVMT - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm - HS trình bày theo nhóm, sau đó (mỗi nhóm 2 ảnh minh hoạ) theo yêu thống nhất : cầu: a) Ảnh: Núi An – đét - Quan sát các ảnh trong hình 2, rồi tìm + Vị trí: Phía tây của Nam Mĩ trên lược đồ tự nhiên châu Mĩ, cho biết + Đặc điểm thiên nhiên: Đây là dãy ảnh đó chụp ở đâu và điền thông tin vào núi cao đồ sộ, chạy dọc theo bờ biển bảng của phía Tây Nam Mĩ. Trên đỉnh núi quanh năm có tuyết phủ b) Ảnh: Đồng bằng trung tâm + Nằm ở Bắc Mĩ + Đây là vùng đồng bằng rộng lớn, bằng phẳng do sông Mi- xi – xi – pi bồi đắp, đất đai màu mỡ, dọc 2 bên bờ sông cây cối rất xanh tốt, nhiều đồng ruộng c) Thác Ni- a-ga –ra, đổ vào các hồ lớn. Hồ nước Mi-si- gân, hồ Thượng cũng là những cảnh thiên nhiên nổi tiếng của vùng này d) Sông A- ma –dôn (Nam Mĩ): Đây là con sông lớn nhất bồi đắp nên đồng bằng A- ma- dôn. Rừng rậm A –ma – dôn là cảnh rừng lớn nhất thế giới. Thiên nhiên nơi đây là 1 màu xanh của ngút ngàn cây lá e) Hoang mạc A- ta- ca- ma (Chi –lê) + Bờ tây dãy An – đét Nam Mĩ - Kết luận: Thiên nhiên châu Mĩ rất đa + Cảnh chỉ có núi và cát, không có dạng và phong phú, mỗi vùng, mỗi động thực vật miền có những cảnh đẹp khác nhau. g) Bãi biển ở vùng ca-si –bê. 2 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp - Hát đầu giờ 2. Bài mới a) Khởi động - Cho HS hát ngắn - Nhận xét b) Luyện đọc - Gọi HS đọc bài. Chiếc đồng hồ - GV theo dõi, nhận xét, sửa sai. - HS đọc, cả lớp theo dõi. - HS đọc lại theo yêu cầu của GV c) Tìm hiểu bài * GV nêu câu hỏi: * HS thảo luận trả lời: - Tại sao mọi người tham gia hội nghị ở - Vì muốn được về quê nhà công tác. Bắc Giang cảm thấy háo hức muốn về Hà Nội? - Bác Hồ hỏi mọi người tham gia hội - Hỏi về các bộ phạn của chiếc đồng hồ. nghị những gì về chiếc đồng hồ? - Câu hỏi nào của Bác vè chiếc đồng hồ - Trong cái đồng hồ, bỏ đi một bộ phận khiến mọi người suy nghĩ? có được không? -Bác Hồ mượn câu chuyện chiếc đồng - Nói đến nhiệm vụ khác nhau của mọi hồ để nói đến điều gì? người - Em rút ra được điều gì qua câu chuyện - Hiểu được trách nhiệm của mỗi người trên trong xã hội c) Luyện đọc diễn cảm Vài học sinh đọc diễn cảm 3. Củng cố - Dặn dò - Hệ thống bài học - Giáo dục HS - Nhận xét và dặn bài sau Toán (BS) ÔN TẬP I. MỤC TIÊU - Tính được vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. - Tính được thời gian, quãng đường của một vật chuyển động đều; vận dụng để giải bài toán thực tế. II. CHUẨN BỊ - Sách hướng dẫn ôn luyện III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra - HS nêu các nội dung đã học tuần qua. - GV nêu yêu cầu tiết học 4 - Học sinh làm bài 1-b; 2-d; 3-e; 4-c; 5-a - Giáo viên nhận xét Bài 7: Bài 7/58: Viết một đoạn văn miêu tả một cái - Học sinh nêu yêu cầu bài cây mà em thích. - Học sinh làm bài - Giáo viên nhận xét 3. Củng cố - Dặn dò - Hệ thống bài học - Giáo dục HS - Nhận xét và dặn bài sau Toán ÔN TẬP I. MỤC TIÊU - Tính được vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. - Tính được quãng đường của một vật chuyển động đều; vận dụng để giải bài toán thực tế. II. CHUẨN BỊ - Sách hướng dẫn ôn luyện III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra - HS nêu các nội dung đã học tuần qua. - GV nêu yêu cầu tiết học 2. Bài mới a) Khởi động - GV cho HS chơi trò chơi khởi động b) Luyện tập *Bài 2 Bài 2/54 - HS nêu yêu cầu bài 15 phút = 0,25 giờ - HD HS làm bài Quãng đường đi được của ô tô là: - Học sinh làm bài miệng 0,25 x 40,8= 10,2 (km) - Nhận xét Đáp số: 10,2 km *Bài 5 Bài 5/55 - HS nêu yêu cầu bài 141,6 km; 2,52 km; 24km - HD HS làm bài - Học sinh làm bài bảng lớp - Nhận xét *Bài 6 Bài 6/55 - HS nêu yêu cầu bài Thời gian ca nô đi là: - HD HS làm bài 11 giờ 10 phút - 8 giờ 25 phút= 2 giờ 45 - Học sinh làm bài vào vở phút= 2,75 giờ - Nhận xét Quãng đường AB là: 2,75 x 16= 44 (km/giờ) Đáp số: 44 km/giờ 6
File đính kèm:
giao_an_lop_5_hoc_ki_ii_tuan_27_nam_hoc_2018_2019_van_thanh.doc