Giáo án Lớp 5 - Học kì II - Tuần 22 (Tiếp theo) - Năm học 2018-2019 - Văn Thanh Giảng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Học kì II - Tuần 22 (Tiếp theo) - Năm học 2018-2019 - Văn Thanh Giảng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 5 - Học kì II - Tuần 22 (Tiếp theo) - Năm học 2018-2019 - Văn Thanh Giảng

nhau việc gì? gia đình ra đảo. - Em hãy nêu từ ngữ trong bài cho - Cụm từ: “Con sẽ họp làng” biết bố Nhụ là cán bộ lãnh đạo của làng, xã? - Tìm những chi tiết trong bài cho - Chi tiết trong bài cho thấy việc lập làng thấy việc lập làng mới ngoài đảo có mới rất có lợi là “Người có đất ruộng , lợị? GDQP buộc một con thuyền.” - Hình ảnh một làng mới hiện ra như - “Làng mới ngoài đảo có trường học, thế nào qua những lời nói của bố có nghĩa trang.” Nhụ? - GV chốt: Bố và ông của Nhụ cùng trao đổi với nhau về việc đưa dân làng ra đảo và qua lời của bố Nhụ việc lập làng ngoài đảo có nhiều lợi ích đã cho ta thấy rõ sự dũng cảm táo bạo trong việc xây dựng cuộc sống mới ở quê hương. - Tìm chi tiết trong bài cho thấy ông - “Lúc đầu nghe bố Nhụ nói Sức Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã không còn chịu được sóng.” đồng tình với kế hoạch của bố Nhụ? “Nghe bố Nhụ nói Thế là thế nào?” “Nghe bố Nhụ điềm tĩnh giải thích - GV chốt: tất cả các chi tiết trên đều quan trọng nhường nào?” thể hiện sự chuyển biến tư tưởng của ông Nhụ, ông suy nghĩ rất kĩ về chuyện rời làng, định ở lại làng cũ đã giận khi con trai muốn ông cùng đi nghe con giải thích ông hiểu ra ý tưởng tốt đẹp và đồng tình với con trai. GDMTBĐ - Yêu cầu học sinh nêu nội dung bài - Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ văn biển. d. Luyện đọc diễn cảm - Ta cần đọc bài văn này với giọng - Học sinh nêu câu trả lời. đọc như thế nào để thể hiện hết cái + Ta cần đọc phân biệt lời nhân vật (bố hay cái đẹp của nó? Nhụ, ông Nhụ, Nhụ) - Giáo viên hướng dẫn học sinh nhấn + Đoạn kết bài: Đọc với giọng mơ giọng, ngắt giọng, luyện đọc diễn tưởng. cảm. - Học sinh luyện đọc đoạn văn. “Để có một ngôi làng như mọi ngôi làng ở trên đất liền/ rồi sẽ có chợ/ có trường học/ có nghĩa trang //. Bố Nhụ nói tiếp như trong một giấc mơ,/ rồi bất ngờ,/ vỗ vào vai Nhụ / - Thế nào/ con, / đi với bố chứ ?// - Vâng! // Nhụ đáp nhẹ.// Vậy là việc đã quyết định rồi. 2 Diện tích xung quanh là: 34 x 1 = 17 (m2) 15 4 30 Diện tích mặt đáy là: 4 x 1 = 4 (m2) 5 3 15 Diện tích toàn phần là: 17 + 4 x 2 = 11 (m2) 30 15 10 Đáp số: Sxq: 17 m2 ; Stp: 11 m2 *Bài 2 30 10 - Nêu yêu cầu bài tập. Hướng dẫn HS phân tích bài toán - HS đọc đề - Tóm tắt - Tổ chức làm bài - Học sinh làm bài – sửa bài. - Giáo viên chốt bằng công thức Bài giải vận dụng vào bài. Đổi 8dm = 0,8m Chu vi đáy cái thùng là: (1,5 + 0,6) x 2 = 4,2 (m) Diện tích xung quanh thùng là: 4,2 x 0,8 = 3,36 (m2) Diện tích cần quét sơn là: 3,36 + 1,5 x 0,6 = 4,26 (m2) Đáp số: 4,26 m2 3. Củng cố - Dặn dò - Học thuộc quy tắc. - Chuẩn bị: Sxq, Stp hình lập phương - Nhận xét tiết học TIẾT 22: Kĩ thuật LẮP XE CẦN CẨU (t1) I. Mục đích yêu cầu. Học sinh : - Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp xe cần cẩu. - Biết cách lắp và lắp được xe cần cẩu theo mẫu. -Xe lắp tương đối chắc chắn và có thể chuyển động được. * Với học sinh khéo tay: Lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp chắc chắn, chuyển động dễ dàng; tay quay, dây tời quấn vào và nhả ra được. - Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi tực hành. II. Chuẩn bị. - Mẫu xe chở hàng đă lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của GV Hoạt động của GV 1.Kiểm tra bài cũ. 3’ - Hỏi nội dung bài trước. - HS nêu - Nhận xét, đánh giá. - HS chú ý lắng nghe. 4 - Giáo viên dán các tờ phiếu đã viết sẵn nội chì vào chỗ trống. dung bài tập 2 gọi 3 học sinh lên bảng thi a) Nếu chủ nhật này trời đẹp thì đua làm đúng và nhanh. chúng ta sẽ đi cắm trại. b) Hễ bạn Nam phát biểu ý kiến thì cả lớp lại trầm trồ khen ngợi. c) Giá ta chiếm được điểm cao này thì trận đánh sẽ rất thuận lợi. - Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng. - Cả lớp nhận xét. *Bài 3 - Cách thực hiện tương tự như bài tập 2. - Học sinh điền thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống. a) Hễ em được điểm tốt thì bố mẹ mừng vui. b) Nếu chúng ta chủ quan thì nhất định chúng ta sẽ thất bại. - Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng. c) Nếu cha mẹ chịu khó nhắc nhở thường xuyên thì Hồng đã có nhiều tiến bộ trong học tập. 3. Củng cố - Dặn dò - Chuẩn bị: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ - Nhận xét tiết học Toán Tiết 107 DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG I. MỤC TIÊU - Biết hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt. - Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. II. CHUẨN BỊ - Bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. KT bài cũ - Yêu cầu HS làm bài tập ghi bảng - Học sinh làm bài theo yêu cầu Bài giải Đổi 0,5m = 5 dm Chu vi đáy hình hộp chữ nhật là: - GV xem vở và nhận xét. (15 + 5) x 2 = 40 (dm) Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là: 40 x 4,8 = 192 (dm2) Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là: 192 + 15 x 5 x 2 = 342 (dm2) Đáp số: 192 dm2; 342 dm2 2. Bài mới 6 công cộng, di tích lịch sử. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - Tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ - Học sinh lắng nghe. được nghe kể về ông Nguyễn Khoa Đăng – một vị quan thời xưa của nước ta có tài xử án, đem lại sự công bằng cho người lương thiện. b. Giáo viên kể chuyện. - Giáo viên kể chuyện lần 1 - Học sinh lắng nghe. - Giáo viên kể lần 2 và 3 - Học sinh nghe kể và quan sát từng tranh minh hoạ trong sách giáo khoa. - Giáo viên viết một số từ khó lên bảng. - 1 học sinh đọc từ ngữ chú giải: Yêu cầu học sinh đọc chú giải. truông, sào huyệt, phục binh. c. Hướng dẫn học sinh kể chuyện. - Kể chuyện theo nhóm - 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu HS quan sát tranh và lời gợi - Học sinh quan sát tranh và lời gợi ý ý dưới tranh dưới tranh và 4 học sinh tiếp nối nhau nói vắn tắt 4 đoạn của chuyện. - Giáo viên góp ý, bổ sung - Yêu cầu học sinh chia nhóm nhỏ tập kể - Học sinh chia thành nhóm tập kể từng đoạn câu chuyện và trao đổi ý chuyện cho nhau nghe. Sau đó trao đổi nghĩa của câu chuyện. về ý nghĩa của câu chuyện. - Yêu cầu 2, 3: - Giáo viên mời đại diện các nhóm kể - Học sinh đọc yêu cầu 2, 3 của đề bài. toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh và lời - Các nhóm cử đại diện kể chuyện. thuyết minh tranh. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương - Cả lớp nhận xét. nhóm kể tốt. - Giáo viên yêu cầu các nhóm trình bày, - Các nhóm phát biểu ý kiến. xong cần nói rõ ông Nguyễn Khoa Đăng + Ví dụ: Ông Nguyển Khoa Đăng đã mưu trí như thế nào? Ông trừng trị mưu trí khi phát triển ra kẻ cắp bằng bọn cướp đường tài tình như thế nào? cách bỏ đồng tiền vào nước để xem có váng dầu không. Mưu kế trừng trị bọn cướp đường của ông là làm cho bọn chúng bất ngờ và không ngờ chính chúng đã khiêng các võ sĩ tiêu diệt chúng về tận sào huyệt. - Cả lớp bình chọn người kể chuyện hay nhất. 3. Củng cố - Dặn dò - Yêu cầu học sinh về nhà tập kể lại câu chuyện theo lời của 1 nhân vật - Nhận xét tiết học. Khoa học Tiết 43 SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT (TT) 8 - Nêu lại toàn bộ nội dung bài - HS nêu học. Kể tên các chất đốt theo nội dung tiết kiệm - Xem lại bài + học ghi nhớ. - Chuẩn bị: Sử dụng năng lượng của gió và của nước chảy. - Nhận xét tiết học Thứ tư, ngày 20 tháng 02 năm 2019 Tập đọc Tiết 44 CAO BẰNG I. MỤC TIÊU - Đọc diễn cảm bài thơ, thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng. II. CHUẨN BỊ - Bản đồ Việt Nam III. HOẠT ĐỘNG DAY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. KT bài cũ - - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu - Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi hỏi bài Lập làng giữ biển + Chi tiết nào trong bài cho thấy + Chi tiết trong bài cho thấy việc lập làng việc lập làng mới ngoài đảo có lợi mới rất có lợi là “Người có đất ruộng , ích gì? buộc một con thuyền.” + Tìm chi tiết trong bài cho thấy + “Lúc đầu nghe bố Nhụ nói Sức không ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối còn chịu được sóng.” cùng đã đồng tình với kế hoạch “Nghe bố Nhụ nói thế là thế nào?” của bố Nhụ? “Nghe bố Nhụ điềm tĩnh giải thích quan trọng nhường nào?” - Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Luyện đọc - Yêu cầu đọc bài - 2 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm. - Giáo viên hướng dẫn học sinh - Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng khổ luyện đọc các từ ngữ phát âm chưa thơ và luyện đọc các từ ngữ phát âm chưa chính xác: lặng thầm, suối khuất đúng. - Giáo viên có thể giảng thêm - 1 học sinh giải nghĩa một số từ khó. những từ khác trong bài mà học sinh chưa hiểu. - Cho HS đọc chú giải - HS đọc - Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ. - Học sinh lắng nghe. c. Tìm hiểu bài. - Yêu cầu học sinh đọc khổ thơ 1 - 1 học sinh đọc khổ thơ 1, cả lớp đọc thầm. và trả lời câu hỏi: - Tìm từ ngữ và chi tiết trong bài - Muốn đến Cao Bằng ta phải vượt qua ba nói lên địa thế đặc biệt của Cao ngọn đèo: đèo Gió, đèo Giàng, đèo Cao 10 Toán Tiết 108 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. - Vận dụng để tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương trong một số trường hợp đơn giản. II. CHUẨN BỊ - Bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. KT bài cũ - Nêu quy tắc tính diện tích xung quanh, - Học sinh nêu. diện tích toàn phần của hình lập phương? - Áp dụng quy tắc giải toán - Học sinh thực hiện Bài giải - Giáo viên nhận xét Diện tích bìa cần dùng để làm cái hộp có dạng hình lập phương là: 3,6 x 3,6 x 5 = 64,8 (m2) 2. Bài mới Đáp số: 64,8 m2 a. Giới thiệu bài b. Luyện tập *Bài 1 - Đọc và phân tích yêu cầu bài tập - Học sinh đọc đề bài. - Tổ chức làm bài cá nhân (hỏi quy tắc) - HS làm bài, sửa bài bảng lớp Bài giải Đổi: 2m 5cm = 2,05m Diện tích xung quanh của hình lập phương là: 2,05 x 2,05 x 4 = 16,81(m2) - Giáo viên nhận xét. Diện tích toàn phần của hình lập phương là: 2,05 x 2,05 x 6 = 25,215(m2) Đáp số: 16,81m2; 25,215m2 *Bài 2 - Đọc yêu cầu: Mảnh bìa nào có thể gấp - Học sinh đọc đề bài và quan sát thành 1hình lập phương. hình. - Cho HS thực hành trên thực tế - Học sinh làm vào vở. - Đổi tập kiểm tra chéo nhau. - Kết quả: Hình 3, 4 gấp được hình lập phương *Bài 3 - Yêu cầu: Đúng ghi Đ, sai ghi S - Học sinh đọc đề + quan sát hình. - Thực hiện theo nhóm đôi - Làm bài vào vở, sửa bài miệng. - Kết quả: a. - S c. - S b. - Đ d. - Đ 12 + Diễn biến + Kết thúc - Ví dụ: Thạch Sanh, Cây khế - Giáo viên nhận xét, kết luận nhóm thắng - Cả lớp nhận xét. cuộc. Bài 2 - Yêu cầu 1 học sinh đọc đề bài. - Học sinh nối tiếp nhau đọc yêu cầu đề bài: Một em đọc yêu cầu và truyện “Ai giỏi nhất?”, một em đọc câu hỏi trắc nghiệm. - Giáo viên dán 3 – 4 tờ phiếu khổ to đã viết - Cả lớp đọc thầm toàn văn yêu sẵn nội dung bài lên bảng, gọi 3 – 4 học cầu đề bài và dùng bút chì khoanh sinh lên bảng làm đúng và nhanh. tròn chữ cái trước câu trả lời đúng. - 3 – 4 học sinh được gọi lên bảng làm nhanh và đúng. - Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng, - Ví dụ: các ý trả lời đúng là: cả ba khen câu đều ý c - Cả lớp nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò - Yêu cầu học sinh về nhà xem lại kiến thức vừa ôn - Nhận xét tiết học. Đạo đức Tiết 22 UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG) EM (T2) I. MỤC TIÊU - Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng UBND xã (phường) em. - Có ý thức tôn trọng UBND xã (phường) em. - Giảm tải: bài 4 II. CHUẨN BỊ - Bài tập thực hành III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ - GV cho học sinh đọc ghi nhớ tiết 21 - Học sinh ghi nhớ và trả lời câu hỏi + Bố dẫn Nga đến UBND phường để - Nhận xét, đánh giá làm gì? 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Làm bài tập 2/SGK - Giáo viên giao nhiệm vụ cho học - HS làm việc nhóm 4 - Các nhóm thảo sinh. luận. - Giáo viên gọi một số học sinh lên - Đại dện nhóm lên trình bày. trình bày ý kiến. - Giáo viên nhận xét, bổ sung, chốt ý: - Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý + Tình huống (a): Nên vận động các kiến. 14 - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu. - Học sinh đọc yêu câu đề. Cả lớp đọc thầm. - Tổ chức làm nhóm đôi - Trao đổi nhóm đôi phân tích cấu tạo của câu ghép. - Mặc dù giặc Tây/ hung tàn nhưng chúng / không thể ngăn cản các cháu học tập, vui - Giáo viên nhận xét. chơi, đoàn kết, tiến bộ - Tuy rét/ vẫn kéo dài, mùa xuân / đã đến bên bờ sông Lương *Bài 2 - Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Giáo viên yêu cầu học sinh trao - Học sinh trao đổi nhóm đôi, phát biểu ý đổi theo cặp. kiến lần lượt theo từng câu. + Tuy hạn hán kéo dài nhưng cây cối trong vườn vẫn tươi tốt. + Mặc dù trời đã đứng bóng nhưng các bác nông dân vẫn miệt mài trên đồng ruộng. - Giáo viên chốt lại lời giải đúng. - Cả lớp nhận xét và bổ sung thêm các phương án mới. *Bài 3 - Giáo viên yêu cầu học sinh làm - Học sinh đọc yêu cầu đề bài - Cả lớp đọc việc cá nhân. thầm. - Giáo viên dán 3 phiếu đã viết - Cả lớp làm bài vào vơ, phiếu sẵn nội dung bài tập, mời 3 học - Học sinh làm xong trình bày bảng lớp. Lớp sinh lên bảng làm bài. sửa bài. - Giáo viên chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố - Dặn dò - - Củng cố kiến thức vừa học - Chuẩn bị: Ôn tập - Nhận xét tiết học. Toán Tiết 109 LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU - Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật, hình lập phương. - Vận dụng để tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương trong một số trường hợp đơn giản II. CHUẨN BỊ - Bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. KT bài cũ - Nêu bài tập về hình lập phương cho HS - HS vận dụng công thức để tính thực hiện Bài giải Đổi: 4m 5cm = 4,05m Diện tích xung quanh của hình lập phương là: 16 HLP bé: Stp = 4 x 4 x 6 = 96 (cm2) HLP lớn: Stp: 96 x 9 = 864 (cm2) 3. Củng cố - Dặn dò - Chuẩn bị: Thể tích của một hình - Nhận xét tiết học. Chính tả (Nghe - viết) Tiết 22 HÀ NỘI I. MỤC TIÊU - Nghe - viết đúng chính tả trính đoạn bài thơ Hà Nội - Biết tìm và viết đúng danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam. - GDBVMT: biết giữ gìn và bảo vệ cảnh quan môi trường thủ đô. II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ viết qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. KT bài cũ - Học sinh viết những tiếng âm đầu - HS lắng nghe và thực hiện. r/d/gi + viết vào bảng con - GV nhận xét 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn Nghe - viết * Hướng dẫn chung - HS đọc yêu cầu bài. - Nội dung bài thơ là gì? - Bài thơ là lời một bạn nhỏ mới đến GDBVMT Thủ đô, thấy Hà Nội có nhiều thứ lạ. - Cho HS xác định, đọc từ khó - Viết từ khó: 1HS lên bảng - Lớp viết vào bảng con. * HS viết chính tả - GV lưu ý các em về cách trình - HS nghe và đọc lại bài chính tả cần viết. bày bài văn, những lỗi chính tả dễ mắc, vị trí các dấu câu. - GV đọc chính tả - HS viết chính tả. - GV đọc lại bài - HS tự soát lỗi. * Soát lỗi, nhận xét vở - GV soát lỗi, nhận xét vở - HS tự chữa lỗi. - GV nhận xét chung về bài viết - HS nhận xét. c. Hướng dẫn làm bài tập *Bài 2 - Đoạn trích có mấy tên người, tên - Học sinh đọc yêu cầu bài. địa lí Việt Nam? + 1 tên người: Nhụ + 2 tên địa lí Việt Nam: Bạch Đằng Giang, Mõm Cá Sấu. - Em hãy nhắc lại qui tắc viết hoa? - Khi viết hoa tên người, tên địa lí Việt - Nhận xét. nam, cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành. 18 - Giáo viên nhận xét và xác định vị - HS theo dõi trí Bến Tre trên bản đồ. * Nêu rõ: Bến Tre là điển hình của phong trào Đồng Khởi. c. Diễn biến của phong trào - Tổ chức hoạt động nhóm bàn - Học sinh thảo luận nhóm bàn. Thuật lại tường thuật lại cuộc khởi nghĩa ở phong trào ở Bến Tre. Bến Tre. - Giáo viên nhận xét. d. Ý nghĩa của phong trào Đồng Khởi. - Cho HS thảo luận nhóm đôi - Học sinh nêu. - Giáo viên chốt: Phong trào đồng khởi đã mở ra thời kì mới: nhân dân miền Nam cầm vũ khí chiến đấu chống quân thù. - Rút ra ghi nhớ. - Học sinh đọc lại nội dung tóm tắt SGK. 3. Củng cố - Dặn dò - Vì sao nhân dân ta đứng lên - Học sinh nêu. đồng khởi? - Ý nghĩa lịch sử của phong trào Đồng Khởi là gì? - Chuẩn bị: Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta - Nhận xét tiết học Thứ sáu, ngày 22 tháng 02 năm 2019. Tập làm văn Tiết 44 KỂ CHUYỆN: KIỂM TRA VIẾT I. MỤC TIÊU - HS viết được bài văn kể chuyện theo gợi ý SGK. Bài văn rõ cốt chuyện, nhân vật và ý nghĩa; lời kể tự nhiên. II. CHUẨN BỊ - Giấy kiểm tra III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. KT bài cũ - Giáo viên kiểm tra 2 – 3 học sinh - HS trả lời theo yêu cầu những yêu cầu cần có về văn kể chuyện: + Kể chuyện là gì? + Bài văn kể chuyện có cấu tạo như thế nào? 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn làm kiểm tra - Yêu cầu học sinh đọc các đề bài - Học sinh đọc các đề bài. 20 - Lần lượt đại diện nhóm trình bày và so sánh thể tích từng hình. - Ví dụ 2 + Hình C có ? + Hình C: có 4 hình lập phương + Hình D có ? + Hình D: có 4 hình lập phương + Nhận xét thể tích hình C và + Thể tích hình C = thể tích hình D hình D. - Các nhóm nhận xét. - Ví dụ 3 - GV cho HS thực hiện tương tự - Hình P: có 6 hình lập phương ví dụ 2 M: có 4 hình lập phương N: có 2 hình lập phương - Thể tích hình P = thể tích hình M và N (P = M + N) c. Thực hành *Bài 1 - Giáo viên cho HS đọc đề và làm - Học sinh đọc đề, làm bài - sửa bài. bài tập cá nhân. + Lần lượt trả lời câu hỏi theo yêu cầu - Giáo viên nhận xét, sửa bài. Hình A: 4 x 2 x 2 = 16 hình lập phương B: 3 x 2 x 3 = 18 hình lập phương -Thể tích hình A < thể tích hình B (16 < 18) *Bài 2 - Cho làm bài cá nhân - Thực hiện như bài tập1 - Giáo viên nhận xét, sửa bài Hình A: 5 x 3 x 3 = 45 hình lập phương B: 3 x 3 x 3 – 1 = 26 hình lập phương - Thể tích hình A > thể tích hình B (45 > 26) 3. Củng cố - Dặn dò - Củng cố nội dung bài - Chuẩn bị: Xen-ti-mét khối – Đề- xi-mét khối - Nhận xét tiết học Khoa học Tiết 44 SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG GIÓ VÀ NĂNG LƯỢNG NƯỚC CHẢY I. MỤC TIÊU - Biết nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng gió, nước chảy trong đời sống và sản xuất. + Điều hoà khí hậu, làm khô, chạy động cơ gió, + Quay guồng nước, chạy máy phát điện - KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin về việc khai thác, sử dụng các nguồn năng lượng khác nhau. Đánh giá về việc khai thác, sử dụng các nguồn năng lượng khác nhau. - GDBVMT: biết sử dụng nguồn năng lượng hợp lí. II. CHUẨN BỊ - Lon bia, chậu nước. - Tranh ảnh về sử dụng năng lượng của gió, nước chảy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 22 I. Mục tiêu - HS biết sưu tầm các bài hát, bài thơ, kể chuyện, tiểu phẩm, Xoay quanh chủ đề “ Mừng đảng, mừng xuân ’’. - Thông qua giao lưu văn nghệ này HS thêm yêu quê hương đát nươc và tự hào về truyền thống vẻ vang của Đảng . II. Quy mô hoạt động - Tổ chức theo quy mô khối lớp. III. Tài liệu phương tiện - Các bài hát, bài thơ, kể chuyện, tiểu phẩm, Xoay quanh chủ đề “ Mừng đảng, mừng xuân ’’ . - Cờ để báo hiệu xin thi cho các đội . IV. Các bước tiến hành. 1) Chuẩn bị - GV phổ biến yêu cầu của cuộc thi để HS nắm được. - Mỗi tổ sẽ cử 4 – 5 người thành một đôi, 3 đội chơi sẽ thi đấu với nhau. - Các đội chuẩn bị các tiêt mục văn nghệ mà minh chuẩn bị . - Danh sách ban giám khảo gồm 4 thành viên : Trưởng ban, thư kí, 2 thành viên giám khảo . 2) Tiến hành cuộc thi : - Người dẫn chương trình công bố li do và mục đích của cuộc thi. - Các đội thi tự giới thiệu về đội của mình. - Thông báo chương trình của cuộc giao lưu. - Các đội nghe câu hỏi và trả lời bằng các tiết mục văn nghệ mà mình đã chuẩn bị. - BGK ghi điểm cho đội trả lời đúng và trừ điểm của đọi trả lời sai. 3) Tổng kết, đánh giá : - BGK tổng kết và tuên bố đội thắng cuộc. - Trao giải và tuyên dương đội thắng cuộc. 4) Nhận xét tiết học: - GV nhận xét tiết học . SINH HOẠT LỚP I. MỤC TIÊU - Tổng kết các mặt hoạt động trong tuần. - Nhắc nhở HS chuẩn bị cho tuần 23. - Vui chơi và giáo dục. II. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Tổng kết - GV yêu cầu HS tổng kết tuần. - HS tiền hành báo cáo, nhận xét. - Chuyên cần - Tổng số ngày nghỉ: lượt + có phép: .. lượt + không phép: lượt 24
File đính kèm:
giao_an_lop_5_hoc_ki_ii_tuan_22_tiep_theo_nam_hoc_2018_2019.doc