Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2018-2019
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2018-2019

những HS còn lúng túng hoặc chưa thực hiện đúng. HĐ4: Đánh giá kết quả học tập của HS - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. - GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm: - HS trưng bày sản phẩm . + Đường vạch dấu thẳng, cách đều cạnh dài của mảnh vải. - HS lắng nghe. + Khâu được các mũi khâu đột thưa - HS tự đánh giá các sản phẩm theo theo đường vạch dấu. các tiêu chuẩn trên. + Đường khâu tương đối phẳng, có thể bị dúm. + Các mũi khâu ở mặt phải tương đối bằng nhau và cách đều nhau. + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. - GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của HS. c. Củng cố- dặn dò: - HS cả lớp. - Nhận xét sự chuẩn bị và tinh thần, thái độ, kết quả học tập của HS. - Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để Khâu viền đường gấp... học bài Tiếng Việt Tiết 9 ÔN LUYỆN I. MỤC TIÊU - Đọc và hiểu câu chuyện Ước mơ nói với bạn về nghề nghiệp mình ước mơ. Biết trình bày ý kiến khi thảo luận. II. ĐỒ DÙNG - Tranh minh họa bài tập đọc trang 51, SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động : Cho học sinh trả lời câu hỏi 1, 2.(Trang 50) 2. Ôn luyện: a) Luyện đọc và tìm hiểu bài: HĐ 1: Luyện đọc: - HS mở SGK trang 51 sau đó gọi HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp (3 lượt). - Cho HS luyện đọc theo cặp - Gọi 1 HS khác đọc lại toàn bài. - Lớp theo dõi bài trong SGK. Trang 2 a) Giới thiệu bài b) Phát triển bài 1.Trong quá trình sống, con người lấy - Trong quá trình sống, con người lấy những gì từ môi trường và thải ra môi thức ăn, nước, không khí từ môi trường những gì? trường và thải ra môi trường những chất thừa cặn bả. 2. Kể tên các nhóm chất dinh dưỡng cần - Nhóm Thức ăn chứa nhiều chất bột cho cơ thể người cần được cung cấp đầy đường. đủ và thường xuyên? Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo Nhóm thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng Ngoài ra còn có loại thức ăn chứa chất xơ và nước. 3. Kể tên và nêu cách đề phòng một số - Thiếu chất đạm sẽ bị suy dinh bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng? dưỡng Thiếu vi-ta-min mắt bị kém Thiếu ốt sẽ mắc bệnh bướu cổ, cơ thể phát triển chậm,... Thiếu vi-ta-min D sẽ bị còi xương. Thừa chất dinh dưỡng mắc bệnh béo phì, bệnh tim mạch, tiểu đường, cao - Cách đề phòng huyết áp,.. * Điều chỉnh thức ăn cho hợp lý, bổ sung thêm một số chất dinh dưỡng còn thiếu, nếu trẻ bị mắc bệnh nên đưa trẻ đi khám và chữa trị. 4. Cách đề phòng một số bệnh lây qua + Giữ vệ sinh ăn uống, vệ sinh cá đường tiêu hóa? nhân; Không nên ăn các thức ăn ôi thiu, cá thịt sống, không được uống nước lã,... + Giữ vệ sinh môi trường Sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh, xử lý rác thải, - Không dùng phân tươi để bón cây, Diệt ruồi, .... 5. Phòng tránh tai nạn sông nước. + Không nên chơi gần ao, hồ, sông, Nên và không nên làm gì để phòng tránh suối,... tai nạn đuối nước? Nên tuân thủ quy định về ATGT đường thủy, Chỉ tập bơi khi có người - GV nhận xét. lớn và có phương tiện cứu hộ,... 3. Củng cố - dặn dò - HS đọc 10 điều khuyên dinh dưỡng hợp lý. - Đại diện các nhóm trình bày, chẳng - Về nhà mỗi HS thực hiện một trong 10 hạn: điều khuyên dinh dưỡng * Cá, thịt, rau muống, cà chua, đậu Trang 4 Bài 4: Bài 4(Trang 49): - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân. -Chữa bài, nhận xét. HS dùng thước và êke vẽ đường thẳng đi 3. Củng cố- Dặn dò: qua một điểm B và vuông góc với cạnh AC. - Hệ thống lại bài. - GV nhận xét tiết học, hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài cho tiết sau. KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG Ngày: 25/10/2018 Tổ trưởng Trần Đắc Linh Trang 6 Thứ hai, ngày 29 tháng 10 năm 2018 Thể dục Tiết 17 ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ, TAY, CHÂN (GV chuyên trách soạn và dạy) Tập đọc Tiết 17 THƯA CHUYỆN VỚI MẸ I. MỤC TIÊU - Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại. - Hiểu nội dung: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm sống nên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý(trả lời được các câu hỏi trong SGK). KNS - Biết thực hiện ước mơ, giúp đỡ cha mẹ. II. ĐỒ DÙNG - Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra: - Gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn Đôi giày ba ta màu xanh kết hợp trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn: HĐ 1: Luyện đọc: - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn + Đoạn 1: Từ ngày phải nghỉ học đến của bài (3 lượt). GV sữa lỗi phát âm, phải kiếm sống. ngắt giọng cho từng HS. + Đoạn 2: mẹ Cương đến đốt cây - Cho HS luyện đọc theo cặp. bông. - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài. - GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc. HĐ 2: Tìm hiểu bài: Câu 1. Cương xin mẹ đi học nghề gì? 1, Cương xin mẹ đi học nghề thợ rèn. + “Kiếm sống” có nghĩa là gì? +“kiếm sống” là tìm cách làm việc để tự nuôi mình. Câu 2. Mẹ Cương nêu lí do phản đối 2, Mẹ cho là Cương bị ai xui, nhà như thế nào? Cương thuộc dòng dõi quan sang. Bố của Cương sẽ không chịu cho Cương làm nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của gia đình. Câu 3. Cương thuyết phục mẹ bằng 3, Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ. cách nào? Em nói với mẹ bằng những lời thiết tha: nghề nào cũng đáng trọng, chỉ có ai Trang 8 GV nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn: HĐ1: Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc: - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD - Hình ABCD là hình chữ nhật. và hỏi: Đọc tên hình trên bảng và cho biết đó là hình gì? A B D C - Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật - Các góc A, B, C, D của hình chữ nhật ABCD là góc gì? (góc nhọn, góc vuông, ABCD đều là góc vuông. góc tù hay góc bẹt?) - GV: Hãy cho biết góc BCD, góc - Là góc vuông. DCN, góc NCM, góc BCM là góc gì? - Các góc này có chung đỉnh nào? - Chung đỉnh C. + Vẽ đường thẳng AB. + Đặt một cạnh ê ke trùng với đường - HS nêu ví dụ: hai mép của quyển sách, thẳng AB, vẽ đường thẳng CD dọc theo quyển vở, hai cạnh của cửa sổ, cửa ra cạnh kia của ê ke. Ta được hai đường vào, hai cạnh của bảng đen, thẳng AB và CD vuông góc với nhau. - HS theo dõi thao tác của GV và làm - GV yêu cầu HS cả lớp thực hành vẽ theo. đường thẳng NM vuông góc với đường thẳng PQ tại O. c. Luyện tập, thực hành: Bài 1: 1, - GV vẽ lên bảng hai hình a, b như bài - Dùng ê ke để kiểm tra hai đường thẳng tập trong SGK. có vuông góc với nhau không. - GV yêu cầu HS cả lớp cùng kiểm tra. - HS dùng ê ke để kiểm tra hình vẽ trong SGK, 1 HS lên bảng kiểm tra hình vẽ - GV yêu cầu HS nêu ý kiến. của GV. - Hai đường thẳng HI và KI vuông góc với nhau, hai đường thẳng PM và MQ - Vì sao em nói hai đường thẳng HI và không vuông góc với nhau. KI vuông góc với nhau? - Vì khi dùng ê ke để kiểm tra thì thấy hai đường thẳng này cắt nhau tạo thành Bài 2: 4 góc vuông có chung đỉnh I. - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, 2, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và ghi tên - 1 HS đọc trước lớp. các cặp cạnh vuông góc với nhau có - HS viết tên các cặp cạnh, HS kể tên trong hình chữ nhật ABCD vào vở. các cặp cạnh mình tìm được trước lớp: - GV nhận xét AB và AD, AD và DC, DC và CB, CD Trang 10 - GV cho HS thảo luận theo 3 câu hỏi trong vai. SGK/15. - HS thảo luận. + Mi-chi-a có thói quen sử dụng thời giờ - Đại diện lớp trả lời. như thế nào? + Chuyện gì đã xảy ra với Mi-chi-a trong cuộc thi trượt tuyết? + Sau chuyện đó, Mi-chi-a đã hiểu ra điều gì? - GV kết luận: KNS Mỗi phút điều đáng quý. Chúng ta phải tiết kiệm thời giờ. HĐ2: Tìm hiểu cách xử lí tình huống. Thảo - Cả lớp trao đổi, thảo luận và luận nhóm (Bài tập 2- SGK/16) giải thích. - Mỗi nhóm thảo luận về một tình huống. + Nhóm 1, 2: Điều gì sẽ xảy ra nếu HS đến + HS đến phòng thi muộn có thể phòng thi bị muộn. không được vào thi hoặc ảnh hưởng xấu đến kết quả bài thi. + Nhóm 3, 4: Nếu hành khách đến muộn giờ + Hành khách đến muộn có thể tàu, máy bay thì điều gì sẽ xảy ra? bị nhỡ tàu, nhỡ máy bay. + Nhóm 5, 6 : Điều gì sẽ xảy ra nếu người + Người bệnh được đưa đến bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu chậm? bệnh viện cấp cứu chậm có thể bị - GV kết luận. nguy hiểm đến tính mạng. HĐ 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 3-SGK) - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 3. - HS bày tỏ thái độ đánh giá theo a. Thời giờ là thứ ai cũng có, chẳng mất tiền các phiếu màu theo quy ước: mua nên không cần tiết kiệm. b. Tiết kiệm thời giờ là học suốt ngày, không + Màu xanh: Biểu lộ thái độ làm việc gì khác. phản đối. c. Tiết kiệm thời giờ là tranh thủ làm nhiều +Màu đỏ: biểu lộ thái độ tán việc trong cùng 1 lúc. thành. d.Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ một cách hợp lí, có hiệu quả. - GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn + Ý kiến d là đúng. của mình. + Các ý kiến a, b, c là sai - GV kết luận: - HS đọc phần ghi nhớ. 3. Củng cố - Dặn dò: ĐĐHCM - Lập thời gian biểu hằng ngày của bản thân - Tự liên hệ việc sử dụng thời giờ (Bài tập 4- SGK/16) của bản thân. + Em đã biết tiết kiệm thời giờ chưa? Hãy trao đổi với bạn bên cạnh 1 số việc cụ thể mà em đã làm để tiết kiệm thời giờ. - Nhận xét tiết học Trang 12 - Gọi HS trình bày, GV nhận xét kết luận + Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ. + Đánh giá thấp: ước mơ viễn vong, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột. Bài 4: 4, - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và tìm ví dụ - HS làm việc cá nhân viết ý kiến của minh hoạ cho những ước mơ đó. các bạn vào vở nháp. - Gọi HS phát biểu ý kiến. Sau mỗi HS nói - 4 HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét xem các em tìm ví dụ đã phù hợp với nội dung chưa? c. Củng cố- dặn dò: - Dặn HS ghi nhớ các từ thuộc chủ điểm ước mơ và học thuộc các câu thành ngữ. - Chuẩn bị tiết sau: Động từ. - Nhận xét tiết học. Mĩ thuật Tiết 9 EM SÁNG TẠO CÙNG NHỮNG CON CHỮ (T1) (GV bộ môn soạn và dạy) Kể chuyện Tiết 9 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU - Chọn được câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc bạn bè, người thân. - Biết cách sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. KNS - Thể hiện sự tự tin. - Lắng nghe tích cực. - Đặt mục tiêu. - Kiên định. II. ĐỒ DÙNG - Bảng phụ viết vắn tắt phần Gợi ý. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng kể câu chuyện đã nghe, - HS kể. đã đọc về những ước mơ. - Nêu ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể. - Nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn kể chuyện: HĐ 1:Tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc đề bài. - 2 HS đọc đề bài. Trang 14 ABCD ta được hai đường thẳng song song với nhau. - Kéo dài hai cạnh AD và BC của - GV yêu cầu HS tự kéo dài hai cạnh đối hình chữ nhật ABCD chúng ta cũng còn lại của hình chữ nhật là AD và BC và được hai đường thẳng song song. hỏi: - Kéo dài hai cạnh AC và BD của hình chữ nhật ABCD chúng ta có được hai đường thẳng song song không? - HS tìm và nêu. Ví dụ: 2 mép đối - GV nêu: Hai đường thẳng song song với diện của quyển sách hình chữ nhật, 2 nhau không bao giờ cắt nhau. cạnh đối diện của bảng đen, của cửa - GV yêu cầu HS quan sát đồ dùng học sổ, cửa chính, khung ảnh, tập, quan sát lớp học để tìm hai đường thẳng song song có trong thực tế cuộc sống. - HS vẽ hai đường thẳng song song. - HS vẽ hai đường thẳng song song (chú ý ước lượng để hai đường thẳng không cắt nhau là được). 1, c. Luyện tập, thực hành: - Quan sát hình. Bài 1: a) B C - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, sau đó chỉ cho HS thấy rõ hai cạnh AB và DC là một cặp cạnh song song với nhau. A D - GV: Ngoài cặp cạnh AB và DC trong - Cạnh AB và CD song song với hình chữ nhật ABCD còn có cặp cạnh nào nhau. song song với nhau? b) M N - GV vẽ lên bảng hình vuông MNPQ và yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song song với nhau có trong hình vuông MNPQ. Q P - Cạnh MN song song với PQ, cạnh MQ song song với NP. Bài 2: 2, - HS quan sát hình thật kĩ và nêu các cạnh - Các cạnh song song với BE là AG, song song với cạnh BE. CD. - GV có thể yêu cầu HS tìm các cạnh song song với AB (hoặc BC, EG, ED). 3a, Bài 3: - Cạnh MN song song với cạnh QP. - Trong hình MNPQ có các cặp cạnh nào song song với nhau. - Cạnh DI song song với cạnh HG, - Trong hình EDIHG có các cặp cạnh nào cạnh DG song song với IH. song song với nhau? - GV vẽ thêm một số hình khác và yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song song với nhau. c. Củng cố- Dặn dò: - Nêu VD về hai đường thẳng song song. Vẽ hai đường thẳng vuông góc. Trang 16 rất hoảng sợ, sợ đến mức tột độ. Câu 3: Tại sao vua Mi-đát lại xin thần Đi-ô-ni- 3, Vì nhà vua nhận ra sự khủng dôt lấy lại điều ước? khiếp của điều ước: vua không thể ăn, uống bất cứ thứ gì. Vì tất cả mọi thứ ông chạm vào đều biến thành vàng. Mà con người không thể ăn vàng được. Câu 4: Vua Mi-đát hiểu ra điều gì? 4, Vua Mi-đát hiểu ra rằng hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam. + Câu chuyện nêu lên ý nghĩa gì? Nội dung: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người. - HS phân vai (người dẫn HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm: chuyện, Mi-đát, Đi-ô-ni-dốt). - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm. (Mi-đát ..ước muốn tham lam) - Những điều ước tham lam - GV đọc mẫu. không bao giờ mang lại hạnh - Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cách phân phúc cho con người. vai. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm. - Bình chọn nhóm đọc hay. c. Củng cố - dặn dò: - Hỏi: câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và ôn tập tuần 10. - Nhận xét tiết học. Tập làm văn Tiết 17 ÔN: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN (Nội dung điều chỉnh) I. MỤC TIÊU - Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung trích đoạn kịch Ở Vương quốc Tương Lai (bài TĐ tuần 7) -BT1. - Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian qua thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của GV(BT2,3). KNS - Tư duy sáng tạo; phân tích, phán đoán. - Thể hiện sự tự tin. - Hợp tác. II. ĐỒ DÙNG - Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Trang 18 Kể theo trình tự thời gian Kể theo trình tự không gian - Mở đầu đoạn 1: Trước hết hai bạn rủ - Mở đầu đoạn 1: Mi-tin đến khu nhau đến thăm công xưởng xanh. vườn kì diệu. - Mở đầu đoạn 2: Rời công xưởng xanh, - Mở đầu đoạn 2: Trong khi Mi-tin Tin-tin và Mi-tin đến khu vườn kì diệu. đang ở khu vườn kì diệu thì Tin-tin đến công xưởng xanh. +Về trình tự sắp xếp. + Có thể kể đoạn Trong công xưởng xanh trước đoạn Trong khu vườn kì diệu và ngược lại. - Về ngôn ngữ nối hai đoạn? + Từ ngữ nối được thay đổi bằng các c. Củng cố- dặn dò: từ ngữ chỉ địa điểm. - Có những cách nào để phát triển câu chuyện. - Những cách đó có gì khác nhau? - Về nhà viết lại màn 1 hoặc màn 2 theo 2 cách vừa học. - Nhận xét tiết học. Toán Tiết 43 VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. MỤC TIÊU - Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước. - Vẽ được đường cao của một hình tam giác. - Cần làm các bài 1, 2. II. ĐỒ DÙNG - Thước thẳng và ê ke III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra: - HS tìm hai đường thẳng song song ở thực Hai mép bảng, hai mép bàn. tế. GV nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn: HĐ 1: Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước: - GV thực hiện các bước vẽ như SGK đã giới thiệu, vừa thao tác vẽ vừa nêu cách vẽ cho HS cả lớp quan sát (vẽ theo từng trường hợp). - Đặt một cạnh góc vuông của ê ke trùng với đường thẳng AB. Trang 20 Bài 2. 2, - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Vẽ đường cao AH của hình tam giác ABC trong các trường hợp khác nhau. - Qua đỉnh A của tam giác ABC và - Đường cao AH của hình tam giác ABC là vuông góc với cạnh BC tại điểm H. đường thẳng đi qua đỉnh nào của hình tam giác ABC, vuông góc với cạnh nào của - 3 HS lên bảng vẽ hình, mỗi HS vẽ hình tam giác ABC? đường cao AH trong một trường hợp, - GV yêu cầu HS cả lớp vẽ hình. HS cả lớp dùng bút chì vẽ vào phiếu - GV yêu cầu HS nhận xét hình vẽ của các học tập. bạn trên bảng, sau đó yêu cầu 3 HS vừa lên - HS nêu các bước vẽ như ở phần bảng lần lượt nêu rõ cách thực hiện vẽ hướng dẫn cách vẽ đường cao của tam đường cao AH của mình. giác trong SGK. - GV nhận xét. - HS vẽ hình vào vở. c. Củng cố- Dặn dò: - Liên hệ thực tế. - Về chuẩn bị bài sau: Vẽ hai đường thẳng song song. - GV tổng kết giờ học. Tiết 17 Khoa học PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC I. MỤC TIÊU - Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước. Không chơi có ao, hồ, ...Chấp hành các quy định về giao thông đường thủy. Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ. Thực hiện được các quy tắc an toàn phòng tránh đuối nước. KNS KN phân tích và phán đoán những tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn đuối nước. GDBĐ Khai thác các hình trong bài học để HS biết biển giúp ích cho sức khỏe con người. II. ĐỒ DÙNG Các hình minh hoạ SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra: - 2 HS đọc ghi nhớ bài trước kết hợp trả Ăn uống khi bị bệnh lời câu hỏi GV nêu. GV nhận xét. 3. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài b. Phát triển bài HĐ1: Những việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn sông Trang 22 thấy Tuấn vừa nhặt rau vừa cho em bé nhặt để vừa làm vừa trông em. Để em bé chơi ở sân giếng. Giếng xây thành cao chơi cạnh giếng rất nguy hiểm. nhưng không có nắp đậy. Nếu là Minh em sẽ nói gì với Tuấn ? Tình huống 4: Chiều chủ nhật, Dũng rủ +Em sẽ nói với Dũng là không nên bơi ở Cường đi bơi ở một bể bơi gần nhà vừa đó. Đó là việc làm xấu vì bể bơi chưa xây xong chưa mở cửa cho khách và đặc mở cửa và rất dễ gây tai nạn vì ở đó biệt chưa có bảo vệ để không mất tiền chưa có người và phương tiện cứu hộ. mua vé. Nếu là Cường em sẽ nói gì với Dũng ? Tình huống 5: Nhà Linh và Lan ở xa +Em sẽ trở về trường nhờ sự giúp đỡ trường, cách một con suối. Đúng lúc đi của các thầy cô giáo hay vào nhà dân học về thì trời đổ mưa to, nước suối gần đó nhờ các bác đưa qua suối. chảy mạnh và đợi mãi không thấy ai đi qua. Nếu là Linh và Lan em sẽ làm gì 3. Củng cố - dặn dò GDBĐ - Hệ thống lại nội dung bài học - Dặn HS luôn có ý thức phòng tránh tai nạn sông nước và vận động bạn bè, người thân cùng thực hiện - GV nhận xét tiết học Tiết 9 Địa lý HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu ở Tây Nguyên: Sử dụng sức nước để sản xuất điện, Khai thác gỗ và lâm sản. - Nêu được vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất: Cung cấp gỗ, lâm sản,...Ở Tây Nguyên sông có nhiều thác ghềnh, có thể phát triển thủy điện. Mô tả sơ lược: Rừng rậm nhiệt đới, ..., rừng khộp. Chỉ trên bản đồ và kể tên những con sông bắt nguồn từ Tây Nguyên: sông Xê Xan, sông Ba, sông Đồng Nai. Quan sát hình và kể các công việc cần phải làm trong quy trình sản xuất ra các sản phẩm đồ gỗ. GT: Không yêu cầu mô tả đặc điểm, chỉ cần biết sông ở Tây Nguyên có nhiều thác ghềnh, có thể phát triển thuỷ điện. GDBVMT: S ự thích nghi và cải tạo môi trường của con ngời ở miền núi và trung du: Khai thác khoáng sản, rừng, sức nước,trồng cây công nghiệp trên đất ba dan II. CHUẨN BỊ - Bản đồ Địa lí tự nhiên VN. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra HS đọc bài học tiết trước kết hợp trả lời - Kể tên những cây trồng chính ở Tây - Những cây trồng chính ở Tây Nguyên: Trang 24 thuật lạc hậu làm cho độ phì của đất cạn kiệt, vì vậy phải luôn luôn thay đổi địa điểm trồng trọt từ nơi này đến nơi khác. Du cư: hình thức sinh sống lang thang, không có nơi cư trú nhất định. +Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ + Trồng lại rừng ở những nơi đất trống, rừng ? đồi trọc. GV nhận xét và kết luận. 4. Củng cố, dặn dò -HS đọc lại bài học - Hệ thống lại kiến thức bài học Về nhà học bài và chuẩn bị bài: Thành phố Đà Lạt. Nhận xét tiết học. Thứ năm, ngày 01 tháng 11 năm 2018 Luyện từ và câu Tiết 18 ĐỘNG TỪ I. MỤC TIÊU - Hiểu thế nào là động từ (từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật: người, sự vật, hiện tượng). - Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ (BT mục III). II. ĐỒ DÙNG - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn ở BT1 phần nhận xét. - Tranh minh hoạ, SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra: - 2 HS đọc ghi nhớ bài trước kết hợp trả Danh từ lời câu hỏi GV nêu. GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn: HĐ 1: Tìm hiểu ví dụ: Các từ: - Gọi HS đọc phần nhận xét. - Chỉ hoạt động của anh chiến sĩ hoặc - Gọi HS phát biểu ý kiến. Các HS khác của thiếu nhi: nhìn, nghĩ, thấy. nhận xét, bổ sung. - Chỉ trạng thái của các sự vật. - Kết luận lời giải đúng. + Của dòng thác: đổ (đổ xuống) + Của lá cờ: bay. - Các từ nêu trên chỉ hoạt động, trạng thái - Động từ là những từ chỉ hoạt động của người, của vật. Đó là động từ, vậy trạng thái của sự vật. động từ là gì? HĐ 2: Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. - 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm Trang 26 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra: - 1HS đọc cho 3HS viết bảng lớp, HS dưới rao vặt, giao hàng, đắt rẻ, cái giẻ, lớp viết vào vở nháp. bay liệng, biêng biếc. - Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và vở chính tả. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn viết chính tả: HĐ 1: Tìm hiểu bài thơ: - Gọi HS đọc bài thơ. - Gọi HS đọc phần chú giải. +Những từ ngữ nào cho em biết nghề thợ + Các từ ngữ cho thấy nghề thợ rèn rèn rất vất vả? rất vả: ngồi xuống nhọ lưng, quệt + Nghề thợ rèn có những điểm gì vui nhộn? ngang nhọ mũi, suốt tám giờ chân than mặt bụi, nước tu ừng ực, bóng + Bài thơ cho em biết gì về nghề thợ rèn? nhẫy mồ hôi, thở qua tai. HĐ 2: Hướng dẫn viết từ khó: - HS tìm, luyện viết các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Các từ: trăm nghề, quay một trận, - Viết chính tả. bóng nhẫy, diễn kịch, nghịch,.. - Thu vở nhận xét. - HS viết bài. HĐ 1: Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2b: Điền vào chỗ trống: uôn hay uông ? Lần lượt điền: uống, nguồn, muống, - Nhận xét, kết luận. xuống, uốn, chuông. c. Củng cố- dặn dò: - HS viết lại những từ sai phổ biến. - Về nhà học thuộc bài thơ hoặc các câu ca dao. - Nhận xét tiết học. Toán Tiết 44 VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. MỤC TIÊU - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ và êke). - Cần làm các bài 1, 2. II. ĐỒ DÙNG - Thước thẳng và ê ke III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Trang 28 góc ở đỉnh đều là góc vuông. - Hãy kể tên các cặp cạnh song song với + AB song song với DC, BE song nhau có trong hình vẽ? song với AD. - Hãy kể tên các cặp cạnh vuông góc với + BA vuông góc với AD, AD vuông nhau có trong hình vẽ? góc với DC, DC vuông góc với EB, - GV nhận xét tuyên dương. EB vuông góc với BA. c. Củng cố- Dặn dò: - GV hệ thống lại bài. - Dặn chuẩn bị bài: Thực hành vẽ Hình chũ nhật - Nhận xét tiết học. Thứ sáu, ngày 02 tháng 11 năm 2018 Tập làm văn Tiết 18 LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I. MỤC TIÊU - Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi; lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích. - Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp, nhằm đạt được mục đích thuyết phục. KNS - Thể hiện sự tự tin. - Lắng nghe tích cực. - Thương lượng. - Đặt mục tiêu, kiên định. II. ĐỒ DÙNG - Bảng lớp ghi sẵn đề bài. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra: - Gọi HS kể câu chuyện về Yết Kiêu - HS lên bảng kể chuyện. đã được chuyển thể từ kịch. - Nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài: HĐ 1: Tìm hiểu đề: - Gọi HS đọc đề bài trên bảng. - Gọi HS đọc gợi ý: yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi. - Nội dung cần trao đổi là gì? + Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm một môn năng khiếu của em. - Đối tượng trao đổi với nhau ở đây là + Đối tượng trao đổi ở đây là em trao đổi ai? với anh (chị) của em. - Mục đích trao đổi là để làm gì? + Mục đích trao đổi là làm cho anh chị hiểu rõ nguyện vọng của em, giải đáp Trang 30 + Các góc ở các đỉnh của hình chữ nhật + Các góc này đều là góc vuông. MNPQ có là góc vuông không? - Hãy nêu các cặp cạnh song song với nhau - Cạnh MN song song với QP, cạnh có trong hình chữ nhật MNPQ. MQ song song với PN. - Dựa vào các đặc điểm chung của hình chữ A B nhật, chúng ta sẽ thực hành vẽ hình chữ nhật theo độ dài các cạnh cho trước. 2 cm - GV nêu ví dụ: Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài 4 cm và chiều rộng 2 cm. D 4 cm C - GV yêu cầu HS vẽ từng bước như SGK giới thiệu: + Vẽ đoạn thẳng CD có chiều dài 4 cm. GV vẽ đoạn thẳng CD (dài 4 cm) trên bảng. + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại D, trên đường thẳng đó lấy đoạn thẳng DA = 2 cm. + Vẽ đường thẳng vuông góc với DC tại C, trên đường thẳng đó lấy CB = 2 cm. + Nối A với B ta được hình chữ nhật ABCD. 1, HĐ 2: Luyện tập, thực hành: 5cm Bài 1a/54: - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật có 3cm chiều dài 5 cm, chiều rộng 3 cm, sau đó đặt tên cho hình chữ nhật. - GV yêu cầu HS nêu cách vẽ của mình trước lớp. Bài 1a/55: - GV nhận xét. Bài 1a/55: - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự vẽ 4cm hình vuông có độ dài cạnh là 4 cm. - GV nhận xét. c. Củng cố- Dặn dò: - Gọi HS vẽ hình chữ nhật, hình vuông. - Dặn về chuẩn bị bài sau: Luyện tập. - GV tổng kết giờ học. Tiết 9 Lịch sử ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 XỨ QUÂN I. MỤC TIÊU Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Linh dẹp loạn 12 sứ quân HS biết sau khi Ngô Quyền mất, đất nước bị rơi vào cảnh loạn lạc, nền kinh tế bị kìm hãm bởi chiến tranh liên miên. Đinh Bộ Lĩnh đã có công thống nhất đất nước, lập nên nhà Đinh. Trang 32 T Gian Trước khi Sau khi thống nhất thống nhất Cc mặt *Đất nước *Bị chia hành *Đất nước quy về một 12 vùng. mối *Triều *Lục đục. *Được tổ chức lại quy đình cũ 3. Củng cố -dặn dò *Đời sống *Làng mạc, *Đồng ruộng trở lại của nhân đồng ruộng bị xanh tươi, ngược xuôi Nếu có dịp được về thăm kinh đô dân tàn phá, dân buôn bán, khắp nơi Hoa Lư em sẽ nhớ đến ai ? Vì sao ? nghèo khổ, đổ chùa tháp được xây - Chuẩn bị bài sau máu vô ích. dựng - Nhận xét giờ học - HS đọc bài học SGK Em nhớ đến Đinh Bộ Lĩnh. Vì đã có công dẹp loạn 12 xứ quân ... SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 9 I. MỤC TIÊU - Tổng kết, đánh giá kết quả hoạt động học tập của HS trong tuần 9. - Đề ra kế hoạch tuần 10. II. TIẾN HÀNH SINH HOẠT HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS 1. Tổng kết: - Lớp trưởng báo cáo về các mặt hoạt động của lớp. Tổng số ngày nghỉ của học sinh. +Chuyên cần : +Có phép +Không phép - Quét dọn lớp học +Vệ sinh: - Quần áo.. +Trang phục: -Ý thức học tập.. - Phát biểu xây dựng bài.. +Học tập - Tuyên dương tổ, cá nhân học tốt thực hiện tốt 2. GV: Nhận xét, đánh giá hoạt động của HS. Nhắc nhở, động viên học sinh học còn chậm - Rút kinh nghiệm cần phát huy, khắc - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. phục. - Thực hiện tốt nội quy. 3. Kế hoạch tuần 10: - Phân công HS giúp đỡ nhau để cùng nhau tiến bộ. - Chăm sóc cây xanh. - Thực hiện tốt 15 phút đầu giờ. Biện pháp: Động viên –khích lệ. - Thực hiện tốt ATGT. Trang 34 TUẦN LỄ THỨ 9 (Từ ngày 29/10/2018 đến ngày 02/11/2018) Lồng ghép và các Thứ Tiết bài cần làm Tiết Môn TÊN BÀI DẠY ngày (CT) (Chuẩn KT-KN và điều chỉnh ND) 1 Kĩ thuật 9 Khâu đột thưa (T2) BA 2 TV (B.sung) 9 Ôn luyện 30/10 3 Anh văn Ôn luyện TV + Toán Âm nhạc 9 Ôn tập bài hát: Trên ngựa ta phi 1 NĂM nhanh 01/11 2 Khoa học 18 Ôn tập: Con người và sức khỏe 3 Toán (B.sung) 9 Ôn luyện Thứ ba, ngày 30 tháng 10 năm 2018 Kĩ thuật Tiết 9 KHÂU ĐỘT THƯA (T2) I. MỤC TIÊU - Biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa . - Khâu được các mũi khâu đột thưa . Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. II. ĐỒ DÙNG - Tranh quy trình khâu mũi đột thưa. - Mẫu đường khâu đột thưa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra: Kiểm tra dụng cụ của HS. - Chuẩn bị dụng cụ học tập. 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Khâu đột thưa. b) HS thực hành khâu đột thưa: HĐ3: HS thực hành khâu đột thưa - Hỏi: Các bước thực hiện cách khâu đột thưa. - HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực - GV nhận xét và củng cố kỹ thuật khâu hiện các thao tác khâu đột thưa. mũi đột thưa qua hai bước: + Bước 1: Vạch dấu đường khâu. + Bước 2: Khâu đột thưa theo đường vạch dấu. - GV hướng dẫn thêm những điểm cần lưu ý khi thực hiện khâu mũi đột thưa. Trang 36 lượt). - Cho HS luyện đọc theo cặp - Gọi 1 HS khác đọc lại toàn bài. - Lớp theo dõi bài trong SGK. - Giáo viên phát hiện và hướng dẫn luyện đọc từ khó. b) Tìm hiểu bài: - Theo em, việc cậu bé làm bài văn - Mơ ước ngày nào đó sẽ làm chủ một dài bảy trang nói lên điều gì? trang trại nuôi ngựa. - Vì sao cậu bé rất buồn trước lời -Vì ước mơ của em không có cơ sở. nhận xét của thầy về bài văn của cậu? - Theo em, nhờ đâu cậu bé trở thành - Nhờ cậu quyết tâm theo đuổi tới cùng chủ trang trại nuôi ngựa rộng lớn? những khát vọng của mình. - Em rút ra cho mình bài học gì từ - Trong công việc cần có sự quyết tâm thì câu chuyện? sẽ đạt được như mong muốn.. c) Đọc diễn cảm: - GVđọc mẫu. - Cho HS đọc diễn cảm theo cặp. - Cho HS thi đọc diễn. - GV nhận xét đánh giá 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Hướng dẫn chuẩn bị tiết sau. Anh văn Ôn luyện Tiếng Việt + Toán Thứ năm, ngày 01 tháng 11 năm 2018 Âm nhạc ÔN HỌC HÁT: TRÊN NGỰA TA PHI NHANH (GV chuyên trách soạn và dạy) Tiết 18 Khoa học ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE I. MỤC TIÊU Ôn tập về các kiến thức Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hóa. Dinh dưỡng hợp lý; Phòng tránh đuối nước. II. ĐỒ DÙNG PHT, rau, quả. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra: - 2 HS đọc ghi nhớ bài trước kết hợp trả Phòng tránh tai nạn đuối nước. Trang 38 lý. - Đại diện các nhóm trình bày, chẳng - Về nhà mỗi HS thực hiện một trong 10 hạn: điều khuyên dinh dưỡng * Cá, thịt, rau muống, cà chua, đậu - Chuẩn bị tiết sau phụ, sữa tươi, đu đủ chín.... - Nhận xét tiết học Toán Tiết 9 ÔN LUYỆN I. MỤC TIÊU - Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. -Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường thẳng cho trước; Vẽ được hình vuông, hình chữ nhật. II. ĐỒ DÙNG - SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: -Cho HS chơi trò chơi: Em tìm cùng Tí và Tôm SGK-Trang 47) 2. Ôn luyện: GV kiểm tra sự chuẩn bị sách của HS. Bài 1: Bài 1( Trang 48): - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, Học sinh dùng êke kiểm tra xem hai đường sau đó yêu cầu HS làm bài theo cặp. thẳng có vuông góc với nhau không. -Thống nhất kết quả +Đường thẳng MN và đường thẳng NQ: vuông góc + Đường thẳng GH và đường thẳng EH: cắt nhau. + Đường thẳng AD và đường thẳng DC: vuông góc Bài 2: Bài 2 (Trang 48): - GV yêu cầu HS làm bài theo cặp. + Đường thẳng GH và đường thẳng IK: song -Thống nhất kết quả song + Đường thẳng CD và đường thẳng DE: cắt nhau + Đường thẳng MN và đường thẳng QP: song song. + Đường thẳng MQ và đường thẳng NP song song. Bài 3: Bài 3(Trang 49): - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân. Trang 40
File đính kèm:
giao_an_lop_4_tuan_9_nam_hoc_2018_2019.doc