Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2018-2019
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 8 - Năm học 2018-2019

d. Viết chính tả: Lớp đọc thầm. - GV đọc lại bài viết. - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách cầm bút trước khi viết. - GV đọc bài cho HS viết chính tả. - HS nghe viết bài vào vở. - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. - HS nghe và soát lỗi - HS đổi vở soát lỗi. - HS đổi vở soát lỗi - GV kiểm tra số lỗi của HS. e. Nhận xét và chữa bài: - GV nhận xét 5-7 bài viết của HS - Nhận xét chung: g. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 2a: 2a. - Gọi 1HS đọc yêu cầu bài Đáp án: kiếm giắt, kiếm rơi, đánh dấu, - Gọi HS đọc lại truyện vui. Cả lớp theo dõi kiếm rơi, đánh dấu, kiếm rơi, đánh và trả lời câu hỏi: dấu. HS đọc lại truyện + Câu truyện đáng cười ở điểm nào? + Anh chàng ngốc đánh dấu mạn thuyền để tìm kiếm. + Theo em phải làm gì để mò lại được + Phải đánh dấu vào chỗ rơi kiếm chứ kiếm? không phải đánh dấu vào mạn thuyền. 4. Củng cố- dặn dò: - Cho HS viết lại từ sai phổ biến - Giáo dục HS qua bài - Về nhà luyện chữ viết đẹp hơn. - Chuẩn bị bài sau Nghe- viết: Thợ rèn. - Nhận xét tiết học. Trang 2 BÁO GIẢNG TUẦN 8 (Từ ngày 22/10/2018 đến ngày 26/10/2018) Lồng nghép và các Tiết bài cần làm (Chuẩn Thứ Tiết Môn TÊN BÀI DẠY Ngày (CT) KT-KN và điều chỉnh ND) 1 Chào cờ 8 Chào cờ 2 Thể dục GT:Có thể không dạy HAI 15 Quay sau. Đi đều vòng phải quay sau 22/10 3 Tập đọc 15 Nếu chúng mình có phép lạ 4 Toán 36 Bài 1 (b), bài 2 (dòng 1, Luyện tập 2), bài 4 (a) 5 Đạo đức KNS + ĐĐHCM + 8 Tiết kiệm tiền của (T2) GT:Không y/c 1 LTVC 15 Cách viết tên người, tên địa lí BA 2 Mĩ thuật 37 Tìm hai số khi biết tổng và hiệu Bài 1, bài 2 23/10 3 Kể chuyện 8 KC đã nghe, đã đọc 4 Toán 37 Tìm hai số khi biết tổng và hiệu... Bài 1,2 1 Tập đọc 16 Đôi giày ba ta màu xanh TƯ 2 TLV 15 LT phát triển câu chuyện GT:BT 1,2; KNS 24/10 3 Toán 38 Luyện tập Bài 1 (a, b), bài 2, bài 4 Khoa học 15 Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh KNS 5 Địa lý 8 HĐ s xuất của người dân ở T Nguyên GDBVMT 1 LTVC 16 Dấu ngoặc kép ĐĐHCM 2 Thể dục GT: thay bằng bài đi NĂM 16 Quay sau. Đi đều vòng phải thường theo nhịp ... 25/10 3 Chính tả 8 Nghe-viết: Trung thu độc lập GDBVMT 4 Toán Bài 1 (a), bài 2 (dòng 1), 39 Luyện tập chung bài 3, bài 4 1 TLV 16 LT phát triển câu chuyện KNS 2 Toán Bài 1, bài 2 (chọn 1 trong SÁU 40 Góc nhọn, góc tù, góc bẹt 3 ý) 26/10 3 Lịch sử 8 Ôn tập 4 SHTT 8 Tổng kết lớp ĐĐ HCM+NGLL Trang 4 Câu 4. Em thích ước mơ nào của các - HS phát biểu tự do. bạn thiếu nhi trong bài thơ? Vì sao? - Nội dung: Những ước mơ ngộ nghĩnh, - Nêu ND bài. đáng yêu của bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp. HĐ 3: Đọc diễn cảm và thuộc lòng: - GV hướng dẫn đọc diễn cảm. - HS luyện đọc theo cặp. - Cho HS đọc diễn cảm. - HS đọc diễn cảm. - Nhận xét. - HS đọc thuộc lòng. c. Củng cố – dặn dò: - Nếu mình có phép lạ, em sẽ ước điều HS phát biểu gì? Vì sao? - Về nhà học thuộc lòng bài thơ. - Chuẩn bị tiết sau: Đôi giày ba ta màu xanh. - Nhận xét tiết học. Toán Tiết 36 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất. - Cần làm các bài 1b, 2(dòng 1, 2), 4a. II. CHUẨN BỊ - Bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HOC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra: - Kiểm tra vở ghi của HS, 2 HS lên 285471 + 370626 23160 16524 bảng làm bài. 285417 23160 64782 + 439024 851294 – 260748 - GV nhận xét, đánh giá. 370626 16524 2. Bài mới: 656043 6636 a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện tập: 1b: Đặt tính rồi tính tổng các số. Bài 1b: 26 387 54 293 - GV yêu cầu HS làm bài. +14 075 + 61 934 - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm 9 210 7 652 bài vào vở. 49 672 123 879 - GV nhận xét. Bài 2 (làm dòng 1, 2) 2, Tính bằng cách thuận tiện. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm a. 96 + 78 + 4 67 + 21 + 79 bài vào vở. = (96 + 4) + 78 = 67 + (21 + 79) = 100 + 78 = 67 + 100 = 178 = 167 b. 789 + 285 + 15 448 + 594 + 52 = 789 + (285 +15) = (448 + 52) + 549 = 789 + 300 = 500 + 549 - GV nhận xét, đánh giá Trang 6 - Vứt sách vở, đồ dùng, đồ chơi bừa bãi. - Không xin tiền ăn quà vặt - Ăn hết suất cơm của mình. - Quên khóa vòi nước. - Tắt điện khi ra khỏi phòng. - Cả lớp trao đổi và nhận xét. - GV mời 1 số HS chữa bài tập và giải thích. - HS nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: HĐ 2: Thảo luận nhóm và xử lí các tình huống BT5- SGK/13 + Nhóm 1: Bằng rủ Tuấn xé sách - GV chia 3 nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi vở lấy giấy gấp đồ chơi. Tuấn sẽ nhóm thảo luận và xử lí 1 tình huống trong bài giải thích thế nào? tập 5. + Nhóm 2: Em của Tâm đòi mẹ - Các nhóm thảo luận và nêu cách xử lí của mua cho đồ chơi mới trong khi đã nhóm mình. có quá nhiều đồ chơi. Tâm sẽ nói + Cách ứng xử như vậy đã phù hợp chưa? Có gì với em? cách ứng xử nào khác không? Vì sao? + Nhóm 3: Cường nhìn thấy bạn + Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như vậy? Hà lấy vở mới ra dùng trong khi vở - GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong đang dùng vẫn còn nhiều giấy mỗi tình huống. trắng. Cường sẽ nói gì với Hà? KL: Tiền bạc, của cải là mồ hôi, công sức của bao người lao động. Vì vậy, chúng ta cần phải tiết kiệm, không được sử dụng tiền của lãng phí. - GV cho HS đọc ghi nhớ. - HS đọc ghi nhớ- SGK/12 c. Củng cố - Dặn dò: ĐĐHCM - Thực hành tiết kiệm tiền của, sách vở, đồ dùng, đồ chơi, điện, nước, trong cuộc sống hằng ngày. - Chuẩn bị bài tiết sau: Tiết kiệm thời giờ - Nhận xét tiết học Thứ ba, ngày 23 tháng 10 năm 2018 Luyện từ và câu Tiết 15 CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI I. MỤC TIÊU - Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lý nước ngoài (nội dung ghi nhớ) - Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc trong các BT 1, 2 (mục III). - HS ghép đúng tên nước với tên thủ đô của nước ấy trong một trường hợp quen thuộc (BT 3) II. CHUẨN BỊ - Giấy khổ to. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HOC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Trang 8 - GV – Lớp nhận xét Tô-ki-ô; A-ma-dôn; Ni-a-ga-ra Bài: 3 3, - HS đọc đề bài quan sát tranh để đoán thử STT Tên nước Tên thủ đô cách chơi trò chơi du lịch. 1 Nga Mát-xcơ-va 2 Ấn Độ Niu-đê-li 3 Nhật Bản Tô-ki-ô 4 Thái Lan Băng Cốc 5 Mĩ Oa-sinh-tơn 6 Anh Luân Đôn c. Củng cố- dặn dò: - Khi viết tên người, tên địa lí nước ngoài, HS trả lời cần viết như thế nào? + Một số tên người, tên địa lí nước ngoài được phiên âm theo âm Hán Việt thì viết thế nào? - Chuẩn bị tiết sau: Dấu ngoặc kép - Nhật xét tiết học. Mĩ thuật Tiết 8 NGÀY HỘI HÓA TRANG (T2) (GV chuyên trách soạn và dạy) Kể chuyện Tiết 8KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẫu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một ước mơ đẹp hoặc ước mơ viển vông, phi lí. - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. II. CHUẨN BỊ - Tranh ảnh minh hoạ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra: - Gọi HS lên tiếp nối nhau kể từng đoạn - HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu. theo tranh truyện Lời ước dưới trăng. - Nhận xét từng HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn kể chuyện: HĐ 1:Tìm hiểu đề bài: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: được nghe, được đọc, ước mơ đẹp, ước mơ viển vông, phi lí. Trang 10 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn: HĐ 1: Giới thiệu bài toán - GV nêu: Vì bài toán cho biết tổng và cho - Bài toán cho biết tổng của hai số là 70, biết hiệu của hai số, yêu cầu chúng ta tìm hiệu của hai số là 10. hai số nên dạng toán này được gọi là bài - Bài toán yêu cầu tìm hai số. toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số. HĐ2 : Hướng dẫn và vẽ bài toán - GV yêu cầu HS vẽ sơ đồ bài toán, nếu HS - Vẽ sơ đồ bài toán. không vẽ được thì GV hướng dẫn HS vẽ sơ + Đoạn thẳng biểu diễn số bé ngắn hơn đồ như sau: so với đoạn thẳng biểu diễn số lớn. + Thống nhất hoàn thành sơ đồ: ? Số lớn: 10 70 - Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so với Số bé: số bé thì số lớn sẽ bằng số bé. ? + Là hiệu của hai số. HĐ 3: Hướng dẫn giải bài toán (cách 1) + Tổng của chúng giảm đi đúng bằng - HS quan sát kĩ sơ đồ bài toán và suy nghĩ phần hơn của số lớn so với số bé. cách tìm hai lần của số bé. + Tổng mới là 70 – 10 = 60. - HS phát biểu ý kiến + Hai lần số bé là 70 – 10 = 60. + Số bé là 60 : 2 = 30. + Số lớn là 30 +10 = 40(hoặc 70 -30 = 40) - GV yêu cầu HS trình bày bài giải của bài Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2 toán. + Hai lần số bé là 70 + 10 = 80. - GV yêu cầu HS đọc lại lời giải đúng, sau + Số lớn là 80 : 2 = 40. đó nêu cách tìm số lớn. + Số bé là 40 – 10 = 30 (hoặc 70 – 40 = 30). - GV viết cách tìm số lớn lên bảng và yêu - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm cầu HS ghi nhớ. bài vào giấy nháp. - GV kết luận về các cách tìm hai số khi - HS đọc thầm lời giải và nêu: biết tổng và hiệu của hai số đó Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 HĐ 4: Luyện tập: Bài 1: 1, Tuổi con là: ? tuổi (58 - 38) : 2 = 10 (tuổi) Tuổi bố: Tuổi bố là: 38 58 tuổi 38+10 = 48 ( tuổi) Tuổi con: Đáp số: Bố : 48 tuổi ? tuổi Con: 10 tuổi Trang 12 HĐ 2: Tìm hiểu bài. - Nhân vật Tôi trong bài là ai? - Nhân vật tôi trong bài là chị phụ trách Đội Thiếu niên Tiền Phong. - Ngày còn bé, chị phụ trách Đội từng mơ - Chị mơ ước có 1 đôi giày ba ta ước điều gì? màu xanh nước biển như của anh họ chị. Câu 1. Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi 1, Những câu văn: Cổ giày ôm sát giày ba ta. chân, thân giày làm bằng vải cứng dáng thon thả, màu vải như màu da trời những ngày thu. Phần thân ôm sát cổ có hai hàng khuy dập, luồn một sợi dây trắng nhỏ vắt qua. Câu 2. Tác giả của bài văn đã làm gì để động 2, Chị quyết định thưởng cho Lái viên cậu bé Lái trong ngày đầu tới lớp ? Tại đôi giày ba ta màu xanh trong buổi sao tác giả lại chọn cách làm đó? đầu cậu đến lớp. + Vì chị muốn động viên, an ủi Lái, chị muốn Lái đi học. Câu 3. Tìm những chi tiết nào nói lên sự cảm 3, Tay Lái run run, môi cậu mấp động và niềm vui của Lái khi nhận đôi giày. máy, mắt hết nhìn đôi giày lại nhìn xuống đôi bàn chân mình đang ngọ nguậy dưới đất. Lúc ra khỏi lớp, Lái cột 2 chiếc giày vào nhau, đeo vào - Nêu nội dung của bài. cổ, nhảy tưng tưng,. Nội dung: Chị phụ trách quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc động và vui sướng đến lớp. HĐ 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm: Với đôi giày được thưởng. - Gọi 2 HS đọc lại cả bài. - GV chọn: “Hôm nhận giày....nhảy tưng tưng” cho HS đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu. - Gọi HS nêu giọng đọc. - GV lưu ý HS nhấn giọng 1 số từ chỉ hoạt - HS đọc diễn cảm. động của Lái. - Lớp nhận xét. - Cho HS đọc diễn cảm. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm. - GV nhận, đánh giá. c. Củng cố- dặn dò: - Qua bài văn, em thấy chi phụ trách là người như thế nào? - Liên hệ, giáo dục. - Chuẩn bị tiết sau: Thưa chuyện với mẹ. - Nhận xét tiết học. Trang 14 - HS kể chuyện trong nhóm. + Người ăn xin. - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới thành 1 nhóm. Khi 1 HS kể thì các em khác lắng nghe, - Gọi HS tham gia thi kể chuyện. HS nhận xét, bổ sung cho bạn. chưa kể theo dõi, nhận xét xem câu - 5 HS tham gia kể chuyện. chuyện bạn kể đã đúng trình tự thời gian chưa? c. Củng cố - dặn dò: - Phát triển câu truyện theo trình tự thời - Các đoạn văn được sắp sếp theo trình tự gian nghĩa là thế nào? thời gian (sự việc nào xảy ra trước thì kể trước, sự việc nào xảy ra sau thì kể sau). - Về nhà viết lại một câu truyện theo trình tự thời gian vào vở và chuẩn bị bài: Luyện tập phát triển câu chuyện. - Nhận xét tiết học. Toán Tiết 38 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó (Cần làm các bài 1 a,b; 2; 4). II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra: - 2 HS lên bảng làm bài. a. Cách 1: Cách 2: Tổng của hai số là 42. Hiệu của hai số Số bé là: Số lớn là: là 30. Tìm hai số đó. (42 – 30) : 2 = 6 (42 + 30) : 2 = 36 Số lớn là: Số bé là: 30 + 6 = 36 36 – 6 = 30 Đáp số: Số bé: 6 Đáp số: Số lớn: 36 Số lớn: 36 Số bé: 6 GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện tập: 1, Bài 1: a) Giải - GV yêu cầu HS đọc đề bài, Số bé là: - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề. (24 – 6) : 2 = 9 - 2 HS lần lượt lên bảng làm bài, HS cả Số lớn là: lớp làm bài vào vở. 9 + 6 = 15 Đáp số: Số bé: 9 - GV theo dõi giúp đỡ HS. Số lớn: 15 Trang 16 KNS Kĩ năng tự nhận thức để nhận biết một số dấu hiệu không bình thường của cơ thể. II . ĐỒ DÙNG Các hình minh hoạ trang 32, 33 SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra: - 2 HS đọc ghi nhớ bài trước kết hợp Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hóa. trả lời câu hỏi GV nêu. - GV nhận xét. 3. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài b. Phát triển bài HĐ 1: Kể chuyện theo tranh. Tiến hành thảo luận nhóm. HS quan sát các hình minh hoạ trang Đại diển nhóm sẽ trình bày 3 câu chuyện, 32 SGK, thảo luận và trình bày theo vừa kể vừa chỉ vào hình minh hoạ. nội dung sau: Nhóm 1: Câu chuyện thứ nhất gồm các Sắp xếp các hình có liên quan với tranh 1, 4, 8. nhau thành 3 câu chuyện. Mỗi câu Nhóm 2: Câu chuyện gồm các tranh 6, 7, 9. chuyện gồm 3 tranh thể hiện Hùng lúc Nhóm 3: Câu chuyện gồm các tranh 2, 3, 5. khỏe, Hùng lúc bị bệnh, Hùng lúc Các nhóm trình bày được chữa bệnh. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Kể lại câu chuyện cho mọi người nghe với nội dung mô tả những dấu hiệu cho em biết khi Hùng khoẻ và khi Hùng bị bệnh. GV nhận xét. HĐ 2: Những dấu hiệu và việc cần làm khi bị bệnh. KNS Tiến hành thảo luận nhóm sau đó đại diện HS đọc, suy nghĩ và trả lời các câu các nhóm trình bày. hỏi trên bảng. 1) Em đã từng bị mắc bệnh gì ? Các nhóm tập đóng vai trong tình huống, 2) Khi bị bệnh đó em cảm thấy trong các thành viên góp ý kiến cho nhau. người như thế nào ? 3) Khi thấy cơ thể có những dấu hiệu bị bệnh em phải làm gì ? Tại sao phải làm như vậy ? GV nhận xét, tuyên dương KL: Khi khoẻ mạnh thì ta cảm thấy thoải mái, dễ chịu. Khi có các dấu hiệu bị bệnh các em phải báo ngay cho bố mẹ hoặc người lớn biết. Nếu bệnh được phát hiện sớm thì sẽ dễ chữa và mau khỏi. Trang 18 câu hỏi GV nêu. GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Phát triển bài HĐ1. Trồng cây công nghiệp trên đất ba dan HS dựa vào kênh chữ và kênh hình ở Kể tên những cây trồng chính ở Tây mục 1, thảo luận theo các câu hỏi gợi Nguyên (quan sát lược đồ H1). Chúng ý sau : thuộc loại cây công nghiệp, cây lương thực Cao su, cà phê, hồ tiêu, chè Chúng hoặc rau màu ? thuộc loại cây công nghiệp. Cây công nghiệp lâu năm nào được trồng Cây cà phê được trồng nhiều nhất. nhiều nhất ở đây? (quan sát bảng số liệu) Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp cho Vì phần lớn các cao nguyên ở Tây việc trồng cây công nghiệp ? Nguyên được phủ đất đỏ ba dan. GV cho các nhóm trình bày kết quả làm Đại diện các nhóm trình bày kết quả việc của nhóm mình . làm việc của nhóm mình . GV sửa chữa, giúp các nhóm hoàn thiện Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. phần trả lời. HS quan sát tranh, ảnh vùng trồng cây cà HS quan sát tranh, ảnh và hình 2 phê ở Buôn Ma Thuột hoặc hình 2 trong trong SGK. SGK, nhận xét vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột HS lên bảng chỉ vị trí ở Buôn Ma Thuột trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN GV: không chỉ ở Buôn Ma Thuột mà HS lên bảng chỉ vị trí trên bản đồ. hiện nay ở Tây Nguyên có những vùng chuyên trồng cà phê và những cây công nghiệp lâu năm khác như : cao su, chè, cà phê GV hỏi các em biết gì về cà phê Buôn Cà phê Buôn Ma Thuột thơm ngon nổi Ma Thuột ? tiếng không chỉ ở trong nước mà còn ở GV giới thiệu cho HS xem một số tranh, cả nước ngoài. ảnh về sản phẩm cà phê của Buôn Ma thuột HS xem sản phẩm. (cà phê hạt, cà phê bột) Hiện nay, khó khăn lớn nhất trong việc trồng cây công nghiệp ở Tây Nguyên là gì Tình trạng thiếu nước vào mùa khô. Người dân ở Tây Nguyên đã làm gì để Phải dùng máy bơm hút nước ngầm khắc phục khó khăn này ? lên để tưới cây. GV nhận xét, kết luận. HĐ 2. Chăn nuôi gia súc lớn trên các đồng cỏ GDBVMT HS dựa vào hình 1, bảng số liệu, mục 2 HS dựa vào SGK để trả lời câu hỏi: trong SGK, trả lời các câu hỏi sau : Hãy kể tên những vật nuôi chính ở Tây Trâu, bò, voi. Trang 20 ai cũng được học hành.” + Những từ ngữ và câu văn đó là của ai? + Những từ ngữ và câu đó là lời của Bác Hồ. + Những dấu ngoặc kép dùng trong đoạn văn + Dấu ngoặc kép dùng để dẫn lời nói trên có tác dụng gì? trực tiếp của Bác Hồ. Bài 2: 2, - Khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc + Dấu ngoặc kép được dùng độc lập lập. Khi nào dấu ngoặc kép được dùng phối khi lời dẫn trực tiếp chỉ là một cụm hợp với dấu 2 chấm? từ như: “Người lính tuân lệnh quốc dân ra mặt trận”. + Dấu ngoặc kép được dùng phối hợp với dấu hai chấm khi lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn như lời nói của Bác Hồ: “Tôi chỉ có một sự ham muốn được học hành.” Bài 3: 3, - Tắc kè là loài bò sát giống thằn lằn, sống trên cây to. Nó thường kêu tắckè. Người ta hay dùng nó để làm thuốc. + Từ “lầu”chỉ cái gì? + “lầu làm thuốc” chỉ ngôi nhà tầng cao, to, đẹp đẽ. + Tắc kè hoa có xây được “lầu” theo nghĩa + Tắc kè xây tổ trên cây, tổ tắt kè bé, trên không? nhưng không phải “lầu” theo nghĩa + Từ “lầu” trong khổ thơ được dùng với trên. nghĩa gì? + Từ “lầu” nói các tổ của tắt kè rất + Dấu ngoặc kép trong trường hợp này được đẹp và quý. dùng làm gì? + Đánh dấu từ “lầu” dùng không - Dấu ngoặc kép trong trường hợp này dùng đúng nghĩa với tổ của con tắt kè. để đánh dấu từ ‘lầu” là từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt. HĐ 2: Ghi nhớ: - Gọi HS đọc ghi nhớ. - HS tìm những ví dụ cụ thể về tác dụng của - HS tiếp nối nhau đọc ví dụ. dấu ngoặc kép. + Cô giáo bảo: “Lớp mình hãy cố gắng lên nhé!” Nhận xét tuyên dương + Bạn Minh là một “cây” văn nghệ của lớp em. HĐ 3: Luyện tập: Bài 1: 1, - Gọi HS làm bài. + “Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?” - Gọi HS nhận xét, chữa bài. + “Em đã nhiều lần giúp đỡ mẹ. Em quét nhà và rửa bát đĩa. Đôi khi, em giặt khăn mùi soa.” Bài 2: 2, - HS thảo luận và trả lời câu hỏi. Trang 22 nháp. - Nghe -viết chính tả: - HS viết chính tả. - GV nhận xét bài viết của HS: HĐ 3: Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2a: 2a. - Gọi HS đọc lại truyện vui. Cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi: + Câu truyện đáng cười ở điểm nào? + Anh ta ngốc lại tưởng đánh dấu mạn thuyền chỗ rơi kiếm là mò được kiếm. + Theo em phải làm gì để mò lại được + Phải đánh dấu vào chỗ rơi kiếm chứ kiếm? không phải vào mạn thuyền. Đáp án: kiếm giắt, kiếm rơi, đánh dấu, kiếm rơi, đánh dấu, kiếm rơi, đánh c. Củng cố- dặn dò: dấu. - Gọi HS lên bảng viết lại chữ viết sai. - GV hệ thống lại bài. - Chuẩn bị tiết sau: Nghe- viết: Thợ rèn. - Nhận xét tiết học. Toán Tiết 39 LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU - Có kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ; vận dụng một số tính chất của phép cộng khi tính giá trị của biểu thức số. - Giải được bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Cần làm các bài 1a, 2(dòng 1), 3, 4. II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HOC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: 1. Tính bằng cách thuận tiện: - 3 HS lên bảng làm. a) 57 + 56 + 43 = (57 + 43) + 56 - GV nhận xét, đánh giá. = 100 + 56 = 156 b) 186 + 183 +14 = (186 + 14) + 183 = 200 + 183 = 383 c) 349 + 135 + 65 = 349 + (135 + 65) 2. Bài mới: = 349 + 200 a. Giới thiệu bài: = 549 b. Thực hành: 1, Tính rồi thử lại Bài 1: a) 35269 + 27458 = 62727 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. TL: 62727 – 35269 = 27458 Trang 24 - Tư duy sáng tạo; phân tích, phán đoán. - Thể hiện sự tự tin. - Hợp tác. II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ ghi sẵn cách chuyển thể một lời thoại trong văn bản kịch thành lời kể. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng kể một câu chuyện - 3 HS lên bảng kể chuyện. mà em thích nhất. - Nhận xét. - HS nhận xét bạn kể. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS làm bài: Bài 1: 1, - Gọi HS đọc yêu cầu. + Câu chuyện trong công xưởng xanh + Câu chuyện trong công xưởng xanh là là lời thoại trực tiếp hay lời kể? lời thoại trực tiếp của các nhân vật với nhau. - Gọi 1 HS kể mẫu lời thoại giữa Tin- Một hôm, Tin-tin và Mi-tin đến thăm tin và em bé thứ nhất. công xưởng xanh. Hai bạn thấy một em bé mang một cỗ máy có đôi cánh xanh. Tin-tin ngạc nhiên hỏi: - Cậu làm gì với đôi cánh xanh ấy? Em bé trả lời: -Mình sẽ dùng nó trong - Nhận xét, tuyên dương HS. việc sáng chế trên trái đất. - Treo tranh minh hoạ truyện Ở Vương - Quan sát tranh, 2 HS ngồi cùng bàn kể quốc Tương Lai. HS kể chuyện trong chuyện, sữa chữa cho nhau. nhóm theo trình tự thời gian. KNS - Tổ chức cho HS kể từng màn. - Nhận xét. - 4 HS kể. Bài 2: 2, - Gọi HS đọc yêu cầu. + Tin-tin và Mi-tin cùng nhau đi thăm - Hỏi: + Trong truyện Ở Vương quốc khu xưởng xanh và khu vườn kì diệu . Tương Lai hai bạn Tin-tin và Mi-tin có đi thăm cùng nhau không? + Hai bạn đi thăm công xưởng xanh + Hai bạn đi thăm nơi nào trước, nơi trước, khu vườn kì diệu sau. nào sau? - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, nhận - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. xét, bổ sung cho nhau. Mỗi HS kể về – GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó một nhân vật Tin-tin hay Mi-tin. khăn. - 4 HS tham gia thi kể. - Tổ chức cho HS thi kể về từng nhân vật. - Gọi HS nhận xét nội dung truyện đã Trang 26 a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn: HĐ 1: Giới thiệu góc nhọn. - HS quan sát hình vẽ. - GV vẽ lên bảng góc nhọn AOB như phần bài học SGK. - Góc AOB có đỉnh O, hai cạnh OA và - Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh OB. của góc này. - GV giới thiệu: Góc này là góc nhọn. - HS nêu: Góc nhọn AOB. - GV: Hãy dùng ê ke để kiểm tra độ lớn - 1 HS lên bảng kiểm tra, cả lớp theo dõi, của góc nhọn AOB và cho biết góc này sau đó kiểm tra góc AOB trong SGK: Góc lớn hơn hay bé hơn góc vuông. nhọn AOB bé hơn góc vuông. - GV nêu: Góc nhọn bé hơn góc vuông. - GV có thể yêu cầu HS vẽ 1 góc nhọn - 1 HS vẽ trên bảng, HS cả lớp vẽ vào giấy (Lưu ý HS sử dụng ê ke để vẽ góc nhỏ nháp. hơn góc vuông). HĐ 2: Giới thiệu góc tù - GV vẽ lên bảng góc tù MON như - HS quan sát hình vẽ. SGK. - HS: Góc MON có đỉnh O và hai cạnh - Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh OM và ON. của góc. - GV giới thiệu: Góc này là góc tù. - HS nêu: Góc tù MON. - GV: Hãy dùng ê ke để kiểm tra độ lớn - 1HS lên bảng kiểm tra. Góc tù lớn hơn của góc tù MON và cho biết góc này lớn góc vuông. hơn hay bé hơn góc vuông. - GV nêu: Góc tù lớn hơn góc vuông. - 1 HS vẽ trên bảng, HS cả lớp vẽ vào giấy - GV có thể yêu cầu HS vẽ 1 góc tù nháp. (Lưu ý HS sử dụng ê ke để vẽ góc lớn hơn góc vuông). HĐ 3: Giới thiệu góc bẹt: - HS quan sát hình. - GV vẽ lên bảng góc bẹt COD như - Góc COD có đỉnh O, cạnh OC và OD. SGK. - Hãy đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh - HS quan sát, theo dõi thao tác của GV. của góc. - GV vừa vẽ hình vừa nêu: Cô tăng dần độ lớn của góc COD, đến khi hai cạnh OC và OD của góc COD “thẳng hàng” (cùng nằm trên một đường thẳng) với - Thẳng hàng với nhau. nhau. Lúc đó góc COD được gọi là góc bẹt. - Góc bẹt bằng hai góc vuông. - GV hỏi: Các điểm C, O, D của góc bẹt COD như thế nào với nhau ? - HS sử dụng ê ke để kiểm tra độ lớn - 1 HS vẽ trên bảng, HS cả lớp vẽ vào giấy của góc bẹt so với góc vuông. nháp. - HS vẽ và gọi tên 1 góc bẹt. c. Luyện tập, thực hành: Trang 28 của từng giai đoạn. Buổi đầu dựng nước và giữ nước; Hơn GV nhận xét, kết luận. một nghìn năm đấu tranh giành lại độc GV treo trục thời gian (theo SGK) lên lập. bảng hoăc phát PHTcho HS và yêu cầu HS ghi các sự kiện tương ứng với thời gian có trên trục: khoảng 700 năm TCN, HS lên chỉ trục thời gian và trả lời. 179 năm TCN, 938. GV tổ chức cho các em lên ghi bảng hoặc báo cáo kết quả. GV nhận xét và kết luận. GV yêu cầu HS chuẩn bị cá nhân theo yêu cầu mục 3 trong SGK: HS nhớ lại các sự kiện Lịch sử và lên Em hãy kể lại bằng lời hoặc bằng bài điền vào bảng. viết ngắn hay bằng hình vẽ về một trong HS khác nhận xét và bổ sung cho hoàn ba nội dung sau: chỉnh. Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang (sản xuất, ăn mặc, ở, ca hát, lễ hội ) -HS đọc nội dung câu hỏi và trả lời theo Khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra trong yêu cầu. hoàn cảnh nào? Nêu diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa? Kể về đời sống người Lạc Việt dưới thời Trình bày diễn biến và nêu ý nghĩa của Văn Lang. chiến thắng Bạch Đằng. Kể về khởi nghĩa Hai Bà trưng. GV nhận xét và kết luận. c. Củng cố - Dặn dò Kể về chiến thắng Bạch Đằng. - Hệ thống lại kiến thức bài học - Chuẩn bị bài tiết sau: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. - Nhận xét tiết học. SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 8 I. MỤC TIÊU - Tổng kết, đánh giá kết quả hoạt động học tập của HS trong tuần 8. - Đề ra kế hoạch tuần 9. ĐĐHCM Tấm gương cần cù lao động, học tập của Bác. II. TIẾN HÀNH SINH HOẠT HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS 1. Tổng kết: - Lớp trưởng báo cáo về các mặt hoạt động của lớp. Tổng số ngày nghỉ của học sinh. +Chuyên cần: +Có phép +Không phép - Quét dọn lớp học +Vệ sinh: - Quần áo.. +Trang phục: -Ý thức học tập.. - Phát biểu xây dựng bài.. Trang 30 KÝ DUYỆT CỦA PHÓ HIỆU TRƯỞNG Trang 32 trước liền kề. - HS quan sát hình 2, 3, 4 nêu các - Khâu đột thưa phải khâu từng mũi một (sau bước trong quy trình khâu đột thưa. mỗi mũi khâu, phải rút chỉ). - HS tự vạch dấu đường khâu (giống HĐ2: Thao tác kĩ thuật. vạch dấu đường khâu thường) - GV treo tranh quy trình khâu đột thưa. - HS đọc mục 2 (SGK) xem hình 3a, b, c, d và nêu cách khâu đột thưa. - 1, 2 HS quan sát thao tác của GV để thực hiện thao tác khâu lại mũi, nút chỉ cuối đường khâu. - HS nêu cách kết thúc đường khâu. - GV hướng dẫn thao tác bắt đầu khâu, khâu mũi thứ nhất, mũi thứ hai bằng kim khâu len. - Nhận xét thao tác HS. * Lưu ý: + Khâu theo chiều từ phải sang trái. + Thực hiện theo quy tắc “lùi 1, tiến 3”. + Không rút chỉ chặt quá hoặc lỏng quá. + Cuối đường khâu xuống kim để kết thúc đường khâu. - GV kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ - Đọc mục 2 phần ghi nhớ. của HS. - Tổ chức cho HS tập khâu đột thưa trên giấy kẻ ô li. 3. Củng cố- Dặn dò - GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của HS Khâu đột thưa (T2). - Hướng dẫn về nhà đọc trước bài: Tiếng Việt Tiết 8 ÔN TẬP I. MỤC TIÊU - Đọc hiểu bài Mơ giữa ban ngày - Viết đúng chính tả các tiếng có âm đầu r/d/gi. Có vần iên/yên/iêng - Viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài. II. ĐỒ DÙNG - SGK. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: Chơi trò chơi “ Đố bạn”. 2. Ôn luyện: Bài 3: - Cho HS đọc bài kết hợp trả lời câu Mơ giữa ban ngày (Trang 46) hỏi GV nêu. Trang 34 1. Kiểm tra: 2 HS đọc ghi nhớ bài trước kết hợp trả Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh ? lời câu hỏi GV nêu. GV nhận xét, đánh giá. 2 Dạy bài mới HĐ 1: Chế độ ăn uống khi bị bệnh. KNS HS quan sát hình minh hoạ trang 34, 35 SGK thảo luận và trả lời các câu hỏi: 1) Khi bị các bệnh thông thường ta cần 1) Thức ăn có chứa nhiều chất như: cho người bệnh ăn các loại thức ăn nào? Thịt, cá, trứng, sữa, uống nhiều chất lỏng có chứa các loại rau xanh, hoa quả, đậu nành. 2) Đối với người bị ốm nặng nên cho ăn 2) Thức ăn loãng như cháo thịt băm món đặc hay loãng ? Tại sao ? nhỏ, cháo cá, cháo trứng, nước cam vắt, nước chanh, sinh tố. Vì những loại thức ăn này dễ nuốt trôi, không làm cho người bệnh sợ ăn. 3) Đối với người ốm không muốn ăn 3) Ta nên dỗ dành, động viên và cho ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn thế nào ? nhiều bữa trong một ngày. 4) Đối người bệnh cần ăn kiêng thì nên 4) Tuyệt đối phải cho ăn theo hướng dẫn cho ăn như thế nào ? của bác sĩ. 5) Làm thế nào để chống mất nước cho 5) Để chống mất nước cho bệnh nhân bệnh nhân bị tiêu chảy, đặc biệt là trẻ tiêu chảy, đặc biệt là trẻ em vẫn phải em ? cho ăn bình thường, đủ chất, ngoài ra cho uống dung dịch ô-rê-dôn, uống nước cháo muối. Đại diện từng nhóm lên trình bày HĐ 2: Thực hành GDBVMT Chăm sóc người bị tiêu chảy. HS xem kĩ hình minh hoạ trang 35 SGK GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. và tiến hành thực hành pha dung dịch ô- Gọi một vài nhóm lên trình bày sản rê-dôn. phẩm thực hành và cách làm. Các nhóm Tiến hành thực hành nhóm. khác theo dõi, bổ sung. Nhận đồ dùng học tập và thực hành. GV nhận xét. Đại diện các nhóm lên trình bày. KL: Người bị tiêu chảy mất rất nhiều nước. Do vậy ngoài việc người bệnh vẫn ăn bình thường, đủ chất dinh dưỡng chúng ta cần cho họ uống thêm nước cháo muối và dung dịch ô-rê-dôn để chống mất nước. HĐ 3: Trò chơi: Em tập làm bác sĩ. Tiến hành trò chơi. Các nhóm cùng thảo luận tìm cách giải Nhận tình huống và suy nghĩ cách diễn. quyết, tập vai diễn và diễn trong nhóm. HS trong nhóm tham gia giải quyết tình HS nào cũng được thử vai. huống. Trang 36 = 600 b. 279 + 74 + 21 + 26 = (279 + 21) + (74 + 26) = 300 + 100 = 400 c. 422 + 44 + 156 + 78 = (422 + 78) + (44 + 156) = 500 + 200 Bài 8: = 700 Đọc đề và tìm hiểu đề Bài 8 (Trang 45) Giải bài toán theo yêu cầu Giải Kho thứ nhất chứa được là: (570 + 150) : 2 = 360 (tấn) Kho thứ hai chứa được là: 360 – 150 = 210 (tấn) 3. Củng cố- Dặn dò: Đáp số: Kho 1: 360 tấn gạo - Hệ thống lại bài. Kho 2: 210 tấn gạo - Hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài cho tiết sau. - GV nhận xét tiết học KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG Ngày: 18/10/2018 Tổ trưởng Trần Đắc Linh Trang 38 GIÁO ÁN THAO GIẢNG MÔN: CHÍNH TẢ (Nghe- viết) BÀI: TRUNG THU ĐỘC LẬP Người dạy: Hồ Thị Cẩm Lan Ngày dạy: 26/10/2018 I. MỤC TIÊU - Nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Trung thu độc lập. - Làm đúng bài tập 2a GDBVMT - Giáo dục tình cảm yêu quý vẻ đẹp của thiên nhiên, đất nước. II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ viết sẵn bài tập 2a. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định tổ chức: Hát 2. Kiểm tra: - Gọi 3HS lên bảng viết. Lớp viết vở nháp khai trương, sương gió, thịnh vượng, các từ sau: - Lớp- GV nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ở tuần trước chúng ta đã được học bài tập Chính tả (Nghe viết) đọc: Trung thu độc lập. Hôm nay cô sẽ Trung thu độc lập hướng dẫn các em nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bày này. b. Hướng dẫn tiến chính tả: - HS đọc đoạn viết chính tả - Lớp theo dõi bài trong SGK - Hỏi: Bài chính tả nói điều gì? + Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ ước tới đất nước ta tươi đẹp như thế nào? GDBVMT c. Viết từ khó: - GV đọc cho HS viết từ khó vào vở nháp. - quyền, mươi mười lăm, thác nước, phấp phới, phát điện, bát ngát, nông trường. - HS lên bảng viết- lớp viết vào nháp. HS đọc lại từ khó vừa viết để ghi nhớ. d. Viết chính tả: - 1HS đọc lại bài viết. Lớp đọc thầm. - GV nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách cầm bút trước khi viết. - GV đọc bài cho HS viết chính tả. - HS nghe viết bài vào vở. - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi. - HS nghe và soát lỗi Trang 40
File đính kèm:
giao_an_lop_4_tuan_8_nam_hoc_2018_2019.doc