Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2018-2019

doc 37 Trang Bình Hà 11
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2018-2019

Giáo án Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2018-2019
 Thứ hai, ngày 15 tháng 10 năm 2018
 Thể dục
Tiết 13 TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG ĐIỂM SỐ
 (GV chuyên trách soạn và dạy)
 Tập đọc
Tiết 13 TRUNG THU ĐỘC LẬP
 (Thép Mới)
 I. MỤC TIÊU
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung.
 - Hiểu nội dung: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ; mơ ước của anh 
về tương lai đẹp đẽ của các em và của đất nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 KNS
 - Xác định giá trị, đảm nhận trách nhiệm.
 ANQP
 Ca ngợi tình cảm của các chú bộ đội, công an dù trong hoàn cảnh nào vẫn luôn 
 nghĩ về các cháu thiếu niên và nhi đồng
 GDBĐ
 Liên hệ hình ành những con tau mang cờ đỏ sao vàng giữa biển khơi và hình 
 ảnh anh bộ đội đứng gác bảo vệ Tổ quốc. Qua đó giáo dục ý thức chủ quyền 
 biển đảo.
 II. ĐỒ DÙNG
 - Tranh ảnh.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra: 
HS đọc bài Chị em tôi và trả lời câu 
hỏi.
+ Vì sao mỗi làn nói dối cô chị lại thấy + Vì cô thương ba, biết mình đã phụ lòng tin 
ân hận? ở ba nhưng vẫn tặc lưỡi vì cô đã quen nói 
- Nhận xét, đánh giá. dối. 
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài: 
HĐ1: Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Hướng dẫn phân đoạn: 3 đoạn. + Đoạn 1: Đêm nay của các em. 
 + Đoạn 2: Anh nhìn trăng  vui tươi. 
 + Đoạn 3: Trăng đêm nay  các em. 
- GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. - 1 HS đọc toàn bài. 
Kết hợp hướng dẫn cách đọc bài. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. 
 - Luyện đọc theo cặp. 
 - HS đọc chú giải. 
- GV đọc mẫu. 
HĐ2: Tìm hiểu bài: 
 Trang 2 - Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ và biết cách thử lại phép cộng, phép 
trừ.
 - Biết tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.
 - Bài 1, bài 2, bài 3.
 II. CHUẨN BỊ
 - Bảng con
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1.Kiểm tra: 
 - Gọi 3 HS lên bảng thực hiện 3 phép a. 6094 + 8566 = 14660
 tính, lớp làm nháp. b. 65102 – 13859 = 51243
 - GV nhận xét. c. 941302 – 298764 = 642538
 2. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn luyện tập: 
 Bài 1: 1, Thử lại phép cộng 
 - GV viết lên bảng phép tính a. Mẫu.
 2416 7580
 2416 + 5164 hướng dẫn mẫu. 
 5164 2416
 - GV nêu cách thử lại: 7580 5164
 - HS thử lại phép cộng trên. - Muốn thử lại phép cộng ta có thể lấy 
 tổng trừ đi một số hạng, nếu được kết quả 
 - GV yêu cầu HS làm phần b. là số hạng còn lại thì phép tính làm đúng.
 - 3 HS lên bảng thực hiện-lớp làm vào b. Tính rồi thử lại:
 vở. 35462 + 27519
 35462 Thử lại: 62981
 + 27519 - 35462
 62981 25719
 69108+ 2074
 69108 Thử lại: 71182
 + 2074 - 69108
 71182 2074
 - Nhận xét, đánh giá. 267345 + 31925
 267345 Thử lại: 299270
 + 31925 - 267345
 Bài 2: 299270 031925
 2,
 - GV viết lên bảng phép tính 6839 – 482 a. Mẫu: 6839 Thử lại 6357
 rồi hướng dẫn mẫu. - 482 + 482
 - GV nêu cách thử lại. 6357 6839
 - Khi thử lại phép trừ ta có thể lấy hiệu 
 cộng với số trừ, nếu được kết quả là số bị 
 Trang 4 - VBT Đạo đức
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1.Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS đọc ghi nhớ bài trước kết hợp trả lời Biết bày tỏ ý kiến
câu hỏi GV nêu.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn:
HĐ 1:Thảo luận nhóm (các thông tin trang 
11, SGK).
- Các nhóm đọc và thảo luận các thông tin - Các nhóm thảo luận.
trong SGK.
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày. - HS cả lớp trao đổi, bổ sung.
KL: Tiết kiệm là một thói quen tốt, là biểu 
hiện của con người văn minh, xã hội văn 
minh. KNS
HĐ 2: Bày tỏ ý kiến, thái độ (BT 1, SGK).
 - GV lần lượt nêu ý kiến trong bài tập1; yêu - HS giơ tấm bìa.
cầu HS bày tỏ thái độ đánh giá theo các phiếu 
màu.
 - GV đề nghị HS giải thích về lí do lựa chọn 
của mình. - Các ý kiến (c), (d) là đúng.
 - Các ý kiến (a, (b) là sai.
GV kết luận:
HĐ 3: Thảo luận nhóm (BT2,SGK).
GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các - Các nhóm thảo luận, liệt kê các 
nhóm việc nên làm và không nên làm để 
 tiết kiệm tiền của.
 Đại diện các nhóm trình bày.
GV kết luận những việc nên làm và khuyến 
khích HS thực hiện tiết kiệm.
c) Củng cố – dặn dò: ĐĐHCM
 - HS đọc phần ghi nhớ.
 - Sưu tầm các truyện, tấm gương về tiết 
kiệm tiền của.
 -Tự liên hệ việc tiết kiệm tiền của của bản 
thân
 Thứ ba, ngày 16 tháng 10 năm 2018
 Luyện từ và câu (LSĐLĐP)
Tiết 13 CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ VIỆT NAM
 Trang 6 - HS lên bảng viết. Lớp làm vào vở. Bạc Liêu.
- HS viết bảng nói rõ vì sao phải viết xã Vĩnh Bình – huyện Hòa Bình – tỉnh Bạc 
hoa tiếng Liêu.
Bài 3: Viết tên và tìm trên bản đồ. 3,
 - Treo bản đồ hành chính địa phương. - Minh Diệu, Vĩnh Bình, Vĩnh Mỹ A, Vĩnh 
Gọi HS lên đọc, tìm và viết Mỹ B, Vĩnh Thịnh, Vĩnh Hậu, Vĩnh Hậu A.
- Nhận xét, khen. 
 LSĐLĐP
- HS viết đúng tên các xã trong huyện 
Hòa Bình.
c. Củng cố – dặn dò: 
- Hệ thống lại nội dung bài học.
- Về nhà học thuộc phần Ghi nhớ, làm Luyện tập viết tên người, tên địa lí Việt 
bài tập và chuẩn bị bài: Nam.
- Nhận xét tiết học. 
 Mĩ thuật
Tiết 7 NGÀY HỘI HÓA TRANG (T1)
 (GV chuyên trách soạn và dạy )
 Kể chuyện
Tiết 7 LỜI ƯỚC DƯỚI TRĂNG
 I. MỤC TIÊU
 - Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ; kể nối tiếp 
được toàn bộ câu chuyện Lời ước dưới trăng.
 - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, 
niềm hạnh phúc cho mọi người.
 GDBVMT
 - Biết được vẻ đẹp của thiên nhiên và biết yêu quý thiên nhiên.
 II. CHUẨN BỊ
 - Tranh minh họa SGK 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra: 
- Gọi 3 HS lên bảng kể câu truyện về - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. 
lòng tự trọng mà em đã được nghe 
(được đọc). 
- Nhận xét. 
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
b. Tìm hiểu bài: 
HĐ1: GV kể chuyện: 
- GV kể toàn truyện lần 1.
- GV kể chuyện lần 2: vừa kể, vừa chỉ - HS lắng nghe kể chuyện. 
vào từng tranh minh họa kết hợp với - HS nghe kể và quan sát tranh minh hoạ. 
 Trang 8 - Muốn biết cả hai anh em câu được anh câu được với số con cá của em câu 
bao nhiêu con cá ta làm thế nào? được.
 - Nếu anh câu được 3 con cá và em - Hai anh em câu được 3 + 2 con cá.
câu được 2 con cá thì hai anh em câu 
được mấy con cá ? - HS nêu số con cá của hai anh em trong 
 - GV làm tương tự với các trường từng trường hợp.
hợp còn lại.
 - GV nêu: Nếu anh câu được a con cá 
và em câu được b con cá thì số cá mà - Hai anh em câu được a + b con cá.
hai anh em câu được là bao nhiêu 
con?
 - GV giới thiệu: a + b được gọi là 
biểu thức có chứa hai chữ.
 * Giá trị của biểu thức chứa hai chữ
 - GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 3 
và b = 2 thì a + b bằng bao nhiêu ? - HS: nếu a = 3 và b = 2 thì a + b = 3 + 2 = 5.
 - GV nêu: Khi đó ta nói 5 là một giá 
trị của biểu thức a + b.
 - GV làm tương tự với a = 4 và b = 0; 
a = 0 và b = 1;  - HS tìm giá trị của biểu thức a + b trong 
 - GV: Khi biết giá trị cụ thể của a và từng trường hợp.
b, muốn tính giá trị của biểu thức a + - Ta thay các số vào chữ a và b rồi thực hiện 
b ta làm như thế nào? tính giá trị của biểu thức.
- Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các - Ta tính được giá trị của biểu thức a + b
số ta tính được gì?
 c. Luyện tập, thực hành: 1,
 Bài 1: - Tính giá trị của biểu thức.
 - GV: Bài tập yêu cầu chúng ta làm a) Nếu c = 10 và d = 25 thì giá trị của biểu 
gì? thức c + d là: c +d = 10 + 25 = 35
 - GV yêu cầu HS đọc biểu thức trong b) Nếu c = 15 cm và d = 45 cm thì giá trị của 
bài, sau đó làm bài. biểu thức c + d là:
- GV nhận xét. c + d = 15 cm +45 cm = 60 cm
Bài 2 (a, b) 2,
 - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp - Tính được một giá trị của biểu thức a – b
làm bài vở. a) Nếu a = 32 và b = 20 thì giá trị của biểu 
- GV: Mỗi lần thay các chữ a và b thức a – b là: a – b = 32 – 20 = 15
bằng các số chúng ta tính được gì? b) Nếu a = 45 và b = 36 cm thì giá trị của 
 biểu thức a – b là:
- GV nhận xét. a – b = 45 – 36 = 9 
Bài 3 (2 cột) 3,
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp 
làm bài vào vở. a 12 28 60
 b 3 4 6
- GV nhận xét.
 a x b 36 112 360
 a : b 4 7 10
 Trang 10 - Vì sao nơi đó có tên là Vương Quốc - Vì những bạn nhỏ sống ở đây hiện nay 
tương lai? chưa ra đời, các bạn chưa sống ở thế giới 
 hiện tại của chúng ta. 
 - Vì những bạn nhỏ chưa ra đời, nên bạn 
 nào cũng mơ ước làm được những điều kì 
 lạ cho cuộc sống. 
Câu 2. Các bạn nhỏ trong công xưởng 2, Các bạn sáng chế ra: 
xanh sáng chế ra những gì? + Vật làm cho con người hạnh phúc. 
 + Ba mươi vị thuốc trường sinh. 
 + Một loại ánh sáng kì lạ. 
 + Một máy biết bay như chim. 
 + Một cái máy biết dò tìm những kho báu 
 còn giấu kín trên mặt trăng. 
- Các phát minh ấy thể hiện những ước - Các phát minh ấy thể hiện ước mơ của 
mơ gì của con người? con người: được sống hạnh phúc sống lâu, 
 sống trong môi trường tràn đầy ánh sáng và 
 chinh phục được mặt trăng. 
+ Màn 1 nói lên điều gì? - Màn 1 nói đến những phát minh của các 
 bạn thể hiện ước mơ của con người. 
 Đọc diễn cảm: 
- Tổ chức cho HS đọc phân - 8 HS đọc theo các vai: Tin- tin, Mi- tin, 5 
- Nhận xét, động viên HS. em bé, người dẫn truyện (đọc tên các nhân 
- Tìm ra nhóm đọc hay nhất. vật). 
HĐ2: Luyện đọc và tìm hiểu màn 2: 
 Màn 2: Trong khu vườn kì diệu. 
- GV đọc mẫu. 
- Hướng dẫn phân đoạn: 3 đoạn. 
+ Đoạn 1: Sáu dòng đầu. - 1 HS đọc toàn bài. 
+ Đoạn 2: Sáu dòng tiếp. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. 
+ Đoạn 3: Phần còn lại. - HS đọc từ khó. 
- GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2. 
Kết hợp hướng dẫn cách đọc bài. - HS đọc chú giải. 
+ GV giảng từ ngữ khó. - Luyện đọc theo cặp. 
 Tìm hiểu bài màn 2:
- HS xem tranh và thảo luận nhóm đôi.
+ Câu chuyện diễn ra ở đâu?
+ Màn 2 cho em biết điều gì ? +... diễn ra trong một khu vườn kì diệu.
- GV tổ chức cho HS đọc diễn cảm như + Giới thiệu những trái cây kì lạ ở Vương 
màn 1. quốc Tương Lai.
- Nêu nội dung bài. - HS đọc diễn cảm theo hình thức phân vai.
 - Nội dung Bài văn nói lên ước mơ của các 
 bạn nhỏ về một cuộc sống đầy đủ, hạnh 
 phúc, có những phát minh độc đáo của trẻ 
c. Củng cố- Dặn dò: em. 
- Hệ thống lại nội dung bài học.
 Trang 12 giờ là chăm sóc chú ngựa bạch này, cho ngựa ăn 
 uống và quét dọn chuồng ngựa thật sạch sẽ”. 
 Va- li- a rất ngạc nhiên vì diễn viên xiếc mà 
 phải đi quét chuồng ngựa. Nhưng em vẫn cầm 
 lấy chổi. 
c) Đoạn 3: Mở đầu: Thế là từ hôm đó ngày ngày Va- li- a 
 đến làm việc trong chuồng ngựa. 
 phi ngựa, em lại thấy phấn chấn lên. 
 Kết thúc: Cuối cùng, em quen việc và trở nên 
 thân thiết với chú ngựa, bạn diễn tương lai của 
d) Đoạn 4: em. 
HS chọn 1 đoạn để hoàn chỉnh Mở đầu: Thế rồi, cũng đến ngày Va- li- a cũng 
 trở thành một diễn viên thực thụ. 
 Kết thúc: Va- li- a kết thúc tiết mục của mình 
 với gương mặt rạng ngời hạnh phúc. Thế là ước 
c. Củng cố - Dặn dò: mơ thuở nhỏ của Va- li- a đã trở thành sự thật. 
- HS nhắc lại các bước xây dựng 
đoạn văn kể chuyện. 
- Về nhà viết lại 4 đoạn văn theo 
cốt truyện Vào nghề 
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập phát triển câu chuyện.
- Nhận xét tiết học
 Toán
Tiết 33 TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP CỘNG
 I. MỤC TIÊU
 - Biết tính chất giao hoán của phép cộng.
 - Bước đầu biết sử dụng tính chất giao hoán của phép cộng trong thực hành 
tính.
 * Bài 1, bài 2
 II. CHUẨN BỊ
 - Bảng phụ hoặc băng giấy kẻ sẵn bảng số:
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi HS lên bảng làm
Tính giá trị của biểu thức a + b và Nếu a = 300, b = 500 thì a + b = 300 + 500 = 800
b + a. Nếu a = 300, b = 500 thì b + a = 500 + 300 = 800
Biết a = 300, b = 500
- GV chữa bài, nhận xét. 
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
b. Tìm hiểu bài: 
HĐ1: Giới thiệu tính chất giao - HS thực hiện tính giá trị của các biểu thức a + b 
hoán của phép cộng: và b + a để điền vào bảng. 
 Trang 14 HĐ1: Dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì.
HS đọc các câu hỏi. - HS lên bảng làm, HS dưới lớp theo 
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời em dõi và chữa bài theo GV.
cho là đúng
1) Dấu hiệu để phát hiện trẻ em bị béo phì là: 1) 1a, 1c, 1d.
 a) Có những lớp mỡ quanh đùi, cánh tay trên, 
vú và cằm.
b) Mặt to, hai má phúng phíng, bụng to 
phưỡng ra hay tròn trĩnh.
c) Cân nặng hơn so với những người cùng 
tuổi và cùng chiều cao từ 5kg trở lên.
d) Bị hụt hơi khi gắng sức.
2) Khi còn nhỏ đã bị béo phì sẽ gặp những bất 2) 2d.
lợi là:
a) Hay bị bạn bè chế giễu.
b) Lúc nhỏ đã bị béo phì thì dễ phát triển 
thành béo phì khi lớn.
c) Khi lớn sẽ có nguy cơ bị bệnh tim mạch, 
cao huyết áp và rối loạn về khớp xương.
d) Tất cả các ý trên điều đúng.
3) Béo phì có phải là bệnh không ? Vì sao?
a) Có, vì béo phì liên quan đến các bệnh tim 3) 3a.
mạch, cao huyết áp và rối loạn khớp xương.
b) Không, vì béo phì chỉ là tăng trọng lượng 
cơ thể.
GV kết luận các câu trả lời đúng.
HĐ2: Nguyên nhân và cách phòng bệnh béo 
phì. HS quan sát tranh SGK và thảo luận
 -HS quan sát hình minh hoạ trang 28, 29 Đại diện nhóm trả lời.
SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi:
1) Nguyên nhân gây nên bệnh béo phì là gì ? 1) Ăn quá nhiều chất dinh dưỡng.
 Lười vận động nên mỡ tích nhiều 
 dưới da.
 Do bị rối loạn nội tiết.
2) Muốn phòng bệnh béo phì ta phải làm gì ? 2) Ăn uống hợp lí, ăn chậm, nhai kĩ. 
 Thường xuyên vận động, tập thể dục 
 thể thao.
 Điều chỉnh lại chế độ ăn uống cho 
 hợp lí.
3) Cách chữa bệnh béo phì như thế nào ? 3) Đi khám bác sĩ ngay.
 Năng vận động, thường xuyên tập 
 KNS thể dục thể thao.
GV kết luận: 
HĐ3: Bày tỏ thái độ.
 Nhóm 1 Tình huống 1: HS thảo luận nhóm và trình bày kết 
 Trang 16 - GV nhận xét. 
2. Bài mới 
HĐ1. Tây Nguyên- nơi có nhiều dân tộc HS đọc mục 1 SGK rồi trả lời 
sinh sống:
- Kể tên một số dân tộc ở Tây Nguyên . - Ê- đê, Tày, Nùng,...
 - Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc - Tiếng nói (ngôn ngữ), phong tục, tập 
điểm gì riêng biệt ? quán sinh hoạt riêng, ...
 Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp, nhà Nhà nước đầu tư xây dựng các công 
nước cùng các dân tộc ở đây đã và đang trình điện, đường, trường, trạm, chợ,... 
làm gì? Các dân tộc chung sức xây dựng buôn 
 GV: Tây Nguyên tuy có nhiều dân tộc làng.
cùng chung sống nhưng đây lại là nơi thưa 
dân nhất nước ta.
HĐ2. Nhà rông ở Tây Nguyên 
Dựa vào mục 2 trong SGK và tranh, ảnh để 
thảo luận theo các gợi ý sau :
 - Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi Nhà rông
nhà gì đặc biệt ? Là ngôi nhà chung lớn nhất của buôn. 
- Nhà rông được dùng để làm gì? Nhiều sinh hoạt tập thể như tiếp khách 
 cá buôn đều diễn ra ở đó...
- Sự to, đẹp của nhà rông biểu hiện cho Nhà rông càng to, đẹp chứng tỏ buôn 
điều gì ? làng giàu có, thịnh vượng.
Đại diện các nhóm thảo luận và báo cáo kết 
quả trước lớp.
 GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn 
thiện phần trình bày.
HĐ3. Lễ hội 
GV cho các nhóm dựa vào mục 3 trong 
SGK và các hình 2, 3, 5, 6 để thảo luận -HS các nhóm thảo luận và trình bày 
theo các gợi ý sau: kết quả. 
+ Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ - Lễ hội được tổ chức vào mùa xuân 
chức khi nào ? hoặc sau mỗi vụ thu hoạch. 
+ Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở Tây - Lễ hội cồng chiêng, đua voi, hội 
Nguyên? xuân, hội đâm trâu, hội ăn cơm mới,
+ Người dân ở Tây Nguyên thường làm gì - Thường múa hát trong lễ hội, đốt lửa, 
trong lễ hội ? uống rượu cần, đánh cồng chiêng,...
+ Ở Tây Nguyên, người dân thường sử - Đàn Tơ - rưng, đàn krông - pút, công 
dụng những loại nhạc cụ độc đáo nào? chiêng
Đại diên nhóm báo cáo kết quả làm việc 
của nhóm mình.
 HS đọc phần bài học. - HS đọc bài học SGK.
 - Kể tên các dân tộc đã sống lâu đời ở Tây - Dân tộc Ê đê, Mơ nông, Gia rai, Xơ 
Nguyên. đăng, Kơ ho,...
 - Nêu một số nét về sinh hoạt của người - Tập trung sinh hoạt.
dân Tây Nguyên.
 Trang 18 - HS thảo luận, làm việc theo nhóm. -Vùng đồng bằng sông Hồng: Hải 
+ Nhận xét, bổ sung để tìm ra nhóm Dương, Hưng Yên, Hà Tây, Hà 
đi được nhiều nơi nhất. Nam, Ninh Bình, Thái Bình.
 Tỉnh -Vùng Bắc Bộ: Thanh Hoá, Nghệ 
 An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng 
 Trị, Thừa Thiên-Huế.
 -Vùng Nam Trung bộ: Quảng 
 Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, 
 Phú Yên, Khánh Hoà.
 -Vùng Tây Nguyên: Đắk lắk, 
 Kon Tum, Gia Lai.
 -Vùng Đông Nam Bộ: Lâm 
 Đồng, Ninh Thuận, Bình Thuận, 
 Đồng Nai, Bình Dương, Tây 
 Ninh, Bình Phước, Bà Rịa-Vũng 
 Tàu.
 -Vùng tây Nam Bộ: Long An, 
 Đồng Tháp, An Giang, Tiền 
 Giang, Vĩnh Long, Bến Tre, Kiên 
 Giang, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc 
 Liêu, Cà Mau.
 TP Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định, 
 thuộc Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh, Cần 
 Trung Thơ.
 ương
 Danh -Vịnh Hạ Long, hồ Ba Bể, hồ 
 lam Hoàn Kiếm, hồ Xuân Hương, hồ 
 Thắng Than Thở, sông Hương
 cảnh -Núi Tam Bảo, núi Ba Vì, núi 
 Ngự Bình, núi Bà Đen, động Tam 
 Thanh, động Nhị Thanh, động 
 Phong Nha
 -Đèo Ngang, đèo Hải Vân, đèo 
 Cù Mông, đèo Ngoạn Mục
 Di tích Thành Cổ Loa, văn Miếu – Quốc 
 lịch sử Tử Giám, Hoàng Thành Đế, hang 
c. Củng cố – dặn dò: Pác Bó, cây đa Tân Trào
- HS nhắc lại cách viết tên người, tên 
địa lí Việt Nam.
- Về nhà học bài và Chuẩn bị bài: Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài
- Nhận xét tiết học. 
 Thể dục
Tiết 14 QUAY SAU, ĐI ĐỀU, VÒNG TRÁI, VÒNG PHẢI.
 (GV chuyên trách soạn và dạy)
 Chính tả (Nhớ-viết)
 Trang 20 2
 Tiết 34 BIỂU THỨC CÓ CHỨA BA CHỮ
 I. MỤC TIÊU
 - Nhận biết được biểu thức đơn giản chứa ba chữ.
 - Biết tính giá trị một số biểu thức đơn giản chứa ba chữ.
 * Bài 1, bài 2
 II. CHUẨN BỊ
 - GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Kiểm tra: 
 - HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp a) Nếu a = 7, b = 13, c = 10 thì a + b + c
 theo dõi để nhận xét. = 7 + 13 + 10 = 30
 b) Nếu a = 28, b = 12, c = 6 thì a - b + c 
 - GV chữa bài, nhận xét. = 28 + 12 + 6 = 46
 2. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài:
 b. Tìm hiểu bài: 
 HĐ1: Giới thiệu biểu thức có chứa 
 ba chữ: Biểu thức có chứa ba chữ 
 - HS đọc bài toán ví dụ và tìm - HS nêu tổng số cá của cả ba người trong mỗi 
 hiểu. trường hợp để có bảng số nội dung như sau: 
 - GV làm tương tự với các trường - Cả ba người câu được a + b + c con cá. 
 hợp khác. 
 - GV giới thiệu: a + b + c được gọi 
 là biểu thức có chứa ba chữ. 
 Giá trị của biểu thức chứa ba chữ
 - GV hỏi và viết lên bảng: 
 Nếu a=2, b = 3 và c = 4 thì a + b + c - Nếu a = 2, b = 3 và c = 4 thì a + b + c = 2 + 3 
 bằng bao nhiêu? + 4 = 9. 
 - GV nêu: Khi đó ta nói 9 là một giá 
 trị của biểu thức a + b + c. 
 - GV làm tương tự với các trường - HS tìm giá trị của biểu thức a + b + c trong 
 hợp còn lại. từng trường hợp. 
 - Khi biết giá trị cụ thể của a, b, c, - Ta thay các chữ a, b, c bằng số rồi thực hiện 
 muốn tính giá trị của biểu thức a + tính giá trị của biểu thức. 
 b + c ta làm như thế nào?
 - Mỗi lần thay các chữ a, b, c bằng - Ta tính được 1 giá trị của biểu thức a + b + c. 
 các số ta tính được gì?
 HĐ 2. Luyện tập, thực hành: 
 Bài 1: 1,
 - HS đọc biểu thức trong bài, sau đó a. Nếu a = 5, b = 7, c = 10 thì a + b + c = 5 + 7 
 làm bài. + 10 = 22. 
 b. Nếu a =12, b =15, c = 9 thì a + b + c = 12 + 
 - GV nhận xét. 15 + 9 = 36. 
 Bài 2: a x b x c là biểu thức có 2,
 Trang 22 2. Em thực hiện 3 điều ước như thế 2. Đầu tiên, em ước cho bố em khỏi bệnh và 
nào? tiếp tục đi làm. Điều thứ 2 em mong cho 
 người thoát khỏi bệnh tật. Điều thứ ba em 
 mong ướn mình và em trai mình học giỏi để 
 sau này lớn lên trở thành những kĩ sư giỏi
3. Em nghĩ gì khi thức giấc? 3. Em tỉnh giấc và thật tiếc đó là giấc mơ. 
 Nhưng em vẫn tự nhủ mình sẽ cố gắng để 
 thực hiện được những điều ước đó. 
 - Em biết đó chỉ là giấc mơ thôi nhưng trong 
 cuộc sống sẽ có nhiều tấm lòng nhân ái đến 
 với những người chẳng may gặp cảnh hoạn 
 nạn, khó khăn. 
 - Em rất vui khi nghĩ đến giấc mơ đó. Em 
- HS tự làm bài. Sau đó 2 HS ngồi nghĩ mình sẽ làm được tất cả những gì mình 
cùng bàn kể cho nhau nghe. mong ước và em sẽ học thật giỏi
- Tổ chức cho HS kể. 
- HS nhận xét bạn kể về nội dung 
truyện và cách thể hiện. KNS
c. Củng cố – dặn dò: 
- Hệ thống lại nội dung bài học.
- Về nhà viết lại câu chuyện và kể cho 
người thân nghe. 
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập phát triển câu chuyện (tiếp theo).
- Nhận xét tiết học
 Toán
Tiết 35 TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP CỘNG
 I. MỤC TIÊU
 - Biết tính chất kết hợp của phép cộng.
 - Bước đầu sử dụng được tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép 
cộng trong thực hành tính.
 * Bài 1: a) dòng 2, 3; b) dòng 1, 3, bài 2
 II. CHUẨN BỊ
 - Bảng phụ. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
Tính giá trị biểu thức: a + b + c - Nếu a = 5, b = 6, c = 8 thì a + b + c = 
a. Nếu a = 5, b = 6, c = 8 5 + 6 + 8 = 19
b. Nếu a = 23, b = 9, c = 7 - Nếu a = 23, b = 9, c = 7 thì a + b + c = 
 - GV chữa bài, nhận xét. 23 + 7 + 9 = 39
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
b. Tìm hiểu bài: 
HĐ1: Giới thiệu tính chất kết hợp của - HS tính giá trị của các biểu thức. 
 Trang 24 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra 
 - 2 HS đọc ghi nhớ bài trước kết hợp trả lời Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
câu hỏi GV nêu. 
 - GV nhận xét.
2. Bài mới 
 a. Giới thiệu bài
 b. Phát triển bài 
 HS đọc SGK nêu thông tin về Ngô Quyền.
 Ngô Quyền Ngô Quyền là người Đường - Ngô Quyền là người Đường Lâm. 
Lâm (Hà Tây) Ngô Quyền là con rể Dương Ông là người có tài, có đức, có lòng 
Đình Nghệ. ... trung thực và căm thù bọn bán nước 
 Nhận xét và bổ sung. và là một anh hùng của dân tộc.
 HS đọc SGK đoạn: “Sang đánh nước ta  
hoàn toàn thất bại” để trả lời các câu hỏi sau:
 Cửa sông Bạch Đằng ở đâu ? - Cửa sông Bạch Đằng ở Quảng Ninh
 Vì sao có trận Bạch Đằng ? - Vì mũi tấn công chính do Hồng 
 Thao chỉ huy đường vượt biển, ngược 
 sông Bạch Đằng.
 - Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ triều để làm - Cho nhân dân và quân lính đóng cọc 
gì ? nhọn vào nơi hiểm yếu. Lúc thủy triều 
 Trận đánh diễn ra như thế nào ? lên nước che lấp....
 Kết quả trận đánh ra sao ? Thắng lợi thuộc về ta
- HS dựa vào kết quả làm việc để thuật lại 
diễn biến trận Bạch Đằng.
 GV nhận xét.
KL: Quân Nam Hán sang xâm lược nước ta. 
Ngô Quyền chỉ huy quân ta, lợi dụng thuỷ 
triều lên, xuống trên sông BĐ, nhử giặc vào 
bãi cọc rồi đánh tan quân xâm lược (năm 
938).
Sau khi đánh tan quân Nam Hán, Ngô - Mùa xuân năm 939, Ngô Quyền 
Quyền đã làm gì? xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa. 
 - Điều đó có ý nghĩa như thế nào? - Đất nước được độc lập sau hơn một 
 nghìn năm bị PKPB đô hộ đã mở ra 
4. Củng cố - dặn dò: thời kỳ độc lập lâu dài cho dân tộc.
- Cho HS đọc phần bài học trong SGK.
- Hệ thống lại nội dung bài học
- Chuẩn bị bài tiết sau : Ôn tập.
- Nhận xét tiết học.
 SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 7
 I. MỤC TIÊU
 - Tổng kết, đánh giá kết quả hoạt động học tập của HS trong tuần 7.
 - Đề ra kế hoạch tuần 8.
 Trang 26 KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
 Ngày: 11/10/2018
 Tổ trưởng 
 Trần Đắc Linh
 Trang 28 dụng tranh minh họa nhắc lại kĩ thuật khâu mũi khâu thường.
thường. + Bước 1: Vạch dấu đường khâu
 + Bước 2: Khâu lược.
 + Bước 3: Khâu ghép 2 mép vải.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Nêu thời gian vàyêu cầu thực hành các 
mũi khâu thường từ đầu đến cuối đường - HS thực hành
vạch dấu.
- GV quan sát, uốn nắn những thao tác 
chưa đúng hướng dẫn những em cón lúng 
túng. 
+ HĐ2: Đánh giá kết quả học tập của HS. - HS trưng bày sản phẫm 
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- Nêu các tiêu chuẩn đánh giá.
- Khâu ghép 2 mép vải theo cạnh dài của 
mảnh vải. Đường khâu cách đều mảnh vải.
- Đường khâu ở mặt trái của 2 mảnh vải - Không yêu cầu bằng nhau và cách đều 
tương đối thẳng. đối với HS nam .
- Các mũi khâu tương đối bằng nhau và 
cách đều nhau.
- Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy - HS tự đánh giá các sản phẩm theo các 
định. tiêu chí trên 
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập 
của học sinh . 
c. Củng cố- dặn dò
- GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần thái độ 
học tập và kết quả thực hành của HS 
- Hướng dẫn về nhà đọc trước bài và chuẩn 
bị vật liệu.
- Nhận xét tiết học
 Tiếng Việt
Tiết 7 ÔN LUYỆN
 I. MỤC TIÊU
 - Đọc và hiểu câu chuyện Cây bút thần. Biết kể về những giấc mơ thể hiện 
niềm ao ước của con người trong cuộc sống.
 II. ĐỒ DÙNG 
 - Tranh minh họa bài tập đọc trang 40, SGK.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HOC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động :
Cho học sinh trả lời câu hỏi 1, 2. (Trang 
40)
2. Ôn luyện: 
a) Luyện đọc và tìm hiểu bài: 
 Trang 30 Kĩ năng tự nhận thức (sự nguy hiểm của bệnh lây qua đường tiêu hóa)
 GDBVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường. 
 II. ĐỒ DÙNG 
 Các hình minh hoạ trong SGK trang 30, 31 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
 Em hãy nêu nguyên nhân và tác hại của - Do ăn quá nhiều, không điều độ, ăn nhai 
béo phì ? không kĩ, ăn nhiều chất đạm và chất béo.
 - Có nguy cơ mắc các bệnh về tim mạch, 
GV nhận xét. tiểu đường, huyết áp cao.
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài 
b. Phát triển bài
HĐ1: Tác hại của các bệnh lây qua 2 HS ngồi cùng bàn hỏi nhau về cảm giác 
đường tiêu hoá. khi bị đau bụng, tiêu chảy, tả, 
 HS trình bày trước lớp về các bệnh: tiêu 
 GV nhận xét, tuyên dương chảy, tả, lị.
1) Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy 1) Các bệnh lây qua đường tiêu hoá làm 
hiểm như thế nào ? cho cơ thể mệt mỏi, có thể gây chết 
 người và lây lan sang cộng đồng.
2) Khi mắc các bệnh lây qua đường tiêu 2) Khi mắc các bệnh lây qua đường tiêu 
hoá cần phải làm gì ? hoá cần đi khám bác sĩ và điều trị ngay. 
 Đặc biệt nếu là bệnh lây lan phải báo 
KNS ngay cho cơ quan y tế.
KL: Các bệnh lây qua đường tiêu hoá rất 
nguy hiểm điều có thể gây ra chết người 
nếu không được chữa trị kịp thời và đúng 
cách.
HĐ 2: Thảo luận nhóm
 HS quan sát hình ảnh minh hoạ trong 
SGK trang 30, 31 thảo luận và trả lời các 
câu hỏi sau;
 1) Các bạn trong hình ảnh đang làm gì 1) H 1, 2 các bạn uống nước lả, ăn quà 
Làm như vậy có tác dụng, tác hại gì ? vặt ở vỉa hè rất dễ mắc các bệnh lây qua 
 đường tiêu hoá.
 + H 3- Uống nước sạch đun sôi, H 4- Rửa 
 chân tay sạch sẽ, H 5- Đổ bỏ thức ăn ôi 
 thiu, H 6- Chôn lắp kĩ rác thải giúp chúng 
 ta không bị mắc các bệnh đường tiêu hoá.
2) Nguyên nhân nào gây ra các bệnh lây 2) Ăn uống không hợp vệ sinh, môi 
qua đường tiêu hoá ? trường xung quanh bẩn, uống nước 
 không đun sôi, tay chân bẩn, 
 3) Các bạn nhỏ trong hình đã làm gì để 3) Không ăn thức ăn để lâu ngày, không 
phòng các bệnh lây qua đường tiêu hoá ? ăn thức ăn bị ruồi, muỗi bâu vào, rửa tay 
 Trang 32 x = 4951
Bài 6: Bài 6 (Trang 39):
- HS nêu yêu cầu của bài tập, Tính giá trị của biểu thức
-Học sinh làm bài cá nhân. m 35 56 80
 m 5 8 10
 m x n 175 448 800
 m : n 7 7 8
Bài 7: Bài 7 (Trang 39):
- HS nêu yêu cầu của bài tập, Tính bằng cách thuận tiện:
-Học sinh làm bài cá nhân. a. 734 + 547 + 1266 = (734 + 1266) + 547
 = 2000 + 547
 = 2547
 b. 3745+489+311= 3745 + (489 + 311)
 = 3745 + 800
 = 4545
 c. 5300 + 3258 + 642 = 5300 + (3258 + 642)
 = 5300 + 3900
Bài 8: = 9200
- HS đọc đề, tìm hiểu đề bài và tìm cách Bài 8 (Trang 39):
giải Cả ba ngày cửa hàng đó thu được số tiền là:
-Học sinh làm bài cá nhân. 44 700 000 + 35 500 000 + 42 300 000 = 
 122 500 000 (đồng)
 Đáp số: 122 500 000 (đồng)
c. Củng cố- Dặn dò:
- Hệ thống lại bài. 
- GV nhận xét tiết học, hướng dẫn học 
sinh phần Vận dụng chuẩn bị bài cho 
tiết sau.
 KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
 Ngày: 11/10/2018
 Tổ trưởng 
 Trần Đắc Linh
 Trang 34 2. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng hát lại bài hát - Hát vui
Bạn Ơi Lắng Nghe - Học sinh trình bày bài hát 
 - Nhận xét ,đánh giá. trước lớp.
 - Nhận xét chung - HS nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Ôn tập bài hát: Em Yêu Hoà Bình
- Giáo viên đệm đàn cho học sinh hát lại bài hát 
dưới nhiều hình thức. - HS thực hiện.
 + Hát đồng thanh
 + Hát theo dãy
- Cho học sinh tự nhận xét: + Hát cá nhân.
- Giáo viên nhận xét: - HS nhận xét.
- Giáo viên hỏi học sinh, bài hát có tên là gì?Lời - HS chú ý.
của bài hát do ai viết? - HS trả lời:
 + Bài :Em Yêu Hoà Bình
 + Nhạc sĩ: 
- Cho học sinh tự nhận xét: Nguyễn Đức Toàn
- Giáo viên nhận xét: - HS nhận xét
- Giáo viên sửa cho học sinh hát chuẩn xác lời ca 
và giai điệu của bài hát.
Hoạt động 2: Ôn tập bài hát: Bạn Ơi Lắng Nghe
- Giáo viên đệm đàn cho học sinh hát lại bài hát 
dưới nhiều hình thức.
 - HS thực hiện.
 + Hát đồng thanh
- Cho học sinh tự nhận xét: + Hát theo dãy
- Giáo viên nhận xét: + Hát cá nhân.
- Giáo viên hỏi học sinh, bài hát có tên là gì?Dân ca - HS nhận xét.
Dân Tộc Nào? Lời của bài hát do ai viết? - HS chú ý.
 - HS trả lời:
 + Bài :Bạn Ơi Lắng Nghe.
 + Dân ca Thái.
- Cho học sinh tự nhận xét: + Nhạc sĩ:
- Giáo viên nhận xét: Tô Ngọc Thanh.
- Giáo viên sửa cho học sinh hát chuẩn xác lời ca - HS nhận xét
và giai điệu của bài hát.
Hoạt động 3: TĐN Số 2: “Son La Son”
- Giáo viên cho học sinh tập cao độ từ 1-2 phút.
- Giáo viên yêu cầu hoc sinh đọc lại bài TĐN số 1 
kết hợp vổ tay theo tiết tấu của bài TĐN. - HS thực hiện.
- Cho các tổ chuẩn bị và cử đại diện lên bảng đọc - HS thực hiện.
lại.
- Giáo viên nhận xét - HS thực hiện.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Cho học sinh hát lại bài hát Ban Ơi Lắng Nghe - HS thực hiện
 Trang 36

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_7_nam_hoc_2018_2019.doc