Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2018-2019

doc 32 Trang Bình Hà 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2018-2019

Giáo án Lớp 4 - Tuần 5 - Năm học 2018-2019
 Thứ hai, ngày 01 tháng 10 năm 2018
 Thể dục
Tiết 9 TẬP HỢP HÀNG NGANG, GIÓNG HÀNG ĐIỂM SỐ
 (GV chuyên trách soạn và dạy)
 Tập đọc
Tiết 9 NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
 I. MỤC TIÊU
 - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể 
chuyện. 
 - Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên 
sự thật (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
 KNS
 - Biết xác định giá trị và nhận thức về bản thân. Có khả năng tư duy phê 
phán.
 II. ĐỒ DÙNG 
 - Tranh minh hoạ SGK. Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra:
- 3 HS lên đọc thuộc lòng bài Tre Việt Ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp của con 
Nam và nêu nội dung bài người VN: giàu tình thương yêu, ngay 
 thẳng, chính trực
- Nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài:
HĐ 1: Luyện đọc:
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn (3 + Đoạn 1: Ngày xưa đến bị trừng phạt.
lượt) + Đoạn 2: Có chú bé  đến nảy mầm 
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng được.
 + Đoạn 3: Mọi người  đến của ta.
 + Đoạn 4: Rồi vua dõng dạc đến hiền 
- HS đọc lại toàn bài. minh.
- HS đọc phần chú giải.
- GV đọc mẫu. 
HĐ 2: Tìm hiểu bài:
Câu 1: Nhà vua chọn người như thế 1, Nhà vua chọn người trung thực để 
nào để truyền ngôi? truyền ngôi.
Câu 2: Nhà vua làm cách nào để tìm 2, Vua phát cho mỗi người dân một thúng 
được người trung thực. thóc đã luộc kĩ mang về gieo trồng và 
 hẹn: ai thu được nhiều thóc nhất sẽ được 
 truyền ngôi, ai không có sẽ bị trừng phạt.
Câu 3: Hành động của chú bé Chôm có 3, Mọi người không dám trái lệnh vua, sợ 
 Trang 2 gọi là năm thường. Một năm thường có 
365 ngày. Những năm, tháng 2 có 29 ngày 
gọi là năm nhuận. Một năm nhuận có 366 
ngày. Cứ 4 năm thì có một năm nhuận. 
 Bài 2: 2,
- GV yêu cầu HS đổi đơn vị, sau đó gọi 1
một số HS giải thích cách đổi của mình. 3 ngày = 72 giờ ngày = 8 giờ 
 3
HS lên bảng làm bài 
 1
 4 giờ = 240 phút giờ = 15 phút
 4 
 1
 8 phút = 480 giây phút = 30 giây
 2 
 3giờ 10 phút = 190 phút
 2 phút 5 giây= 125 giây
Bài 3:
 4 phút 20 giây = 260 giây
- HS đọc đề bài và tự làm bài.
 3,
 a) Vua Quang Trung đại phá quân 
- GV yêu cầu HS tự làm bài phần b, sau đó Thanh năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ 
chữa bài. thứ XVIII.
GV nhận xét b) Nguyễn Trãi sinh năm:
 - 1980 – 600 = 1380. Năm đó thuộc thế 
c. Củng cố- Dặn dò: kỉ XIV.
 - GV hệ thống lại bài.
 - Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau:
- Nhận xét tiết học Tìm số trung bình cộng.
 Đạo đức
Tiết 5 BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (T1)
 I. MỤC TIÊU
 - Biết được: Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên 
quan đến trẻ em.
 - Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của 
người khác.
 KNS: 
 - Biết bài tỏ ý kiến của minh trước gia đình và trong lớp học
 - Biết lắng nghe ý kiến của người khác. Biết bày tỏ tâm sự của mình với 
người khác...
 ANQP
 Biết nhận khuyết điểm, biết phê bình cái xấu là tốt 
 GDBVMT
 Trẻ em có quyền được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ 
em, trong đó có vấn đề môi trường.
 GDBĐ
 Trang 4 Thứ ba, ngày 02 tháng 10 năm 2018
 Luyện từ và câu
Tiết 9 MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG
 I. MỤC TIÊU 
 - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông 
dụng) về chủ điểm Trung thực – Tự trọng (BT4); tìm được 1,2 từ đồng nghĩa, trái 
nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được (BT1,2); nắm được nghĩa từ 
“tự trọng”(BT3).
 II. ĐỒ DÙNG 
 - Từ điển.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra
- HS lên bảng làm bài 3.
- Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở âm đầu: nhút nhát 
- Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở vần: lao xao, lạt xạt.
- Từ láy có 2 tiếng giống nhau ở cả âm rào rào, he hé.
đầu và vần:
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1: 1,
+ Từ cùng nghĩa với trung thực: Thẳng thắn, thẳng tính, ngay thẳng, 
 chân thật, thật thà, thật lòng, thật tâm, 
 chính trực, bộc trực, thành thật, thật 
 tình, ngay thật
+ Từ trái nghĩa với trung thực: Điêu ngoa, gian dối, sảo trá, gian lận, 
 lưu manh, gian manh, gian trá, gian 
 sảo, lừa bịp, lừa đảo, lừa lọc, lọc lừa, 
 bịp bợm. gian ngoan,.
Bài 2: 2,
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu. VD
- HS suy nghĩ, mỗi HS đặt 2 câu, 1 câu + Bạn Minh rất thật thà.
với từ cùng nghĩa với trung thực, 1 câu + Chúng ta không nên gian dối.
trái nghĩa với trung thực. + Ông Tô Hiến Thành là người chính 
 trực.
- GV nhận xét, kết luận. + Những ai gian dối sẽ bị mọi người 
Bài 3: ghét bỏ.
- HS đọc yêu cầu. 3,
a. Tin vào bản thân: Tự tin.
b. Quyết định lấy công việc của mình: tự quyết .
c. Coi trọng và giữ gìn phẩm giá của tự trọng. 
mình:
d. Đánh giá mình quá cao và coi thường tự kiêu. tự cao.
 Trang 6 c. Củng cố – dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài học
- Khuyến khích HS nên tìm chuyện đọc.
-Về nhà kể lại chuyện cho người thân 
nghe và chuẩn bị tiết sau.
 - Nhận xét tiết học.
 Toán
Tiết 22 TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
 I. MỤC TIÊU 
 - Bước đầu hiểu biết số trung bình cộng của nhiều số.
 - Biết tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số.
 - Cần làm các bài 1(a,b,c) 2.
 II. ĐỒ DÙNG 
 - Bảng phụ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra
- 1 năm thường có bao nhiêu ngày? Kể 1 năm thường có 365 ngày
những tháng có 30 ngày, 31 - Tháng có 30 ngày là: 4, 6, 9, 11.
- GV nhận xét, tuyên dương. - Tháng có 31 ngày: là 1, 3, 5, 7, 8, 
 2. Bài mới: 10, 12. 
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Giới thiệu số trung bình cộng và cách 
tìm số trung bình cộng: 
a. Bài toán 1:
- GV yêu cầu HS đọc đề toán và tìm hiểu 
đề. - Có tất cả: 4 + 6 = 10 lít dầu.
- GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán. - Mỗi can có 10: 2 = 5 lít dầu.
- Số trung bình cộng của 6 và 4 là mấy? - Số trung bình cộng của 4 và 6 là 5.
GV hướng dẫn các em nhận xét để rút ra 
từng bước tìm:
- HS phát biểu lại quy tắc tìm số trung bình 
cộng của nhiều số.
b. Bài toán 2:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán 2 và tìm 
hiểu đề. Tổng số học sinh của ba lớp là: 
- GV yêu cầu HS làm bài. 25 + 27 + 32 = 84 (học sinh)
- GV nhận xét Trung bình mỗi lớp có là:
 84 : 3 = 28 (học sinh)
c. Luyện tập, thực hành: Đáp số: 28 học sinh
 Bài 1: 1,
- GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm a. (42 + 52) : 2 = 47
bài. b. ( 36 + 42 + 57) : 3 = 45
 c. ( 34 + 43 + 52 + 39): 4 = 42
- GV nhận xét. 
 Trang 8 + Từ “rày” nghĩa là từ đây trở đi. đã kết thân, Gà hãy xuống để Cáo hôn 
 Gà bày tỏ tình thân.
Câu 2.Vì sao Gà trống không nghe lời 2, Gà biết cáo là con vật hiểm ác, đằng 
Cáo? sau những lời ngon ngọt ấy là ý định xấu 
 xa: muốn ăn thịt Gà.
Câu 3. Gà tung tin có gặp chó săn đang 3, Vì Cáo rất sợ chó săn. Chó săn sẽ ăn 
chạy đến để làm gì? thịt Cáo. Chó săn đang chạy đến loan tin 
 vui, Gà làm cho Cáo khiếp sợ, bỏ chạy, 
 lộ âm mưu gian giảo đen tối của hắn.
+ “Thiệt hơn” nghĩa là gì? + “Thiệt hơn” là so đo, tính toán xem lợi 
 hay hại, tốt hay xấu.
Câu 4. Theo em, tác giả viết bài thơ này - Khuyên người ta đừng vội tin những 
nhằm mục đích gi? ANQP lời ngọt ngào. 
 HĐ 3: Đọc diễn cảm và học thuộc lòng:
- Gọi 3 HS đọc lại bài. - 3 HS nối tếp đọc.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm 9 - HS đọc theo cách phân vai (người dẫn 
dòng thơ ở khổ 1 và 2 của bài. chuyện, Gà Trống, Cáo).
- GV đọc mẫu.
- Cho HS đọc diễn cảm theo cách phân 
vai. - HS đọc (thuộc khoảng 10 dòng)
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng.
- Nhận xét.
c. Củng cố – dặn dò:
- Câu truyện khuyên chúng ta điều gì?
- GD: Trong cuộc sống phải luôn thật 
thà, trung thực, phải biết cư xử thông 
minh, để không mắc lừa kể gian dối, độc 
ác. GDQPAN
- Về nhà học thuộc lòng bài thơ. Chuẩn 
bị tiết sau: Nỗi dằn vặt của An-đrây- ca.
- Nhận xét tiết học.
 Tập làm văn
Tiết 9 VIẾT THƯ (kiểm tra viết)
 I. MỤC TIÊU
 - Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức 
(đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư).
 II. ĐỒ DÙNG 
 - Phong bì 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra:
- Gọi HS nhắc lại nội dung của một bức Một bức thư thường gồm 3 phần: phần 
thư. đầu thư, phần chính, phần cuối thư.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 Trang 10 - GV gọi HS đọc đề bài. Bài giải
 - GV yêu cầu HS tự làm bài. Số dân tăng thêm của cả ba năm là:
- GV nhận xét. 96 + 82 + 71 = 249 (người)
 Trung bình mỗi năm dân số xã đó tăng 
 thêm số người là:
 249 : 3 = 83 (người)
Bài 3: Đáp số: 83 người
- Gọi 1HS đọc đề bài. 3,
- Yêu cầu HS tự làm.
 Trung bình số đo chiều cao mỗi em là:
GV nhận xét (138+132+130+136 +134) : 5=134 (cm)
 Đáp số: 134 cm
c. Củng cố- Dặn dò:
 - Hệ thống lại nội dung bài học
 - Về nhà làm bài tập 3 và chuẩn bị bài 
sau: Biểu đồ
 - GV tổng kết giờ học.
Tiết 9 Khoa học
 SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN
 I. MỤC TIÊU
 - Giải thích lí do cần ăn phối hợp chất béo có ngườn gốc động vật và chất 
béo có nguồn gốc thực vật.
 - Nói ích lợi của muối i ốt.
 - Nói được tác hại của thói quen ăn mặn . 
 II. CHUẨN BỊ 
 - Hình 20, 21 SGK
 - Phiếu học tập.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Kiểm tra: 
 - Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật Cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm 
 và đạm thực vật ? thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ 
 GV nhận xét thể.
 2 Bài mới:
 HĐ1. Các món ăn chứa nhiều chất béo:
 - GV y/c bốn nhóm thảo luận tìm những - Theo dõi SGK
 thức ăn chứa nhiều chất béo. 
 - HS quan sát tranh vẽ SGK thảo luận 
 theo nhóm.
 - GV y/c các nhóm cử đại diện lên thi - Đại diện các nhóm trình bày.
 kể tên các loại thức ăn chứa nhiều chất - Lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
 béo. - Mỗi nhóm cử ba bạn lên bảng thi kể 
 Trang 12 GV nhận xét.
2. Bài mới:
 a.Giới thiệu bài: 
 b. Phát triển bài:
 HĐ1.Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải: - HS đọc SGK và quan sát tranh, ảnh.
 GV hình thành cho HS biểu tượng về - HS đọc mục 1 trong SGK hoặc quan 
vùng trung du Bắc Bộ như sau: sát tranh, ảnh vùng trung du Bắc Bộ 
 và trả lời các câu hỏi sau:
 + Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay - Là vùng đồi.
đồng bằng?
 + Các đồi ở đây như thế nào? Các đỉnh tròn sườn thoải, xếp cạnh 
 + Mô tả sơ lược vùng trung du. nhau như cái bát úp.
 + Nêu những nét riêng biệt của vùng 
trung du Bắc Bộ.
 - GV cho HS chỉ trên bản đồ hành chính 
VN treo tường các tỉnh Thái Nguyên, Phú 
Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc giang – những tỉnh - HS lên chỉ biểu đồ.
có vùng đồi trung du.
 HĐ2. Chè và cây ăn quả ở trung du:
 - GV cho HS dựa vào kênh chữ và kênh 
hình ở mục 2 trong SGK và thảo luận 
nhóm theo câu hỏi gợi ý sau:
 + Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc 
trồng những loại cây gì? trồng cây ăn quả. Và cây công nghiệp
 + Hình 1, 2 cho biết những cây trồng nào Cây chè và cây vải.
có ở Thái Nguyên và Bắc Giang?
 + Xác định vị trí hai địa phương này trên 
bản đồ địa lí tự nhiên VN.
 + Em biết gì về chè Thái Nguyên? Chè Thái Nguyên ngon nổi tiếng.
 + Chè ở đây được trồng để làm gì? Chè được trồng để phục vụ nhu cầu 
 trong nước và xuất khẩu.
+ Trong những năm gần đây, ở trung du Trong những năm gần đây, ở trung du 
Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên Bắc Bộ đã xuất hiện trang trại chuyên 
trồng loại cây gì? trồng cây ăn quả đạt hiệu quả kinh tế 
 + Quan sát hình 3 và nêu quy trình chế cao.
biến chè.
 HĐ3. Hoạt động trồng rừng và cây công - HS cả lớp quan sát tranh, ảnh đồi 
nghiệp: trọc 
+ Vì sao ở vùng trung du Bắc bộ lại có + Vì rừng bị khai thác cạn kiệt do đốt 
những nơi đất trống, đồi trọc? phá rừng làm nương rẫy để trồng trọt 
 và khai thác gỗ bừa bãi,
+ Để khắc phục tình trạng này, người dân Để khắc phục tình trạng này, người 
nơi đây đã trồng những loại cây gì? dân nơi đây đã trồng cây công nghiệp 
 GDBVMT: lâu năm và cây ăn quả. 
 - GV liên hệ với thực tế để GD cho HS ý 
 Trang 14 + Danh từ chỉ hiện tượng: Gió, sấm, 
c. Củng cố – dặn dò: chớp, bão, lũ, lụt
- Hệ thống lại nội dung bài học
- Chuẩn bị tiết sau: Danh từ chung và danh từ riêng.
- Nhận xét tiết học.
 Thể dục
Tiết 10 TẬP HỢP HÀNG NGANG, GIÓNG HÀNG ĐIỂM SỐ
 (GV chuyên trách soạn và dạy)
 Chính tả (Nghe-viết)
Tiết 5 NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
 I. MỤC TIÊU
 - Nghe – viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn 
có lời nhân vật..
 - Làm đúng bài tập 2b.
 II. ĐỒ DÙNG 
 - Bài tập 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra:
- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết. dìu dịu, gióng giả, bâng khuân, vâng 
 lời, dân dâng,
- Nhận xét.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn nghe- viết chính tả:
 HĐ 1: Trao đổi nội dung đoạn văn:
- Gọi 1 HS đọc đoạn văn.
 + Nhà vua chọn người như thế nào để nối + Nhà vua chọn người trung thực để 
ngôi? nối ngôi.
 +Vì sao người trung thực là người đáng + Vì người trung thực dám nói đúng 
qúy? sự thực, không màng đến lợi ích 
 riêng mà ảnh hưởng đến mọi người.
HĐ 2: Hướng dẫn viết từ khó:
- HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - Các từ ngữ: luộc kĩ, giống thóc, 
- HS luyện đọc và viết các từ vừa tìm được. dõng dạc, truyền ngôi,
HĐ 3:Viết chính tả: - Viết vào vở nháp.
- GV đọc cho HS viết - HS viết bài.
- Thu vở nhận xét. - HS soát lỗi.
HĐ 4: Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2b: Bài 2b
- 1 HS đọc yêu cầu. Kq: chen, len, leng, len, đen, khen.
- Tổ chức cho HS làm bài tập theo nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương 
c. Củng cố – dặn dò:
 Trang 16 bản đồ ? - Lớp 4A, 4B, 4C.
b) Khối lớp Bốn tham gia mấy môn thể 
thao, gồm những môn nào? - Tham gia 4 môn thể thao là bơi, nhảy 
c) Môn bơi có mấy lớp tham gia, là dây, cờ vua, đá cầu.
những lớp nào ? - Môn bơi có 2 lớp tham gia là 4A và 4C.
d) Môn nào có ít lớp tham gia nhất?
 - Môn cờ vua có ít lớp tham gia nhất là 
e) Hai lớp 4B và 4C tham gia tất cả lớp 4A.
mấy môn ? Hai lớp đó cùng tham gia - Hai lớp 4B và 4C tham gia tất cả 3 môn, 
những môn nào ? Hai lớp đó cùng tham gia môn đá cầu.
 Bài 2 a,b:
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó 2, 
làm bài (câu a, b). Giải
- HS dựa vào biểu đồ và làm bài. a) Gia đình bác Hà thu hoạch được là: 
 10 x 5 = 50 (tạ) = 5 tấn
 b) Năm 2002 gia đình bác Hà thu hoạch 
 nhiều hơn năm 2000 là: 
 50 – 40 = 10 (tạ) 
c. Củng cố- Dặn dò: Đáp số: a) 5 tấn ; b) 10 tạ
- Hệ thống lại nội dung bài học
- Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài 
sau: Biểu đồ (tt)
- Nhận xét tiết học
 Thứ sáu, ngày 05 tháng 10 năm 2018
 Tập làm văn
Tiết 10 ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
 I. MỤC TIÊU 
 - Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện (Nội dung ghi nhớ).
 - Biết vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể 
chuyện.
 II. ĐỒ DÙNG 
 - Tranh minh hoạ truyện Hai mẹ con và bà tiên SGK 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra:
+ Cốt truyện là gì? - Cốt truyện là một chuỗi sự việc làm 
 nòng cốt cho diễn biến của truyện.
+ Cốt truyện gồm những phần nào? - Cốt truyện gồm có ba phần: Mở đầu, 
- Nhận xét. diễn biến và kết thúc.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Tìm hiểu ví dụ:
 Bài 1: 1,
- HS đọc yêu cầu. + Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người 
- HS đọc lại truyện Những hạt thóc trung thực 
 Trang 18 - Cần làm các bài 1, 2(a)
 II. ĐỒ DÙNG 
 - Biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã diệt.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Kiểm tra: 
 - Gọi 2HS lên bảng làm bài Tìm số trung bình cộng
 c) (53 + 120 + 142) : 3 = 105
GV nhận xét d) (34 + 11 + 23 + 20 + 42) : 5 = 26
 - Kiểm tra VBT của HS.
2. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
 b.Giới thiệu biểu đồ hình cột – Số chuột 
4 thôn đã diệt: 
- GV treo biểu đồ Số chuột của 4 thôn đã 
diệt và giới thiệu: Đây là biểu đồ hình cột - HS quan sát biểu đồ.
thể hiện số chuột của 4 thôn đã diệt.
- GV giúp HS nhận biết các đặc điểm của 
biểu đồ bằng cách nêu và hỏi: Biểu đồ - HS quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi 
hình cột được thể hiện bằng các hàng và của GV để nhận biết đặc điểm của biểu 
các cột đồ:
- GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ:
c. Luyện tập, thực hành:
Bài 1: HS quan sát biểu đồ trong SGK và 1,
trả lời.
 a) Những lớp nào tham gia trồng cây? - Lớp 4A, 4B, 5A, 5B, 5C.
 b) Nêu số cây trồng được của từng lớp. - Lớp 4A trồng được 35 cây, lớp 4B 
 trồng được 28 cây, lớp 5A trồng được 
 45 cây, lớp 5B trồng được 40 cây, lớp 
 5C trồng được 23 cây.
c) Khối lớp 5 có mấy lớp tham gia trồng - Khối lớp 5 có 3 lớp tham gia trồng 
cây, đó là những lớp nào? cây, đó là 5A, 5B, 5C.
d) Có mấy lớp trồng được trên 30 cây? - Có 3 lớp trồng được trên 30 cây đó là 
Đó là những lớp nào? lớp 4A, 5A, 5B.
e) Lớp nào trồng được nhiều cây nhất? - Lớp 5A trồng được nhiều cây nhất.
 Lớp nào trồng được ít cây nhất ? - Lớp 5C trồng được ít cây nhất.
Bài 2: 2,
- HS đọc số lớp 1 của Trường Tiểu học a, 2001 - 2002 có: 4 lớp
Hòa Bình trong từng năm học. 2002 - 2003 có: 3 lớp
c. Củng cố- Dặn dò: 2003 - 2004 có: 6 lớp
- Hệ thống lại nội dung bài học 2004 - 2005 có: 4 lớp
- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị 
bài sau: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
 Trang 20 Năm 766 Khởi nghĩa Phùng Hưng.
Năm 905 Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ.
Năm 931 Khởi nghĩa Dương Đình Nghệ
Năm 938 Chiến thắng Bạch Đằng.
- GV nhận xét và kết luận: Nước ta bị bọn Phong 
kiến phương Bắc đô hộ suốt gần một ngàn năm, HS thảo luận và điền tên các 
các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta liên tiếp nổ cuộc khởi nghĩa.
ra. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đã mở ra 
một thời kì độc lập lâu dài của dân tộc ta.
c. Củng cố- Dặn dò:
- HS đọc phần ghi nhớ 
- Hệ thống lại nội dung bài học
- Về xem lại bài và chuẩn bị bài Khởi nghĩa hai Bà Trưng
- Nhận xét tiết học.
Tiết 10 Khoa học 
 ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN - SỬ DỤNG THỰC PHẨM
 SẠCH VÀ AN TOÀN
 I. MỤC TIÊU
 Giúp học sinh
 - Giải thích vì sao cần phải ăn nhiều rau quả chín hàng ngày.
 - Nêu được tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn .
 - Kể ra được các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
 KNS: KN nhận thức về ích lợi của các loại rau, quả chín.
 GDBVMT: - Mối quan hệ giữa con người với môi trường: Con người cần 
đến thức ăn, nước uống từ môi trường.
 II. CHUẨN BỊ 
 - Hình 22, 23 SGK .
 - Mẫu những rau, quả tươi và héo úa, một số vỏ đồ hộp .
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1 Kiểm tra:
 2 HS đọc bài học bài trước kết hợp trả Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn
 lời câu hỏi Gv nêu.
 - GV nhận xét.
 2 Bài mới:
 HĐ1. Lí do cần ăn nhiều rau, quả chín.
 - GV cho HS quan sát lại sơ đồ tháp - HS quan sát sơ đồ tháp dinh dưỡng.
 dinh dưỡng. 
 - Rau, quả được khuyên dùng như thế - Cả rau, quả được khuyên dùng với số 
 nào? lượng lớn hơn thức ăn.
 - Hãy kể những loại rau quả hàng ngày - HS kể cá nhân.
 em vẫn ăn.
 Trang 22 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
HĐ 1: Ôn bài cũ và giới thiệu bài mới.
 - Cho HS nêu điều kiện con đường an toàn - HS trả lời
và con đường kém an toàn
 - GV nhận xét, giới thiệu bài
HĐ 2: Tìm hiểu về GTĐT.
 - Những nơi nào có thể đi lại trên mặt nước - Người ta có thể đi trên mặt sông, 
được? trên hồ lớn, trên các kênh rạch
- Người ta chia GTĐT thành hai loại: GTĐT - HS theo dõi
nội địa và giao thông đường biển chúng ta chỉ 
học về GTĐT nội địa.
HĐ 3: Phương tiện GTĐT nội địa.
 - HS kể tên các loại phương tiện GTĐT - thuyền, ca nô, vỏ, xuồng, ghe
 - HS xem tranh các loại phương tịên GTĐT. - HS xem tranh và nói.
HS nói tên từng loại phương tiện.
HĐ 4: Biển báo hiệu GTĐT nội địa
 Trên mặt nước cũng là đường giao thông. 
Trên sông, trên kênh, cũng có rất nhiều tàu 
thuyền đi lại ngược, xuôi, loại thô sơ có, cơ 
giới có; như vậy trên đường thuỷ có thể có tai - HS kể có thể xảy ra giao thông
nạ xảy ra không?
 GV: Trên đường thuỷ cũng có tai nạn giao 
thông, vì vậy để đảm bảo GTĐT, người ta 
cũng phải có các biển báo hiệu giao thông để 
điều khiển sự đi lại.
 - Em nào đã nhìn thấy biển báo hiệu GTĐT, - HS phát biểu và vẽ lại
hãy vẽ lại biển báo đó cho các bạn
 - GV treo tất cả các 6 biển báo hhiệu GTĐT 
và giới thiệu:
 1. Biển báo cấm đậu:
- GV hỏi nhận xét về hình dáng, màu sắc, Hình: vuông
hình vẽ trên biển. Màu: viền đỏ, có đường chéo đỏ.
 Hình vẽ: Giữa có chữ P màu đen.
 - Biển này có ý nghĩa cấm các loại 
- Tương tự GV cho HS nêu hình dáng, màu tàu thuyền đậu ở khu vực cắm 
sắc hình vẽ trên biển của các biển còn lại: biển.
Biển báo cấm phương tiện thô sơ đi lại.
 Biển báo cấm rẽ phải hoặc rẽ trái.
 Biển báo được phép đỗ.
 Biển báo phía trước có bến phà.
c. Củng cố, dặn dò. 
- GV cùng HS hệ thống bài 
- GV dặn dò, nhận xét 
 Trang 24 KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
 Ngày: /9/2018
.............................
 Tổ trưởng 
 Trần Đắc Linh
 TUẦN LỄ THỨ 5
 (Từ ngày 01/10/2018 đến ngày 05/10/2018)
 Trang 26 HĐ2: Đánh giá kết quả. thêm. 
 - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - HS thực hành các mũi khâu thường 
 * GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản từ đầu đến cuối đướng vạch khâu 
 phẩm. xong đường thứ nhất tiếp tục đướng 
 + Đường vạch dấu thẳng cách đều cạnh dài thứ hai.
 của mảnh vải. - HS tự đánh giá sản phẩm theo các 
 + Các mũi khâu tương đối bằng nhau tiêu chuẩn trên 
 không bị dúm và thằng theo đướng vạch. - HS khéo, tay 
 + Hoàn thành đúng thời gian quy định 
 - GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của 
 HS. 
 3. Củng cố - Dặn dò:
 - Hệ thống lại nội dung bài học Khâu ghép hai mép vải bằng mũi 
 - Chuẩn bị bài sau: khâu thường.
- Nhận xét tiết học
 Toán
 ÔN TẬP
 I. MỤC TIÊU
 - Tìm được trung bình cộng của nhiều số.
 - Nêu đúng số ngày trong tháng của năm, xác định được một năm cho trước 
 thuộc thế kỉ nào.
 - Biết và đọc được biểu đồ tranh, biểu đồ dạng cột đơn giản.
 II. ĐỒ DÙNG 
 - SGK.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
-Cho HS chơi trò chơi: Em tính cùng 
Tôm.(SGK-Trang 25)
2. Ôn luyện: 
 Bài 1: Bài 1( Trang 26): 
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, - Những tháng có 30 ngày là 4, 6, 9, 11.
sau đó yêu cầu HS làm bài theo cặp. - Những tháng có 31 ngày là 1, 3, 5, 7, 8, 10, 
-Thống nhất kết quả 12. 
 - Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29 ngày.
Bài 2: Bài 2 (Trang 26):
- GV yêu cầu HS làm bài theo cặp. Trung bình cộng của 24 và 46 là:36
 -Thống nhất kết quả Trung bình cộng của 17;42 và 58 là:39
 Trung bình cộng của 45;52;78 và 57 là:58
 Bài 3(Trang 27): 
Bài 3: 
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân. Người vẽ nhiều hình tròn nhất là: Bạn Tài
-Chữa bài, nhận xét. Người vẽ nhiều hình tam giác nhất là: Bạn 
 Tài
 Trang 28 - HS tiếp nối nhau đọc bài (3 lượt). - Cho HS luyện đọc theo cặp
- Giáo viên phát hiện và hướng dẫn - 1 HS đọc lại toàn bài.
luyện đọc từ khó. -Lớp theo dõi bài trong SGK.
b) Tìm hiểu bài: 
- Vì sao người cha không cho con tiền - Vì không muốn các con tiêu tiền 
tiêu vặt? hoang phí.
- Điều gì khiến các con nghĩ cha mình - Vì cha bắt các con tự đi bộ về nhà.
thật lạnh lùng, xa cách?
- Cuối cùng, người con phát hiện ra - Người cha lúc nào cũng dõi theo từng 
điều bí mật gì về việc làm của cha đối bước đi của con.
với con mình?
- Theo em, Tác giả muốn nói gì với - muốn tốt cho con nên nhiều khi phải 
người đọc? giấu con một số điều.
c) Đọc diễn cảm:
- GVđọc mẫu.
- Cho HS đọc diễn cảm theo cặp.
- Cho HS đọc diễn. 
- GV nhận xét đánh giá
HĐ2. Bài 4 (Trang 32) Bài 4 (Trang 32)
Điền vào chỗ trống: en hay eng Hoa loa kèn tiếng khèn tiếng kẻng
 Ven sông leng keng chen lấn
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn chuẩn bị tiết sau. 
 KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
 Ngày: /9/2018
.............................
 Tổ trưởng 
 Trần Đắc Linh
 Trang 30 trị độ ngân của hình nốt trắng: 
 - Viết hình nốt là hình quả trứng, chếch - Theo dõi và ghi nhớ bài về hình 
nghiêng về phía bên phải. Đuôi nốt nhạc nốt trắng.
thẳng đứng h và có độ dài bằng 2 hình nốt 
đen. h = q + q
 - GV vừa nói vừa ghi bảng.
 - Gọi HS nhắc lại, lên bảng tập ghi hình - Chú ý lắng nghe
nốt trắng.
 - Treo bảng phụ bài tập tiết tấu, cho - Nhắc lại hình nốt trắng và lên 
HS tìm hiểu các hình nốt có trong bài. bảng tập ghi hình nốt trắng.
@qq h qq h qq qq qq h - Quan sát bài có nốt đen và nốt 
 x x xx x x xx x x x x x x xx trắng.
@ eeq eeq e e e e h
 x x x x x x xx 
Ở mỗi bài tập tiết tấu GV gõ mẫu cho HS 
xem trước (đọc đen , trắng kết hợp gõ theo 
nhịp, phách, tiết tấu).
- Bắt nhịp cho HS đọc, kết hợp gõ đệm.
- Chi nhóm cho HS thực hành ở 2 bài tập - Theo dõi GV làm mẫu
tiết tấu trên.
 - Gọi nhóm nhỏ thực hành lại, chú ý sửa - Thực hành theo HD của GV
sai cho HS. - Thực hành theo nhóm
-Gọi vài HS tập cá nhân.
 4.Củng cố- Dặn dò: - Thực hành nhóm nhỏ.
- Cho học sinh hát lại bài hát Bạn Ơi 
Lắng Nghe - Tập cá nhân.
một lần trước khi kết thúc tiết học.
- Giáo dục thực tế học sinh qua bài học
- Dặn học sinh về nhà ôn lại bài hát đã 
học.
- Nhận xét tiết học.
 Trang 32

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_5_nam_hoc_2018_2019.doc