Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2018-2019
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 33 - Năm học 2018-2019

- Hs thực hành lắp mô hình đã chọn. - HS thực hành lắp ráp a) Lắp từng bộ phận b ) lắp ráp mô hình hoàn chỉnh HĐ4 - Đánh giá kết quả học tập. - HS trưng bày sản phẩm thực hành xong - Gv nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành: + Lắp đươc mô hình tự chọn + Lắp đúng kĩ thuật, đúng quy trình + Lắp được mô hình chắc chắn, không bị xộc xệch . - HS dựa vào tiêu chí trên để đánh giá sản phẩm của mình và của bạn - GV nhận xét đánh giá kết quả học tập qua sản phẩm của HS. - GV nhắc HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp 4, Củng cố-dặn dò - Nhận xét về thái độ học tập, mức độ hiểu bài của HS . - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau . Tiếng Việt Tiết 65 ÔN TẬP I. MỤC TIÊU - Đọc và hiểu bài Ba anh em nhanh trí; hiểu được các chi tiết thể hiện sự nhanh trí của ba anh em trong câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG - SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động : - Chơi: Đoán xem vật gi? 2. Ôn luyện: a) Luyện đọc và tìm hiểu bài: HĐ 1: Luyện đọc: - Yêu cầu HS mở SGK trang 91,92 sau đó gọi HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp (3 lượt). - Giáo viên phát hiện và hướng dẫn luyện đọc từ khó. - Cho HS luyện đọc theo cặp Trang 2 1. Khởi động: 2. Cho hoc sinh chơi khởi động. SGK-Trang 80 2. Ôn luyện: GV kiểm tra sự chuẩn bị sách của HS. Bài 2 (Trang 81): Bài 2: 3 2 6 - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, sau x = 5 7 35 đó yêu cầu HS làm bài theo cặp. 2 x 4 = 1 -Thống nhất kết quả 4 2 6 : 3 = 6 x 5 = 30 = 6 = 2 35 5 35 3 105 21 7 2 : 4 = 2 = 1 9 36 18 Bài 3: Trang 72 Bài 3: + Ba số có 5 chữ số chia hết cho 2 là: - GV yêu cầu HS làm bài theo cặp. 12340; 78956; 23468 -Thống nhất kết quả + Ba số có 4 chữ số chia hết cho 3 là: 1236; 9453; 3537 + Ba số có 6 chữ số chia hết cho 5 là: 123465; 125860; 356910 + Ba số có ba chữ số, mỗi số đều chia hết cho 9 là: 369; 748; 243 Bài 2 ( Trang 82) 3 x x = 5 4 7 x = 5 : 2 7 4 x = 10 7 x : 3 = 11 5 x = 11 x 3 5 x = 33 5 5 : x = 1 7 4 x = 5 : 1 7 4 x = 20 7 Trang 4 Bài 2: Bài 4( Trang 94): -Cho HS đọc yêu cầu. - Thất bại là mẹ thành công. -Làm bài theo cặp. - Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo. - Thua keo này bày keo khác. - GV nhận xét đánh giá Bài 3: Bài 5 (Trang 95): - Cho HS đọc yêu cầu. - Để làm sạch môi trường, - Làm bài cá nhân. - Nhầm hưởng ứng phong trào xanh- sạch- đẹp, c. Củng cố, dặn dò: - Để nâng cao hiểu biết,. - GV nhận xét tiết học. - Hướng dẫn chuẩn bị tiết sau. Toán Tiết 66 ÔN TẬP I. MỤC TIÊU - Thực hiện được các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số và vận dụng giải bài toán có liên quan. - Chuyển đổi, thực hiện phép tính với các số đo khối lượng, số đo thời gian. II. ĐỒ DÙNG - SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: -Cho HS chơi trò chơi: Đố vui 2. Ôn luyện: GV kiểm tra sự chuẩn bị sách của HS. Bài 4: Bài 4 (Trang 82): - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, 7 giờ = 420 phút -Học sinh làm bài cá nhân. 6 phút 45 giây= 405 giây. 3 phút = 45 giây 4 8 giờ 30 phút = 510 phút 8 năm = 96 tháng 2100 năm = 21 thế kỉ. Bài 6: Bài 6 ( Trang 83): - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, Chiều dài tấm tôn là: -Học sinh làm bài cá nhân. 4 + 1 = 21 (m) 5 4 20 Diện tích tấm tôn là: Trang 6 BÁO GIẢNG TUẦN 33 (Từ ngày 06/5/2019 đến ngày 10/5/2019) Trang 8 Tiết 65 MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN (GV chuyên trách soạn và dạy) Tập đọc Tiết 65 VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (TT) I. MỤC TIÊU - Biết đọc một đoạn trong bài văn với phân biệt lời các nhân vật (nhà vua, cậu bé). - Hiểu được nội dung: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi (TL được các câu hỏi SGK.) II. CHUẨN BỊ - Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS 1. Kiểm tra - Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài và trả Ngắm trăng và Không đề lời các câu hỏi trong SGK. - Nêu nội dung bài. - Nhận xét, đánh giá. 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn. HĐ 1: Luyện đọc. - Gọi HS đọc toàn bài. - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn. - 1HS đọc toàn bài. - Yêucầu HS luyện đọc theo cặp. - 3 HS đọc bài theo trình tự. - Yêu cầu HS đọc phần chú giải. - Luyện đọc và trả lời câu hỏi theo cặp. - GV đọc mẫu - 1 HS đọc phần chú giải. HĐ 2: Tìm hiểu bài - Theo dõi GV đọc mẫu. Câu 1: Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu? 1, Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười xung quanh cậu: nhà vua quên lau miệng, bên mép vẫn dính một hạt cơm. Quả táo cắn dở đang căng phồng trong túi Câu 2: Vì sao những chuyện ấy buồn áo của quan coi vườn ngự uyển. cười? 2, Vì vua ngồi trên ngai vàng mà quên không lau miệng. Quan coi vườn lại ăn Câu 3: Tiếng cười làm thay đổi cuộc vụng giấu quả táo cắn dở trong túi quần. sống ở vương quốc u buồn này như 3, Tiếng cười như có phép màu làm mọi thế nào? gương mặt đều rạng rỡ, tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy - Câu truyện có ý nghĩa gì? múa, sỏi đá reo vang dưới những bánh xe. - Câu chuyện nói lên sự cần thiết của tiếng HĐ 3: Đọc diễn cảm cười với cuộc sống của chúng ta. Trang 10 2 2 2 1 - 3 em lên bảng giải, cả lớp làm vào a. x b. : x vở. 7 3 5 3 2 2 2 1 x : x : 3 7 5 3 7 6 x x 3 5 7 c. x : 22 11 7 x 22 - Nhận xét, đánh giá. 11 x 14 Bài 4 a: 4, - 1 em lên bảng làm phần a Cả lớp a. Chu vi tờ giấy hình vuông là: 2 8 làm vào vở. 4 (m) 5 5 Diện tích tờ giấy hình vuông là: 2 2 4 (m2) 5 5 25 Đáp số: 8 m; 4 m2 - GV nhận xét, đánh giá. 5 25 3. Củng cố - dặn dò - GV hệ thống lại bài. - Chuẩn bị bài sau: Tiết sau: Ôn tập về các phép tính với phân số. - Nhận xét tiết học. Đạo đức (địa phương) Tiết 33 TỰ HÀO TRUYỀN THỐNG: NƠI THÀNH LẬP CHI BỘ ĐẢNG ĐẦU TIÊN Ở TỈNH BẠC LIÊU I. MỤC TIÊU - Biết tự hào về nơi thành lập Đảng. - Biết ơn và tự hào về Đảng, về truyền thống cách mạng vẻ vang của dân tộc ta do Đảng lãnh đạo. - Học tập tốt, rèn luyện tốt để đền đáp công ơn Đảng. - Củng cố khắc sâu công ơn của Đảng đối với quê hương đất nước. II. ĐỒ DÙNG - Sách Lịch sử địa phương III. HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS 1. Kiểm tra - Em đã làm gì để bảo vệ môi trường 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn: HĐ 1: Làm việc với SGK: Học sinh đọc bài- lớp đọc thầm. Trang 12 Thứ ba, ngày 07 tháng 5 năm 2019 Luyện từ và câu Tiết 65 MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN - YÊU ĐỜI I. MỤC TIÊU - Hiểu nghĩa từ lạc quan(BT1), biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa (BT2), có tiếng quan thành ba nhóm nghĩa (BT3); biết thêm một số tục ngữ khuyên con người nên lạc quan, không nản chí trong những hoàn cảnh khó khăn (BT4). II. CHUẨN BỊ - Giấy khổ to và bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS 1. Kiểm tra - Yêu cầu 2 HS lên bảng. Mỗi HS đặt VD 2 câu có trạng ngữ. - Ngoài đồng, lúa chín vàng rực. - Nhận xét- tuyên dương HS. - Hôm qua, em đi thả diều. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: 1, - Yêu cầu HS làm việc theo cặp. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài - Gọi ý: Các em xác định nghĩa của từ trước lớp. “lạc quan” sau đó nối câu với nghĩa - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, làm bài. phù hợp. - 1 HS làm bài bảng lớp. HS dưới lớp dùng - Nhận xét, kết lụân lời giải đúng. bút chì nối vào SGK. Bài 2: 2, - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm a. Những từ trong đó “lạc” có nghĩa là “vui 4HS. mừng”: lạc quan, lạc thú. - Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng. Các b. Những từ trong đó “lạc” có nghĩa là “rớt nhóm khác nhận xét, bổ xung. lại, sai”: lạc hậu, lạc điệu, lạc đề. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Tiếp nối nhau giải thích theo ý hiểu “ + Em hãy nêu nghĩa của mỗi từ có + Lạc quan: có cách nhìn, thái độ tin tưởng tiếng “lạc quan” ở bài tập. ở tương lai tốt đẹp, có nhiều triển vọng. - Nếu HS chưa hiểu đúng nghĩa GV có + Lạc thú: những thú vui. thể giải thích cho HS. + Lạc hậu: bị ở lại phía sau, không theo kịp đà tiến bộ, phát triển. + Em hãy đặt câu với mỗi từ có tiếng - Tiếp nối nhau đọc câu của mình trước lớp. “lạc” vừa giải nghĩa. Bài 3: 3, - GV tổ chức cho HS làm bài tập 3 a) lạc quân tương tự như cách tổ chức làm btập 2. b) lạc quan c) quan hệ, quan tâm Bài 4: 4, - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài Trang 14 mỗi nhóm 4 HS. Cùng kể chuyện, nghe, nhận xét, trao đổi với nhau về nhân trao đổi với nhau về ý nghĩa truyện. vật, ý nghĩa câu chuyện bạn kể. HĐ 3: Kể trước lớp. - Tổ chức cho HS kể. - 3 đến 5 HS tham gia kể chuyện. - Khuyến khích HS hỏi lại bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa hành động của nhâ vật, ý nghĩa truyện. - Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã nêu. - Nhận xét và tuyên dương HS kể tốt. 3. Củng cố – dặn dò - Liên hệ giáo dục các em luôn lạc quan, yêu đời. Kiên trì vượt qua mọi khó khăn - Về nhà kể lại truyện đã nghe các bạn kể lại cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia - Nhận xét tiết học. Toán Tiết 162 ÔN TẬP CÁC PHEP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (TT) I. MỤC TIÊU - Tính giá trị của biểu thức với các phân số. - Giải được bài toán có lời văn với các phân số. II. CHUẨN BỊ - Viết sẵn bài 4 lên bảng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS 1. Kiểm tra - Gọi 2 HS lên làm bài. Bài 2: Tìm x 2 2 2 1 a. x b. : x 7 3 5 3 2 2 2 1 x : x : 3 7 5 3 7 6 x x - Nhận xét, đánh giá. 3 5 2. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: 1a, c: - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào 6 5 3 11 3 3 vở. a. 11 11 7 11 7 7 Trang 16 - Nhận xét-tuyên dương. ô- xi từ môi trường và thải ra môi trường khí các - bô- níc, phân, nước tiểu. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Nội dung bài. HĐ1: Mối quan hệ thực vật và các yếu tố vô sinh trong tự nhiên - Cho HS quan sát hình SGK. - Quan sát hình và trả lời câu hỏi. - Hãy mô tả những gì em biết trong + Hình vẽ thể hiện sự hấp thụ" thức ăn" của hình vẽ? KNS cây ngô dưới năng lượng ánh sáng mặt trời. Cây ngô hấp thụ khí các- bô- níc, nước, các chất khoáng hoà tan trong nước. - Thức ăn của cây ngô là gì? - Là khí cá- bô- níc, nước, ánh sáng, các chất khoáng - Từ những thức ăn đó cây ngô có thể - Chất bột đường, chất đạm để nuôi cây tạo ra những chất dinh dưỡng nào để - Yếu tố vô sinh là những yếu tố không thể nuôi cây? sinh sản được mà chúngta có sẵn trong tự - Theo em thế nào là yếu tố vô sinh? nhiên như: nước, khí các- bô níc, yếu tố Thế nào là yếu tố hữu sinh? hữu sinh là những yếu tố có thể sinh sản KL: Thực vật có cơ quan tiêu hoá được như chất bột đường, chất đạm. riêng nhưng chỉ có thực vật mới trực tiếp hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời và lấy các chất vô sinh như nước, khia các- bô- níc, để tạo thành các chất dinh dưỡng như chất bột đường, chất đạm. HĐ2: Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật - Thức ăn của châu chấu là gì? - Lá ngô, lá cỏ, lá lúa... - Giữa cây ngô và châu chấu có quan - Cây ngô là thức ăn của châu chấu. hệ gì? - Thức ăn của ếch là gì? - Là châu chấu. - Giữa châu chấu và ếch có quan hệ - Châu chấu là thức ăn của ếch. gì? - Giữa lá ngô, châu chấu và ếch có - Lá ngô là thức ăn của chấu chấu, châu quan hệ gì? chấu là thức ăn của ếch, GV: Mối quan hệ giữa ngô, châu chấu và ếch gọi là quan hệ thức ăn, CÂY NGÔ CHÂU CHẤU ẾCH sinh vật này là thức ăn của sinh vật cỏ cá người kia. lá dâu sâu chim sâu - Phát phiếu vẽ hình minh hoạ cho lá cây sâu gà các nhóm. cỏ hươu hổ + GV yêu cầu HS đánh mũi tên để cỏ thỏ cáo hổ chỉ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia. Trang 18 do bay lượn giữa không gian cao rộng? trời xanh, chim biến mất rồi, chỉ còn tiếng hót, làm xanh da trời, lòng chim vui nhiều, hót không biết mỏi. Câu 3: Hãy tìm những câu thơ nói về 3. Những câu thơ: tiếng hót của con chim chiền chiện? Khúc hát ngọt ngào. Tiếng hót long lanh, Như cành sương chói. ..... Chỉ còn tiếng hót Làm xanh da trời. Câu 4: Tiếng hót của con chim chiền 4. Tiếng hót của con chim chiền chiện gợi chiện gợi cho em những cảm giác như cho em thấy cuộc sống yên bình, hạnh thế nào? phúc. - Tiếng hót của con chim làm cho em thấy cuộc sống rất tự do, hạnh phúc. Nó làm - GV kết luận và nêu nội dung của bài. cho ta thêm yêu đời, yêu cuộc sống. Nội dung: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay liệng trong cảnh thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc sống. HĐ 3: Đọc diễn cảm và học thuộc lòng. - Yêu cầu 6 HS tiếp nối nhau đọc từng - 6 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. HS khổ thơ. HS cả lớp theo dõi, tìm giọng cả lớp tìm giọng đọc hay. đọc hay. - GV đọc mẫu. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm 3 khổ - Theo dõi GV đọc. thơ đầu hoặc 3 khổ thơ cuối. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc diễn cảm. - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng tiếp - 3 đến 5 HS đọc. nối từng khổ thơ. - 2 lượt HS đọc tiếp nối từng khổ thơ. - Tổ chức cho HS đọc toàn bài thơ. - Nhận xét, đánh giá. - 3 HS đọc toàn bài. 3. Củng cố – dặn dò - Tiếng hót của con chim chiền chiện gợi cho em cảm giác như thế nào? - HS trả lời. - Về nhà học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài: Tiếng cười là liều thuốc bổ. - Nhận xét tiết học. Tập làm văn Tiết 65 MIÊU TẢ CON VẬT (Kiểm tra viết) I. MỤC TIÊU - Biết vận dụng những kiến thức kĩ năng đã học để viết được bài văn miêu tả con vật đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); diễn đạt thành câu, lời văn tự nhiên. II. CHUẨN BỊ Trang 20 6 4 4 7 - Nhận xét, đánh giá. x = 10 x = 3 2. Bài mới. 9 28 a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: 1, - 4 em lên bảng làm bài cả lớp làm vào 4 2 28 10 38 vở. 5 7 35 35 35 - Cho các em đổi vở nhận xét. 4 2 10 5 35 4 2 8 x 5 7 35 4 2 7 14 - Nhận xét, đánh giá. : x 5 7 2 5 Bài 3 a: 3a, 2 5 3 19 9 38 9 29 - Gọi HS đọc yêu cầu. a. - Yêu cầu HS làm bài. 3 2 4 6 12 12 12 12 2 1 1 2 1 6 x : : 5 2 3 10 3 10 - Nhận xét, đánh giá. 2 2 1 18 1 18 : x x 9 9 2 18 2 36 Bài 4 a: 4a, - Gọi 1 em lên bảng làm bài cả lớp Bài giải làm vào vở. Sau 2 giờ vòi nước chảy được số phần bể là: 2 2 4 ( bể) 5 5 5 - Nhận xét, đánh giá. Đáp số: 4 (bể) 5 c. Củng cố - dặn dò: - GV hệ thống lại bài. - Dặn các em về xem trước bài ôn tập về đại lượng. - Nhận xét tiết học. Khoa học Tiết 66 CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU - Nêu được vị trí về chuỗi thức ăn trong thiên nhiên. Trang 22 - Yêu cầu quan sát tranh minh hoạ - Quan sát tranh và trả lời câu hỏi SGK. - Hình vẽ cỏ, thỏ, cáo, sự phân huỷ xác chết - Hãy kể tên những gì vẽ được trong động vật nhờ vi khuẩn. sơ đồ? - Mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên - Sơ đồ trang 133, SGK thể hiện gì? - Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của - Chỉ và nói rõ mói quan hệ về thức cáo, xác chết của cáo được vi khuẩn phân ăn trong sơ đồ? KNS huỷ thành chất khoáng, chất khoáng này lại được rễ cỏ hút để nuôi cây. - Chuỗi thức ăn là mối quan hệ về thức ăn GV: đây là sơ đồ về chuỗi thức ăn giữa các sinh vật trong tự nhiên. Sinh vật này trong tự nhiên ăn sinh vật kia và chính nó lại là thức ăn cho - Thế nào là chuỗi thức ăn? sinh vật khác. - Theo em chuỗi thức ăn thường - Chuỗi thức ăn bắt đầu từ thực vật. được bắt đầu từ sinh vật nào? KL: Trong tự nhiên có rất nhiều chuỗi thức ăn, các chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ thực vậ. Thông qua chuỗi thức ăn, các yếu tố vô sinh và hữu sinh liên hệ mật thiết với nhau thành một chuỗi khép kín. c. Củng cố- dặn dò: - Trình bày sơ đồ giữa bò và cỏ. - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau: Ôn tập. - Nhận xét giờ học. Địa lí Tiết 33 KHAI THÁC KHOÁNG SẢN Ở VÙNG BIỂN VIỆT NAM I. MỤC TIÊU - Kể tên một số loại hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển đảo (hải sản, dầu khí, du lịch, cảng biển,..) - Chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam nơi khai thác dầu khí, vùng đánh bắt nhiều hải sản của nước ta. GDBĐ - Vùng biển Việt Nam giàu tài nguyên: khoáng sản, hải sản. - Những hoạt động kinh tế được thực hiện để khai thác các thế mạnh đó: khai thác dầu, khí, đánh bắt, nuôi trồng thủy sản, giao thông vận tải... - Các hoạt động khai thác biển, hải đảo như trên cùng là một trong những nhân tố gây ô nhiễm môi trường biển. - Ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ tài nguyên biển phát triển bền vững. GDBVMT - Có ý thức giữ gìn môi trường biển khi đi tham quan, nghỉ mát. II. CHUẨN BỊ - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - 1 số tranh ảnh về hoạt động khai thác khoáng sản ở vùng biển Việt Nam. Trang 24 I. MỤC TIÊU GT: Không dạy nhận xét, ghi nhớ - Tìm hoặc thêm trạng ngữ chỉ trong câu; bước đầu biết dùng trạng ngữ trong câu (BT1-mục III); bước đầu biết dùng trạng ngữ cho câu (BT2, 3). II. CHUẨN BỊ - Bài tập 1,2 phần luyện tập viết vào phiếu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS 1. Kiểm tra - Yêu cầu mỗi HS đặt 2 câu trong đó có - 2 HS lên bảng. sử dụng từ ngữ thuộc chủ điểm: lạc quan – yêu đời. - Gọi HS dưới lớp đọc thuộc từng câu - 2 HS đứng tại lớp trả lời. tục ngữ của chủ điểm, nói ý nghĩa và tình huống sử dụng câu tục ngữ ấy. - Nhận xét, đánh giá. - Nhận xét. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Nội dung. Luyện tập. Bài 1: 1, - Phát phiếu cho 2 nhóm học sinh. Yêu - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài cầu các nhóm trao đổi, thảo luận, tìm trước lớp. trạng ngữ trong câu. - Gợi ý: Dùng bút chì gạch chân dưới - 2 nhóm làm vịêc vào phiếu, HS cả lớp các trạng ngữ trong câu. làm bằng bút chì vào SGK. - Gọi 1 nhóm dán phiếu lên bảng. Yêu - Dán phiếu, đọc, chữa bài. cầu các nhóm khác bổ xung, nhận xét. a) Để tiêm phòng dịch cho trẻ em, tỉnh đã - Nhận xét, kêt luận lời giải đúng. cử nhiều cán bộ y tế về các bản. b) Vì tổ quốc, thiếu niên sẵn sàng! Bài 2: 2, - GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 tương tự như cách tổ chức làm bài tập 1. a) Để lấy được nước tươi cho vùng đất cao/ Để dẫn nước vào ruộng, xã em vừa đào một con mương. b) Để trở thành những người có ích cho xã hội. Để trở thành con ngoan trò giỏi/ Vì danh dự của lớp/... Chúng em quyết tâm học hành và rèn luỵên thật tốt. Bài 3: 3, - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. a) Chuột gặm các đồ vật cứng. - Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. b) Chúng dùng cái mũi và mồm đặc biệt Trang 26 HĐ 3: Nhớ – viết chính tả. khăn, vất vả. - Soát lỗi, thu vở, nhận xét. HĐ 4: Hướng dẫn làm bài tập. - Luyện đọc và luyện viết các từ ngữ: không rượu, trăng soi, cửa sổ, .. - HS viết chính tả. Bài 3 3a: - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. - 1 HS đọc thành tiếng. - Thế nào là từ láy? - Từ láy là từ phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần giống nhau. - Các từ láy ở BT yêu cầu thuộc kiểu từ láy - Từ láy bài tập yêu cầu thụôc kiểu nào? phối hợp những tiếng có âm đầu giống nhau. - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. - 4 HS cùng trao đổi, thảo luận, viết các từ láy vừa tìm đựơc vào giấy. + Các từ láy trong đó có tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm tr: trắng trẻo, trơ trẽn, tròn trịa, trùng trục... + Các từ láy trong đó có tiếng nào cũng bắt đầu bằng âm ch: chông - Nhận xét các từ đúng. 1 HS đọc lại phiếu chênh, chênh chếch, chống chếnh.. 3. Củng cố, dặn dò - Nêu lại cách trình bày bài thơ 7 chữ. - Về nhà ghi nhớ các từ ngữ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. Nói ngược. - Nhận xét tiết học. Toán Tiết 164 ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG I. MỤC TIÊU - Chuyển đổi được số đo khối lượng. - Thực hiện được phép tính với số đo khối lượng. II. CHUẨN BỊ - Phiếu học tập bài 2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS 1. Kiểm tra - 2 em lên bảng làm bài. - 2 HS lên làm, lớp làm vào nháp. 2x3x4 2 1x2x3x4 3 - Nhận xét, đánh giá. 2. Dạy bài mới 3x4x5 5 5x6x7x8 210 a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: 1, Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Trang 28 + Tại sao phải khai báo tạm trú, tạm + Khi khai báo tạm trú, tạm vắng để vắng. chính quyền địa phương nắm được - GV nhận xét. những người đang có mặt hoặc vắng 2. Bài mới mặt ở địa phương mình. Phòng khi có a. Giới thiệu bài. việc xảy ra, cơ quan chức năng có sơ sở, b. Hướng dẫn làm bài tập. căn cứ để điều tra. Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 1, - Treo tờ Thư chuyển tiền đã phôtô theo khổ giấy to và hướng dẫn HS cách điền - Hoàn cảnh viết thư chuyển tiền là em và mẹ em ra bưu điện gửi tiền về quê biếu - Người gửi là em và mẹ em, người bà. Như vậy người gửi là ai? Người nhận nhận là bà em. là ai? - Các chữ viết tắt: SVĐ, TBT, ĐBT, ở Mặt trước mẫu thư các em phải ghi đầy mặt trước, cột phải, phía trên thư chuyển đủ những nội dung sau: tiền là những kí hiệu riêng của ngàng bưu - Ngày gửi thư, sau đó là tháng năm. điện. Các em cần lưu ý không ghi ở mục - Họ tên, địa chỉ người nhận và gửi tiền đó. - Số tiền gửi (Viết toàn chữ - không - Nhận ấn: dấu ấn trong ngày của bưu phải bằng số). điện. - Họ tên, người nhận (là bà em). Phần này viết 2 lần, vào cả bên phải và bên - Căn cước: chứng minh thư nhân dân. trái trang giấy. - Nếu cần sửa chữa điều đã viết, em viết - Người làm chứng: người chứng nhận vào ô dành cho việc sửa chữa. việc đã nhận đủ tiền. - Những mục còn lại nhân viên bưu điện sẽ điền. - Mặt sau thư em phải ghi đầy đủ các nội dung sau. - Em thay mẹ em viết thư cho người - Gọi 1 HS đọc nội dung em điền vào nhận tiền (bà em) – viết vào phần dành mẫu thư chuyển tiền cho cả lớp nghe. riêng để viết thư. Sau đó đưa mẹ ký tên. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Tất cả những mục khác, nhân viên - Gọi 2 đến 5 HS đọc thư của mình. Bưu điện và bà em, người làm chứng - Nhận xét bài làm của HS. (khi nào nhận tiền) sẽ viết. Bài 2: 2, - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc. - GV hướng dẫn HS viết mặt sau thư - Làm bài cá nhân. chuyển tiền. - Mặt sau của thư chuyển tiền dành cho - HS đọc bài. người nhận tiền. Nếu khi nhận được tiền - Nhận xét thư bạn. các em cần phải điền đủ vào mặt sau các nội dung sau: + Số chứng minh thư của mình. - 1 HS đọc yêu cầu. + Ghi rõ họ tên, địa chỉ hiện tại của mình. Trang 30 1 giờ = 5 phút 12 b. 4 phút = 240 giây 2 giờ = 7200 giây 3 phút 25 giây = 205 giây 1 phút = 6 giây 10 c.5 thế kỉ = 500 năm 12 thế kỉ =1200 năm 1 thế kỉ = 5 năm 20 2000 năm = 20 thế kỉ - Nhận xét, đánh giá. 4, Bài 4: - GV lần lượt nêu câu hỏi cho HS trả lời trước lớp. + Thời gian Hà ăn sáng là: + Hà ăn sáng trong bao nhiêu phút? 7 giờ - 6 giờ 30 phút = 30 phút + Thời gian Hà ở trường là: + Buổi sáng Hà ở trường bao lâu? 11 giờ 30 phút - 7 giờ 30 phút = 4 giờ - GV có thể dùng mặt đồng hồ quay để HS kể về các hoạt động của Hà. 3. Củng cố - dặn dò - Qua bài các em được củng cố về - Củng cố về đơn vị đo thời gian. đơn vị đo nào? Ôn tập về hình học. - Chuẩn bị bài sau: - Nhận xét tiết học. Tiết 33 Lịch sử TỔNG KẾT I. MỤC TIÊU - Hệ thống những sự kiện tiêu biểu của mỗi thời kỳ trong lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX (Từ thời Văn Lang – Âu Lạc đến thời Nguyễn: + Thời Văn Lang – Âu Lạc; + Hơn một nghìn năm đấu tranh chống Bắc thuộc; + Buổi đầu độc lập; Nước Đại Việt thời Lý; + Thời Trần; thời Hậu Lê; thời Nguyễn. - Lập bảng nêu tên và những cống hiến của các nhân vật lịch sử tiêu biểu: + Hùng Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hon, Lý Thi Tổ, Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Nguyễn Tri, Quang Trung. II. ĐỒ DÙNG - Băng thời gian biểu thị các thời kì lịch sử. - Phiếu bài tập. Trang 32 - Chuẩn bị bài sau - Ôn tập cuối HK II. - Nhận xét tiết học Mĩ thuật Tiết 33 EM THAM GIA GIAO THÔNG (Tiết 4) (GV chuyên trách soạn và dạy) SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 33 I. MỤC TIÊU - Tổng kết, đánh giá kết quả hoạt động học tập của HS trong tuần 33 - Đề ra kế hoạch tuần 34 ĐĐHCM Bác Hồ là tấm gương cao cả, là niềm tin của nhân dân. II. TIẾN HÀNH SINH HOẠT HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS 1. Tổng kết: - Lớp trưởng báo cáo về các mặt hoạt động của lớp. Tổng số ngày nghỉ của học sinh. +Chuyên cần : +Có phép +Không phép - Quét dọn lớp học +Vệ sinh: - Quần áo.. +Trang phục: -Ý thức học tập.. - Phát biểu xây dựng bài.. +Học tập - Tuyên dương tổ, cá nhân học tốt thực hiện tốt 2. GV: Nhận xét, đánh giá hoạt động của HS. Nhắc nhở, động viên học sinh học còn chậm - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Rút kinh nghiệm cần phát huy, khắc - Thực hiện tốt nội quy. phục. - Phân công HS giúp đỡ nhau để cùng 3. Kế hoạch tuần 34 nhau tiến bộ. - Chăm sóc cây xanh. - Thực hiện tốt 15 phút đầu giờ. - Thực hiện tốt ATGT. Biện pháp: Động viên –khích lệ. - Nhắc nhở HS thực hiện tốt an toàn giao thông. - Củng cố lại kiến thức đã học Hoạt động ngoài giờ lên lớp Chủ đề: Bác Hồ là tấm gương cao cả, là ĐĐHCM niềm tin của nhân dân. Hát những bài hát, đọc những bài thơ, kể Trang 34 Lồng ghép và các Thứ Tiết bài cần làm Tiết Môn TÊN BÀI DẠY ngày (CT) (Chuẩn KT-KN và điều chỉnh ND) 1 Kĩ thuật 33 Lắp ghép mô hình tự chọn (T1) BA 2 TV (B.sung) 33 Ôn tập 07/5 3 Toán (B.sung) 33 Ôn tập 1 Âm nhạc 33 Ôn tập 3 bài hát NĂM 2 TV (B.sung) 33 Ôn tập 09/5 3 Toán (B.sung) 33 Ôn tập Thứ ba, ngày 07 tháng 5 năm 2019 Kĩ thuật Tiết 33 LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN (T1) I. MỤC TIÊU - Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn. - Lắp ghép được một mô hình tự chọn. Mô hình lắp tương đối chắc chắn, sử dụng được II. CHUẨN BỊ - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định tổ chức - Hát - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Kiểm tra - Gọi 2 học sinh nhắc lại ghi nhớ lắp ô tô - 2 học sinh nhắc lại ghi nhớ. tải - GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HĐ1 - HS chọn mô hình lắp ghép - Hs quan sát nghiên cứu hình vẽ trong - GV cho Hs tự chọn mô hình lắp ghép SGK hoặc tự sưu tầm. HĐ2 - HS chọn và kiểm tra các chi tiết - Chọn và kiểm tra các chi tiết. đúng và đủ - Các chi tiết phải xếp theo từng loại vào nắp hộp. HĐ3 - Hs thực hành lắp mô hình đã chọn. - HS thực hành lắp ráp a) Lắp từng bộ phận Trang 36 b) Tìm hiểu bài: - Chi tiết nào cho thấy ba anh em đã - Vị quốc lão ra ngài cung điệnđặt đoán được ý định của nhà vua trước xuống sàn nhà ra sao. khi nhà vua đặt ra yêu cầu với ba anh em? - Kể lại ngắn gọn cách giải thích của - Người anh cả cho rằng chiếc hòm nhẹ ba anh em với nhà vua khi đưa ra câu tênh.có vật gì lăn từ bên này sang bên trả lời đúng? kia. Người anh thứ hai cho rằng vật lăn nhỏ là quả lựu vì cạnh cung điện có rất nhiều lựu. Người em út thì cho rằng mùa này lựu đang ra quả nên còn xanh. - Nhà vua khâm phục ba anh em điều - Sự nhanh trí của ba anh em. gì? - Em có suy nghĩ gì về câu nói của nhà - Học sinh tự trả lời theo suy nghĩ. vua“các ngươi không giàu tiền bạc nhưng rất giàu trí khôn”? - GV nhận xét, chốt lại. c) Đọc diễn cảm: - GVđọc mẫu. -Học sinh đọc theo hướng dẫn.. - Cho HS đọc diễn cảm theo cặp. - Cho HS thi đọc diễn. - GV nhận xét đánh giá - HS lắng nghe. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Hướng dẫn chuẩn bị tiết sau. Toán Tiết 65 ÔN TẬP I. MỤC TIÊU - Thực hiện được các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số và vận dụng giải bài toán có liên quan. - Chuyển đổi, thực hiện phép tính với các số đo khối lượng, số đo thời gian. II. ĐỒ DÙNG - SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 3. Khởi động: 4. Cho hoc sinh chơi khởi động. Trang 38 3 tạ 70kg = 370kg 4 tấn 35 kg = 4035 kg 230 tạ = 23 tấn 9000kg = 9 tấn 4kg 50 g = 4050g 3. Củng cố- Dặn dò: - Hệ thống lại bài. - GV nhận xét tiết học, hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài cho tiết sau. Thứ năm, ngày 09 tháng 5 năm 2019 Âm nhạc Tiết 33 ÔN TẬP 3 BÀI HÁT (GV chuyên trách soạn và dạy) Tiếng Việt Tiết 66 ÔN TẬP I. MỤC TIÊU - Viết đúng từ chứa tiếng bắt đầu bằng tr/ch (hoặc tiếng có vần iu/iêu) - Sử dụng được các từ ngữ lạc quan- yêu đời. Nhận diện được trạng ngữ chỉ mục đích; thêm được trạng ngữ chỉ mục đích cho câu. II. ĐỒ DÙNG - SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động : Chơi trò chơi “ Đố vui”. 2. Ôn luyện: Bài 1: Bài 3( Trang 94): -Cho HS đọc yêu cầu. a. -Làm bài cá nhân giải nhanh câu đố. VD: chong chóng: Chị em rất thích chơi chong chóng. – Chập chờn: Dạo này điện đóm chập chờn. b. - liu xiu: Bên đường, cây cối liu xiu. - Chiều chuộng: bố của em rất chiều chuộng anh ấy. Bài 2: Bài 4( Trang 94): -Cho HS đọc yêu cầu. - Thất bại là mẹ thành công. -Làm bài theo cặp. - Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo. Trang 40 21 - 2 = 13 ( m2 ) 25 3 75 Bài 3: Đáp số: 13 ( m2 ) - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, 75 Bài 8 ( Trang 73): -Học sinh làm bài cá nhân. Số chè còn lại là: 1 - GV nhận xét đánh giá 18- = 9 (tạ) 2 Số thùng đựng chè là: 9: 3 = 15 (thùng) 5 c. Củng cố- Dặn dò: Đáp số: 15 thùng - Hệ thống lại bài. - GV nhận xét tiết học, hướng dẫn học sinh phần Vận dụng chuẩn bị bài cho tiết sau. KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG Ngày: 02/5/2019 Tổ trưởng Trần Đắc Linh Trang 42 - Việc chuẩn bị bài ở nhà. - Trực nhật: - Tinh thần tham gia giúp đỡ HSCHT. - Nền nếp lớp - Tinh thần hợp tác trong lao động. - Nhắc nhở, động viên những HS còn - Ý thức chấp hành luật giao thông. chậm tiến bộ trong học tập. - Việc thực hiện nội quy học sinh. 3. Phương hướng và biện pháp thực hiện tuần 34: - GV triển khai và nhắc nhở HS thực - Đạo đức: Giáo dục HS theo 5 điều Bác hiện. Hồ dạy - Nói lời hay làm việc tốt. - Chuyên cần: Đi học đầy đủ đúng giờ. - Học tập: học bài làm bài, mang đầy đủ sách vở. - Thực hiện tốt nề nếp ra vào lớp đúng giờ, nghỉ học có lý do. - Chuẩn bị kiểm tra cuối HKII: - Thực hiện đúng ATGT. - Tập dợt văn nghệ. 4. Hoạt động ngoại khóa: Chủ đề: Bác Hồ kính yêu. - Bác Hồ quê ở đâu? - Bác Hồ quê ở Làng Sen - Nam Đàn - - Bác Hồ sinh ngày tháng năm nào? Nghệ An. - Bác sinh ngày 19/5/1890. - Sưu tầm các mẫu chuyện về thời niên thiếu của Bác. - Giáo dục kính yêu Bác Hồ và có ý thức - Ca hát những bài hát về Bác Hồ. học tập theo tấm gương đạo đức của Bác - Trao đổi về nội dung 5 điều Bác Hồ Hồ. dạy - Phát động HS tích cực học tập tốt. KÍ DUYỆT ...... Minh Diệu: ngày tháng năm 2018 Phạm Ngọc Ánh Trang 44
File đính kèm:
giao_an_lop_4_tuan_33_nam_hoc_2018_2019.doc