Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2018-2019
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2018-2019

Thứ hai, ngày 22 tháng 4 năm 2019 Thể dục Tiết 61 MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN (GV chuyên trách soạn và dạy) Tập đọc Tiết 61 ĂNG – CO VÁT MỤC TIÊU - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục. - Hiểu nội dung ý nghĩa bài: Ca ngợi Ăng - co Vát, một cộng trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia (TL các được câu hỏi SGK). GDBVMT - Thấy được vẻ đẹp của khu đền hài hòa trong vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên lúc hoàng hôn. LSĐP Hiểu được di tích đền thờ Chủ tịch Hồ Chí Minh ở Châu Thới, Tháp cổ ở Vĩnh Hưng. II. CHUẨN BỊ - Ảnh khu đền Ăng -co Vát trong SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS 1. Kiểm tra - Gọi 3 HS đọc thuộc lòng 8 dòng thơ bài và trả Dòng sông mặc áo lời các câu hỏi trong SGK. - GV nhận xét, tuyên dương. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn: HĐ 1: Luyện đọc: - 1HS đọc cả bài. - 1 HS đọc cả bài. - HS đọc tiếp nối 3 đoạn (xem mỗi lần xuống - HS đọc tiếp nối 3 đoạn của bài. dòng là một đoạn) - GV giúp HS hiểu các từ mới trong bài. - Học sinh luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - HS lắng nghe. - GV đọc diễn cảm toàn bài – giọng rõ ràng, chậm rãi, thể hiện tình cảm ngưỡng mộ; nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi vẻ dẹp của Ăng-co Vát. HĐ 2: Tìm hiểu bài. GV gợi ý HS trả lời các câu hỏi: Câu 1. Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu và từ 1, Ăng-co Vát được xây dựng ở bao giờ? Cam-pu- chia từ đầu thế kỷ thứ XII. Câu 2. Khu đền chính đồ sộ như thế nào? Trang 2 mặt đất 20 mét, em hãy vẽ đoạn thẳng - HS thực hành vẽ đoạn thẳng trên giấy trên giấy theo tỉ lệ 1 : 400 theo tỉ lệ 1 : 400 Gợi ý thực hiện: Trước hết tính độ dài thu nhỏ đoạn thẳng AB - Tính độ dài thu nhỏ đoạn thẳng AB: Đổi 20 m = 2000 cm. HĐ 2: Thực hành: Độ dài thu nhỏ: 2000: 400 = 5 (cm) Bài 1: Chiều dài của bảng là 3m, hãy vẽ 1, trên bản đồ theo tỉ lệ 1: 50. Đổi 3m = 300 cm GV chốt lại lời giải đúng. Tính độ dài thu nhỏ: 300: 50 = 6 (cm) Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 6 cm. 6cm A B Tỉ lệ 1: 50 3. Củng cố– Dặn dò. - GV cho HS đo vẽ, bàn học vào giấy theo - HS thực hành vẽ. tỉ lệ 1: 20. - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập về số tự nhiên. - Nhận xét tiết học. Đạo đức Tiết 31 BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (T2) I. MỤC TIÊU GT: Không yêu cầu HS lựa chọn phương án phân vân. - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường ( BVMT ) và trách nhiệm tham gia BVMT. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT. - Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. KNS - Trình bày ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường . - Thu thập và xử lí thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường. - Bình luận, xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi trường ở nhà ở trường. - Đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà ở trường. GDBĐ - Bảo vệ môi trường, sống thân thiện với môi trường biển, hải đảo. - Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường, vùng biển, hải đảo. QPAN - Nêu tác hại ô nhiễm môi trường ảnh hưởng đến sức khỏe con người. - Bảo vệ môi trường, sống thân thiện với môi trường biển, hải đảo. - Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường vùng biển, hải đảo. ĐĐHCM Thực hiện Tết trồng cây để bảo vệ môi trường là thực hiện lời dạy của Bác. II. ĐỒ DÙNG Trang 4 KL: Bảo vệ môi trường phải là ý thức và trách nhiệm của mọi người, không loại trừ riêng ai. HĐ 3: Liên hệ thực tế. - Em biết gì về môi trường ở địa phương - HS trả lời bằng việc quan sát ngay mình. xung quanh ở địa phương mình. - Nhận xét. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Giảng kiến thức mở rộng, liên hệ thực tế với môi trường ở địa phương đang sinh sống. HĐ 4: Vẽ tranh bảo vệ môi trường. - HS tiến hành vẽ. - GV yêu cầu mỗi HS vẽ 1 bức tranh có nội - HS trình bày ý tưởng và ý nghĩa của dung về bảo vệ môi trường. BVBĐ các bức vẽ của mình - GV nhận xét, khen ngợi các HS vẽ chính - HS dưới lớp nhận xét. xác, hợp lý, khuyến khích những HS khác. 3. Củng cố-Dặn dò ĐĐHCM - GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. - Nhận xét tiết học. - Tiết sau: Dành cho địa phương. Thứ ba, ngày 23 tháng 4 năm 2019 Luyện từ và câu Tiết 61 THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I. MỤC TIÊU - Hiểu được thế nào là trạng ngữ (ND ghi nhớ). - Nhận diện được trạng ngữ trong câu(BT1- mục III),bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ (BT 2). II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ viết các câu văn ở BT1 (phần Luyện đọc) III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS 1. Kiểm tra - HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết LTVC trước (Câu cảm). 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài HĐ 1: Phần Nhận xét: - Cho ba HS nối tiếp nhau đọc nội dung các yêu - 3 HS đọc – Cả lớp theo dõi cầu 1, 2, 3. SGK. - Yêu cầu cả lớp suy nghĩ, lần lượt thực hiện - HS làm và trình bày ý kiến - từng yêu cầu, phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. HĐ 2: Phần Ghi nhớ: - Yêu cầu hai, ba HS đọc nội dung cần ghi nhớ - HS theo dõi SGK. Trang 6 Đề bài: Kể lại một câu chuyện em đã được nghe, được đọc về du lịch hay thám hiểm. - Yêu cầu HS nêu tên câu chuyện - Nối tiếp nhau nêu. mình định kể (nói rõ em đã được nghe kể từ ai, đã đọc ở đâu? - Gọi 1 HS đọc dàn ý. - Đọc dàn ý. - Dặn dò HS trước khi kể * Kể chuyện trong nhóm - Kể chuyện trong nhóm đôi. - Cho HS thảo luận cặp đôi kể cho nhau nghe và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. GDBVMT * Kể trước lớp - HS nối tiếp nhau kể. - Gọi HS kể - Nhận xét bạn kể, bình chọn bạn kể hay - Nhận xét, tuyên dương. nhất. 3. Củng cố, dặn dò - Gọi 1 HS kể hay kể lại. - Về ôn lại các bài kể chuyện đã học. - Nhận xét tiết học. Toán Tiết 152 ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU - Đọc, viết số tự nhiên trong hệ thập phân. - Nắm được hàng và lớp, giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong 1 số cụ thể. - Dãy số tự nhiên và 1 số đặc điểm của nó. II. CHUẨN BỊ SGK, vở bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS 1. KT bài cũ: “Thực hành”. - GV cho HS ôn lại tỉ lệ bản đồ. - Sửa bài tập nhà. - Chấm vở, nhận xét. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn: HĐ 1: Củng cố kiến thức. - GV cho số: 9781, 867250. - Hoạt động lớp, cá nhân. - Nêu đặc điểm của từng dãy số tự nhiên. - GV nhận xét. HĐ 2: Luyện tập, thực hành. Bài 1: 1, - GV cho HS đọc đề, hướng dẫn HS làm 1 câu - HS đọc số, phân tích số. Trang 8 vấn đề: vào vở ghi chép, sau đó thống nhất ghi GV: Cây cối xung quanh chúng ta phát vào phiếu theo nhóm. - Chẳng hạn: triển xanh tốt. Vậy theo các em trong - Trong quá trình hô hấp, thực vật lấy vào quá trình sống, thực vật cần lấy vào khí ô-xi và thải ra khí các-bô-níc. những gì và thải ra những gì? Trong - Thực vật lấy vào nước, ánh sáng, không quá trình hô hấp, thực vật lấy vào khí gì khí và chất khoáng. và thải ra khí gì? - Thực vật thải ra môi trường không khí. HĐ2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của - Thực vật thải ra môi trường phân. HS: - Thực vật thải ra môi trường mồ hôi.... HĐ3: Đề xuất câu hỏi: - HS so sánh điểm giống và khác nhau GV cho HS đính phiếu lên bảng- So sánh giữa các nhóm. kết quả làm việc. - HS đề xuất câu hỏi liên quan đến nội dung bài học. Chẳng hạn: +Liệu thực vật có lấy nước vào không? + Tại sao bạn lại cho rằng trong quá trình hô hấp, thực vật lấy vào khí ô-xi và thải ra khí các-bô-níc? + Bạn có chắc rằng thực vật thải ra mồ hôi - GV tổng hợp và chỉnh sửa câu hỏi cho không?... phù hợp với nội dung bài: + Trong quá trình hô hấp, thực vất lấy vào khí gì và thải ra khí gì? HS thảo luận đưa ra phương án tìm tòi: + Thực vật hấp thu những gì và thải ra - Quan sát ngoài môi trường những gì? -Làm thí nghiệm. + Thực vật cần những gì để sống? - Các nhóm quan sát tranh, ghi vào phiếu HĐ4 : Thực hiện phương án tìm tòi và lên dán. Để trả lời câu hỏi trên chúng ta sẽ cùng quan sát tranh. - Yêu cầu các nhóm quan sát tranh 2 và - 1 HS đại diện nhóm lên nêu. tranh 3 ở SGK, sau đó thống nhất kết quả và ghi vào phiếu thảo luận nhóm. - Gọi các nhóm lên dán bảng phụ, Đại diện nhóm lên đính phiếu và nêu kết - GV treo ảnh và gọi 1 HS lên nêu. quả làm việc của nhóm mình. – So sánh - Thực vật thường xuyên phải lấy những gì với kết quả làm việc ban đầu. từ môi trường và thải ra môi trường những gì? + Qúa trình đó được gọi là quá trình trao - 2 HS nhắc lại nội dung bài học. đổi chất giữa thực vật với môi trường. HĐ5: Kết luận kiến thức: GV nhận xét rút kết luận Thực vật thường xuyên phải lấy từ môi - Các nhóm hoàn thành 2 sơ đồ, sau đó đại trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, diện nhóm lên trình bày. nước, khí ô-xi và thải ra hơi nước, khí ô- - HS lần lượt nêu. xi, hơi nước. Trang 10 hỏi: Câu 1. Chú chuồn chuồn nước được miêu tả qua 1, Bốn cái cánh mỏng như giấy những hình ảnh so sánh nào? bóng; hai con mắt long lanh như thuỷ tinh; thân chú nhỏ và thon vàng của nắng mùa thu; bốn cánh khẽ rung rung như đang còn phân vân. Câu 2. Em thích hình ảnh so sánh nào? Vì sao? 2, Em thích hình ảnh so sánh chuồn chuồn với bốn cái cánh mỏng như giấy bóng. Vì đó là hình ảnh so sánh đẹp giúp em hiểu rõ hơn về đôi cánh. Câu 3. Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay có gì 3, Tả rất đúng về cách bay vọt lên hay? bất ngờ của chú chuồn chuồn nước; tác giả kết hợp tả được một cách rất tự nhiên phong cảnh làng quê. Câu 4. Tình yêu quê hương đất nước của tác giả 4, “Mặt hồ trải rộngtrời xanh thể hiện qua những câu văn nào? trong và cao vút” + GV đặt câu hỏi để HS tìm hiểu nội dung, ý Nội dung: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp nghĩa của bài. sinh động của chú chuồn chuồn nước, cảnh đẹp của thiên nhiên đất nước theo cánh bay của chú chuồn chuồn, bộ lộ tình cảm của tác giả với đất nước, quê hương. HĐ 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - Gọi 2 HS đọc tiếp nối bài văn. - HS đọc tiếp nối. - GV đọc diễn cảm đoạn Ôi chao.phân vân . - HS đọc diễn cảm. Giọng đọc ngạc nhiên, nhấn giọng các từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của chú chuồn chuồn. 3. Củng cố- Dặn dò - Yêu cầu HS về nhà ghi lại những hình ảnh so sánh đẹp trong bài văn - Chuẩn bị tiết sau: Vương quốc vắng nụ cười. - GV nhận xét tiết học. Tập làm văn Tiết 61 LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT I. MỤC TIÊU - Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn (BT1, 2); quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được các từ ngữ miêu tả thích hợp (BT3). II. CHUẨN BỊ - Một số tranh, ảnh một số con vật (để HS làm BT3) III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Trang 12 - Gọi 1 HS lên vẽ: Chiều dài của - 1 HS lên bảng thực hịên yêu cầu, HS dưới bảng lớp là 4m. Vẽ đoạn thẳng biểu lớp vẽ vào nháp thị chiều dài bảng đó trên bản đồ có tỉ lệ 1: 20. - GV nhận xét và tuyên dương HS. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: Dòng 1,2: 1, dòng 1,2 + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh các số tự - GV yêu cầu HS tự làm bài. nhiên rồi viết dấu so sánh vào chỗ trống. - GV chữa bài và yêu cầu HS. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. + Vì sao em viết 989 < 1321? - Vì 989 có ba chữ số, 1321 có bốn chữ số nên 989 nhỏ hơn 1321. + Hãy giải thích vì sao - Vì hai số 34 579 và 34 601 cùng có 5 chữ 34579 < 34 601 số, ta so sánh đến các hàng của hai số với 989 < 1321 34597 < 34601 nhau thì có: 27105 > 7985 150482 > 150459 Hàng chục nghìn bằng nhau và bằng 3. 8300 : 10 = 830 72600 = 726 x 100 Hàng nghìn bằng nhau và bằng 4. - GV nhận xét và tuyên dương HS. Hàng trăm 5 < 6 Vậy 34 579 < 34 601 Bài 2: 2, - GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta - Bài tập yêu cầu chúng ta viết các số theo làm gì? thứ tự từ bé đến lớn. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp a) 999, 7426, 7624, 7642 làm bài vào vở bài tập. b) 1853, 3185, 3190, 3518 - GV nhận xét câu trả lời của HS. - HS trả lời. Bài 3: 3, - GV tiến hành như bài tập 2. a. 10261, 1590, 1567, 897 - 2 HS lên làm, lớp làm vào vở: b. 4270, 2518, 2490, 2476 - Chữa bài, nhận xét. 3. Củng cố – dặn dò - Củng cố lại bài. - Về nhà làm các bài tập trong VBT và chuẩn bị bài sau. Ôn tập về số tự nhiên (tt) - Nhận xét tiết học. Khoa học Tiết 62 ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ? BTNB I. MỤC TIÊU Giúp HS: + Biết cách làm thí nghiệm, phân tích thí nghiệm để thấy được vai tró của nước, thức ăn không khí và ánh sáng đối với đời sống động vật. + Hiểu được những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường. Trang 14 sống, ta làm thí nghiệm nào? trên được cùng nuôi thời gian như nhau, trong một chiếc hộp giống nhau. - Con chuột số 1 thiếu thức ăn vì trong hộp của nó chỉ có bát nước. - Con chuột số 2 thiếu nước uống vì trong hộp của nó chỉ có đĩa thức ăn. - Con chuột số 4 thiếu không khí để thở vì nắp hộp của nó được bịt kín, không khí không thể chui vào được. - Con chuột số 5 thiếu ánh sáng vì chiếc hộp nuôi nó được đặt trong góc tối. HS làm thí nghiệm theo nhóm. Ghi chép vào vở khoa học và vào phiếu - GV gọi 1 đại diện 1 nhóm trình bày. + Các con chuột trên được cùng nuôi thời - Các con chuột trên có điều kiện sống gian như nhau, trong một chiếc hộp giống nào giống nhau? nhau - Thí nghiệm các em vừa phân tích để + Thí nghiệm về nuôi chuột trong hộp để chứng tỏ điều gì? biết xem động vật cần gì để sống. - Trong các con chuột trên, con chuột nào + Để sống động vật cần phải được cung đã được cung cấp đầy đủ những điều kiện cấp không khí, nước, ánh sáng thức ăn. đó? GV: Động vật cần có đủ không khí, thức ăn, nước uống và ánh sáng thì mới tồn tai Đại diện nhóm lên đính phiếu và nêu kết và phát triển bình thường. quả làm việc của nhóm mình. – So sánh HĐ5: Kết luận kiến thức: với kết quả làm việc ban đầu. GV nhận xét rút kết luận - 2 HS nhắc lại nội dung bài học. - Động vật cần gì để sống? - Ở nhà em sẽ làm gì để chăm sóc và bảo - HS lần lượt nêu. vệ các con vật nuôi? + Gọi HS đọc mục bạn cần biết SGK. c. Củng cố-dặn dò - Hệ thống lại nội dung bài học - Nhắc lại bài học. - Dặn dò chuẩn bị tiết sau. Địa lí Tiết 31 THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG I. MỤC TIÊU - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của TP Đà Nẵng: + Vị trí ven biển đồng bằng duyên hải miền Trung. + Đà Nẵng TP cảng lớn, đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông. + Đà Nẵng trung tâm công nghiệp, địa điểm du lịch. - Chỉ được TP Đà Nẵng trên bản đồ (lược đồ). GDBVMT - Ô nhiễm không khí, nước, đất do mật độ dân số cao và phát triển sản xuất (công nghiệp, nông nghiệp) Trang 16 + Tôm cá đông lạnh, khô(ngành chế biến thuỷ hải sản) - Công nghiệp. - Qua bảng ghi tên chuyên chở từ Đà Nẵng đi nơi khác em hãy nêu tên một số ngành sản xuất ở Đà Nẵng - Chủ yếu là các nguyên liệu: đá, cá tôm - Các mặt hàng từ nơi khác đưa đến đông lạnh Đà Nẵng chủ yếu là sản phẩm của ngành nào? - Dệt, chế biến thực phẩm, đóng tàu, sản - Sản phẩm từ Đà Nẵng đi nơi khác xuất vật liệu xây dựng. chủ yếu là sản phẩm cộng nghiệp hay nguyên vật liệu? - HS quan sát H1 và rả lời câu hỏi - Dựa vào tranh ảnh về các hoạt động - Bán đảo Sơn Trà, bãi tắm Mĩ Khê chùa sản xuất ở Đà Nẵng đã sưu tầm được Non Nước. hãy cho biết Đà Nẵng có các cơ sở - Các địa điểm đó thường nằm ven biển sản xuất hàng gì? GDBVMT - HS đọc nội dung đoạn 3 HĐ3. Đà Nẵng - địa điểm du lịch Làm việc cá nhân - Đà nẵng hấp dẫn khách du lịch bởi những - Cho biết những nơi nào của Đà bãi biển đẹp liền kề núi Non Nước còn gọi Nẵng thu hút nhiều khách du lịch là ngũ hành Sơn, bảo tàng Chăm. - Các địa điểm du lịch có ở đâu? - HS nhận xét. - Ngoài những địa điểm trên ở Đà Nẵng còn có những điểm du lịch nào nữa? GDBVBĐ c. Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu HS đọc ghi hớ trong SGK. - Về nhà chuẩn bị tranh ảnh về biển Việt Nam. - Nhận xét giờ học. Thứ năm, ngày 25 tháng 4 năm 2019 Luyện từ và câu Tiết 62 THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU I. MỤC TIÊU - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời câu hỏi Ở đâu); nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (BT1-mục III); bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ (BT2); biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước(BT3). II. CHUẨN BỊ - 3 băng giấy mỗi băng giấy viết một câu chưa hoàn chỉnh ở BT2 - 4 băng giấy mỗi băng viết một câu chỉ có trạng ngữ chỉ nơi chốn ở BT3 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS 1. Kiểm tra Trang 18 nơi chốn cho câu. - 3 HS lên bảng làm bài, chốt lại lời - GV dán 3 băng giấy lên bảng, mời 3 HS giải đúng. lên bảng làm bài, chốt lại lời giải đúng. a. Ở nhà em giúp bố mẹ làm việc gia đình b. Ở lớp, em rất chăm chú nghe thầy côc giảng bài. c. Ngoài vườn, hoa đã nở. 3, Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV nêu câu hỏi: Bộ phận cần điền để - HS làm bài vào vở. hoàn chỉnh các câu văn là bộ phận nào? bộ - HS phát biểu ý kiến. phận nào đã có sẵn? - 4 HS lên bảng làm bài, chốt lại lời - GV dán 4 băng giấy lên bảng, mời 4 HS giải đúng. lên bảng làm bài, chốt lại lời giải đúng. a. Ngoài đường, mọi người đi lại tấp nập. b. Trong nhà, em bé đang ngủ say. c. Trên đường đến trườngem gặp rất nhiều người. d. Ở bên kia sườn núi, hoa nở trắng cả một vùng. 3. Củng cố-Dặn dò - Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài; đặt thêm 2 câu có TN chỉ nơi chốn, viết lại vào vở. - Chuẩn bị bài sau: - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu. của HS. Thể dục Tiết 62 MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN (GV chuyên trách soạn và dạy) Chính tả (Nghe - viết) Tiết 31 NGHE LỜI CHIM NÓI I. MỤC TIÊU - Nghe- viết đúng chính tả, biết trình bày các dòng thơ ,khổ thơ theo thể thơ 5 chữ. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b hoặc (3) a/b, BT do GV soạn. GDBVMT - Giáo dục các em có ý thức yêu quý, bảo vệ môi trường thiên nhiên và cuộc sống của con người. II. CHUẨN BỊ - Tờ phiếu khổ to viết sẵn nội dung BT3b. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS 1. Kiểm tra Trang 20 - Dặn HS về nhà đọc lại các từ vừa tìm được, hoàn thành bài tập và chuẩn bị bài sau: - Nhận xét tiết học. Toán Tiết 154 ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (TT) I. MỤC TIÊU - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. - Vận dụng tốt những kiến thức đã học vào ôn tập. - BT cần làm: BT 1, 2, 3. II. CHUẨN BỊ - Phiếu học tập bài 1 (5 phiếu) III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ. - 2 HS lên bảng thực hịên yêu cầu - So sánh các số sau: 4345 12368 4345 < 12368 39012 6543 39012 > 6543 - GV nhận xét và tuyên dương HS. 2. Bài mới. a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn: Bài 1: 1, - GV yêu cầu HS đọc đề bài a) Số chia hết cho 2 là: 7362; 2640; - GV yêu cầu HS nêu lại các dấu hiệu 4136. chia hết cho 2, 5, 3, 9. Số chia hết cho 5 là: 605; 2640 - GV giúp HS củng cố lại dấu hiệu chia b) Số chia hết cho 3 là: 7362; 2640, hết cho 2, 5 (xét chữ số tận cùng); cho 3, 20601. 9 (xét tổng các chữ số của số đã cho) Số chia hết cho 9 là : 7362; 20601 - Yêu cầu HS lần lượt lên bảng làm. c) Số chia hết cho cả 2 và 5 là 2640. d) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 3 là 605. e) Số không chia hết cho cả 2 và 9 là - GV chữa bài, yêu cầu HS nêu dấu hiệu 605; 1207. chia hết cho 2, 3, 5, 9. - HS vừa lên bảng lần lượt phát biểu ý Bài 2: kiến. - GV cho HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu - 2, 4 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài a) {2} 52 ; {5} 52 ; {8}52 vào vở bài tập. b) 1{0}8 ; 1{9}8 c) 92{0} - GV nhận xét và tuyên dương HS. d) 25{5} Bài 3: 3, - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả - Số x phải tìm phải thoả mãn các điều lớp đọc thầm trong SGK. kịên nào? - HS : x phải thoả mãn: + Là số lớn hơn 23 và nhỏ hơn 31. Trang 22 tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của thiên nhiên theo cánh bay của chú chuồn - GV nhận xét và chốt lại để ghi bảng. chuồn. Bài 2 2, - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Cho HS làm bài cá nhân. Con chim gáy hiền lành, béo nục. Đôi - GV cùngng cả lớp nhận xét và chốt mắt nâu trầm ngâm Chàng chim gáy nào lại lời giải đúng: b - a – c. giọng càng trongvòng cườm đẹp. Bài 3 3, - Gọi 1 HS đọc yêu cầu và nội dung - 1HS đọc. bài tập 3. - HS làm bài cá nhân. - GV nhắc nhở HS. - 3 – 5 HS đọc bài. + Mỗi em phải viết một đoạn văn có VD: câu mở đoạn cho sẵn Chú gà nhà em Chú gà nhà em đã ra dáng một chú gà đã ra dáng một chú gà trống đẹp. trống đẹp. Chú có thân hình chắc nịch. Bộ + Viết tiếp câu mở đoạn bằng cách lông màu nâu đỏ óng ánh. Nổi bật nhất là miêu tả các bô phận của gà trống, làm cái đầu có chiếc mào đỏ rực. Đôi mắt sáng. rõ con gà trống đã ra dáng một chú gà Đuôi của chú là một túm lông gồm các màu trống đẹp như thế nào. đen và xanh pha trộn, cao vống lên rồi uốn cong xuống nom vừa mĩ miều vừa kiêu hãnh. Đôi chân chú cao, to, nom thật khoẻ - Nhận xét, chữa mẫu, tuyên dương. với cựa và những móng nhọn là vũ khí tự - Đọc cho HS nghe 1 đoạn mẫu. vệ thật lợi hại. 3. Củng cố, dặn dò - Củng cố lại nội dung toàn bài. - Về nhà hoàn thành bài và quan sát - Lắng nghe và ghi nhớ. ngoại hình, hoạt động của con vật mình yêu thích. - Nhận xét tiết học. Toán Tiết 155 ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU - Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên. - Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện. - Giải được các bài toán liên quan đến phép cộng, phép trừ. II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS 1. Kiểm tra - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5,9 - 2 HS lên bảng thực hịên yêu cầu, HS dưới Tìm một số chia hết cho cả 2 và 5 có lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. 3 chữ số? - GV nhận xét và tuyên dương HS. 2. Dạy bài mới Trang 24 Tiết 31 Lịch sử NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP I. MỤC TIÊU Sau bài học HS biết - Nắm được đôi nét về sự thành lập nhà Nguyễn: Sau khi qua đời, triều đại Tây Sơn suy yếu dần. Lợi dụng thời cơ đó Nguyễn Ánh huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn. Năm 1802, chiều Tây Sơn bị lật đổ, Nguyễn Ánh lên ngôi Hoàng đế, Lấy niên hiệu là Gia Long, định đô ở Phú Xuân (Huế). - Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị: + Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu, bỏ chức tể tướng, tự mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước. + Tăng cường lực lượng quân đội (với nhiều thứ quân, các nơi đều có thành trì vững chắc,...) + Ban hành Bộ luật Gia Long nhằm bảo vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua, trừng trị tàn bạo kẻ chống đối. GT: Không yêu cầu nắm nội dung, chỉ cần biết Bộ luật Gia Long do Nhà Nguyễn ban hành. II. ĐỒ DÙNG Tranh minh họa, SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS 1. Kiểm tra - Gọi 1 học sinh lên bảng, trả lời câu hỏi +"chiếu khuyến nông" đẩy mạnh phát - Kể tên các chính sách của vua Quang triển thuơng nghiệp; các chính sách này Trung? có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển. - Nêu tác dụng của các chính sách đó? + "Chiếu lập học" đề cao chữ nôm ..có tác dụng thúc đẩy văn hóa, giáo dục phát - GV nhận xét triển. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Các hoạt động HĐ 1: Làm việc cả lớp - GV cho HS đọc SGK và hỏi. - HS đọc SGK và trả lời. - Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh + Lợi dụng Quang Trung mất, triều đình nào? suy yếu. Nguyễn Ánh đem quân tấn công lật đổ Tây Sơn. - Từ năm 1802 – 1858 nhà Nguyễn trải + Lên ngôi hoàng đế. Đóng đô ở Huế. qua mấy đời vua? + 4 đời vua: Gia Long, Minh Mạng, - GV nhận xét, kết luận. Thiệu Trị, Tự Đức. HĐ2: Thảo luận cá nhân - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV yêu cầu học sinh thảo luận, giao - HS đọc SGK và thảo luận theo nhiệm nhiệm vụ hsthảo luận. vụ của GV giao. - HS trình bày kết quả, hs khác nhận xét, - Nhà Nguyễn đã dùng nhiều chính sách bổ sung. Trang 26 - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Rút kinh nghiệm cần phát huy, khắc - Thực hiện tốt nội quy. phục. - Phân công HS giúp đỡ nhau để cùng 3. Kế hoạch tuần 32 nhau tiến bộ. - Chăm sóc cây xanh. - Thực hiện tốt 15 phút đầu giờ. - Thực hiện tốt ATGT. Biện pháp: Động viên –khích lệ. - Nhắc nhở HS thực hiện tốt an toàn giao thông. - Củng cố lại kiến thức đã học Hoạt động ngoài giờ lên lớp Chủ đề: Lòng nhân ái, khoan dung, ĐĐHCM đoàn kết tôn trọng quyền con người. Noi gương Bác Hồ về tinh thần đoàn Lần lượt từng HS đọc một bài thơ nói lên kết, hữu nghị giữa các dân tộc trên toàn lòng nhân ái, khoan dung, đoàn kết. thế giới. Kể về bản thân đã làm được những gì để GV giáo dục HS lòng nhân ái, khoan giúp đỡ bạn bè khi gặp khó khăn. dung, đoàn kết, tôn trọng, thương yêu, Cảm nghĩ của bản thân khi làm được một giúp đỡ lẫn nhau. việc tốt. KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG Ngày: 18/4/2019 Tổ trưởng Trần Đắc Linh Trang 28 TUẦN LỄ THỨ 31 (Từ ngày 22/4/2019 đến ngày 26/4/2019) Lồng ghép và các Thứ Tiết bài cần làm Tiết Môn TÊN BÀI DẠY ngày (CT) (Chuẩn KT-KN và điều chỉnh ND) 1 Kĩ thuật 31 Lắp ô tô tải (T1) BA 2 TV (B.sung) 31 Ôn tập 23/4 3 Toán (B.sung) 31 Ôn tập 1 Âm nhạc 31 Ôn tập 2 bài TĐN số 7, số 8 NĂM 2 TV (B.sung) 31 Ôn tập 25/4 3 Toán (B.sung) 31 Ôn tập Thứ ba, ngày 23 tháng 4 năm 2019 Kĩ thuật Tiết 31 LẮP Ô TÔ TẢI (T1) I. MỤC TIÊU - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết đế lắp ô tô tải - Lắp được ô ô tải theo mẫu, ô tô chuyển động được II. CHUẨN BỊ - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. - Mẫu ô tô tải đã lắp sẳn III. HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định tổ chức - Hát - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Kiểm tra - Gọi 2 HS nhắc lại ghi nhớ lắp xe nôi - 2 học sinh nhắc lại ghi nhớ. - GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét . - Cho HS quan sát mẫu ôtô tải đã lắp . + Để lắp được ôtô tải cẩn phải có bao - Giá đỡ bánh xe và sàn ca bin, thành sau nhiêu bộ phận ? của thành xe và trục bánh xe. + Nêu tác dụng của ôtô tải ? - Xe để chở hàng hóa HĐ2. GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật a) GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết như SGK. - GV cùng HS gọi tên và số lượng và - HS sắp xếp các chi tiết đã chọn vào nắp Trang 30 - Yêu cầu HS mở SGK trang 80,81,82 sau đó gọi HS tiếp nối nhau đọc bài - Cho HS luyện đọc theo cặp trước lớp (3 lượt). - 1 HS khác đọc lại toàn bài. - Giáo viên phát hiện và hướng dẫn -lớp theo dõi bài trong SGK. luyện đọc từ khó. b) Tìm hiểu bài: - Con vật được gọi là nhà vô địch” chạy nước rút. - Báo đốm. - Con vật bơi nhanh nhất. - Con vật nâng được vật nặng nhất. - Cá cờ. - Con vật bay theo phương...kỉ lục. - Voi - Con vật nhảy cao...kinh ngạc. - Chim ưng - Con vật có hành trình...kỉ lục. - Linh dương Im-pa-la b. Trong các con vật trên, con vật nào - Cá mập trắng gắn bó với con người hơn cả? Vì sao - Linh dương Im-pa-la, vì chúng rất hiền và em biết điều đó? chủ yếu ăn các loại cây cỏ. c. Em ấn tượng với kỉ lục nào về các con vật trên? Vì sao? - GV nhận xét, chốt lại. - Học sinh tự trả lời theo suy nghĩ của mình. c) Đọc diễn cảm: - GVđọc mẫu. - Cho HS đọc diễn cảm theo cặp. - Cho HS thi đọc diễn. - GV nhận xét đánh giá -Học sinh đọc theo hướng dẫn.. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Hướng dẫn chuẩn bị tiết sau. - HS lắng nghe. Toán Tiết 61 ÔN TẬP I. MỤC TIÊU - Đọc, viết, so sánh, xếp thứ tự các số tự nhiên, nêu được hàng, lớp, giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong một số tự nhiên cụ thể. - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho2,3,5,9; thực hiện được các phép tính cộng, trừ với các số tự nhiên và vận dụng để giải các bài toán có liên quan. II. ĐỒ DÙNG - SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: Trang 32 Tiếng Việt Tiết 62 ÔN TẬP I. MỤC TIÊU - Viết đúng từ chứa tiếng bắt đầu bằng l/n (hoặc tiếng có dấu hỏi/dấu ngã.) - Nhận diện được trạng ngữ chỉ nơi chốn, thêmđược trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu. - Viết được đoạn văn tả con vật. II. ĐỒ DÙNG - SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động : Chơi trò chơi “ Đố vui”. 2. Ôn luyện: Bài 2: Bài 2 (Trang 76): -Cho HS đọc yêu cầu. a. – Cha em đã từng vào sinh ra tử ở -Làm bài cá nhân giải nhanh câu đố. chiến trường Quãng Trị. - Hôm nay, trời lạnh như cắt da. - Ai cũng mong muốn có một gia đình hạnh phúc. b. – Một cú va chạm thật là kinh khiếp. - anh em mới mua một sợi dây da rất đẹp. - Gia đình là phần tử của xã hội. Bài 3: Bài 3( Trang 83): -Cho HS đọc yêu cầu. Ví dụ: -Làm bài theo cặp. - Nôn nao: Sắp đến Tết, lòng em thấy nôn nao. - GV nhận xét đánh giá - nao núng: Dù thế nào chúng tôi cũng không nao núng. -Dễ dàng: Họ lấy thức ăn một cách dễ dàng. - Dễ dãi: Cha em dãi trong việc ăn uống. Bài 4: Bài 4 (Trang 83): - Cho HS đọc yêu cầu. - Trong bếp, bác mèo mướp vẫn nằm lì - Làm bài cá nhân. trong đống tro. c. Củng cố, dặn dò: - Từ trong hốc đá, nhảy kèm. - GV nhận xét tiết học. - Trên bờ sông, tạp chạy. - Hướng dẫn chuẩn bị tiết sau. - Trong rừng, chimchocs hót véo von. Trang 34 KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG Ngày: 18/4/2019 Tổ trưởng Trần Đắc Linh KÝ DUYỆT CỦA PHÓ HIỆU TRƯỞNG ....................................... Trang 36 - Tổng kết các mặt hoạt động trong tuần 31 - Đề ra phướng hướng và biện pháp thực hiện tuần 32 - Giúp HS hiểu hòa bình, hữu nghị nhằm phát triển một xã hội bề vững. - Rèn luyện các kĩ năng ứng xử và có văn hóa trong cuộc sống hàng ngày - Trân trọng những giá trị văn hóa của dân tộc. II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP I. Tổng kết - Tổ chức cho các tổ báo cáo. - Tổng số ngày nghỉ của HS. + Chuyên cần + Có phép. + Không phép. + Vệ sinh - Vệ sinh trương, lớp. + Trang phục - Bỏ áo vào quần. - Khăn quàng. - Măng non. + Học tập - Chuẩn bị bài ở nhà, ở lớp 2. Nhận xét chung - Nhận xét tinh thần, thái độ học tập. - Tuyên dương học sinh có thành tích tốt - Việc chuẩn bị bài ở nhà. trong học tập. - Tinh thần tham gia giúp đỡ HS chưa + Có ý thức chuẩn bị bài ở nhà và học tốt hoàn thành. ở lớp: - Tinh thần hợp tác trong lao động. - Ý thức chấp hành luật giao thông. - Việc thực hiện nội quy học sinh. - Nhắc nhở, động viên những HS còn chậm tiến bộ trong học tập. + .. + Chưa chuẩn bị bài ở nhà .. 3. Phương hướng và biện pháp thực hiện tuần 32: - GV triển khai và nhắc nhở HS thực - Thi đua học tập tốt. hiện. - Vệ sinh trường, lớp. - Thực hiện năng lượng tiết kiệm hiệu - Rèn HS kể chuyện Bác Hồ. quả. - Tham gia các phong trào thi đua. - Phụ đạo HS chưa hoàn thành. - Thực hiện đúng ATGT. - HS tham gia và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. 4. Hoạt động ngoại khóa: Chủ đề: Hòa - Hợp tác, thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau bình và hữu nghị. để thế giới hòa bình không có chiến tranh - Phân tích ý nghĩa của chủ đề xẩy ra. - Tình hữu nghị có lợi ích gì ? - Cho HS vẽ tranh chủ đề hòa bình và hữu - Giáo dục, rèn luyện HS có kĩ năng ứng nghị. xử và có văn hóa trong cuộc sống hàng - Hát những bài hát, đọc thơ về tình đoàn Trang 38
File đính kèm:
giao_an_lop_4_tuan_31_nam_hoc_2018_2019.doc