Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2018-2019

doc 40 Trang Bình Hà 7
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2018-2019

Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2018-2019
 Thứ hai, ngày 15 tháng 4 năm 2019
 Thể dục
Tiết 59 MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN
 (GV chuyên trách soạn và dạy)
 Tập đọc
 Tiết 59 HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
 I. MỤC TIÊU
 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào ca ngợi.
 - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Ma - gien- lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm 
vượt qua khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái 
đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng vùng đất mới (TL được các 
câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK).
 KNS
 - Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân (dũng cảm vượt qua mọi khó khăn).
 - Giao tiếp, trình bày ý tưởng, suy nghĩ (Tự trình bày ý tưởng về một chuyến đi 
thám hiểm).
 II. CHUẨN BỊ
 - Ảnh chân dung Man-gien-lăng, bản đồ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS
 1. Ổn định
 - HS hát ngắn.
 2. Kiểm tra 
 Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài và trả lời câu Trăng ơi...từ đâu đến ? 
 hỏi về nội dung bài đọc do GV nêu.
 - HS nêu nội dung bài
 - GV nhận xét và tuyên dương HS.
 3. Dạy bài mới
 a. Giới thiệu bài
 - GT ảnh chân dung Man-gien-lăng.
 b. Hướng dẫn
 HĐ 1: Luyện đọc.
 - Gọi HS đọc cả bài. - 1 HS đọc.
 - GV chia đoạn: 6 đoạn. Mỗi lần chấm 
 xuống dòng là một đoạn.
 - GV nêu giọng đoc: Toàn bài đọc với 
 giọng chậm rãi, rõ rang, to vừa đủ nghe 
 thể hiện cảm hứng ca ngợi Ma-gien –lăng - HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng, cả 
 và đoàn thám hiểm. lớp đọc thầm (2 lượt).
 - Gọi HS đọc nối tiếp 6 đoạn văn, GV chú 
 ý theo dõi, chữa cách phát âm cho HS ở - 1 HS đọc.
 những từ khó.
 - Yêu cầu HS đọc phần chú giải để tìm 
 Trang 2 của bài. Cả lớp theo dõi, tìm ra cách đọc thầm, tìm cách đọc như hướng dẫn ở 
 hay. phần luyện đọc.
 - GV chọn và hướng dẫn cả lớp đọc diễn 
 cảm đoạn 3.
 - GV đọc mẫu, giới thiệu giọng đọc diễn - HS lắng nghe, theo dõi.
 cảm: Đọc lưu loát, rõ ràng, chậm rãi, đọc 
 rành rẽ những từ ngử thông báo thới 
 gian...
 - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm. - HS luyện đọc theo hướng dẫn của 
 - GV nhận xét cách đọc diễn cảm của HS. GV.
 3. Củng cố – dặn dò KNS
 - Muốn tìm hiểu khám phá thế giới, là HS - Ham học hỏi, ham hiểu biết, ham đọc 
 các em cần phải làm gì? sách giáo khoa, dũng cảm, không ngại 
 khó khăn.
 - Đoàn thám hiểm đã sử dụng giao thông - Giao thông đường biển.
 nào để tìm ra các châu lục? 
 GV: Trước đây cũng như bây giờ, biển 
 luôn là đường giao thông quan trọng trong 
 việc đi lại và vận chuyển hoàng hóa. 
 - Về nhà học bài và chuẩn bị bài: Dòng sông mặc áo.
 - Nhận xét tiết học.
 Toán
Tiết 146 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. MỤC TIÊU
 - Thực hiện được các phép tính về phân số.
 - Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành.
 - Giải bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó.
 - Bài tập cần làm: BT 1, 2, 3.
 II. CHUẨN BỊ
 - Các hình vuông bài 5.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS
 1. Kiểm tra bài cũ
 - GV kiểm tra và chữa bài tập - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp 
 trong VBT mà HS yêu cầu theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
 - GV nhận xét. 
 2. Dạy bài mới
 a. Giới thiệu bài 
 b. Hướng dẫn luyện tập
 Bài 1: 1,
 3 11 12 11 23
 - GV yêu cầu HS tự làm bài. a. 
 - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả 5 20 20 20 20
 5 4 45 32 45 32 13
 lớp làm bài vào vở bài tập. b. 
 - GV nhận xét và tuyên dương 8 9 72 72 72 72
 HS.
 Trang 4 - Kĩ năng bình luận, xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi 
trường ở nhà và ở trường.
 - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường.
 GDBĐ
 - Bảo vệ môi trường, sống thân thiện với môi trường biển, hải đảo.
 - Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường, vùng biển, hải đảo.
 QPAN
 - Nêu tác hại ô nhiễm môi trường ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
 - Bảo vệ môi trường, sống thân thiện với môi trường biển, hải đảo.
 - Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường vùng biển, hải đảo.
 ĐĐHCM
 Thực hiện Tết trồng cây để bảo vệ môi trường là thực hiện lời dạy của Bác.
 II. CHUẨN BỊ
 - Các tấm bìa: xanh, đỏ, trắng + Phiếu giao việc.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS
1. Kiểm tra: 
- Tai nạn giao thông để lại những hậu - Tổn thất về người (chết, bị thương, bị 
quả gì? tàn tật) về của (xe bị hỏng).
- Tại sao lại xảy ra tai nạn giao thông? - Do thiên tai(bão, lụt, động đất,sạt lở 
 núi..) nhưng chủ yếu là do con người (lái 
 nhanh, vượt ẩu, ko làm chủ phương tiện, 
 không chấp hành..
- Em cần làm gì để tham gia giao thông. - Tôn trọng và chấp hành luật giao thông.
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài
b. Nội dung bài
HĐ 1: Trao đổi thông tin
- Chia HS thành nhóm 4 giao việc cho 
từng nhóm. - Các nhóm tiến hành thảo luận (mỗi 
- Yêu cầu HS đọc các thông tin, thu thập nhóm 1 tình huống)
và ghi chép được về môi trường.
- Qua thông tin, số liệu nghe được, em có - Từng nhóm trình bày kết quả làm việc
nhận xét gì về môi trường mà chúng ta - Môi trường sống đang bị ô nhiễm
đang sống
- Theo em, môi trường đang ở tình trạng 
như vậy là do những nguyên nhân nào? - Môi trường sống đang bị đe doạ như: ô 
 nhiễm nước, đất bị bỏ hoang hoá cằn 
 cỗi
 - Tài nguyên môi trường đang cạn kiệt 
 dần.
 - Khai thác rừng bừa bãi.
 - Vứt rác bẩn xuống sông ngòi, ao hồ
 - Đổ nước thải ra sông.
- Em có thể làm gì để góp phần bảo vệ - Chặt phá cây cối.
 Trang 6 HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS
 1. Kiểm tra 
 Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi. - 2 HS tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
 - Muốn cho lời yêu cầu, đề nghị được - Cần có cách xưng hô cho phù hợp và 
 lịch sự ta phải làm thế nào? thêm vào trước hoặc sau động từ các từ 
 làm ơn, giùm, giúp
 - Có thể dùng kiểu câu nào để nêu yêu - Có thể dùng câu hỏi để nêu yêu cầu đề 
 cầu, đề nghị? nghị.
 - Nhận xét và tuyên dương HS.
 2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài
 b. Hướng dẫn làm bài tập.
 Bài 1: 1,
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - Đọc đoạn văn.
 tập.
 - Tổ chức cho HS hoạt động trong 4 a. va li, cần câu, lều trại, giày thể thao,
 nhóm, mỗi nhóm thảo luận một phần. b. tàu thuỷ, tàu hoả, ô tô, máy bay, nhà 
 - Yêu cầu các nhóm dán phiếu lên bảng, ga,...
 đọc các từ nhóm mình tìm được, gọi các c. khách sạn, nhà nghỉ, hướng dẫn viên,
 nhóm khác bổ xung. d. phố cổ, bãi biển, công viên, đền, chùa,
 - Gọi HS đọc lại các từ vừa tìm được.
 Bài 2: 2,
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài a. la bàn, lều, trại, quần áo, đồ ăn,
 tập. b. bão, thú dữ, núi cao, mưa gió, rừng 
 - Tổ chức cho HS tìm từ tiếp sức theo rậm,
 tổ. c. kiên trì, dũng cảm, bền chí, sáng tạo,
 - Nhận xét, tổng kết nhóm tìm được - 4 HS đọc thành tiếng tiếp nối.
 nhiều từ, từ đúng nội dung.
 - Gọi HS đọc lại các từ vừa tìm được.
 Bài 3 3,
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp viết bài vào vở. 3 HS viết vào 
 - Gọi HS viết vào giấy khổ to dán bài giấy khổ to.
 lên bảng, đọc bài của mình. GV chữa - 5 đến 7 HS đọc đoạn văn mình viết.
 thật kỹ cho HS về cách dùng từ, đặt câu.
 - Nhận xét và tuyên dương HS viết tốt. HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình.
 3. Củng cố – dặn dò
 - Đọc lại bài văn vừa viết. 
 - Dặn HS chuẩn bị bài sau: 
 Câu cảm
 - Nhận xét tiết học.
 Kể chuyện
Tiết 30 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
 I. MỤC TIÊU
 Trang 8 liên hệ giáo dục các em: Ham học, 
 ham hiểu biết, dũng cảm, biết vượt 
 qua mọi khó khăn GDBVMT
 - Về ôn lại các bài kể chuyện đã học.
 - Nhận xét tiết học.
 Toán
Tiết 147 TỈ LỆ BẢN ĐỒ
 I. MỤC TIÊU
 - Bước đầu biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì.
 - Bài tập cần làm: BT 1, 2.
 II. CHUẨN BỊ
 - Bản đồ Thế giới, bản đồ Việt Nam, bản đồ một số tỉnh, thành phố...
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS
 1. Kiểm tra bài cũ
 - GV kiểm tra VBT và gọi HS chữa - HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
 bài.
 - GV nhận xét.
 2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài
 b. Nội dung
 HĐ 1: Giới thiệu về tỉ lệ bản đồ
 - GV treo bản đồ Việt Nam, bản đồ - HS tìm và đọc tỉ lệ bản đồ.
 thế giới, bản đồ một số tỉnh thành phố 
 và yêu cầu HS tìm, đọc các tỉ lệ bản 
 đồ.
 Kết luận: Các tỉ lệ 1: 10 000 000 ; - HS nghe giảng.
 1: 500 000; ... ghi trên các bản đồ ghi 
 là tỉ lệ bản đồ.
 - Tỉ lệ bản đồ 1: 10 000 000 cho biết 
 hình nước Việt Nam được vẽ thu nhỏ 
 mười triệu lần. Độ dài 1cm trên bản 
 đồ ứng với độ dài 10 000 000cm hay 
 100km trên thực tế.
 - Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 có thể 
 1
 viết dưới dạng phân số , tử 
 10000000
 số cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ 
 là 1 đơn vị đo độ dài (cm, dm, m...) và 
 mẫu cho biết độ dài thật tương ứng là 
 10 000 000 đơn vị đo độ dài đó.
 Trang 10 HĐ1: Làm việc theo cặp.
 - Yêu cầu HS quan sát cây cà chua tr/118 - Quan sát tranh SGK trang 118.
 tìm hiểu xem các cây ở hình b,c,d thiếu - Trao đổi theo từng cặp:
 các chất khoáng gì? Kết quả ra sao?
 - Cây cà chua nào phát triển tốt nhất, tại +Hình a cây phát triển tốt nhất. Vì nó 
 sao? được bón đầy đủ chất khoáng.
 - Cây nào phát triển kém nhất, tại sao? + Hình b, cây thiếu ni-tơ, kém phát triển, 
 không ra hoa, trái.
 + Hình c, thiếu ka-li cây phát triển kém, 
 trái ít.
 + Hình d, thiếu phốt-pho, cây phát triển 
 kém, trái ít.
 - Em rút ra được kết luận gì? + Cây được cung cấp đủ chất khoáng sẽ 
 phát triển tốt, cho năng suất cao, cây 
 thiếu ni-tơ phát triển kém, năng suất 
 - KL: Trong quá trình sống, nếu không thấp.
 được cung cấp đầy đủ các chất khoáng - Cả lớp lắng nghe nhận xét và kết luận 
 cây sẽ phát triển kém, cho năng suất thấp, của gv.
 Ni-tơ là chất khoáng quan trọng cần cho - Lắng nghe nhận xét.
 cây.
 HĐ 2: 
 - Nêu câu hỏi cho cả lớp suy nghĩ: - Suy nghĩ và nêu ý kiến hiểu biết của 
 mình.
 + Các loại cây khác nhau nhu cầu chất + Các loài cây khác nhau nhu cầu chất 
 khoáng như thế nào? khoáng cũng khác nhau
 + Làm thế nào để cây cho năng suất cao? + Cần bón chất khoáng đầy đủ và đúng 
 lúc cây mới phát triển tốt cho năng suất 
 - Lắng nghe HS trình bày, nhận xét và kết cao.
 luận. - Các nhóm còn lại lắng nghe, nhận xét.
 - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe nhận xét của gv.
 c. Củng cố, dặn dò: 
 - Hệ thống lại nội dung bài học
 - Chuẩn bị bài: Nhu cầu không khí của thực vật.
 - Nhận xét tiết học 
 Thứ tư, ngày 17 tháng 4 năm 2019
 Tập đọc
Tiết 60 DÒNG SÔNG MẶC ÁO
 I. MỤC TIÊU
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm.
 - Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương (trả lời được các câu hỏi 
trong SGK, thuộc được đoạn thơ khoảng 8 dòng).
 II. CHUẨN BỊ
 - Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK.
 Trang 12 đọc thầm tìm cách đọc hay. đọc hay
 - Tổ chức cho HS tđọc diễn cảm từng - Mỗi đoạn 3 HS đọc diễn cảm.
 đoạn. - HS nhẩm đọc thuộc lòng theo cặp.
 - Yêu cầu HS nhẩm đọc thuộc lòng bài - HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng từng 
 thơ. đoạn thơ.
 - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng từng - HS đọc thuộc lòng bài thơ.
 đoạn thơ.
 - Nhận xét, tuyên dương từng HS.
 3. Củng cố – dặn dò
 - Bài thơ cho em biết điều gì?
 - Về nhà học thuộc bài thơ và chuẩn bị bài Ăng-co Vát.
 - Nhận xét tiết học.
 Tập làm văn
Tiết 59 LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT
 I. MỤC TIÊU
 - Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan 
mới nở. 
 - Bước đầu biết cách quan sát con vật, chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại 
hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó.
 II. CHUẨN BỊ
 - Tranh minh họa đàn ngan trong SGK.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS
 1. Kiểm tra 
 - Gọi 1 HS nói lại cấu tạo của bài văn - 2 HS thực hịên yêu cầu. Cả lớp theo dõi và 
 miêu tả con vật. nhận xét ý kiến của các bạn.
 - 1 HS đọc dàn ý chi tiết tả một con 
 vật nuôi trong nhà.
 - Nhận xét HS thuộc bài và làm bài.
 2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài
 b. Hướng dẫn
 Bài 1: 1,
 - Treo tranh minh hoạ đàn ngan và - 2 HS đọc thành tiếng bài văn Đàn ngan 
 gọi HS đọc bài văn. mới nở.
 Bài 2: 2,
 - Đọc thầm bài, trao đổi và tiếp nối 
 nhau trả lời trước lớp.
 + Để miêu tả đàn ngan, tác giả đã + Tác giải đã miêu tả các bộ phận: hình 
 quan sát những bộ phận nào của dáng, bộ lông, đôi mắt, cái mỏ...
 chúng? + Hình dáng: chỉ to hơn cái trứng một tí.
 + Những câu văn nào miêu tả đàn + Bộ lông: vàng óng, như màu của những 
 ngan mà em cho là hay? con tơ nõn....
 - Yêu cầu HS ghi lại vào vở những từ + Đôi mắt: chỉ bằng hột cườm, đen nhánh 
 Trang 14 - Bản đồ bài mới, kẻ sẵn bài 1 lên bảng.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS
1. Kiểm tra 
 - Nhận xét vở BT của HS. - HS sửa bài.
 - GV nhận xét và tuyên dương HS. - HS nhận xét.
2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài 
 b. Nội dung
HĐ 1: Hướng dẫn HS làm bài toán 1
 + Độ dài thu nhỏ trên bản đồ (đoạn - Dài 2cm
AB) dài mấy xăng-ti-mét?
 + Tỉ lệ bản đồ ở đây là bao nhiêu? - 1 : 300
 + 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật - 300cm
là bao nhiêu xăngtimét?
 - GV giới thiệu cách ghi bài giải (như 
trong SGK.)
HĐ 2: Hướng dẫn HS làm bài toán 2 
 - Độ dài thu nhỏ ở bài toán 2 khác 1 
đơn vị đo (ở bài này là 102mm)
 - Đơn vị đo của độ dài thật cùng tên 
đơn vị đo của độ dài thu nhỏ trên bản 
đồ. Khi cần ta sẽ đổi đơn vị đo của độ 
dài thật theo đơn vị đo cần thiết (như m, 
km)
HĐ 3: Thực hành:
Bài 1: 1,
Yêu cầu HS tính được độ dài thật theo - 2 500000 = 1000000 (cm)
độ dài thu nhỏ trên bản đồ và tỉ lệ bản - 45000 dm
đồ cho trước. - 100000 mm
Chẳng hạn: Ở cột một có thể tính:
 2 x 500 000 = 1 000 000 (cm)
Tương tự có: 45 000dm (ở cột hai); 
100000mm (ở cột ba).
Bài 2: 2,
 - Bài toán cho biết gì? Chiều dài thật của phòng học là:
 - Bản đồ vẽ theo tỉ lệ nào? 4 x 200 = 800 (cm)
 - Chiều dài phòng học (thu nhỏ) trên 800cm = 8 m
bản đồ là bao nhiêu? Đáp số: 8 m.
3. Củng cố - Dặn dò
 - Dựa vào tỉ lệ bản đồ ta có thể tính 
được độ dài thật bằng cách nào.
 - Chuẩn bị bài: Ứng dụng tỉ lệ bản đồ (tt)
 - Nhận xét tiết học.
 Trang 16 vào phiếu thảo luận nhóm. đêm.
 - Gọi các nhóm lên dán bảng phụ, - Quá trình quang hợp thực vật hút khí 
 - GV treo ảnh và gọi 1 HS lên nêu. các-bô-níc và thải khí ô xi thường diễn ra 
 Bước 5: Kết luận kiến thức: vào ban ngày dưới ánh sáng mặt trời.
 GV nhận xét rút kết luận - Nếu 1 trong 2 trường hợp trên ngừng 
 + Gọi HS đọc mục bạn cần biết SGK hoạt động thì thực vật sẽ chết.
 HĐ 2: HS nêu được một vài ứng dụng 2.Một số ứng dụng thực tế về nhu cầu 
 trong trồng trọt về nhu cầu của không không khí của thực vật.
 khí của thực vật.
 - Thực vật không có cơ quan tiêu hoá như 
 + Thực vật ăn gì để sống ? Nhờ đâu người và động vật, nhưng chúng ăn 
 thực vật thực hiện được điều kỳ diệu và uống khí các-bô-níc trong không khí 
 đó ? được lá cây hấp thụ và các chất khoáng 
 hoà tan trong nước được rễ cây hút từ đất 
 lên. Nhờ chất diệp lục có trong lá cây mà 
 thực vật có thể sử dụng năng lượng, ánh 
 sáng mặt trời để chế tạo chất bột đường, từ 
 kí các-bô-nícvà nước.
 - Nêu ứng dụng trong trồng trọt và nhu - Khí các-bô-níc có trong không khí chỉ đủ 
 cầu khí các-bô-níc của thực vật ? cho một cây phát triển bình thường. Nừu 
 tăng lượng khí các-bô-níc lên gấp đôi thì 
 cây trồng sẽ tăng năng xuất cao hơn. 
 Nhưng lượng khí các-bô-níc cao hơn nữa 
 thì cây sẽ chết.
 - Biết được nhu cầu về không khí trong 
 trồng trọt cần bón phân xanh hoặc phân 
 chuồng đã ủ kĩ, vừa củng cố chất khoáng 
 vừa củng cố khí các-bô-níc cho cây.
 - Vì lúc dưới ánh nắng mặt trời cây đang 
 - Tại sao ban ngày khi đứng dưới tán 
 thực hiện quá trình quang hợp . lượng khí 
 lá cây ta cảm thấy mát?
 ô- xi và hơi nước từ lá cây thoát ra làm 
 cho không khí mát mẻ.
 - Vì lúc ấy cây đang thực hiện quá trình hô 
 - Tại sao ban đêm ta không nên để 
 hấp cây sẽ hút hết lượng khí ô- xi có trong 
 nhiều hoa cây cảnh, trong phòng ngủ?
 phòngvà thải ra nhiều khí các- bô- nic làm 
 c. Củng cố – Dặn dò: cho không khí ngột ngạt và ta sẽ bị mệt.
 - Thực vật cần gì từ không khí ?
 - Chuẩn bị tiết sau: Trao đổi chất ở thực vật.
 - Nhận xét tiết học.
 Địa lí
Tiết 30 THÀNH PHỐ HUẾ
 I. MỤC TIÊU
 Trang 18 bậc thang lên đến khu có tháp cao ,khu 
 vườn khá rộng .
 - Cầu Trường Tiền được bắc qua sông 
 Hương..
 - Giáo viên nhận xét và mô tả thêm. - Sông Hương chảy qua thành phố, các 
 khu vườn xum xuê cây cối che bóng 
 mát cho các khu cung điện, lăng tẩm, 
 c. Củng cố - dặn dò: chùa miếu
 - Nêu phong cảnh hấp dẫn du lịch?
 - Về học bài và chuẩn bị tranh ảnh về Đà 
Nẵng.
 - Nhận xét giờ học.
 Thứ năm, ngày 18 tháng 4 năm 2019
 Luyện từ và câu
Tiết 60 CÂU CẢM
 I. MỤC TIÊU
 - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND Ghi nhớ).
 - Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT1, mục III), bước đầu đặt được 
câu cảm theo tình huống cho trước (BT2) nêu được cảm xúc bộc lộ qua câu cảm 
(BT3). 
 II. CHUẨN BỊ
 - Bảng phụ viết 2 tình huống bài 2 (luyện tập)
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS
 1. Kiểm tra 
 - Gọi 3 HS đọc đoạn văn viết về du - 3 HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh.
 lịch hoặc thám hiểm.
 - Nhận xét, tuyên dương từng HS.
 2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài
 b. Nội dung 
 HĐ 1: Nhận xét
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung ở bài - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
 1. - Chà, con mèo có bộ lông mới đẹp làm sao 
 + Hai câu văn trên dùng để làm gì? + Dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui 
 mừng trước vẻ đẹp của bộ lông con mèo.
 + Cuối các câu văn trên có dấu gì? + Cuối các câu văn trên có dùng dấu chấm 
 than.
 KL: Câu cảm là câu dùng để bộc lộ - Lắng nghe.
 cảm xúc: vui mừng, ngạc nhiên, thán 
 phục... của người nói.
 Trong câu cảm thường có các từ 
 ngữ: ôi, chao, chà, trời, quá... khi 
 Trang 20 Thể dục
Tiết 60 MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN
 (GV chuyên trách soạn và dạy)
 Chính tả (nhớ- viết)
Tiết 30 ĐƯỜNG ĐI SA PA
 I. MỤC TIÊU
 - Nhớ, viết đúng bàig chính tả Đường đi Sa Pa đoạn Hôm sau chúng tôi đi Sa 
Pa...đất nước ta trong bài; biết trình bày đúng đoạn văn trích.
 - Làm đúng bài tập CT phương ngữ (2) a/b, hoặc (3) a/b.. 
 II. CHUẨN BỊ
 - Bài tập 2a phôtô ra giấy A3.
 - Bài tập 3a viết vào bảng phụ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS
 1. Kiểm tra 
 - 1 HS đọc cho 2 HS viết các từ ngữ. Chung sức, phô trương...
 Cả lớp viết nháp. 
 - Nhận xét chữ viết từng HS.
 2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài
 b. Hướng dẫn viết chính tả
 HĐ 1: Trao đổi về nội dung đoạn văn - 2 HS đọc thuộc lòng thành tiếng. Cả lớp 
 - Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn văn cần đọc thầm theo.
 nhớ – viết. + Phong cảnh Sa Pa thay đổi theo thời 
 + Phong cảnh Sa Pa thay đổi như thế gian trong một ngày. Ngày thay đổi mùa 
 nào? liên tục: mùa thu, mùa đông, mùa xuân.
 + Vì Sa Pa có phong cảnh rất đẹp và sự 
 + Vì sao Sa Pa được gọi là “món quà thay đổi mùa trong một ngày ở đây thật lạ 
 tặng kì diệu” của thiên nhiên? lùng và hiếm có.
 HĐ 2: Hướng dẫn viết từ khó. - Luyện viết các từ ngữ: thoắt cái, lá vàng 
 - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn rơi, khoảng khắc, mưa tuyết...
 khi viết và luyện đọc.
 - Nhận xét, sửa lỗi.
 HĐ: 3 Nhớ - viết chính tả - HS viết bài
 - Nhắc nhở HS trước khi viết bài
 - Chấm bài – nhận xét bài viết của HS.
 HĐ 3: Hướng dẫn làm bài tập.
 Bài 2 a: - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài 
 a.Gọi HS đọc yêu cầu và ND bài tập. trước lớp.
 - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 
 - Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm. nhóm, trao đổi và hoàn thành phiếu.
 GV nhắc HS chú ý thêm các dấu thanh 
 cho vấn đề tạo thành nhiều tiếng có 
 Trang 22 - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề toán trong SGK.
 - GV yêu cầu HS trình bày lời giải - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài 
 bài toán. vào vở bài tập.
 Bài giải
 20m = 2000cm
 Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản 
 đồ là: 
 - GV nhận xét bài làm của HS trên 2000 : 500 = 4 (cm)
 bảng. Đáp số: 4 cm
 * Bài toán 2:
 - GV gọi 1 HS đọc đề bài toán 2 
 - GV yêu cầu HS làm bài, nhắc các - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài 
 em chú ý khi tính đơn vị đo của trong SGK.
 quãng đường thật và quãng đường - HS tìm hiểu đề và trả lời.
 thu nhỏ phải đồng nhất. Bài giải
 41 km = 41 000 000 mm
 Quãng đường Hà Nội - Sơn Tây trên bản đồ 
 - GV nhận xét bài làm của HS. Chốt dài là:
 lại cách tính. 41 000 000 : 1 000 000 = 41 (mm)
 c. Luyện tập - thực hành Đáp số : 41 mm
 Bài 1: 1,
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. + 50 cm ; 5 mm ; 1dm
 - Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
 - GV yêu cầu HS làm tương tự với 
 các trường hợp còn lại, sau đó gọi 1 
 HS chữa bài trước lớp.
 - GV nhận xét và tuyên dương HS. 2,
 Bài 2: Bài giải
 - GV gọi 1 HS đọc đề bài, sau đó yêu 12 km = 1200 000cm
 cầu HS tự làm bài. Quãng đường từ bản A đến bản B trên bản 
 - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp đồ là:
 làm bài vào vở bài tập. 1200 000 : 100 000 = 12 (cm)
 Đáp số: 12 cm
 - Chữa bài, củng cố.
 3. Củng cố - dặn dò
 - GV yêu cầu HS nêu cách tính độ 
 dài thu nhỏ trên bản đồ khi biết độ 
 dài trong thực tế và tỉ lệ bản đồ.
 - Về nhà chuẩn bị các dụng cụ để 
 tiết sau thực hành.
 - Nhận xét tiết học.
 Thứ sáu, ngày 19 tháng 4 năm 2019
 Tập làm văn
Tiết 60 ĐIỀN VÀO TỜ GIẤY IN SẴN
 I. MỤC TIÊU
 Trang 24 - HS chuẩn bị theo nhóm, mỗi nhóm: một thước dây cuộn, một số cọc mốc, một 
số cọc tiêu.
 - GV chuẩn bị cho mỗi nhóm HS 1 phiếu để ghi kết quả thực hành.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS
 1. Kiểm tra 
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS - HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
 - Nhận xét chung
 2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài
 b. Hướng dẫn thực hành.
 a. Đo đoạn thẳng trên mặt đất - Theo dõi.
 - GV chọn lối đi giữa lớp rộng nhất, sau 
 đó dùng phấn chấm hai điểm A, B trên lối 
 đi.
 - GV: Dùng thứơc dây, đo độ dài khoảng - HS phát biểu trước lớp.
 cách giữa hai điểm A và B.
 + Làm thế nào đề đo được khoảng cách 
 giữa hai điểm A và B?
 - GV kết luận cách đo đúng như SGK:
 + Cố định một đầu thước dây tại điểm A 
 sao cho vạch số 0 của thước trùng với 
 điểm A.
 + Kéo thẳng dây thước cho tới điểm B.
 + Đọc số đo ở vạch trùng với điểm B. Số 
 đo là số đo độ dài đoạn thẳng AB.
 - GV và HS thực hành đo độ dài khoảng 
 cách giữa hai điểm A và B vừa chấm.
 b. Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt 
 đất.
 - GV yêu cầu HS quan sát hình minh họa - HS quan sát hình minh họa trong 
 trong SGK và nêu: SGK và nghe giảng.
 + Để xác định 3 điểm trong thực tế có 
 thẳng hàng với nhau hay không người ta 
 sử dụng các cọc tiêu và gióng các cọc này.
 + Cách gióng cọc tiêu như sau. 
 • Đóng 3 cọc tiêu ở 3 điểm cần xác định.
 • Đứng ở cọc tiêu đầu tiên hoặc cọc tiêu 
 cuối cùng. Nhắm một mắt, nheo mắt còn 
 lại và nhìn cào cạnh cọc tiêu thứ nhất. 
 Nếu:
 - Nhìn rõ các cọc tiêu còn lại là ba điểm 
 chưa thẳng hàng.
 - Nhìn thấy một cạnh của hai cọc tiêu còn 
 lại là ba điểm đã thẳng hàng.
 Trang 26 Những chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang Trung
 Chính sách Nội dung chính sách Tác dụng xã hội
 Nông - ban hành “Chiếu khuyến nông”: lệnh Vài năm sau, mùa màng trở 
 nghiệp cho dân đã từng bỏ làng quê phải trở về lại tươi tốt, làng xóm lại 
 quê cũ cày cấy, khai phá ruộng hoang. thanh bình.
 Thương - Đúc đồng tiến mới. - Thúc đấy các ngành nông 
 nghiệp - Yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới nghiệp, thủ công phát triển.
 để dân hai nước tự do trao đổi hàng hoá. - Hàng hoá không bị ứ đọng.
 - Mở cửa biển cho thuyền buôn nước - Làm lợi cho sức tiêu dùng 
 ngoài vào buôn bán. của nhân dân.
 Giáo dục - Ban hành “Chiếu lập học” - Khuyến khích nhân dân 
 - Cho dịch sách chữ hán ra chữ Nôm, học tập, phát triển dân trí.
 coi chữ Nôm là chữ chính thức của quốc - Bảo tồn vốn văn hoá dân 
 gia. tộc.
 - Cho HS báo cáo kết quả thảo luận. - HS trình bày, mỗi nhóm chỉ trình bày về 
 1 ý, hs nhận xét, bổ sung.
 - GV tổng kết - Lắng nghe
 HĐ2: Quang Trung - ông vua luôn chú 
 trọng bảo tồn vốn văn hoá dân tộc.
 - Tổ chức cho cả lớp trao đổi ý kiến.
 - Theo em, tại sao vua Quang Trung lại - Vì chữ Nôm là chữ viết do nhận dân ta 
 đề cao chữ Nôm? sáng tạo từ lâu, đã được các đời Lý, Trần 
 sử dụng. Chữ Nôm dựa vào cách viết của 
 chữ Hán nhưng đọc theo âm tiếng Việt. 
 Đề cao chữ Nôm là đề cao vốn quý của 
 dân tộc, thể hiện ý thức tự cường dân tộc
 - Em hiểu câu “Xây dựng đất nước lấy - Vì học tập giúp con người mở mang 
 việc học làm đầu” của vua Quang Trung kiến thức làm việc tốt hơn, sống tốt hơn. 
 như thế nào? Công cuộc xây dựng đất nước cần người 
 3. Củng cố, dặn dò tài, chỉ học mới thành tài để giúp nước.
 - Gọi HS đọc bài học SGK - HS đọc ghi nhớ
 Em hãy phát biểu cảm nghĩ của mình về - Phát biểu theo suy nghĩ của mình.
 nhà vua Quang Trung.
 - GV nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau.
 Mĩ thuật
Tiết 30 EM THAM GIA GIAO THÔNG (Tiết 1)
 (GV chuyên trách soạn và dạy)
 SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 30
 I. MỤC TIÊU
 - Tổng kết, đánh giá kết quả hoạt động học tập của HS trong tuần 30
 - Đề ra kế hoạch tuần 31
 ĐĐHCM
 Trang 28 KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
 Ngày: 11/4/2019
 Tổ trưởng 
 Trần Đắc Linh
 Trang 30 - GV nhắc các em trong khi lắp cần chú 
 bên trong lẫn bên ngoài của bộ phận như 
 thanh, lắp chữ u dài vào đúng hàng lỗ trên 
 tấm lớn.
 + Vị trí tấm nhỏ với tấm chữ u khi lắp 
 thành xe và mui
 - Cho học sinh thực hành lắp xe nôi.
 - HS lắp đúng theo quay trình SGK 
 - GV nhắc các em lắp đúng quy định.
 và chú ý vặn chặt các mối ghép .
 c) Lắp ráp xe nôi 
 - GV quan sát học sinh thực hành và giúp 
 đỡ những học sinh không ráp được.
 HĐ 4. Đánh giá kết quả học tập
 -Cho học sinh nêu tiêu chuẩn của sản 
 phẩm.
 - Hs dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh 
 - GV nêu tiêu chuẩn đánh giá.
 giá sản phẫm của mính và của bạn . 
 - Lắp đúng mẫu đúng quy định.
 - Sản phẩm chắc chắn không xộc xệch
 - Nôi chuyển động được.
 - HS tự đánh giá.
 - GV nhận xét chung.
 - HS tháo xe nôi .
 c. Củng cố dặn dò
 - Nhận xét về thái độ học tập, mức độ 
 hiểu bài của HS .
 - Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị 
 bài sau . 
 Tiếng Việt
Tiết 59 ÔN TẬP
 I. MỤC TIÊU 
 - Đọc và hiểu bài Cuộc phiêu lưu của những giọt nước; hiểu được “cuộc hành 
trình” thú vị của những giọt nước qua bốn mùa.
 II. ĐỒ DÙNG 
 - Tranh minh họa bài tập đọc trang 74 SGK.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động :
- Chơi: Cùng trao đổi: Những cơn mưa 
có gì khác nhau qua từng mùa trong 
năm?
2. Ôn luyện: 
a) Luyện đọc và tìm hiểu bài: 
HĐ 1: Luyện đọc: 
 Trang 32 - Nhận biết được ý nghĩa và hiểu về tỉ lệ bản đồ; biết được một số ứng dụng của tỉ 
lệ bản đồ.
 II. ĐỒ DÙNG 
 - SGK.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
2. Cho hoc sinh chơi khởi động.
 SGK-Trang 65
2. Ôn luyện: 
 GV kiểm tra sự chuẩn bị sách của HS.
 Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, Bài 1 (Trang 66):
sau đó yêu cầu HS làm bài theo cặp. 3 + 3 = 3 3 - 3 = 1 
-Thống nhất kết quả 4 4 2 4 4 4
 3 3 9 3 3
 x = : = 1 
 4 4 16 4 4
 3 + 3 : 3 = 3 +1= 7 
 4 4 4 4 4
Bài 2:
 Bài 2: Trang 66
- GV yêu cầu HS làm bài theo cặp.
 -Thống nhất kết quả
 1dm 1cm 1mm
 3000cm
 300mm 3000dm
Bài 3: 
 Bài 5 (Trang 67)
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân.
 Chiều cao của hình bình hành là:
-Chữa bài, nhận xét.
 15 x 3 = 9 (cm)
 5
 Diện tích hình bình hành ABCD là:
 15 x 9 = 135 (cm2)
 Đáp số: 135m2 
3. Củng cố- Dặn dò: 
- Hệ thống lại bài. 
- GV nhận xét tiết học, hướng dẫn luyện 
tập thêm và chuẩn bị bài cho tiết sau.
 Trang 34 Toán
 Tiết 60 ÔN TẬP 
 I. MỤC TIÊU
 - Thực hiện được các phép tính về phân số.
 - Nhận biết được ý nghĩa và hiểu về tỉ lệ bản đồ; biết được một số ứng dụng của tỉ 
 lệ bản đồ.
 II. ĐỒ DÙNG 
 - SGK.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
-Cho HS chơi trò chơi: Đố vui
2. Ôn luyện: 
 GV kiểm tra sự chuẩn bị sách của HS.
 Bài 1: Bài 3 (Trang 66):
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, 
-Học sinh làm bài cá nhân. Tỉ lệ bản 
 1:500 1:1000 1:10000
 đồ
 Độ dài 
 3dm 15mm 5cm
 thu nhỏ
 Độ dài 
 1500dm 15000mm 50000cm
 thật
Bài 2: Bài 4 (Trang 67):
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, Đọ dài thật quãng đường từ A đến B là:
-Học sinh làm bài cá nhân. 3 x 1 000 000 = 3 000 000 (dm) = 30 km
 Đáp số: 30 km
Bài 3: Bài 8 (Trang 68):
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, 80 km = 8 000 000 cm
-Học sinh làm bài cá nhân. Quãng đường từ nhà em về nhà nôi trên bản 
 đồ là:
- GV nhận xét đánh giá 8 000 000 : 400 000 = 20 (cm)
 Đáp số: 20 cm
c. Củng cố- Dặn dò:
- Hệ thống lại bài. 
- GV nhận xét tiết học, hướng dẫn học 
sinh phần Vận dụng chuẩn bị bài cho 
tiết sau.
 Trang 36 Sinh hoạt lớp
Tiết: 30 TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG TUẦN 30
 KẾ HOẠCH TUẦN 31
 I. MỤC TIÊU
 - Tổng kết các mặt hoạt động trong tuần 30.
 - Đề ra phướng hướng và biện pháp thực hiện tuần 31.
 - Giúp HS hiểu hòa bình, hữu nghị nhằm phát triển một xã hội bền vững. 
 - Rèn luyện các kĩ năng ứng xử và có văn hóa trong cuộc sống hàng ngày. 
 - Trân trọng những giá trị văn hóa của dân tộc. 
 III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 
1. Tổng kết
* GV cho học sinh nêu.
- Chuyên cần - Tổng số ngày nghỉ của học sinh lượt
 + Có phép: .. lượt
 + Không phép:  lượt
- Vệ sinh. - Quét dọn vệ sinh lớp học và xử lí rác theo 
 quy định. 
- Trang phục. - Quần áo 
 - Khăn quàng
 Trang 38 Trang 40

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_30_nam_hoc_2018_2019.doc