Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2018-2019

doc 38 Trang Bình Hà 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2018-2019

Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2018-2019
 Thứ hai, ngày 17 tháng 9 năm 2018
 Thể dục
Tiết 5 ĐI ĐỀU, ĐỨNG LẠI, QUAY SAU 
 (GV chuyên trách soạn và dạy)
Tiết 5 Tập đọc
 THƯ THĂM BẠN
 I. MỤC TIÊU
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ 
với nổi đau của bạn.
 - Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ nổi buồn cùng 
bạn. (trả lời được câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần 
kết thúc bức thư).
 - Giáo dục tư tưởng: Biết quan tâm và chia sẻ nổi đau với người khác.
 KNS
 - Giao tiếp: Ứng xử lịch sự trong giao tiếp.
 - Thể hiện sự cảm thông.
 - Xác định giá trị.
 - Tư duy sáng tạo.
 GDBVMT
 - Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ 
lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên 
nhiên.
 II. ĐỒ DÙNG 
 - Tranh minh hoạ bài đọc. Tranh ảnh về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Ổn định 
 2. Kiểm tra 
 - Gọi 2HS học thuộc lòng bài thơ Truyện cổ nước mình. 
 Nêu nội dung bài. Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa 
 - Nhận xét, tuyên dương. nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng 
 kinh nghiệm quý báu của cha ông
 3. Bài mới 
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 HĐ 1. Luyện đọc:
 - 1 HS đọc toàn bài.
 - GV cho HS chia đoạn (3 đoạn) 
 - Đọc nối tiếp. - 3 HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn. 
 - GV theo dõi và sửa chữa lỗi phát âm cho 
 HS. 
 - Cho HS đọc chú giải, giải nghĩa từ. - 3 HS đọc nối tiếp và giải thích từ 
 có trong đoạn đọc.
 - GV đọc diễn cảm bức thư: giọng trầm 
 Trang 2 khăn? tiền, bày tỏ sự thông cả.
 - Em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ 
 những người có hoàn cảnh khó khăn - HS lắng nghe về nhà thực hiện.
 chưa? Kể ra. KNS Người ăn xin.
 - Giaó dục HS: Biết chia sẻ tình cảm với 
 mọi người.
 - Về nhà đọc lại bài và xem trước bài
 - Nhận xét, tuyên dương.
 Toán
Tiết 11 TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (TT)
 I. MỤC TIÊU
 Giúp học sinh:
 - Đọc, viết được một số số đến lớp triệu.
 - HS được củng cố về hàng và lớp triệu.
 - Bài tập cần làm: Bài 1; 2; 3.
 - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.
 II. ĐỒ DÙNG 
 - Bảng các hàng, lớp (đến lớp triệu)
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Ổn định: 
 2. Kiểm tra: 
 - Kể tên các hàng đã học. - Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, 
 hàng nghìn, hàng chục nghìn......
 - Gọi HS đọc các số: 15 000 000; 100 000 000
 - Kiểm tra VBT ở nhà của một số HS. 8 000 507; 465 000 000. 
 - GV nhận xét chung.
 3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: Giờ học toán hôm 
 nay sẽ giúp các em biết đọc, viết các - HS lắng nghe 
 số đến lớp triệu.
 b. Hướng dẫn đọc và viết số đến lớp 
 triệu: 
 - GV treo tờ giấy đã ghi sẵn bài 
 SGK/14.
 - Yêu cầu cả lớp viết số: 342 157 413.
 342 157 413 - 1HS viết bảng lớp – Lớp nhận xét.
 - Gọi 1 HS lên bảng viết số vào bảng - 1 HS đọc số ở bảng.
 và viết các chữ số vào vị trí của bảng 
 phụ.
 - HS nêu cách đọc số có nhiều chữ số.
 - GV: Khi đọc số có nhiều chữ số ta 
 Trang 4 - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.
 - Biết được vượt khó trong học tập giúp em mau tiến bộ.
 - Có ý thức vượt khóp vươn lên trong học tập.
 - Yêu mến noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó.
 KNS
 - Kĩ năng tự lập kế hoạch vượt khó trong học tập,
 - Kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn 
trong học tập.
 II. ĐỒ DÙNG 
 - Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Kiểm tra 
 - Nêu phần ghi nhớ của bài “Trung - HS đọc ghi nhớ và trả lời câu hỏi.
 thực trong học tập”.
 - Kể một mẩu chuyện, tấm gương về 
 trung thực trong học tập.
 - GV nhận xét.
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Hướng dẫn: - Cả lớp nghe bạn tóm tắt lại câu 
 HĐ 1: Kể chuyện 1 HS nghèo vượt khó. chuyện.
 - GV kể chuyện.
 HĐ 2: Thảo luận 
 (Câu 1 và 2 - SGK trang 6) - Các nhóm thảo luận. Đại diện các 
 - GV chia lớp thành 2 nhóm. nhóm trình bày ý kiến.
 Nhóm 1: Thảo đã gặp khó khăn gì trong - Cả lớp chất vấn, trao đổi, bổ sung.
 học tập và trong cuộc sống hằng ngày?
 Nhóm 2 : Trong hoàn cảnh khó khăn 
 như vậy, bằng cách nào Thảo vẫn học 
 tốt?
 KL: Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó 
 khăn trong học tập và trong cuộc sống, 
 song Thảo đã biết cách khắc phục, vượt 
 qua, vượt lên học giỏi. Chúng ta cần - HS thảo luận theo nhóm đôi.
 học tập tinh thần vượt khó của bạn. KNS - Đại diện từng nhóm trình bày cách 
 HĐ 3: Thảo luận theo nhóm đôi giải quyết.
 (Câu 3- SGK trang 6) - HS cả lớp trao đổi, đánh giá cách giải 
 - Nếu ở trong cảnh khó khăn như bạn quyết.
 Thảo, em sẽ làm gì?
 - GV ghi tóm tắt lên bảng 
 - GV kết luận về cách giải quyết tốt - HS làm bài tập 1
 nhất. - HS nêu cách sẽ chọn và giải quyết lí 
 HĐ 4: Làm việc cá nhân do.
 (Bài tập 1- SGK trang 7).
 Trang 6 2. Tiếng dùng để làm gì? 2, Tiếng dùng để cấu tạo nên từ. 
 GV: Một tiếng tạo nên từ đơn, hai tiếng 
ttrở lên tạo nên từ phức.
 - Từ dùng để làm gì? - Từ dùng để đặt câu; biểu thị sự vật, 
 hoạt động, đặc điểm....
 - Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức? - Từ đơn 1 tiếng, từ phức gồm hai 
 hay nhiều tiếng.
 HĐ 2: Phần ghi nhớ
 - Gọi HS đọc. - 2 HS đọc.
 HĐ 3. Luyện tập
 Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu . 1,
 - Cho HS tự làm bài vào VBT, chữa bài. + Từ đơn: rất, vừa, lại.
 - Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức + Từ phức: công bằng, thông minh, 
 độ lượng, đa tình, đa mang.
 Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. 2,
 - Yêu cầu HS làm việc trong nhóm. + Từ đơn: vui, buồn, no, đói, ngủ, 
 - GV giải thích về Từ điển Tiếng Việt ....
 - Nhận xét, tuyên dương. + Từ phức: ác độc, nhân hậu, tung 
 Bài 3: tăng
 - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. 3,
 - Yêu cầu HS đặt câu. + Em rất vui vì được cô giáo khen.
 + Học sinh đang tung tăng đến 
 - GV nhận xét, chỉnh sửa từng câu. trường. 
 c. Củng cố, dặn dò:
 - Hệ thống lại nội dung bài học
 - Chuẩn bị bài sau: MRVT: Nhân hậu-Đoàn kết.
 - Nhận xét tiết học. 
 Mĩ thuật
Tiết 3 CHÚNG EM VÀ THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ( T1)
 (GV chuyên trách soạn và dạy)
 Toán
Tiết 12 LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU
 - Đọc, viết được các số đến lớp triệu.
 - Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi 
số.
 - HS làm được các bài tập: Bài 1, 2, 3(a, b, c); 4 (a, b).
 II. ĐỒ DÙNG 
 - Bảng viết sẵn nội dung của bài tập 1, 3. Bộ đồ dùng học toán.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Kiểm tra: 
 Trang 8 Kể chuyện
Tiết 3 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
 I. MỤC TIÊU
 - Kể được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân 
vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu (theo gọi ý ở SGK)
 - Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầubiểu lộ tình cảm qua giọng kể.
 ĐĐHCM
 Kể các câu chuyện về tấm gương nhân hậu, giàu tình yêu thương của bác Hồ 
(VD: Truyện chiếc rễ đa tròn TV2)
 II. ĐỒ DÙNG 
 - Các truyện nói về lòng nhân hậu. 
 - Các tranh minh họa SGK.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra: 
 - Gọi 2 HS lên bảng kể lại truyện Nàng tiên - HS kể lại câu chuyện tuần trước.
ốc.
- Lớp, GV nhận xét.
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Hướng dẫn kể chuyện 
 HĐ 1. Tìm hiểu đề bài: 
 - Đề yêu cầu gì? - Kể lại câu chuyện đã nghe, đã 
 đọc về lòng nhân hậu.
- GV dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: - 4 HS tiếp nối nhau đọc.
đã nghe, đã đọc, lòng nhân hậu.
 - Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý.
 + Lòng nhân hậu được biểu hiện như thế + Thương yêu, quý trọng, quan tâm 
 nào? Lấy ví dụ một số truyện về lòng nhân đến mọi người: Nàng công chúa 
 hậu mà em biết. ĐĐHCM nhân hậu, Chú Cuội,...
+ Em đọc câu chuyện của mình ở đâu? + Em đọc trên báo, trong truyện cổ 
+ GV ghi các tiêu chí đánh giá lên bảng. tích, trong SGK, em xem ti vi,....
HĐ 2. Kể chuyện trong nhóm. 
- GV đi giúp đỡ từng nhóm. Yêu cầu HS kể - HS kể chuyện theo nhóm 4, nhận 
theo đúng trình tự mục 3. xét, bổ sung cho nhau.
- Trong nhóm đặt câu hỏi,để trao đổi nội + Bạn thích chi tiết nào trong câu 
dung, ý nghĩa câu chuyện. chuyện? Vì sao?
 + Chi tiết nào trong truyện làm bạn 
 cảm động nhất ?.....
 - Kể và trao đổi về ý nghĩa của truyện - HS nối tiếp nhau kể chuyện. HS tự 
 trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
 - HS nhận xét bình chọn 
- Nhận xét, tuyên dương. 
 Trang 10 Đoạn 2 2, Cậu chân thành xót thương cho 
Câu 2: Hành động và lời nói ân cần của cậu ông lão, tôn trọng và muốn giúp đỡ 
bé chứng tỏ tình cảm của cậu bé đối với ông ông. 
lão như thế nào? - Tài sản: của cải tiền bạc.
- Yêu cầu HS giải nghĩa từ: tài sản, 
 Đoạn 3 3, Cậu bé đã cho ông lão tình cảm, 
 Câu 3: Cậu bé không có gì để cho ông lão, sự cảm thông và thái độ tôn trọng.
 nhưng ông lại nói “Như vậy là cháu đã cho 
 lão rồi ” Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái 
 gì? - Cậu bé đã nhận được ở ông lão 
 - Sau câu nói của ông lão, cậu bé cũng cảm lòng biết ơn, sự đồng cảm. Ông đã 
 thấy nhận được chút gì đó từ ông. Theo em, hiểu được tấm lòng của cậu.
 cậu bé đã nhận được gì từ ông lão ăn xin? - Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân 
 - Gọi 1 HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi tìm hậu biết đồng cảm, thương xót trước 
 nội dung chính của bài. nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin.
 - HS đọc lại nội dung.
 HĐ 3: Đọc diễn cảm:
 - Gọi HS đọc bài. 
 - Luyện đọc diễn cảm đoạn 2. - 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn.
 - GV đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc. - HS luyện đọc phân vai theo cặp.
 - Luyện đọc phân vai theo cặp.
 - Đọc phân vai.
 - Nhận xét. 
 c. Củng cố, dặn dò:
 - Câu chuyện đã giúp em hiểu điều gì? - Con người phải biết yêu thương, 
 KNS giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc sống....
 - Dặn dò HS về nhà học bài và tập kể lại 
câu chuyện đã học. 
- Nhận xét tiết học.
 Toán
 Tiết 13 LUYỆN TẬP 
 I. MỤC TIÊU
 - Đọc viết thành thạo số đến lớp triệu.
 - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. 
 - HS làm được các bài tập: Bài 1 chỉ nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi số; 
Bài 2a,b; Bài 3a, 4.
 II. ĐỒ DÙNG 
 - Bảng viết sẵn bảng số bài tập 4. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Kiểm tra:
 - Gọi 3 HS đọc. - Đọc số: 87 000 120; 368 520 006;
 Trang 12 lão trong truyện Người ăn xin. quần áo ông rách tả tơi trông thật thảm. 
 hại. Đôi mắt tái nhợt, đôi mắt đỏ đọc 
 và giàn giụa nước mắt. Trông ông thật 
 khổ sở. Ông chìa đôi bàn tay sưng húp, 
- GV nhận xét. bẩn thỉu cầu xin cứu giúp. 
2. Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 
 - Những yếu tố nào tạo nên một nhân vật - Những yếu tố: hình dáng, tính tình, 
trong truyện? lời nói, cử chỉ, suy nghĩ, hàng động tạo 
 nên một nhân vật.
b. Hướng dẫn:
HĐ 1: Tìm hiểu ví dụ: 1,
 Bài 1 + Những câu ghi lại lời nói của cậu 
- Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện. bé: Ông đừng giận cháu, cháu không 
 có gì để cho ông cả.
 + Những câu ghi lại ý nghĩ của cậu bé:
 - Chao ôi! Cảnh nghèo đói đã gặm nát 
 con người đau khổ kia thành xấu xí biết 
 nhường nào.
 - Cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được 
- Nhận xét, tuyên dương chút gì của ông lão.
Bài 2 2,
- Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên điều - Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên 
gì về cậu? cậu là người nhân hậu, giàu tình 
 thương yêu con người và thông cảm 
 với nỗi khốn khổ của ông lão.
- Nhờ đâu mà em đánh giá được tính nết - Nhờ lời nói và suy nghĩ của cậu.
của cậu bé?
 Bài 3 3,
- HS đọc thầm, thảo luận cặp đôi câu hỏi: 
Lời nói, ý nghĩ của ông lão ăn xin trong 
hai cách kể đã cho có gì khác nhau?
Cách a) Tác giả dẫn trực tiếp – tức là Cách a) Tác giả kể lại nguyên văn lời 
dùng nguyên văn lời của ông lão. Do đó nói của ông lão với cậu bé.
các từ xưng hô là từ xưng hô của chính 
ông lão với cậu bé (ông – cháu). Cách b) Tác giả kể lại lời nói của ông 
Cách b) Tác giả thuật lại gián tiếplời của lão bằng lời của mình.
ông lão, tức là bằng lời kể của mình. 
Người kể xưng tôi, gọi người ăn xin là + Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của 
ông lão. nhân vật để thấy rõ tính cách của nhân 
+ Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật.
vật để làm gì? + Có 2 cách: lời dẫn trực tiếp và lời 
+ Có những cách nào để kể lại lời nói và dẫn gián tiếp.
ý nghĩ của nhân vật?
 HĐ 2: Ghi nhớ - HS đọc 
 Trang 14 Khoa học
Tiết 5 VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
 I. MỤC TIÊU
 - Kể những thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, trứng, tôm, cua,)chất 
béo (mỡ, dầu, bơ)
 - Nêu đườc vai trò của chất đạm và chất béo đồi với cơ thể:
 + Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể.
 + Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min A, D, E, K.
 GDBVMT
 - Biết bảo vệ cây trồng, vât nuôi trong thiên nhiên và vật nuôi trong nhà.
 II. ĐỒ DÙNG 
 - Các hình minh họa trong sgk. Phiếu học tập theo nhóm. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Kiểm tra 
 - Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột - Chất bột đường cung cấp năng lượng 
đường có vai trò gì ? cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì 
 Lớp-GV nhận xét nhiệt độ của cơ thể.
 2. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Hướng dẫn:
HĐ 1: Vai trò của chất đạm, chất béo.
 - Cho HS làm việc theo cặp, quan sát 
 các hình trang 12, 13 SGK 
 +Nêu tên các loại thức ăn có trong + cá, thịt lợn, trứng, tôm, đậu, dầu ăn, 
hình? bơ, lạc, cua, thịt gà, rau, thịt bò, .....
 + Em hãy kể tên những thức ăn chứa + Thức ăn có chứa nhiều chất đạm: 
nhiều chất đạm mà các em ăn hằng ngày trứng, cua, đậu phụ, thịt lợn, pho-mát
 + Những thức ăn nào có chứa nhiều * Các thức ăn có chứa nhiều chất béo 
chất béo mà em thờng ăn hằng ngày. là: dầu ăn, mỡ, đậu tương, lạc.
 + Tại sao hằng ngày chúng ta cần ăn * Vì chúng còn tham gia vào việc giúp 
thức ăn chứa nhiều chất đạm, chất béo? cơ thể con ngời phát triển.
 KL: Chất đạm giúp xây dựng và đổi 
mới cơ thể: tạo ra.... Chất béo giàu năng 
lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-
min: A, D, E, K. - HS nối tiếp nhau đọc phần Bạn cần 
 - Gọi HS đọc ghi nhớ. biết.
HĐ 2: Trò chơi: Đi tìm nguồn gốc của 
các loại thức ăn: - Các nhóm thi đua trả lời.
 - GV chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu 
 các nhóm trả lời:
 + Thịt gà có nguồn gốc từ đâu ? + Thịt gà có nguồn gốc từ động vật.
 + Đậu đũa có nguồn gốc từ đâu ? + Đậu đũa có nguồn gốc từ thực vật.
 Trang 16 hay thưa thớt hơn ở đồng bằng ? + Dân cư thưa thớt .
 + Kể tên một số dân tộc ít người ở 
Hoàng Liên Sơn . + Dao, Thái, Mông 
 + Xếp thứ tự các dân tộc (dân tộc Dao, 
Mông, Thái) theo địa bàn cư trú từ nơi + Thái, Dao, Mông .
thấp đến nơi cao. 
 + Giải thích vì sao các dân tộc nêu trên 
được gọi là các dân tộc ít người ? + Vì có số dân ít.
 +Người dân ở những nơi núi cao 
thường đi lại bằng phương tiện gì ? Vì + Đi bộ hoặc đi ngựa.
sao?
 HĐ2. Bản làng với nhà sàn:
 - GV phát phiếu cho HS và HS dựa vào 
SGK, tranh, ảnh về bản làng , nhà sàn - HS thảo luận và đại diên nhóm trình 
cùng vốn kiến thức của mình để trả lời bày kết quả.
các câu hỏi : - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 + Bản làng thường nằm ở đâu ? + Ở sườn núi cao.
 + Bản có nhiều hay ít nhà ? + Có khoảng 10 nóc nhà.
 + Vì sao một số dân tộc ở Hoàng Liên + Tránh ẩm thấp và thú dữ.
Sơn sống ở nhà sàn 
 + Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì ? + Làm bằng vật liệu tự nhiên như tre, 
 + Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay nứa, gỗ
đổi so với trước đây?
 - GV nhận xét và sửa chữa .
 HĐ3. Chợ phiên, lễ hội, trang phục:
 - GV cho HS dựa vào mục 3, các hình 
trong SGK và tranh, ảnh về chợ phiên, - HS được chia làm 5 nhóm và mỗi 
lễ hội, trang phục (nếu có) trả lời các nhóm thảo luận một câu hỏi.
câu hỏi sau:
 + Chợ phiên là gì? Nêu những hoạt + Chợ phiên được họp vào một ngày 
động trong chợ phiên. nhất đinh. Đông vui, trao đổi hàng hóa, 
 + Kể tên một số hàng hóa bán ở chợ. giao lưu văn hóa, kết bạn
Tại sao chợ lại bán nhiều hàng hóa này ? HS dựa vào hình 2 kể.
 + Kể tên một số lễ hội của các dân tộc 
ở Hoàng Liên Sơn.
 + Lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên + Hội chơi mùa xuân, hội xuống đồng
Sơn được tổ chức vào mùa nào ? Trong 
lễ hội có những hoạt động gì ?
 +Nhận xét trang phục truyền thống + Vào mùa xuân, có thi hát, múa sạp, 
của các dân tộc trong hình 3,4 và 5. ném ...
 - GV cho HS đọc bài học. - HS đọc.
c. Củng cố -Dặn dò: GDBVMT
 - Hệ thống lại nội dung bài học
 - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài Hoạt động sản xuất của người dân ở 
 - Nhận xét tiết học. Hoàng Liên Sơn.
 Trang 18 - GV gợi ý: muốn hiểu được thành a) Những người ruột thị, hàng xóm láng 
 ngữ phải hiểu cả nghĩa đen và nghĩa giềng của nhau phải biết che chở, đùm 
 bóng; Nghĩa bóng của thành ngữ có bọc nhau. 
 thể suy ra từ nghĩa đen các từ. b) Người thân gặp hoạn nạn thì mọi người 
 khác đều đau đớn
 c) Giúp đỡ san, sẻ cho nhau lúc khó khăn 
 hoạn nạn.
 d) Người khoẻ mạnh cưu mang giúp đỡ 
 người yếu, người may mắn giúp đỡ người 
 bất hạnh
 c. Củng cố, Dặn dò:
 - HS đọc các câu thành ngữ, tục ngữ.
 - Xem lại bài và chuẩn bị cho bài sau: Từ ghép và từ láy.
- Nhận xét tiết học. 
 Thể dục
 Tiết 6 ĐI ĐỀU, ĐỨNG LẠI, QUAY SAU 
 (GV chuyên trách soạn và dạy)
 Toán
Tiết 14 DÃY SỐ TỰ NHIÊN
 I. MỤC TIÊU
 - Bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của 
dãy số tự nhiên.
 - HS làm được các bài tập Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4 (a).
 II. ĐỒ DÙNG 
 - Bảng tia số chép vào bảng phụ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1.Kiểm tra:
 - GV gọi 2HS lên làm bài tập. + 514 000 000 
 + Năm trăm mười bốn triệu. + 612 326 102 
 + Sáu trăm mười hai triệu ba trăm hai 
 mươi sáu nghìn một trăm linh hai. 
 - Kiểm tra VBT của học sinh.
 - GV nhận xét.
 2. Dạy bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn:
 HĐ 1: Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự 
 nhiên:
 - Cho HS nêu một vài số tự nhiên đã học. - 1, 315, 378, 20, 1999, 0..
 - Hướng dẫn HS viết số tự nhiên theo thứ - 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, .99, 100, .
 thự từ bé đến lớn. - Đó là dãy số tự nhiên viết theo thứ 
 Trang 20 - Làm được các bài tập 2b trong SGK.
 II. ĐỒ DÙNG 
 - Bảng phụ viết sẵn bài tập 2.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Kiểm tra.
 - Viết 3 từ bắt đầu bằng x/s. xôn xao, xa lạ, xôi.
 - 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào giấy sai, sang, sông
 nháp.
 - GV nhận xét.
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 
 b.Hướng dẫn:
 HĐ 1: Hướng dẫn nghe - viết.
 - GV đọc bài thơ. - HS đọc lại.
 + Bài thơ thuộc thể thơ gì? + Thể thơ lục bát.
 + Nêu cách trình bày bài thơ lục bát. + Dòng 6 chữ viết lùi vào 2 ô, dòng 8 
 lùi 1 ô, giữa 2 khổ thơ để cách 1 dòng
 + Tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết. - HS viết nháp: mỏi, gặp, dẫn, lạc, về, 
 HĐ 2: HS viết chính tả: bỗng,...
 - GV đọc HS nghe viết. - HS viết bài vào vở.
 - GV đọc HS dò bài. - HS tự soát lỗi.
 HĐ 4: Chấm chữa bài.
 - GV nhận xét 7 bài và chữa lỗi sai phổ 
 biến.
 HĐ 5: Hướng dẫn làm bài tập.
 Bài 2b. HS nêu đề. 2b. Đặt trên chữ in đậm dấu hỏi hay 
 - Yêu cầu HS tự làm bài. dấu ngã.
 - GV nhận xét. Kq: Triển lãm, bảo, thử, vẽ cảnh, cảnh 
 hoàng hôn, vẽ cảnh hoàng hôn, khẳng 
 định, bởi vì, hoạ sĩ, vẽ tranh, ở cạnh, 
 c. Củng cố, dặn dò: chẳng bao giờ. 
 -Nêu cách trình bày bài thơ lục bát.
- Về nhà viết lại các từ viết bị sai. Chuẩn 
bị tiết sau: Nhớ viết: Truyện cổ nước mình.
- Nhận xét tiết học.
 Thứ sáu, ngày 21 tháng 9 năm 2018 
 Tập làm văn
Tiết 6 VIẾT THƯ
 I. MỤC TIÊU
 - Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông 
thường của một bức thư (nội dung ghi nhớ).
 - Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông 
tin với bạn (mục III).
 Trang 22 dựa vào gợi ý trên bảng để viết thư. - Chúc bạn khỏe, học giỏi, hẹn thư 
 - Cho HS đọc thư mình viết. sau.
 - GV nhận xét, tuyên dương bức thư viết - HS viết thư, nhớ dùng những từ 
 hay. ngữ thân mật, gần gũi, tình cảm bạn 
 bè chân thành. 
 - HS đọc lá thư mình 
 c. Củng cố, dặn dò:
 - Hệ thống lại nội dung bài học
- Dặn dò HS về nhà viết lại bức thư vào vở 
và chuẩn bị bài sau: Cốt truyện.
- Nhận xét tiết học.
 Toán
 Tiết 15 VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN
 I. MỤC TIÊU
 - Biết sử dụng 10 chữ số để viết số trong hệ thập phân.
 - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nổtng mỗi số.
 - HS làm được các BT: Bài 1, Bài 2, Bài 3: Viết giá trị chữ số 5 của hai số.
 II. ĐỒ DÙNG 
 - Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài tập 1, 3.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Kiểm tra:
 - Gọi HS lên bảng làm bài tập 4. Kq: a, 912; 913; 914; 915;....
 b, 8; 10; 12; 14; 16;.... 
 - GV chữa bài, nhận xét. c, 9; 11; 13; 15; 17;.....
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Hướng dẫn:
 HĐ1: Đặc điểm của hệ thập phân
 - GV viết lên bảng, yêu cầu HS làm - 10 đơn vị = 1 chục
 bài. 10 chục = 1 trăm
 10 trăm = 1 nghìn
 - Cứ 10 đơn vị ở một hàng thì tạo thành - Tạo thành 1 đơn vị ở hàng trên liền tiếp 
 mấy đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó? nó.
 - Có 10 chữ số. Đó là các số: 0, 1, 2, 3, 
4, 5, 6, 7, 8, 9 chúng ta có thể viết đợc 
mọi số tự nhiên. - 1 HS lên bảng viết.
 - Hãy sử dụng các chữ số trên để viết - Cả lớp viết vào giấy nháp (999, )
các số sau: Chín trăm chín mơi chín.... - 9 đơn vị, 9 chục và 9 trăm.
 + Hãy nêu giá trị của các chữ số trong 
số 999.
GV: Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc 
vào vị trí của nó trong số đó.
 Trang 24 II. ĐỒ DÙNG 
 - Hình trong SGK, Phiếu học tập; lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra 
- Nêu các bước sử dụng bản đồ - Đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, 
 tìm đối tượng lịch sử hoặc địa lí trên 
2. Bài mới: bản đổ.
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Hướng dẫn:
HĐ 1: Làm việc cả lớp.
- Treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung bộ HS quan sát lược đồ và SGK trả lời 
lên bảng, vẽ trục thời gian và giới thiệu câu hỏi.
về trục thời gian.
- HS dựa vào SGK xác định địa phận,
 kinh đô của nước Văn Lang trên bản 
đồ, xác định được thời điểm ra đời 
trên trục thời gian.
Hỏi: 
+ Nhà nước đầu tiên của người Lạc - Nước Văn Lang.
Việt có tên là gì?
+ Nước Văn Lang ra đời vào khoảng - Khoảng 700 năm trước.
thời gian nào?
+ Nước Văn Lang hình thành ở khu - Ở khu vực sông Hồng, sông Mã, sông 
vực nào? Cả.
 HĐ 2: Làm việc cá nhân. Hùng Vương, Lạc hầu, 
- HS đọc SGK điền vào sơ đồ các tầng Lạc tướng
lớp: Vua, lạc hầu, lạc tướng; lạc dân; 
nô tì cho phù hợp. Lạc dân
 Nô tì
HĐ3: Làm việc cá nhân
- GV phát phiếu học tập: Bảng thống Sản Ăn Mặc và ở Lễ hội
kê phản ánh đời sống vật chất tinh, xuất uống trang 
thần của người Lạc Việt, HS hoàn điểm
thành. -Lúa, cơm, Phụ nữ Nhà Vui 
 khoai, xôi, dùng sàn, chơi, 
 cây ăn bánh nhiều đồ quân nhảy 
- Sau khi HS điền xong GV cho HS quả.. chưng trang y múa
mô tả bằng lời mình về đời sống của -Ươm bánh sức,búi quần Đua 
người Lạc Việt tơ giầy, tóc hoặc thành thuyề, 
 -Đúc uống cạo trọc làng đấu 
 đồng,. rượu, đầu. vật
 -Nặn mắm.
 đồ vật 
 Trang 26 vai trò của chất khoáng đó? pho, 
 + Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất + Can xi chống bệnh còi xương 
 khoáng đối với cơ thể? ở trẻ em và loãng xương ở người 
 lớn. Sắt tạo máu cho cơ thể. Phốt 
 pho tạo xương cho cơ thể.
 + Chất khoáng tham gia vào việc 
 xây dựng cơ thể, tạo men tiêu 
 hoá, thức đẩy hoạt động sống.
 - Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn các thức - Chất xơ rất cần thiết để đảm 
 ăn có chứa chất xơ? bảo hoạt động bình thường của 
 bộ máy tiêu hóa.
 - Hằng ngày chúng ta phải uống bao nhiêu lít - Hằng ngày chúng ta phải uống 
 nước. 2 lít nước. Nước chiếm 2/3 trọng 
 - Gọi HS đọc mục bạn cần biết. lượng cơ thể. Nước còn giúp thải 
 các chất thừa cặn bả khỏi cơ thể. 
 c. Củng cố, dặn dò: GDBVMT Rau muống, rau cải....
 - Kể tên các loại thức ăn có chất xơ.
 - Về nhà ăn uống đầy đủ chất. Chuẩn bị tiết Tại sao cần ăn phối hợp nhiều 
 sau: loại thức ăn.
 - Nhận xét tiết học.
 An toàn giao thông
Bài 3 ĐI XE ĐẠP AN TOÀN
 I. MỤC TIÊU
 Kiến thức
 - HS biết xe đạp là phương tiện giao thông thô sơ, đẽ đi, nhưng phải đảm 
 bảo an toàn.
 - HS hiểu vì sao đối với trẻ em có điều kiện của bản thân và có chiếc xe đạp 
 đúng quy định mới có thể được đi xe ra phố.
 - Biết những quy định của luật GTĐB đối với người đi xe đạp ở trên đường.
 Kĩ năng
 - Có thói quen đi sát lề đường và luôn quan sát khi đi trên đường, trước khi 
đi kiểm tra các bộ phận của xe.
 Thái độ
 - Có ý thức chỉ đi xe cỡ nhỏ của trẻ em, không đi trên đường phố đông xe cộ 
và chỉ đi xe đạp khi thật cần thiết.
 - Có ý thức thực hiện các quy định bảo đảm ATGT.
 II. ĐỒ DÙNG 
 - Tranh trong SGK
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ôn bài cũ và giới thiệu bài mới.
 - GV cho HS nêu tác dụng của vạch 
kẻ đường và rào chắn. - HS trả lời
 GV nhận xét
2. Giới thiệu bài:
 Trang 28 động của lớp.
+Chuyên cần : Tổng số ngày nghỉ của học sinh.
 +Có phép
 +Không phép
+Vệ sinh: - Quét dọn lớp học
+Trang phục: - Quần áo..
 -Ý thức học tập..
+Học tập - Phát biểu xây dựng bài..
 - Hoạt động ở lớp
 - Tuyên dương tổ, cá nhân học tốt 
2. GV: Nhận xét, đánh giá hoạt động thực hiện tốt
của HS. 
 Nhắc nhở, động viên học sinh học 
 còn chậm 
- Rút kinh nghiệm cần phát huy, khắc 
phục. 
3. Kế hoạch tuần 4: - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
 - Thực hiện tốt nội quy.
 - Phân công HS giúp đỡ nhau để 
 cùng nhau tiến bộ.
 - Chăm sóc cây xanh.
 - Thực hiện tốt 15 phút đầu giờ.
Biện pháp: Động viên –khích lệ. - Thực hiện tốt ATGT. 
- Nhắc nhở HS thực hiện tốt an toàn 
giao thông.
- Củng cố lại kiến thức đã học 
Hoạt động ngoài giờ lên lớp Chủ đề: Tấm lòng bao dung, 
 ĐĐHCM thương yêu đồng bào. 
Thi đua học tập tốt, đoàn kết giúp đỡ lẫn Làm đèn ông sao
nhau trong học tập, hoạt động, xây dựng HS biết cách làm đèn ông sao
môi trường học tập thân thiện. Bước 1: Làm khung đèn ông sao
GV giúp HS hiểu trong ngày tết trung Bước 2: Dán đèn
thu đèn ông sao là một trong những loại Bước 3: Trang trí
đồ chơi phổ biến nhất để trẻ em dự hội Bước 4: Hoàn thành sản phẩm
ruốc đèn. Những chiếc đèn của lớp sẽ được 
Rèn luyện cho HS tính khéo léo và ý tham gia thi ở trường và sử dụng nó 
thức tôn trọng, giữ gìn các đồ chơi trong đêm rước đèn.
truyền thống.
 Trang 30 TUẦN LỄ THỨ 3
 (Từ ngày 17/9/2018 đến ngày 21/9/2018)
 Lồng ghép và các 
 Thứ Tiết 
 Tiết Môn TÊN BÀI DẠY bài cần làm (Chuẩn 
ngày (CT) KT-KN và điều 
 chỉnh ND)
 1 Kỹ thuật 3 Cắt theo đường vạch dấu
 Ba
 2 Toán (B.sung) 2 Ôn luyện
 18/9
 3 Anh văn Theme 5: Toys
 1 Âm nhạc 3 Ôn tập bài: Em yêu hòa bình
Năm
 2 Anh văn Theme 5: Toys
 20/9
 3 TV (B.sung) 2 Ôn luyện
 Thứ ba, ngày 17 tháng 9 năm 2018
 Kĩ thuật
 Tiết 3 CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU
 I. MỤC TIÊU
 - Biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu.
 - Vạch được đường dấu trên vải (vạch đường thẳng, đường cong) và cắt 
 được vải theo đường vạch dấu. Đường cắt có thể mấp mô.
 - Với học sinh khéo tay: Cắt được vải theo đường vạch dấu. Đường cắt ít 
 mấp mô.
 II. ĐỒ DÙNG 
 - Mẫu vải đã vạch dấu đường thẳng, đường cong bằng phấn, cắt 1 đoạn 7- 
 8cm.
 - Kéo cắt vải, phấn vạch trên vải, thước.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS
 1. Kiểm tra 
 - GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS HS bày đồ dùng lên bàn
 - GV nhận xét 
 2. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: ghi tựa bài - HS nhắc lại
 - GV nêu mục đích bài học 
 b. Hướng dẫn:
 HĐ 1: Quan sát, nhận xét mẫu. - HS quan sát, nhận xét hình dạng 
 - GV giới thiệu mẫu. các đường vạch dấu, đường cắt vải 
 theo đường vạch dấu.
 - HS nêu các bước cắt vải theo đường 
 - GV gợi ý tác dụng của đường vạch dấu. vạch dấu.
 - GV chốt: Vạch dấu trước để cắt được - HS nhận xét.
 chính xác. - HS quan sát hình 1 a, 1b và nêu 
 HĐ 2: Thao tác kĩ thuật cách vạch dấu đường thẳng, đường 
 - Vạch dấu trên vải cong trên vải.
 Trang 32 Bài 2:
- GV yêu cầu HS làm bài theo Bài 2 (Trang 17): 
cặp. a) 6 HS đọc, mỗi em một số. Sau đó đổi vai.
 -Thống nhất kết quả - bốn mươi lăm triệu ba trăm sáu mươi nghìn 
 bảy trăm linh tám.
 b)HS tự viết ra 3 số tự nhiên có 9 chữ số và đố 
 bạn đọc.
Bài 3: VD: 546 732 985;
 Bài 3 (Trang 17):
- GV yêu cầu HS làm bài cá 567378 435268
nhân. 612205 376001
-Chữa bài, nhận xét. - HS đọc số cho bạn nghe và nêu giá trị của 
 chữ số 6 trong mỗi số sau đó đổi vai.
 - HS viết một số tự nhiên có nhiều chữ số sau 
 đó đố bạn nêu giá trị của chữ số bất kì trong số 
 đó.
Bài 5: Viết số thích hợp vào ô Bài 5 (Trang 18): Kq
trống 5 082 467
 50 820 467
 8 240 359
 82 403 590
3. Củng cố- Dặn dò:
- Hệ thống lại bài. 
- GV nhận xét tiết học, hướng 
dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị 
bài cho tiết sau.
 Anh văn
 THEME 5: TOYS
 (GV chuyên trách soạn và dạy)
 Thứ năm ngày 20 tháng 9 năm 2018
 Âm nhạc
 ÔN BÀI HÁT: EM YÊU HÒA BÌNH 
 (GV chuyên trách soạn và dạy)
 Anh văn
 THEME 5: TOYS
 (GV chuyên trách soạn và dạy)
 Trang 34 KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
 Ngày: /9/2018
.............................
.....................................................................................................................................
 Tổ trưởng 
 Trần Đắc Linh
 Trang 36 T==V==:! - Tập đọc cao độ kết hợp 
&=T==V==W==:==W==V==T==:=T==V==W== trường độ
V==R=:! 
- Chia nhóm cho HS tập đọc tiết tấu.
- Gọi HS đọc cá nhân. - Thực hành theo nhóm
 - Tập tiết tấu cá nhân.
3. Củng cố-dặn dò:
- Hệ thống lại nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
 Trang 38

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_3_nam_hoc_2018_2019.doc