Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2018-2019
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2018-2019

Thứ hai, ngày 17 tháng 9 năm 2018 Thể dục Tiết 5 ĐI ĐỀU, ĐỨNG LẠI, QUAY SAU (GV chuyên trách soạn và dạy) Tiết 5 Tập đọc THƯ THĂM BẠN I. MỤC TIÊU - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông, chia sẻ với nổi đau của bạn. - Hiểu tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ nổi buồn cùng bạn. (trả lời được câu hỏi trong SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu, phần kết thúc bức thư). - Giáo dục tư tưởng: Biết quan tâm và chia sẻ nổi đau với người khác. KNS - Giao tiếp: Ứng xử lịch sự trong giao tiếp. - Thể hiện sự cảm thông. - Xác định giá trị. - Tư duy sáng tạo. GDBVMT - Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG - Tranh minh hoạ bài đọc. Tranh ảnh về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định 2. Kiểm tra - Gọi 2HS học thuộc lòng bài thơ Truyện cổ nước mình. Nêu nội dung bài. Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa - Nhận xét, tuyên dương. nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông 3. Bài mới a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: HĐ 1. Luyện đọc: - 1 HS đọc toàn bài. - GV cho HS chia đoạn (3 đoạn) - Đọc nối tiếp. - 3 HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn. - GV theo dõi và sửa chữa lỗi phát âm cho HS. - Cho HS đọc chú giải, giải nghĩa từ. - 3 HS đọc nối tiếp và giải thích từ có trong đoạn đọc. - GV đọc diễn cảm bức thư: giọng trầm Trang 2 khăn? tiền, bày tỏ sự thông cả. - Em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn - HS lắng nghe về nhà thực hiện. chưa? Kể ra. KNS Người ăn xin. - Giaó dục HS: Biết chia sẻ tình cảm với mọi người. - Về nhà đọc lại bài và xem trước bài - Nhận xét, tuyên dương. Toán Tiết 11 TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (TT) I. MỤC TIÊU Giúp học sinh: - Đọc, viết được một số số đến lớp triệu. - HS được củng cố về hàng và lớp triệu. - Bài tập cần làm: Bài 1; 2; 3. - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. II. ĐỒ DÙNG - Bảng các hàng, lớp (đến lớp triệu) III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: - Kể tên các hàng đã học. - Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn...... - Gọi HS đọc các số: 15 000 000; 100 000 000 - Kiểm tra VBT ở nhà của một số HS. 8 000 507; 465 000 000. - GV nhận xét chung. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em biết đọc, viết các - HS lắng nghe số đến lớp triệu. b. Hướng dẫn đọc và viết số đến lớp triệu: - GV treo tờ giấy đã ghi sẵn bài SGK/14. - Yêu cầu cả lớp viết số: 342 157 413. 342 157 413 - 1HS viết bảng lớp – Lớp nhận xét. - Gọi 1 HS lên bảng viết số vào bảng - 1 HS đọc số ở bảng. và viết các chữ số vào vị trí của bảng phụ. - HS nêu cách đọc số có nhiều chữ số. - GV: Khi đọc số có nhiều chữ số ta Trang 4 - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập. - Biết được vượt khó trong học tập giúp em mau tiến bộ. - Có ý thức vượt khóp vươn lên trong học tập. - Yêu mến noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó. KNS - Kĩ năng tự lập kế hoạch vượt khó trong học tập, - Kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập. II. ĐỒ DÙNG - Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra - Nêu phần ghi nhớ của bài “Trung - HS đọc ghi nhớ và trả lời câu hỏi. thực trong học tập”. - Kể một mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập. - GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn: - Cả lớp nghe bạn tóm tắt lại câu HĐ 1: Kể chuyện 1 HS nghèo vượt khó. chuyện. - GV kể chuyện. HĐ 2: Thảo luận (Câu 1 và 2 - SGK trang 6) - Các nhóm thảo luận. Đại diện các - GV chia lớp thành 2 nhóm. nhóm trình bày ý kiến. Nhóm 1: Thảo đã gặp khó khăn gì trong - Cả lớp chất vấn, trao đổi, bổ sung. học tập và trong cuộc sống hằng ngày? Nhóm 2 : Trong hoàn cảnh khó khăn như vậy, bằng cách nào Thảo vẫn học tốt? KL: Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống, song Thảo đã biết cách khắc phục, vượt qua, vượt lên học giỏi. Chúng ta cần - HS thảo luận theo nhóm đôi. học tập tinh thần vượt khó của bạn. KNS - Đại diện từng nhóm trình bày cách HĐ 3: Thảo luận theo nhóm đôi giải quyết. (Câu 3- SGK trang 6) - HS cả lớp trao đổi, đánh giá cách giải - Nếu ở trong cảnh khó khăn như bạn quyết. Thảo, em sẽ làm gì? - GV ghi tóm tắt lên bảng - GV kết luận về cách giải quyết tốt - HS làm bài tập 1 nhất. - HS nêu cách sẽ chọn và giải quyết lí HĐ 4: Làm việc cá nhân do. (Bài tập 1- SGK trang 7). Trang 6 2. Tiếng dùng để làm gì? 2, Tiếng dùng để cấu tạo nên từ. GV: Một tiếng tạo nên từ đơn, hai tiếng ttrở lên tạo nên từ phức. - Từ dùng để làm gì? - Từ dùng để đặt câu; biểu thị sự vật, hoạt động, đặc điểm.... - Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức? - Từ đơn 1 tiếng, từ phức gồm hai hay nhiều tiếng. HĐ 2: Phần ghi nhớ - Gọi HS đọc. - 2 HS đọc. HĐ 3. Luyện tập Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu . 1, - Cho HS tự làm bài vào VBT, chữa bài. + Từ đơn: rất, vừa, lại. - Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức + Từ phức: công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. 2, - Yêu cầu HS làm việc trong nhóm. + Từ đơn: vui, buồn, no, đói, ngủ, - GV giải thích về Từ điển Tiếng Việt .... - Nhận xét, tuyên dương. + Từ phức: ác độc, nhân hậu, tung Bài 3: tăng - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. 3, - Yêu cầu HS đặt câu. + Em rất vui vì được cô giáo khen. + Học sinh đang tung tăng đến - GV nhận xét, chỉnh sửa từng câu. trường. c. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống lại nội dung bài học - Chuẩn bị bài sau: MRVT: Nhân hậu-Đoàn kết. - Nhận xét tiết học. Mĩ thuật Tiết 3 CHÚNG EM VÀ THẾ GIỚI ĐỘNG VẬT ( T1) (GV chuyên trách soạn và dạy) Toán Tiết 12 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Đọc, viết được các số đến lớp triệu. - Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. - HS làm được các bài tập: Bài 1, 2, 3(a, b, c); 4 (a, b). II. ĐỒ DÙNG - Bảng viết sẵn nội dung của bài tập 1, 3. Bộ đồ dùng học toán. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra: Trang 8 Kể chuyện Tiết 3 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU - Kể được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu (theo gọi ý ở SGK) - Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầubiểu lộ tình cảm qua giọng kể. ĐĐHCM Kể các câu chuyện về tấm gương nhân hậu, giàu tình yêu thương của bác Hồ (VD: Truyện chiếc rễ đa tròn TV2) II. ĐỒ DÙNG - Các truyện nói về lòng nhân hậu. - Các tranh minh họa SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra: - Gọi 2 HS lên bảng kể lại truyện Nàng tiên - HS kể lại câu chuyện tuần trước. ốc. - Lớp, GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn kể chuyện HĐ 1. Tìm hiểu đề bài: - Đề yêu cầu gì? - Kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về lòng nhân hậu. - GV dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: - 4 HS tiếp nối nhau đọc. đã nghe, đã đọc, lòng nhân hậu. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý. + Lòng nhân hậu được biểu hiện như thế + Thương yêu, quý trọng, quan tâm nào? Lấy ví dụ một số truyện về lòng nhân đến mọi người: Nàng công chúa hậu mà em biết. ĐĐHCM nhân hậu, Chú Cuội,... + Em đọc câu chuyện của mình ở đâu? + Em đọc trên báo, trong truyện cổ + GV ghi các tiêu chí đánh giá lên bảng. tích, trong SGK, em xem ti vi,.... HĐ 2. Kể chuyện trong nhóm. - GV đi giúp đỡ từng nhóm. Yêu cầu HS kể - HS kể chuyện theo nhóm 4, nhận theo đúng trình tự mục 3. xét, bổ sung cho nhau. - Trong nhóm đặt câu hỏi,để trao đổi nội + Bạn thích chi tiết nào trong câu dung, ý nghĩa câu chuyện. chuyện? Vì sao? + Chi tiết nào trong truyện làm bạn cảm động nhất ?..... - Kể và trao đổi về ý nghĩa của truyện - HS nối tiếp nhau kể chuyện. HS tự trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - HS nhận xét bình chọn - Nhận xét, tuyên dương. Trang 10 Đoạn 2 2, Cậu chân thành xót thương cho Câu 2: Hành động và lời nói ân cần của cậu ông lão, tôn trọng và muốn giúp đỡ bé chứng tỏ tình cảm của cậu bé đối với ông ông. lão như thế nào? - Tài sản: của cải tiền bạc. - Yêu cầu HS giải nghĩa từ: tài sản, Đoạn 3 3, Cậu bé đã cho ông lão tình cảm, Câu 3: Cậu bé không có gì để cho ông lão, sự cảm thông và thái độ tôn trọng. nhưng ông lại nói “Như vậy là cháu đã cho lão rồi ” Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì? - Cậu bé đã nhận được ở ông lão - Sau câu nói của ông lão, cậu bé cũng cảm lòng biết ơn, sự đồng cảm. Ông đã thấy nhận được chút gì đó từ ông. Theo em, hiểu được tấm lòng của cậu. cậu bé đã nhận được gì từ ông lão ăn xin? - Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân - Gọi 1 HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi tìm hậu biết đồng cảm, thương xót trước nội dung chính của bài. nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin. - HS đọc lại nội dung. HĐ 3: Đọc diễn cảm: - Gọi HS đọc bài. - Luyện đọc diễn cảm đoạn 2. - 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn. - GV đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc. - HS luyện đọc phân vai theo cặp. - Luyện đọc phân vai theo cặp. - Đọc phân vai. - Nhận xét. c. Củng cố, dặn dò: - Câu chuyện đã giúp em hiểu điều gì? - Con người phải biết yêu thương, KNS giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc sống.... - Dặn dò HS về nhà học bài và tập kể lại câu chuyện đã học. - Nhận xét tiết học. Toán Tiết 13 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Đọc viết thành thạo số đến lớp triệu. - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. - HS làm được các bài tập: Bài 1 chỉ nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi số; Bài 2a,b; Bài 3a, 4. II. ĐỒ DÙNG - Bảng viết sẵn bảng số bài tập 4. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra: - Gọi 3 HS đọc. - Đọc số: 87 000 120; 368 520 006; Trang 12 lão trong truyện Người ăn xin. quần áo ông rách tả tơi trông thật thảm. hại. Đôi mắt tái nhợt, đôi mắt đỏ đọc và giàn giụa nước mắt. Trông ông thật khổ sở. Ông chìa đôi bàn tay sưng húp, - GV nhận xét. bẩn thỉu cầu xin cứu giúp. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: - Những yếu tố nào tạo nên một nhân vật - Những yếu tố: hình dáng, tính tình, trong truyện? lời nói, cử chỉ, suy nghĩ, hàng động tạo nên một nhân vật. b. Hướng dẫn: HĐ 1: Tìm hiểu ví dụ: 1, Bài 1 + Những câu ghi lại lời nói của cậu - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện. bé: Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả. + Những câu ghi lại ý nghĩ của cậu bé: - Chao ôi! Cảnh nghèo đói đã gặm nát con người đau khổ kia thành xấu xí biết nhường nào. - Cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được - Nhận xét, tuyên dương chút gì của ông lão. Bài 2 2, - Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên điều - Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên gì về cậu? cậu là người nhân hậu, giàu tình thương yêu con người và thông cảm với nỗi khốn khổ của ông lão. - Nhờ đâu mà em đánh giá được tính nết - Nhờ lời nói và suy nghĩ của cậu. của cậu bé? Bài 3 3, - HS đọc thầm, thảo luận cặp đôi câu hỏi: Lời nói, ý nghĩ của ông lão ăn xin trong hai cách kể đã cho có gì khác nhau? Cách a) Tác giả dẫn trực tiếp – tức là Cách a) Tác giả kể lại nguyên văn lời dùng nguyên văn lời của ông lão. Do đó nói của ông lão với cậu bé. các từ xưng hô là từ xưng hô của chính ông lão với cậu bé (ông – cháu). Cách b) Tác giả kể lại lời nói của ông Cách b) Tác giả thuật lại gián tiếplời của lão bằng lời của mình. ông lão, tức là bằng lời kể của mình. Người kể xưng tôi, gọi người ăn xin là + Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của ông lão. nhân vật để thấy rõ tính cách của nhân + Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật. vật để làm gì? + Có 2 cách: lời dẫn trực tiếp và lời + Có những cách nào để kể lại lời nói và dẫn gián tiếp. ý nghĩ của nhân vật? HĐ 2: Ghi nhớ - HS đọc Trang 14 Khoa học Tiết 5 VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO I. MỤC TIÊU - Kể những thức ăn chứa nhiều chất đạm (thịt, cá, trứng, tôm, cua,)chất béo (mỡ, dầu, bơ) - Nêu đườc vai trò của chất đạm và chất béo đồi với cơ thể: + Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể. + Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min A, D, E, K. GDBVMT - Biết bảo vệ cây trồng, vât nuôi trong thiên nhiên và vật nuôi trong nhà. II. ĐỒ DÙNG - Các hình minh họa trong sgk. Phiếu học tập theo nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra - Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột - Chất bột đường cung cấp năng lượng đường có vai trò gì ? cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì Lớp-GV nhận xét nhiệt độ của cơ thể. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn: HĐ 1: Vai trò của chất đạm, chất béo. - Cho HS làm việc theo cặp, quan sát các hình trang 12, 13 SGK +Nêu tên các loại thức ăn có trong + cá, thịt lợn, trứng, tôm, đậu, dầu ăn, hình? bơ, lạc, cua, thịt gà, rau, thịt bò, ..... + Em hãy kể tên những thức ăn chứa + Thức ăn có chứa nhiều chất đạm: nhiều chất đạm mà các em ăn hằng ngày trứng, cua, đậu phụ, thịt lợn, pho-mát + Những thức ăn nào có chứa nhiều * Các thức ăn có chứa nhiều chất béo chất béo mà em thờng ăn hằng ngày. là: dầu ăn, mỡ, đậu tương, lạc. + Tại sao hằng ngày chúng ta cần ăn * Vì chúng còn tham gia vào việc giúp thức ăn chứa nhiều chất đạm, chất béo? cơ thể con ngời phát triển. KL: Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể: tạo ra.... Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta- min: A, D, E, K. - HS nối tiếp nhau đọc phần Bạn cần - Gọi HS đọc ghi nhớ. biết. HĐ 2: Trò chơi: Đi tìm nguồn gốc của các loại thức ăn: - Các nhóm thi đua trả lời. - GV chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu các nhóm trả lời: + Thịt gà có nguồn gốc từ đâu ? + Thịt gà có nguồn gốc từ động vật. + Đậu đũa có nguồn gốc từ đâu ? + Đậu đũa có nguồn gốc từ thực vật. Trang 16 hay thưa thớt hơn ở đồng bằng ? + Dân cư thưa thớt . + Kể tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn . + Dao, Thái, Mông + Xếp thứ tự các dân tộc (dân tộc Dao, Mông, Thái) theo địa bàn cư trú từ nơi + Thái, Dao, Mông . thấp đến nơi cao. + Giải thích vì sao các dân tộc nêu trên được gọi là các dân tộc ít người ? + Vì có số dân ít. +Người dân ở những nơi núi cao thường đi lại bằng phương tiện gì ? Vì + Đi bộ hoặc đi ngựa. sao? HĐ2. Bản làng với nhà sàn: - GV phát phiếu cho HS và HS dựa vào SGK, tranh, ảnh về bản làng , nhà sàn - HS thảo luận và đại diên nhóm trình cùng vốn kiến thức của mình để trả lời bày kết quả. các câu hỏi : - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Bản làng thường nằm ở đâu ? + Ở sườn núi cao. + Bản có nhiều hay ít nhà ? + Có khoảng 10 nóc nhà. + Vì sao một số dân tộc ở Hoàng Liên + Tránh ẩm thấp và thú dữ. Sơn sống ở nhà sàn + Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì ? + Làm bằng vật liệu tự nhiên như tre, + Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay nứa, gỗ đổi so với trước đây? - GV nhận xét và sửa chữa . HĐ3. Chợ phiên, lễ hội, trang phục: - GV cho HS dựa vào mục 3, các hình trong SGK và tranh, ảnh về chợ phiên, - HS được chia làm 5 nhóm và mỗi lễ hội, trang phục (nếu có) trả lời các nhóm thảo luận một câu hỏi. câu hỏi sau: + Chợ phiên là gì? Nêu những hoạt + Chợ phiên được họp vào một ngày động trong chợ phiên. nhất đinh. Đông vui, trao đổi hàng hóa, + Kể tên một số hàng hóa bán ở chợ. giao lưu văn hóa, kết bạn Tại sao chợ lại bán nhiều hàng hóa này ? HS dựa vào hình 2 kể. + Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. + Lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên + Hội chơi mùa xuân, hội xuống đồng Sơn được tổ chức vào mùa nào ? Trong lễ hội có những hoạt động gì ? +Nhận xét trang phục truyền thống + Vào mùa xuân, có thi hát, múa sạp, của các dân tộc trong hình 3,4 và 5. ném ... - GV cho HS đọc bài học. - HS đọc. c. Củng cố -Dặn dò: GDBVMT - Hệ thống lại nội dung bài học - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài Hoạt động sản xuất của người dân ở - Nhận xét tiết học. Hoàng Liên Sơn. Trang 18 - GV gợi ý: muốn hiểu được thành a) Những người ruột thị, hàng xóm láng ngữ phải hiểu cả nghĩa đen và nghĩa giềng của nhau phải biết che chở, đùm bóng; Nghĩa bóng của thành ngữ có bọc nhau. thể suy ra từ nghĩa đen các từ. b) Người thân gặp hoạn nạn thì mọi người khác đều đau đớn c) Giúp đỡ san, sẻ cho nhau lúc khó khăn hoạn nạn. d) Người khoẻ mạnh cưu mang giúp đỡ người yếu, người may mắn giúp đỡ người bất hạnh c. Củng cố, Dặn dò: - HS đọc các câu thành ngữ, tục ngữ. - Xem lại bài và chuẩn bị cho bài sau: Từ ghép và từ láy. - Nhận xét tiết học. Thể dục Tiết 6 ĐI ĐỀU, ĐỨNG LẠI, QUAY SAU (GV chuyên trách soạn và dạy) Toán Tiết 14 DÃY SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU - Bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên. - HS làm được các bài tập Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4 (a). II. ĐỒ DÙNG - Bảng tia số chép vào bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra: - GV gọi 2HS lên làm bài tập. + 514 000 000 + Năm trăm mười bốn triệu. + 612 326 102 + Sáu trăm mười hai triệu ba trăm hai mươi sáu nghìn một trăm linh hai. - Kiểm tra VBT của học sinh. - GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn: HĐ 1: Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên: - Cho HS nêu một vài số tự nhiên đã học. - 1, 315, 378, 20, 1999, 0.. - Hướng dẫn HS viết số tự nhiên theo thứ - 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, .99, 100, . thự từ bé đến lớn. - Đó là dãy số tự nhiên viết theo thứ Trang 20 - Làm được các bài tập 2b trong SGK. II. ĐỒ DÙNG - Bảng phụ viết sẵn bài tập 2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra. - Viết 3 từ bắt đầu bằng x/s. xôn xao, xa lạ, xôi. - 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào giấy sai, sang, sông nháp. - GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn: HĐ 1: Hướng dẫn nghe - viết. - GV đọc bài thơ. - HS đọc lại. + Bài thơ thuộc thể thơ gì? + Thể thơ lục bát. + Nêu cách trình bày bài thơ lục bát. + Dòng 6 chữ viết lùi vào 2 ô, dòng 8 lùi 1 ô, giữa 2 khổ thơ để cách 1 dòng + Tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết. - HS viết nháp: mỏi, gặp, dẫn, lạc, về, HĐ 2: HS viết chính tả: bỗng,... - GV đọc HS nghe viết. - HS viết bài vào vở. - GV đọc HS dò bài. - HS tự soát lỗi. HĐ 4: Chấm chữa bài. - GV nhận xét 7 bài và chữa lỗi sai phổ biến. HĐ 5: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2b. HS nêu đề. 2b. Đặt trên chữ in đậm dấu hỏi hay - Yêu cầu HS tự làm bài. dấu ngã. - GV nhận xét. Kq: Triển lãm, bảo, thử, vẽ cảnh, cảnh hoàng hôn, vẽ cảnh hoàng hôn, khẳng định, bởi vì, hoạ sĩ, vẽ tranh, ở cạnh, c. Củng cố, dặn dò: chẳng bao giờ. -Nêu cách trình bày bài thơ lục bát. - Về nhà viết lại các từ viết bị sai. Chuẩn bị tiết sau: Nhớ viết: Truyện cổ nước mình. - Nhận xét tiết học. Thứ sáu, ngày 21 tháng 9 năm 2018 Tập làm văn Tiết 6 VIẾT THƯ I. MỤC TIÊU - Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư (nội dung ghi nhớ). - Vận dụng kiến thức đã học để viết được bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn (mục III). Trang 22 dựa vào gợi ý trên bảng để viết thư. - Chúc bạn khỏe, học giỏi, hẹn thư - Cho HS đọc thư mình viết. sau. - GV nhận xét, tuyên dương bức thư viết - HS viết thư, nhớ dùng những từ hay. ngữ thân mật, gần gũi, tình cảm bạn bè chân thành. - HS đọc lá thư mình c. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống lại nội dung bài học - Dặn dò HS về nhà viết lại bức thư vào vở và chuẩn bị bài sau: Cốt truyện. - Nhận xét tiết học. Toán Tiết 15 VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU - Biết sử dụng 10 chữ số để viết số trong hệ thập phân. - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nổtng mỗi số. - HS làm được các BT: Bài 1, Bài 2, Bài 3: Viết giá trị chữ số 5 của hai số. II. ĐỒ DÙNG - Bảng phụ viết sẵn nội dung của bài tập 1, 3. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng làm bài tập 4. Kq: a, 912; 913; 914; 915;.... b, 8; 10; 12; 14; 16;.... - GV chữa bài, nhận xét. c, 9; 11; 13; 15; 17;..... 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn: HĐ1: Đặc điểm của hệ thập phân - GV viết lên bảng, yêu cầu HS làm - 10 đơn vị = 1 chục bài. 10 chục = 1 trăm 10 trăm = 1 nghìn - Cứ 10 đơn vị ở một hàng thì tạo thành - Tạo thành 1 đơn vị ở hàng trên liền tiếp mấy đơn vị ở hàng trên liền tiếp nó? nó. - Có 10 chữ số. Đó là các số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 chúng ta có thể viết đợc mọi số tự nhiên. - 1 HS lên bảng viết. - Hãy sử dụng các chữ số trên để viết - Cả lớp viết vào giấy nháp (999, ) các số sau: Chín trăm chín mơi chín.... - 9 đơn vị, 9 chục và 9 trăm. + Hãy nêu giá trị của các chữ số trong số 999. GV: Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. Trang 24 II. ĐỒ DÙNG - Hình trong SGK, Phiếu học tập; lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra - Nêu các bước sử dụng bản đồ - Đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối tượng lịch sử hoặc địa lí trên 2. Bài mới: bản đổ. a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn: HĐ 1: Làm việc cả lớp. - Treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung bộ HS quan sát lược đồ và SGK trả lời lên bảng, vẽ trục thời gian và giới thiệu câu hỏi. về trục thời gian. - HS dựa vào SGK xác định địa phận, kinh đô của nước Văn Lang trên bản đồ, xác định được thời điểm ra đời trên trục thời gian. Hỏi: + Nhà nước đầu tiên của người Lạc - Nước Văn Lang. Việt có tên là gì? + Nước Văn Lang ra đời vào khoảng - Khoảng 700 năm trước. thời gian nào? + Nước Văn Lang hình thành ở khu - Ở khu vực sông Hồng, sông Mã, sông vực nào? Cả. HĐ 2: Làm việc cá nhân. Hùng Vương, Lạc hầu, - HS đọc SGK điền vào sơ đồ các tầng Lạc tướng lớp: Vua, lạc hầu, lạc tướng; lạc dân; nô tì cho phù hợp. Lạc dân Nô tì HĐ3: Làm việc cá nhân - GV phát phiếu học tập: Bảng thống Sản Ăn Mặc và ở Lễ hội kê phản ánh đời sống vật chất tinh, xuất uống trang thần của người Lạc Việt, HS hoàn điểm thành. -Lúa, cơm, Phụ nữ Nhà Vui khoai, xôi, dùng sàn, chơi, cây ăn bánh nhiều đồ quân nhảy - Sau khi HS điền xong GV cho HS quả.. chưng trang y múa mô tả bằng lời mình về đời sống của -Ươm bánh sức,búi quần Đua người Lạc Việt tơ giầy, tóc hoặc thành thuyề, -Đúc uống cạo trọc làng đấu đồng,. rượu, đầu. vật -Nặn mắm. đồ vật Trang 26 vai trò của chất khoáng đó? pho, + Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất + Can xi chống bệnh còi xương khoáng đối với cơ thể? ở trẻ em và loãng xương ở người lớn. Sắt tạo máu cho cơ thể. Phốt pho tạo xương cho cơ thể. + Chất khoáng tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo men tiêu hoá, thức đẩy hoạt động sống. - Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn các thức - Chất xơ rất cần thiết để đảm ăn có chứa chất xơ? bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa. - Hằng ngày chúng ta phải uống bao nhiêu lít - Hằng ngày chúng ta phải uống nước. 2 lít nước. Nước chiếm 2/3 trọng - Gọi HS đọc mục bạn cần biết. lượng cơ thể. Nước còn giúp thải các chất thừa cặn bả khỏi cơ thể. c. Củng cố, dặn dò: GDBVMT Rau muống, rau cải.... - Kể tên các loại thức ăn có chất xơ. - Về nhà ăn uống đầy đủ chất. Chuẩn bị tiết Tại sao cần ăn phối hợp nhiều sau: loại thức ăn. - Nhận xét tiết học. An toàn giao thông Bài 3 ĐI XE ĐẠP AN TOÀN I. MỤC TIÊU Kiến thức - HS biết xe đạp là phương tiện giao thông thô sơ, đẽ đi, nhưng phải đảm bảo an toàn. - HS hiểu vì sao đối với trẻ em có điều kiện của bản thân và có chiếc xe đạp đúng quy định mới có thể được đi xe ra phố. - Biết những quy định của luật GTĐB đối với người đi xe đạp ở trên đường. Kĩ năng - Có thói quen đi sát lề đường và luôn quan sát khi đi trên đường, trước khi đi kiểm tra các bộ phận của xe. Thái độ - Có ý thức chỉ đi xe cỡ nhỏ của trẻ em, không đi trên đường phố đông xe cộ và chỉ đi xe đạp khi thật cần thiết. - Có ý thức thực hiện các quy định bảo đảm ATGT. II. ĐỒ DÙNG - Tranh trong SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ôn bài cũ và giới thiệu bài mới. - GV cho HS nêu tác dụng của vạch kẻ đường và rào chắn. - HS trả lời GV nhận xét 2. Giới thiệu bài: Trang 28 động của lớp. +Chuyên cần : Tổng số ngày nghỉ của học sinh. +Có phép +Không phép +Vệ sinh: - Quét dọn lớp học +Trang phục: - Quần áo.. -Ý thức học tập.. +Học tập - Phát biểu xây dựng bài.. - Hoạt động ở lớp - Tuyên dương tổ, cá nhân học tốt 2. GV: Nhận xét, đánh giá hoạt động thực hiện tốt của HS. Nhắc nhở, động viên học sinh học còn chậm - Rút kinh nghiệm cần phát huy, khắc phục. 3. Kế hoạch tuần 4: - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Thực hiện tốt nội quy. - Phân công HS giúp đỡ nhau để cùng nhau tiến bộ. - Chăm sóc cây xanh. - Thực hiện tốt 15 phút đầu giờ. Biện pháp: Động viên –khích lệ. - Thực hiện tốt ATGT. - Nhắc nhở HS thực hiện tốt an toàn giao thông. - Củng cố lại kiến thức đã học Hoạt động ngoài giờ lên lớp Chủ đề: Tấm lòng bao dung, ĐĐHCM thương yêu đồng bào. Thi đua học tập tốt, đoàn kết giúp đỡ lẫn Làm đèn ông sao nhau trong học tập, hoạt động, xây dựng HS biết cách làm đèn ông sao môi trường học tập thân thiện. Bước 1: Làm khung đèn ông sao GV giúp HS hiểu trong ngày tết trung Bước 2: Dán đèn thu đèn ông sao là một trong những loại Bước 3: Trang trí đồ chơi phổ biến nhất để trẻ em dự hội Bước 4: Hoàn thành sản phẩm ruốc đèn. Những chiếc đèn của lớp sẽ được Rèn luyện cho HS tính khéo léo và ý tham gia thi ở trường và sử dụng nó thức tôn trọng, giữ gìn các đồ chơi trong đêm rước đèn. truyền thống. Trang 30 TUẦN LỄ THỨ 3 (Từ ngày 17/9/2018 đến ngày 21/9/2018) Lồng ghép và các Thứ Tiết Tiết Môn TÊN BÀI DẠY bài cần làm (Chuẩn ngày (CT) KT-KN và điều chỉnh ND) 1 Kỹ thuật 3 Cắt theo đường vạch dấu Ba 2 Toán (B.sung) 2 Ôn luyện 18/9 3 Anh văn Theme 5: Toys 1 Âm nhạc 3 Ôn tập bài: Em yêu hòa bình Năm 2 Anh văn Theme 5: Toys 20/9 3 TV (B.sung) 2 Ôn luyện Thứ ba, ngày 17 tháng 9 năm 2018 Kĩ thuật Tiết 3 CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU I. MỤC TIÊU - Biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu. - Vạch được đường dấu trên vải (vạch đường thẳng, đường cong) và cắt được vải theo đường vạch dấu. Đường cắt có thể mấp mô. - Với học sinh khéo tay: Cắt được vải theo đường vạch dấu. Đường cắt ít mấp mô. II. ĐỒ DÙNG - Mẫu vải đã vạch dấu đường thẳng, đường cong bằng phấn, cắt 1 đoạn 7- 8cm. - Kéo cắt vải, phấn vạch trên vải, thước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS 1. Kiểm tra - GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS HS bày đồ dùng lên bàn - GV nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: ghi tựa bài - HS nhắc lại - GV nêu mục đích bài học b. Hướng dẫn: HĐ 1: Quan sát, nhận xét mẫu. - HS quan sát, nhận xét hình dạng - GV giới thiệu mẫu. các đường vạch dấu, đường cắt vải theo đường vạch dấu. - HS nêu các bước cắt vải theo đường - GV gợi ý tác dụng của đường vạch dấu. vạch dấu. - GV chốt: Vạch dấu trước để cắt được - HS nhận xét. chính xác. - HS quan sát hình 1 a, 1b và nêu HĐ 2: Thao tác kĩ thuật cách vạch dấu đường thẳng, đường - Vạch dấu trên vải cong trên vải. Trang 32 Bài 2: - GV yêu cầu HS làm bài theo Bài 2 (Trang 17): cặp. a) 6 HS đọc, mỗi em một số. Sau đó đổi vai. -Thống nhất kết quả - bốn mươi lăm triệu ba trăm sáu mươi nghìn bảy trăm linh tám. b)HS tự viết ra 3 số tự nhiên có 9 chữ số và đố bạn đọc. Bài 3: VD: 546 732 985; Bài 3 (Trang 17): - GV yêu cầu HS làm bài cá 567378 435268 nhân. 612205 376001 -Chữa bài, nhận xét. - HS đọc số cho bạn nghe và nêu giá trị của chữ số 6 trong mỗi số sau đó đổi vai. - HS viết một số tự nhiên có nhiều chữ số sau đó đố bạn nêu giá trị của chữ số bất kì trong số đó. Bài 5: Viết số thích hợp vào ô Bài 5 (Trang 18): Kq trống 5 082 467 50 820 467 8 240 359 82 403 590 3. Củng cố- Dặn dò: - Hệ thống lại bài. - GV nhận xét tiết học, hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài cho tiết sau. Anh văn THEME 5: TOYS (GV chuyên trách soạn và dạy) Thứ năm ngày 20 tháng 9 năm 2018 Âm nhạc ÔN BÀI HÁT: EM YÊU HÒA BÌNH (GV chuyên trách soạn và dạy) Anh văn THEME 5: TOYS (GV chuyên trách soạn và dạy) Trang 34 KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG Ngày: /9/2018 ............................. ..................................................................................................................................... Tổ trưởng Trần Đắc Linh Trang 36 T==V==:! - Tập đọc cao độ kết hợp &=T==V==W==:==W==V==T==:=T==V==W== trường độ V==R=:! - Chia nhóm cho HS tập đọc tiết tấu. - Gọi HS đọc cá nhân. - Thực hành theo nhóm - Tập tiết tấu cá nhân. 3. Củng cố-dặn dò: - Hệ thống lại nội dung bài học. - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Trang 38
File đính kèm:
giao_an_lop_4_tuan_3_nam_hoc_2018_2019.doc