Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2018-2019

doc 45 Trang Bình Hà 11
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2018-2019

Giáo án Lớp 4 - Tuần 29 - Năm học 2018-2019
 + Em chọn chi tiết nào và số lượng bao 
 nhiêu để lắp tay kéo?
 - GV hướng dẫn lắp giá đỡ trục bánh xe. - HS nêu : để lắp tay kéo ta chọn 
 * Lắp thanh đỡ – giá đở trục bánh xe. 2 thanh thẳng 7 lỗ, 1 thanh chữ u 
 - GV hướng dẫn học sinh quan sát. dài.
 - Chữ u dài được lắp vào hàng lỗ thứ mấy tính - HS quan sát và lắp, cả lớp theo 
 từ phải sang trái. dõi
 - GV nhận xét. - HS quan sát và thực hiện lắp 
 * Lắp thành và mui xe. theo.
 - Yêu cầu học sinh quan sát hình 5 sau đó - Hàng thứ 3, hàng thứ 10.
 giáo viên hướng dẫn lắp như SGK. - Lớp nhận xét
 * Lắp trục bánh xe: - Cho học sinh tự quan sát HS nêu.
 nêu lên thứ tự lắp các chi tiết.
 * Lắp ráp xe nôi.
 - Gọi 2 hs nêu lại quy trình lắp ráp. - HS nêu.
 - GV quan sát hướng dẫn học sinh ráp và 
 kiểm tra sự chuyện động của xe. - Lớp tiến hành lắp ráp.
 * Cho học sinh tháo rời các chi tiết theo thư 
 tự
 c. Củng cố- Dặn dò - HS tháo để vào hộp.
 - Nhận xét về thái độ học tập , mức độ hiểu 
 bài của HS .
 - Dặn HS về nhà xem lại bài và hoàn chỉnh xe 
 nôi
 Tiếng Việt
Tiết 57 ÔN TẬP
 I. MỤC TIÊU
 - Đọc và hiểu bài Chuột Nhà và Chuột Đồng; hiểu được ý nghĩa câu chuyện: 
sống cuộc sống giản dị nhưng vui vẽ, hạnh phúc còn hơn sống sung túc nhưng phai 
luôn lo lắng, sợ hãi.
 II. ĐỒ DÙNG 
 - Tranh minh họa bài tập đọc trang 68 SGK.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động :
- Chơi : Cùng đoán xem cuộc sống của 
Chuột Nhà và Chuột Đồng có gì giống 
và khác nhau.
2. Ôn luyện: 
a) Luyện đọc và tìm hiểu bài: 
HĐ 1: Luyện đọc: 
 Trang 2 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
2. Cho hoc sinh chơi khởi động.
 SGK-Trang 58
2. Ôn luyện: 
 GV kiểm tra sự chuẩn bị sách của HS.
 Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, Bài 1 (Trang 59):
sau đó yêu cầu HS làm bài theo cặp. Hiệu số phần bằng nhau là:
-Thống nhất kết quả 7 – 4 = 3 (phần)
 Số bé là: 72 : 3 x 4 = 96
 Số lớn là: 96 + 72= 168
Bài 2: Đáp số: 96 và 168
- GV yêu cầu HS làm bài theo cặp. Bài 3 (Trang 60)
 -Thống nhất kết quả Tổng số phần bằng nhau là:
 3 + 4 = 7 (phần)
 Đoạn thứ nhất dài là:
 84 : 7 x 3 = 36 (m)
 Đoạn thứ hai dài là:
 84 – 36 = 48 (m)
 Đáp số: 36m và 48m
Bài 3: Bài 6 (Trang 56)
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân. Tổng số phần bằng nhau là:
-Chữa bài, nhận xét. 1 + 5 = 6 (phần)
 Số bé là:
 156 : 6 = 26
 Số lớn là:
 156 – 26 = 130
 Đáp số: 26 và 130 
3. Củng cố- Dặn dò:
- Hệ thống lại bài. 
- GV nhận xét tiết học, hướng dẫn luyện 
tập thêm và chuẩn bị bài cho tiết sau.
 Thứ ba, ngày 10 tháng 4 năm 2019
 Âm nhạc
Tiết 29 ÔN BÀI HÁT THIẾU NHI THẾ GIỚI LIÊN HOAN
 ( GV chuyên trách soạn và dạy)
 Trang 4 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
-Cho HS chơi trò chơi: Khởi động- 
trang 41
2. Ôn luyện: 
 GV kiểm tra sự chuẩn bị sách của HS.
 Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, Bài 2 (Trang 60):
-Học sinh làm bài cá nhân. Hiệu số phần bằng nhau là:
 7 – 4 = 3 (phần)
 Tuổi mẹ là:
 27 : 3 x 4 = 36 (tuổi)
 Tuổi bà là:
 36 + 27 = 63 (tuổi)
 Đáp số: Mẹ: 36 tuổi
Bài 2: Bà: 63 tuổi
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, Bài 4 (Trang 61):
-Học sinh làm bài cá nhân. Hiệu số phần bằng nhau là:
 9 - 4=5 (phần)
 Số bé là:
 135 : 5 x 4 = 108
 Số lớn là:
 108 + 135 = 243
Bài 3: Đáp số: 108 và 243
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, Bài 5 (Trang 62):
-Học sinh làm bài cá nhân. Hiệu số phần bằng nhau là:
 5 – 2 = 3 (phần)
- GV nhận xét đánh giá Số nếp là:
 51 : 3 x 2 = 34 (kg)
 Số tẻ là:
 34 + 51 = 85 (kg)
c. Củng cố- Dặn dò: Đáp số: Nếp: 34 (kg)
- Hệ thống lại bài. Tẻ: 85 (kg)
- GV nhận xét tiết học, hướng dẫn học 
sinh phần Vận dụng chuẩn bị bài cho 
tiết sau.
 Trang 6 BÁO GIẢNG TUẦN 29
 (Từ ngày 08/4/2019 đến ngày 12/4/2019)
 Tiết Lồng nghép và các bài 
 TÊN BÀI DẠY cần làm (Chuẩn KT-KN 
Thứ Tiết Môn (CT)
Ngày và điều chỉnh ND)
 1 Chào cờ 29 Chào cờ
 2 Thể dục 57 Môn thể thao tự chọn
 HAI
08/4 3 Tập đọc 57 Đường đi Sa Pa
 4 Toán 141 Luyện tập chung Bài :1a,b; 3; 4
 5 Đạo đức 29 Tôn trọng luật giao thông (T2) KNS +QPAN
 1 LTVC 57 MRVT: Du lịch – Thám hiểm GDBVMT
 BA 2 Kể chuyện 29 Đôi cánh của Ngựa Trắng GDBVMT
09/4
 3 Toán 142 Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của. Bài 1
 4 Khoa học 57 Thực vật cần gì để sống? KNS+ BTNB
 1 Tập đọc 58 Trăng ơi từ đâu đến?
 TƯ 2 TLV 57 Luyện tập tóm tắt tin tức GT: không dạy
 10/4 3 Toán 143 Luyện tập Bài :1; 2
 Khoa học 58 Nhu cầu nước của thực vật
 5 Địa lý 29 Người dân và hoạt động miền Trung GDBVMT+GDMTBĐ
 1 LTVC 58 Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, KNS
 đề nghị
NĂM 2 Thể dục 58 Môn thể thao tự chọn
11/4
 3 Chính tả 29 Nghe-viết: Ai đã nghĩ ra các chữ số
 4 Toán 144 Luyện tập Bài:1; 3; 4
 1 TLV 58 Cấu tạo của bài văn miêu tả con vật
 Bài: 2; 4
SÁU 2 Toán 145 Luyện tập chung
 12/4 3 Lịch sử 29 Quang Trung đại phá quân Thanh
 4 Mĩ thuật 29 Tĩnh vật (T3)
 5 SHTT 29 Sinh hoạt lớp + ĐĐ HCM NGLL
 Trang 8 + Bức tranh thể hiện trong đoạn 3 là:
 Ngày liên tục đổi mùa, tạo nên bức 
 tranh phong cảnh rất lạ ...
 Câu 2. Hãy nêu chi tiết cho thấy sự quan 2, Những đám mây trắng nhỏ sà 
 sát tinh tế của tác giả? xuống.
 - Những bông hoa chuối rực lên như 
 ngọn lửa... 
 Câu 3. Vì sao tác giả lại gọi Sa Pa là món 3, Vì phong cảnh ở Sa Pa rất đẹp. Vì 
 quà tặng kì diệu của thiên nhiên? sự đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất 
 lạ lùng và hiếm có.
 Câu 4. Bài văn thể hiện tình cảm của tác 4, Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, 
 giả đối với cảnh đẹp ở Sa Pa như thế nào? thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của 
 - Gọi HS nhắc lại. tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước.
 HĐ 3: Đọc diễn cảm:
 - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện - HS luyện đọc diễn cảm.
 đọc.
 - HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc 
 hay.
 - Tổ chức cho HS đọc đoạn và đọc cả bài. - 3 đến 5 HS đọc diễn cảm.
 - Nhận xét về giọng đọc.
 3. Củng cố – dặn dò:
 - Bài văn giúp em hiểu điều gì? - HS nêu.
 - Về nhà học thuộc lòng 2 đoạn cuối của 
 bài " Đường đi Sa Pa ". 
 - Chuẩn bị bài sau: Trăng ơi từ đâu đến?
 - Nhận xét tiết học.
 Toán
Tiết 141 LUYỆN TẬP CHUNG 
 I. MỤC TIÊU 
 - Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
 - Giải được bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó”
 - BT cần làm: 1(a, b); 3, 4
 II. CHUẨN BỊ
 - Bảng con
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS
 1. Kiểm tra
 - Nêu các bước giải bài toán tìm hai số - 2 HS thực hiện yêu cầu. 
 khi biết tồng và tỉ của hai số. 
 - Nhận xét. 
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn:
 Bài 1: 1,
 Trang 10 - HS đọc ghi nhớ.
2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài;
 b. Hướng dẫn:
HĐ1: Bày tỏ ý kiến:. - Tiến hành thảo luận nhóm.
 - Yêu cầu các nhóm thảo luận, đưa ra ý - Đại diện các nhóm trả lời, trình bày ý 
kiến nhận xét về các ý kiến sau: kiến. Câu trả lời đúng:
1. Đang vội, bác Minh nhìn không thấy 1. Sai. Vì nếu làm vậy có thể bác Minh 
chú công an ở ngã tư, liền cho xe vượt sẽ gây tai nạn hoặc sẽ không an toàn khi 
qua. đi qua ngã tư.
2. Một bác nông dân phơi rơm rạ bên 2. Sai. Vì làm như vậy, rơm rạ có thể sẽ 
cạnh đường cái. quấn vào bánh xe của những người đi 
 đường, có thể gây ra tai nạn giao thông.
3. Thấy có báo hiệu đường sắt sắp đi 3. Đúng. Vì không nên cố vượt rào, sẽ 
qua, Thắng bảo anh đứng lại, không cố gây nguy hiểm cho chính bản thân.
vượt rào chắn.
4. Bố mẹ Nam đèo bác của Nam đi 4. Đúng. Vì mặc dù đèo 3 người bằng 
bệnh viện cấp cứu bằng xe máy. xe gắn máy nhưng vì cấp cứu là khẩn 
- Nhận xét câu trả lời của HS. cấp nên vẫn có thể chấp nhận được 
- Kết luận : Mọi người cần có ý thức tôn trong hoàn cảnh này.
trọng luật lệ giao thông mọi lúc, mọi - HS dưới lớp nhận xét, bổ sung.
nơi.
HĐ2: Tìm hiểu các biển báo giao thông.
- GV chuẩn bị một số biển báo giao 
thông như sau : KNS
+ Biển báo đường 1 chiều.
+ Biển báo có học sinh đi qua.
+ Biển báo có đường sắt.
+ Biển báo cấm đỗ xe. 
+ Biển báo cấm dùng còi trong thành - HS quan sát và trả lời theo hiểu biết 
phố. của mình.
- GV lần lượt giơ biển và đố HS. - HS dưới lớp lắng nghe, nhận xét.
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Chuẩn hóa và giúp HS nhận biết về 
các loại biển báo giao thông. - HS nhắc lại ý nghĩa của biển báo.
+ Biển báo đường 1 chiều: các xe chỉ 
được đi đương đó theo 1 chiều (xuôi - HS nhắc lại ý nghĩa của biển báo.
hoăc ngược).
+ Biển báo có học sinh đi qua: Báo hiệu 
gần đó có trường, đông HS. Do đó các 
phương tiện đi lại cần chú ý, giảm tốc 
độ để tránh HS qua đường. - HS nhắc lại ý nghĩa của biển báo.
+ Biển báo có đường sắt: báo hiệu có 
đường sắt, tàu hỏa. Do đó các phương 
tiện qua lại cần lưu ý để tránh khi tàu 
 Trang 12 1. Kiểm tra
 - KT đồ dùng học tập của HS.
 2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài.
 b. Hướng dẫn làm bài tập.
 Bài 1: 1,
 - Cho HS đọc yêu cầu của BT1. - Ý b: Du lịch là đi chơi xa để nghỉ ngơi.
 - GV giao việc: Các em đọc kĩ đề bài và 
 chọn ý đúng trong 3 ý a, b, c đã cho để 
 trả lời.
 - GV nhận xét + chốt lại ý đúng.
 ngắm cảnh.
 Bài 2: 2,
 - HS làm bài và trình bày kết quả. - Ýc: Thám hiểm là thăm dò, tìm hiểu 
 những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy 
 hiểm.
 Bài 3: 3,
 - Cho HS làm bài. - Đi một ngày đàng học một sàn khôn. 
 - Cho HS trình bày. Nghĩa là: Ai được đi nhiều nơi sẽ mở rộng 
 - GV nhận xét và chốt lại. tầm hiểu biết, sẽ khôn ngoan trưởng thành 
 hơn. Hoặc: Chịu khó đi đây, đi đó để học 
 hỏi, con người mới sớm khôn ngoan, hiểu 
 biết.
 Bài 4: GDBVMT 4,
 - Cho HS đọc yêu cầu của BT. a. sông Hồng
 - Cho HS thi trả lời nhanh: GV cho 2 b. sông Cửu Long
 nhóm thi trả lời nhanh – mẫu, sau đó, c. sông Cầu
 các nhóm khác làm tương tự. e. sông Mã
 g. sông Đáy
 - Cho các nhóm dán lời giải lên bảng h. sông Tiền, sông Hậu
 lớp. d. sông Lam
 i. sông Bạch Đằng
 - GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng.
 3. Củng cố, dặn dò
 - GV hệ thống lại bài.
 - Yêu cầu HS về nhà đọc câu tục ngữ: 
 Đi một ngày đàng học một sàn khôn. Giữ phép lịch sự khi bày tỏ yêu cầu đề 
 - Chuẩn bị bài nghị.
 Kể chuyện
Tiết 29 ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG
 I. MỤC TIÊU 
 - Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn và 
kể nối tiếp toàn bộ câu truyện " Đôi cánh của ngựa trắng rõ ràng, đủ ý (BT1)
 - Biết trao đổi với bạn bè về ý nghĩa của câu chuyện (BT2).
 Trang 14 trả lời các câu hỏi trong yêu cầu.
 - Vì sao Ngựa Trắng lại xin mẹ đi chơi 
 xa cùng với Đại Bàng Núi? - Vì nó ước mơ có một đôi cánh để bay 
 + Chuyến đi đã mang lại cho Ngựa đi xa như Đại Bàng.
 Trắng điều gì? - HS trả lời.
 - GV đi hướng dẫn HS..
 *Kể trước lớp:
 - Tổ chức cho HS kể.
 - GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi 
 lại bạn kể những tình tiết về nội dung - HS kể lại toàn bộ câu chuyện và nói lên 
 truyện, ý nghĩa truyện. nội dung câu chuyện.
 - Nhận xét, bình chọn bạn kể câu chuyện - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã 
 hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. nêu.
 3. Củng cố – dặn dò
 - Về nhà kể lại chuyện mà em nghe các 
 bạn kể cho người thân nghe. 
 - Chuẩn bị bài: Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
 - GV nhận xét tiết học.
 Toán
Tiết 142 TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ CỦA HAI SỐ ĐÓ
 I. MỤC TIÊU 
 - Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
 - BT cần làm: Bài 1.
 II. CHUẨN BỊ 
 - Bảng con 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS
 1. Kiểm tra
 - GV nhận xét một số vở
 2. Bài mới 
 a. Giới thiệu bài. 
 b. Hướng dẫn: 
 HĐ1: Hướng dẫn giải các bài toán.
 a) Bài toán 1:
 - Nêu bài toán, phân tích, vẽ sơ đồ đoạn Giải
 thẳng ở bản. Hiệu số phần bằng nhau:
 - Hướng dẫn giải theo các bước: 5 – 3 = 2 (phần)
 + Tìm hiệu số phần bằng nhau. Số bé là:
 + Tìm giá trị 1 phần. 24 : 2 x 3 = 36 
 + Tìm số bé. Số lớn là:
 + Tìm số lớn. 36 + 24 = 60
 Đáp số: 36 và 60 
 Trang 16 b. Các hoạt động 
Tiến trình đề xuất:
 Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và HS ghi những hiểu biết ban đầu của mình 
 nêu vấn đề: vào vở ghi chép, sau đó thống nhất ghi 
 GV nêu : Cây cối xung quanh chúng ta vào phiếu theo nhóm. - Chẳng hạn:
 phát triển xanh tốt. Vậy theo các em - Thực vật cần nước và không khí để 
 thực vật cần gì để sống? sống.
 Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu - Thực vật cần đất và nước để sống.
 của HS: - Thực vật cần ánh sáng để sống....
 - HS so sánh điểm giống và khác nhau 
 giữa các nhóm.
 - HS đề xuất câu hỏi liên quan đến nội 
 Bước 3: Đề xuất câu hỏi: dung bài học .
GV cho HS đính phiếu lên bảng- So sánh Chẳng hạn:
 kết quả làm việc. +Liệu thực vật có cần nước để sống 
 không?
 + Tại sao bạn lại nghĩ thực vật cần đất để 
 sống?
 + Bạn có chắc rằng thực vật cần ánh sáng 
 để sống không?
 - GV tổng hợp và chỉnh sửa câu hỏi cho HS thảo luận đưa ra phương án tìm tòi:
 phù hợp với nội dung bài - Quan sát
+ Thực vật cần những gì để sống? -Làm thí nghiệm.
Bước 4 : Thực hiện phương án tìm tòi HS nêu thí nghiệm, nếu thích hợp gv cho 
Để trả lời câu hỏi: Thực vật cần gì để hs tiến hành thí nghiệm.: Trồng 5 cây đậu 
 sống, ta làm thí nghiệm nào? cùng 1 thời điểm vào các lon sữa bò. Ta 
 cho mỗi cây sống trong từng điều kiện 
 sau:
 + Cây 1: Đặt ở nơi tối, tưới nước đều.
 + Cây: Đặt ở nơi có ánh sáng, tưới nước 
 đều, bôi keo lên hai mặt lá của cây.
 + Cây 3: Đặt nơi có ánh sáng, không tưới 
 nước.
 + Cây 4: Đặt nơi có ánh sáng, tưới nước 
 đều.
 + Cây 5: Đặt nơi có ánh sáng, tưới nước 
 đều, trồng cây bằng sỏi đã rửa sạch.
 HS làm thí nghiệm theo nhóm.
- GV: Dặn HS hằng ngày chăm sóc cây - HS chăm sóc cây khoảng 1 tuần đồng 
 theo từng điều kiện. thời ghi lại sự quan sát của nhóm mình 
* 1 tuần sau: theo từng ngày.
Bước 5: Kết luận kiến thức: Ghi chép vào vở khoa học và vào phiếu
GV nhận xét rút kết luận Những điều mình rút ra kết luận sau 1 tuần 
 quan sát.
 Đại diện nhóm lên đính phiếu và nêu kết 
 Trang 18 - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Luyện đọc theo cặp.
 - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc.
 HĐ 2: Tìm hiểu bài:
 - Yêu cầu HS đọc 2 đoạn đầu 
 Câu 1. Trong hai khổ thơ đầu mặt trăng 1, Mặt trăng được so sánh: (Trăng 
 được so sánh với những gì? hồng như quả chín, Trăng tròn như 
 mắt cá). 
 Câu 2. Vì sao tác giả lại nghĩ là trăng đến từ 2, Vì tác giả nhìn thấy mặt trăng hồng 
 cánh đồng xa, từ biển xanh? như quả chín treo lơ lửng trước nhà; 
 trăng đến từ biển xanh vì trăng tròn 
 như mắt cá không bao giờ chớp mi.
 + Em hiểu "chớp mi" có nghĩa là gì? + Mắt nhìn không chớp.
 + Đoạn 1 và 2 cho em biết điều gì? + Hai đoạn đầu miêu tả về hình dáng, 
 màu sắc của mặt trăng.
 - Yêu cầu 1 HS đọc tiếp 4 đoạn tiếp theo
 Câu 3. Trong mỗi khổ thơ này gắn với một 3, Đó là các đối tượng như sân chơi, 
 đối tượng cụ thể đó là những gì? Những ai? quả bóng, lời mẹ ru, chú cuội, đường 
 hành quân, chú bộ đội, góc sân....
 Câu 4. Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả 4, Tác giả rất yêu trăng, yêu mến tự 
 đối với quê hương, đất nước như thế nào? hào về quê hương đất nước, cho rằng 
 không có trăng nơi nào sáng hơn đất 
 nước em.
 HĐ 3: Đọc diễn cảm:
 - Giới thiệu các câu thơ cần luyện đọc diễn - HS luyện đọc trong nhóm 2 HS.
 cảm.
 - Yêu cầu HS đọc từng khổ. - HS đọc từng khổ theo hình thức 
 tiếp nối. 
 - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm và đọc thuộc - 2 đến 3 HS đọc đọc thuộc lòng.
 lòng từng khổ rồi cả bài thơ.
 - Nhận xét từng HS.
 3. Củng cố – dặn dò
 - Hình ảnh thơ nào là phát hiện độc đáo của 
 tác giả khiến em thích nhất?
 - Chuẩn bị tiết học sau: Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái 
 - Nhận xét tiết học. đất.
 Tập làm văn
Tiết 57 LUYỆN TẬP TIN TỨC ( GT: KHÔNG DẠY) 
 THAY ÔN: MIÊU TẢ CÂY CỐI
 I. MỤC TIÊU 
 - Ôn tập, củng cố về cách viết bài văn miêu tả cây cối theo đề bài GV chọn, 
 biết viết đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. Diễn đạt thành câu, đủ ý, tự nhiên.
 II. CHUẨN BỊ 
 - Bảng phụ ghi sẵn đề bài.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Trang 20 - HS nêu các bước giải. Giải:
 - Gọi 1 HS lên bảng giải. Hiệu số phần bằng nhau:
 5 - 3 = 2 (phần)
 Số bóng đèn màu là
 250 : 2 x 5 = 625 (bóng)
 Số bóng đèn trắng là:
 625 - 250 = 375 ( bóng )
 Đáp số: Đèn màu: 625 bóng
 - GV nhận xét. Đèn trắng: 375 bóng
 3. Củng cố- Dặn dò
 - GV hệ thống lại bài.
 - GV nhận xét tuyên dương.
 - Dăn HS về nhà ôn lại cách giải bài toán 
 tìm hai số khi biết hiệu và tỉ.
Tiết 58 Khoa học
 NHU CẦU NƯỚC CỦA THỰC VẬT
 I. MỤC TIÊU
 - Mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước 
 khác nhau.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 + Các hình minh hoạ trong SGK trang 116, 117.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Kiểm tra bài cũ. 
 - Gọi 2HS đọc lại bài học bài trước và Thực vật cần gì để sống
 trả lời câu hỏi GV nêu. 
 - GV nhaän xeùt, tuyên dương.
 2. Dạy bài mới: 
 a. Giới thiệu bài
 b. Các hoạt động
 HĐ1: Mỗi loài thực vật có nhu cầu về 
 nước khác nhau:
 + Yêu cầu HS phân loại tranh (ảnh) về - HS hoạt động nhóm bàn; Cùng nhau 
 các loài cây thành 4 nhóm: cây sống ở phân loại cây trong tranh (ảnh) và dựa 
 nơi khô hạn, nơi ẩm ướt, cây sống dưới vào những hiểu biết của mình để tìm 
 nước, cây sống cả trên cạn và dưới thêm các loại cây khác.
 nước.
 + Gọi đại diện HS trình bày, yêu cầu 2 nhóm dán phiếu lên bảng, giới thiệu 
 các nhóm khác bổ sung. các loài cây mà nhóm mình sưu tầm 
 được, các nhóm khác bổ sung.
 Ví dụ:
 + Nhóm cây sống dưới nước: Bèo, 
 rong, rêu, tảo, khoai nước chàm, 
 đước,
 Trang 22 c. Củng cố-dặn dò 
 - Hệ thống lại nội dung bài học
 - Gọi 2 HS đọc lại mục bạn cần biết. - HS đọc lại mục bạn cần biết
 - Nhận xét giờ học.
 Địa lí
 Tiết 29 NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG 
 BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
 I. MỤC TIÊU 
 - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng 
duyên hải miền Trung.
 - Một số hoạt động kinh tế như du lịch công nghiệp. Lễ hội của người dân 
Đồng bằng duyên hải miền Trung.
 - Khai thác các thông tin để giải thích sự phát triển của một số ngàng kinh tế 
của đồng bằng duyên hải miền Trung.
 - Sử dụng tranh ảnh mô tả tìm thông tin có liên quan.
 GDBVMT
 - Mối quan hệ giữa việc nâng cao chất lượng cuộc sống với ciệc khai thác môi 
trường.
 GDBĐ
 - Ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn tài nguyên biển nhằm phát triển bền 
vững.
 II. CHUẨN BỊ 
 - GV: Bản đồ hành chính VN.
 - Tranh ảnh một số địa điểm du lịch đồng bằng duyên hải miền Trung.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Kiểm tra
 - Em có nhận xét gì về dân cư của - Dân cư tập trung khá đông đúc chủ yếu là 
 vùng đồng bằng duyên hải miền dân tộc Kinh, Chăm, và 1 số dân tộc khác
 Trung? - Trồng trọt, chăn nuôi, đánh bắt thuỷ sản, 
 - Kể tên những nghề chính của đồng làm muối.
 bằng duyên hải miền Trung.
 - Nhận xét.
 3. Bài mới
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Hướng dẫn:
 HĐ1. Hoạt động du lịch ở đồng - Hoạt động cả lớp.
 bằng Duyên hải miền Trung. - Cho HS quan sát H9 của bài và hỏi:
 - Cho HS quan sát lược đồ - Người dân miền Trung sử dụng cảnh đẹp 
 - Người dân miền trung sử dụng đó phát triển ngành du lịch.
 cảnh đẹp đó để làm gì? - Có nhiều bãi biển đẹp, bằng phẳng phủ cát 
 - Duyên hải miền Trung có điều trắng rợp bóng dừa, phi lao, nước biển trong 
 kiện thuận lợi gì để phát triển ngành xanh dó là những đk thuận lợi để miền Trung 
 du lịch? phát triển ngành du lịch.
 Trang 24 - Đặt mục tiêu (dùng các từ ngữ phù hợp để đảm bảo tính lịch sự của lời yêu 
 cầu, đề nghị.
 II. CHUẨN BỊ 
 - Bảng phụ ghi sẵn đề bài.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS
1. KTBC
 - Theo em những hoạt động nào được gọi - Đi du lịch là hoạt động đi chơi xa để 
là du lịch? nghỉ ngơi, ngắm cảnh.
 - Theo em thám hiểm là gì? - Thám hiểm là thăm dò, tìm hiểu những 
 - GV nhận xét. nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy hiểm.
2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn:
HĐ 1: Nhận xét:
 - Cho HS đọc yêu cầu BT1 + 2 + 3 + 4. 1,2,3.
 - Tìm những câu nêu yêu cầu, đề nghị - HS đọc thầm mẩu chuyện.
trong mẫu chuyện đã đọc. - HS lần lượt phát biểu.
 + Các câu: nêu yêu cầu, đề nghị có trong 
 mẫu chuyện là:
 . Bơm cho cái bánh trước. Nhanh lên 
 nhé, trễ giờ học rồi (lời Hùng nói với bác 
 Hai).
 . Vậy, cho mượn cái bơm, tôi bơm lấy 
 vậy (lời Hùng nói với bác Hai).
 . Bác ơi, cho cháu mượn cái bơm nhé. 
 (Lời của Hoa nói với bác Hai).
- Nhận xét về cách nói của Hùng và Hoa. + Yêu cầu của Hùng với bác Hai là bất 
 lịch sự.
 + Yêu cầu của Hoa nói với bác Hai là 
 - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. cách nói lịch sự.
 Bài 4: 4,
- Cho HS đọc yêu cầu BT4. - Lời yêu cầu lịch sự là lời yêu cầu phù 
- GV giao việc. hợp với quan hệ giữa người nói và người 
- Cho HS làm bài. nghe, có cách xưng hô phù hợp.
- Cho HS phát biểu. VD: Lời yêu cầu, đề nghị của Hoa với 
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. bác Hai là lời nói lịch sự.
Ghi nhớ:
 - Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - 3 HS đọc nội dung ghi nhớ.
 HĐ 2: Phần luyện tập:
Bài 1: KNS 1,
- Cho HS đọc yêu cầu BT1. +Ý b: Lan ơi, cho tớ mượn cái bút!
- Cho HS làm bài và trình bày kết quả. +Ý c: Lan ơi, cậu có thể cho tớ mượn 
 cái bút được không?
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng. - Một số HS phát biểu ý kiến.
 Trang 26 Chính tả
TiÕt 29 AI NGHĨ RA CHỮ SỐ 1, 2 , 3, 4 ...?
 I. MỤC TIÊU 
 - Nghe - viết đúng bài chính; tr×nh bµy ®óng bµi b¸o c¸o ng¾n cã c¸c ch÷ sè.
 - Làm đúng BT chính tả phân biệt các âm đầu dễ lẫn tr/ch và các tiếng có vần 
 viết êt/êch.
 II. CHUẨN BỊ
 - Bảng phụ. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS
1. Kiểm tra
 - KT sự chuẩn bị của HS.
 2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn:
HĐ 1. Hướng dẫn viết chính tả:
- Gọi HS đọc bài viết. 
- Mẩu chuyện này nói lên điều gì? - HS phát biểu.
- Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn - HS viết vào giấy nháp các tiếng tên 
khi viết chính tả và luyện viết. riêng nước ngoài : Ấn Độ ; Bát - đa ; A- 
 rập.
 - GV đọc cho HS viết. - Nghe và viết bài vào vở.
 - HS soát lỗi tự bắt lỗi. - Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi 
 - GV thu bài đánh giá, nhận xét. ra ngoài lề tập.
HĐ 2: Làm bài tập chính tả:
Bài 2: 
 - GV chỉ các ô trống giải thích bài tập 2 - Quan sát, lắng nghe GV giải thích.
 - Yêu cầu lớp đọc thầm sau đó thực hiện - Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở 
làm bài vào vở. mỗi câu rồi ghi vào phiếu.
 - Yêu cầu HS nào làm xong thì lên bảng - Bổ sung.
 - Yêu cầu HS nhận xét bổ sung bài bạn . + Thứ tự các từ có âm đầu lµ s/x cần 
 - GV nhận xét, chốt ý đúng, tuyên dương chọn để điền là: 
những HS làm đúng. a. Viết với tr: trai, trái, trải, trại 
 - tràm trám, trảm, trạm 
 - tràn, trán 
 - trâu, trầu, trấu, trẩu.
 - trăng, trắng 
- GV nhận xét. - trân, trần, trấn, trận.
 * Đặt câu: HS tự đặt câu.
 + Viết với âm ch là: 
 - chai, chài, chái, chải, chãi, 
 - chạm, chàm
 - chan, chán, chạn 
 - châu, chầu, chấu, chậu.
 - chăng, chằng, chẳng, chặng 
 Trang 28 - Đọc yêu cầu của bài. 4, 
 - GV vẽ sơ đồ lên bảng. Bài giải
 - Đặt đề toán. Hiệu số phần bằng nhau là:
 VD: Đề toán: Trong vườn trồng cam và dứa, 6 -1 = 5 (phần)
 dứa hơn cam là 170 cây và gấp 6 lần cam. Số cây cam là:
 Tính số cây mỗi loại. 170 : 5 = 34 (cây)
 - 1 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vở. Số cây dứa là:
 34 +170 = 204 (cây)
 - GV nhận xét chữa bài. Đáp số: Cam: 34 cây
 3. Củng cố- Dặn dò Dứa: 204cây
 - Nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi 
 biết hiệu và tỉ số hai số đó.
 - Về nhà ôn lại cách giải bài toán tìm hai số 
 khi biết hiệu và tỉ. Chuẩn bị tiết sau: Luyện tập chung.
 - GV nhận xét tuyên dương.
 Thứ sáu, ngày 12 tháng 4 năm 2019
 Tập làm văn
Tiết 58 CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
 I. MỤC TIÊU 
 - Nhận biết được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả con vật 
(ND ghi nhớ).
 - Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn ý tả một con 
vật nuôi trong nhà (mục III). 
 II. CHUẨN BỊ
 - Bảng phụ để HS lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả con vật.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS
 1. Kiểm tra
 - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
 2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Hướng dẫn:
 HĐ 1: Nhận xét: 
 Bài 1: 
 - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Bài văn có 4 đoạn.
 - Gọi 1 HS đọc bài đọc " Con mèo hung " + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa 
 + Hỏi : - Bài này văn này có mấy đoạn? cho nhau. 
 + Mỗi đoạn văn nói lên điều gì? - Tiếp nối nhau phát biểu.
 + Em hãy phân tích các đoạn và nội dung Đoạn Nội dung 
 mỗi đoạn trong bài văn trên? Đoạn 1: dòng +Giới thiệu về con 
 đầu. mèo sẽ tả.
 Đoạn 2: Chà +Tả hình dáng, 
 - Hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu. nó có bộ lông màu sắc con mèo . 
 - GV giúp HS những HS gặp khó khăn. mới đẹp làm 
 Trang 30 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS
 1. Kiểm tra
 - HS nhắc lại các bước giải bài toán về tổng - 2 HS thực hiện yêu cầu. 
 tỉ - hiệu tỉ. 
 - GV nhận xét. 
 2. Bài mới
 a. Giời thiệu bài: 
 b. Hướng dẫn:
 Bài 2: 2,
 - HS nêu các bước giải. Giải:
 - Xác định tỉ số. Hiệu số phần bằng nhau:
 - Vẽ sơ đồ. 10 - 1 = 9 (phần)
 - Tìm hiệu số phần bằng nhau. Số thứ hai là 
 - Tìm mỗi số. 738 : 9 = 82 
 - Gọi 2 HS lên bảng giải 1 em vẽ sơ đồ 1 em Số thứ nhất là 
 giải. 738 + 82 = 820 
 - GV nhận xét chữa bài. Đáp số: Số thứ nhất: 820
 Số thứ hai: 82 
 Bài 4: 4,
 - Yêu cầu học sinh đọc đề toán rồi giải. Giải
 - Gọi 2 HS lên bảng giải 1 em vẽ sơ đồ 1 em Tổng số phần bằng nhau: 
 giải. 3 + 5 = 8 (phần)
 Đoạn đường từ nhà An đến hiệu sách 
 840 : 8 x 3 = 315 (m)
 Đoạn đường từ hiệu sách đến trường 
 840 - 315 = 525 (m) 
 Đáp số: Đoạn đầu: 315 m 
 - GV nhận xét chữa bài. Đoạn sau: 525 m 
 3. Củng cố- Dặn dò 
 - Hệ thống lại nội dung bài học
 - Dăn HS về nhà làm bài tập.
 - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung.
 - GV nhận xét tuyên dương. 
 Lịch sử
Tiết 29 QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH
 I. MỤC TIÊU 
 - Dựa vào lược đồ tường thuật sơ lược về việc và Quang Trung đại phá quân 
Thanh, chú ý các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa.
 + Quân Thanh xâm lược nước ta, chúng chiếm Thăng Long; Nguyễn Huệ lên 
ngôi hoàng đế, hiệu là Quang Trung, kéo quân ra Bắc đánh quân Thanh.
 + Ở Ngọc Hồi, Đống Đa (sáng mùng 5 Tết quân ta tấn công đồn Ngọc Hồi, 
cuộc chiến diễn ra quyết liệt, ta chiếm được đồn Ngọc Hồi. Cũng sáng mùng 5 Tết 
quân ta đánh mạnh vào đồn Đống Đa, tướng giặc là Sầm Nghi Đống phải thắt cổ tự 
tử) quân ta thắng lớn; quân Thanh ở Thăng Long hoảng loạn, bỏ chạy về nước.
 Trang 32 Long. Việc nhà vua cho quân lính ăn tết 
 trước làm lòng quân thêm hứng khởi, 
 quyết tâm đánh giặc.
3. Dựa vào lược đồ nêu đường tiến của 5 3. Đạo quân thứ nhất do vua Quang 
đạo quân. Trung trực tiếp chỉ huy thẳng hướng 
 Thăng Long. Đạo thứ hai và thứ ba do 
 đô đốc Long, đô đốc Bảo chỉ huy đánh 
 vào Tây Nam Thăng Long. Đạo thứ tư 
 do đô đốc Tuyết chỉ huy tiến ra Hải 
 Dương. Đạo thứ 5 do đô đốc Lộc chỉ 
 huy tiến lên Lạng Giang (Bắc Giang) 
 chặn đường rút lui của địch.
4. Trận đánh mở màn diễn ra ở đâu? Khi 4. Trận đánh mở màn là trận Hạ Hồi 
nào? Kết quả ra sao? cách Thăng Long 20 km diễn ra vào 
 đêm mùng 3 tết Kỉ Dậu. Quân Thanh 
 hoảng sợ xin hàng.
5. Hãy thuật lại trận Ngọc Hồi. 5. Học sinh thuật lại như SGK (trận 
 Ngọc Hồi do vua Quang Trung trực tiếp 
 chỉ huy).
6. Hãy thuật lại trận Đống Đa. 6. HS thuật lại như SGK (trận Đống Đa 
 do đô đốc Long chỉ huy).
 - GV tổ chức cho HS thi kể lại diễn biến - Các nhóm cử đại diện tham gia cuộc 
của trận Quang Trung đại phá quân Thanh. thi, khuyến khích các nhóm thuật lại 
 - GV tổng kết cuộc thi. diễn biến theo hình thức nối tiếp để 
 nhiều HS được tham gia.
HĐ 3: Lòng quyết tâm đánh giặc và sự 
mưu trí của vua Quang Trung 
 - GV gợi ý: - HS trao đổi với nhau theo hướng dẫn 
 của GV
 + Nhà vua phải hành quân từ đâu để tiến + Nhà vua phải cho quân hành quân bộ 
về Thăng Long đánh giặc. từ nam ra bắc để đánh giặc, đó là đoạn 
 đường dài gian lao nhưng nhà vua và 
 quân sĩ vẫn quyết tâm đi để đánh giặc.
 + Thời điểm nhà vua chọn để đánh giặc là + Nhà vua chọn đúng tết Kỉ Dậu để 
lúc nào? Theo em, việc chọn thời điểm ấy đánh giặc. Trước khi vào Thăng Long, 
có lợi gì cho ta, có hại gì cho địch? Trước nhà vua cho quân ăn tết trước ở Tam 
khi cho quân tiến vào Thăng Long, nhà vua Điệp để quân sĩ thêm quyết tâm đánh 
đã làm gì để động viên tinh thần quân sĩ? giặc. Còn đối với quân Thanh, xa nhà 
 lâu ngày, vào dịp tết, chúng sẽ uể oải 
 nhớ nhà, tinh thần sa sút.
+ Tại trận Ngọc Hồi, nhà vua đã cho quân + Vua cho quân ta ghép các mảnh ván 
tiến vào đồn giặc bằng cách nào? Làm như thành tấm lá chắn, lấy rơm dấp nước 
vậy có lợi gì cho ta. quấn ngoài, rồi cứ 20 người một tấm 
 tiến lên. Tấm lá chắn này giúp quân ta 
 tránh được mũi tên của địch, rơm ứơt 
 Trang 34 - Nhắc nhở HS thực hiện tốt an toàn 
 giao thông.
 - Củng cố lại kiến thức đã học 
 Hoạt động ngoài giờ lên lớp Chủ đề: Lòng nhân ái, khoan dung, đoàn 
 ĐĐHCM kết tôn trọng quyền con người. 
 Noi gương Bác Hồ về tinh thần đoàn Lần lượt từng HS hoặc đại diện từng tổ, 
 kết, hữu nghị giữa các dân tộc trên toàn từng nhóm lên kể một câu chuyện hoặc 
 thế giới. đọc một bài thơ nói lên lòng nhân ái, 
 GV giáo dục HS lòng nhân ái, khoan khoan dung, đoàn kết. 
 dung, đoàn kết, tôn trọng, thương yêu, Kể về bản thân đã làm được những gì để 
 giúp đỡ lẫn nhau. giúp đỡ bạn bè khi gặp khó khăn.
 Cảm nghĩ của bản thân khi làm được một 
 việc tốt.
 KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
 Ngày: 04/4/2019
.
 Tổ trưởng 
 Trần Đắc Linh
 Trang 36 + Em chọn chi tiết nào và số lượng bao 
 nhiêu để lắp tay kéo?
 - GV hướng dẫn lắp giá đỡ trục bánh xe. - HS nêu : để lắp tay kéo ta chọn 
 * Lắp thanh đỡ – giá đở trục bánh xe. 2 thanh thẳng 7 lỗ, 1 thanh chữ u 
 - GV hướng dẫn học sinh quan sát. dài.
 - Chữ u dài được lắp vào hàng lỗ thứ mấy tính - HS quan sát và lắp, cả lớp theo 
 từ phải sang trái. dõi
 - GV nhận xét. - HS quan sát và thực hiện lắp 
 * Lắp thành và mui xe. theo.
 - Yêu cầu học sinh quan sát hình 5 sau đó - Hàng thứ 3, hàng thứ 10.
 giáo viên hướng dẫn lắp như SGK. - Lớp nhận xét
 * Lắp trục bánh xe: - Cho học sinh tự quan sát HS nêu.
 nêu lên thứ tự lắp các chi tiết.
 * Lắp ráp xe nôi.
 - Gọi 2 hs nêu lại quy trình lắp ráp. - HS nêu.
 - GV quan sát hướng dẫn học sinh ráp và 
 kiểm tra sự chuyện động của xe. - Lớp tiến hành lắp ráp.
 * Cho học sinh tháo rời các chi tiết theo thư 
 tự
 c. Củng cố- Dặn dò - HS tháo để vào hộp.
 - Nhận xét về thái độ học tập , mức độ hiểu 
 bài của HS .
 - Dặn HS về nhà xem lại bài và hoàn chỉnh xe 
 nôi
 Tiếng Việt
Tiết 57 ÔN TẬP
 I. MỤC TIÊU: 
 - Đọc và hiểu bài Chuột Nhà và Chuột Đồng; hiểu được ý nghĩa câu chuyện: 
sống cuộc sống giản dị nhưng vui vẽ, hạnh phúc còn hơn sống sung túc nhưng phai 
luôn lo lắng, sợ hãi.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 - Tranh minh họa bài tập đọc trang 68 SGK.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động :
- Chơi : Cùng đoán xem cuộc sống của 
Chuột Nhà và Chuột Đồng có gì giống 
và khác nhau.
2. Ôn luyện: 
a) Luyện đọc và tìm hiểu bài: 
HĐ 1: Luyện đọc: 
 Trang 38 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
3. Khởi động:
4. Cho hoc sinh chơi khởi động.
 SGK-Trang 58
2. Ôn luyện: 
 GV kiểm tra sự chuẩn bị sách của HS.
 Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, Bài 1 (Trang 59):
sau đó yêu cầu HS làm bài theo cặp. Hiệu số phần bằng nhau là:
-Thống nhất kết quả 7 – 4 = 3 (phần)
 Số bé là: 72 : 3 x 4 = 96
 Số lớn là: 96 + 72= 168
Bài 2: Đáp số: 96 và 168
- GV yêu cầu HS làm bài theo cặp. Bài 3 (Trang 60)
 -Thống nhất kết quả Tổng số phần bằng nhau là:
 3 + 4 = 7 (phần)
 Đoạn thứ nhất dài là:
 84 : 7 x 3 = 36 (m)
 Đoạn thứ hai dài là:
 84 – 36 = 48 (m)
 Đáp số: 36m và 48m
Bài 3: Bài 6 (Trang 56)
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân. Tổng số phần bằng nhau là:
-Chữa bài, nhận xét. 1 + 5 = 6 (phần)
 Số bé là:
 156 : 6 = 26
 Số lớn là:
 156 – 26 = 130
 Đáp số: 26 và 130 
3. Củng cố- Dặn dò:
- Hệ thống lại bài. 
- GV nhận xét tiết học, hướng dẫn luyện 
tập thêm và chuẩn bị bài cho tiết sau.
 Thứ ba, ngày 10 tháng 4 năm 2019
 Âm nhạc
Tiết 29 ÔN BÀI HÁT THIẾU NHI THẾ GIỚI LIÊN HOAN
 ( GV chuyên trách soạn và dạy)
 Trang 40 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
-Cho HS chơi trò chơi: Khởi động- 
trang 41
2. Ôn luyện: 
 GV kiểm tra sự chuẩn bị sách của HS.
 Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, Bài 2 (Trang 60):
-Học sinh làm bài cá nhân. Hiệu số phần bằng nhau là:
 7 – 4 = 3 (phần)
 Tuổi mẹ là:
 27 : 3 x 4 = 36 (tuổi)
 Tuổi bà là:
 36 + 27 = 63 (tuổi)
 Đáp số: Mẹ: 36 tuổi
Bài 2: Bà: 63 tuổi
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, Bài 4 (Trang 61):
-Học sinh làm bài cá nhân. Hiệu số phần bằng nhau là:
 9 - 4=5 (phần)
 Số bé là:
 135 : 5 x 4 = 108
 Số lớn là:
 108 + 135 = 243
Bài 3: Đáp số: 108 và 243
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, Bài 5 (Trang 62):
-Học sinh làm bài cá nhân. Hiệu số phần bằng nhau là:
 5 – 2 = 3 (phần)
- GV nhận xét đánh giá Số nếp là:
 51 : 3 x 2 = 34 (kg)
 Số tẻ là:
 34 + 51 = 85 (kg)
c. Củng cố- Dặn dò: Đáp số: Nếp: 34 (kg)
- Hệ thống lại bài. Tẻ: 85 (kg)
- GV nhận xét tiết học, hướng dẫn học 
sinh phần Vận dụng chuẩn bị bài cho 
tiết sau.
 Trang 42 Sinh hoạt lớp 
Tiết: 29 TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG TUẦN 29
 KẾ HOẠCH TUẦN 30
 I. MỤC TIÊU 
 - Tổng kết các mặt hoạt động trong tuần 29
 - Đề ra phướng hướng và biện pháp thực hiện tuần 30
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Tổng kết
GV cho học sinh nêu.
- Chuyên cần - Tổng số ngày nghỉ của học sinh lượt
 + Có phép: lượt
 + Không phép: lượt
- Vệ sinh - Quét dọn vệ sinh lớp học và xử lí rác theo 
 quy định. 
- Trang phục - Quần áo 
 - Khăn quàng
 - Măng non
- Học tập - Tuyên dương học sinh có thành tích, nhắc 
 nhở học sinh chưa ngoan.
 +.
2. Kế hoạch tuần 30.
- Thực hiện tốt công tác chuyên cần - HS chú ý theo dõi, ghi nhận để thực hiện 
trên tuần. tốt các yêu cầu GV nêu ra.
- Thực hiện tốt các bài tập và bài học 
giao về nhà.
- Tích cực tham gia tốt quy định về học 
tập trên lớp và giờ ra chơi.
- Là tốt các công việc vệ sinh trường, 
lớp theo quy định.
- Tác phong, lời nói khi phát biểu ý 
kiến phải lịch sự, tế nhị. 
- Trang phục khi đến lớp phải chỉnh tề.
4. Hoạt động ngoại khóa: Chủ đề: Hòa 
bình và hữu nghị.
- Phân tích ý nghĩa của chủ đề - Hợp tác, thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau để 
 Trang 44 

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_29_nam_hoc_2018_2019.doc