Giáo án Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2018-2019

doc 40 Trang Bình Hà 7
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2018-2019

Giáo án Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2018-2019
 Thứ hai, ngày 11 tháng 3 năm 2019
 Thể dục
Tiết 49 PHỐI HỢP VỚI CHẠY, NHẢY, MANG VÁC
 (GV bộ mơn soạn và dạy)
 Tập đọc
Tiết 49 KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
 I. MỤC TIÊU 
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với 
nội dung, diễn biến sự việc.
 - Hiểu nội dung: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối 
đầu với tên cướp biển hung hãn.
 KNS
 - Tự nhận thức: xác định giá trị cá nhân.
 - Ra quyết định.
 - Ứng phĩ, thương lượng.
 - Tư duy sáng tạo, bình luận, phân tích.
 II. CHUẨN BỊ
 - Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Kiểm tra: 
 3 HS đọc thuộc lịng bài trước và trả lời câu Đồn thuyền đánh cá 
 hỏi GV nêu.
 - Nêu nội dung bài.
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 
 - GT chủ điểm- GT bài.
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 HĐ 1: Luyện đọc:
 - 1HS đọc cả bài. - 1HS đọc.
 - HS đọc từng đoạn của bài. - 3 HS đọc theo trình tự.
 - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS. + Đoạn 1: Từ đầu đến .bài ca man 
 +Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp rợ. 
 biển hung hãn? + Đoạn 2: Tiếp theo  tồ sắp tới.
 - HS luyện đọc theo cặp. + Đoạn 3: Trơng bác sĩ  như thĩc.
 - Gọi HS đọc phần chú giải. - Luyện đọc theo cặp.
 +GV giải thích: hung hãn: sẵn sàng gây tai - 2 HS đọc, lớp đọc thầm bài.
 hoạ cho người khác bằng hành động tàn ác, 
 thơ bạo.
 - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc.
 HĐ 2: Tìm hiểu bài:
 Câu 1. Tính hung hãn của tên chúa tàu được 1, Tên chúa tàu đập tay xuống bàn 
 Trang 2 a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn:
HĐ 1: Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân phân 
số thơng qua tính diện tích hình chữ nhật. 
- HS đọc ví dụ trong SGK. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài.
- GV ghi đề bài tốn, nêu câu hỏi, HS trả - Theo dõi, trả lời.
lời:
HĐ 2: Tìm quy tắc thực hiện phép nhân 
phân số: 
 - Tính diện tích hình chữ nhật dựa vào hình - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
vẽ.
- Treo hình vẽ như SGK lên bảng. 4 2
 - Ta lấy : x 
 1m 5 3
 - Quan sát hình vẽ.
 1m
 2
 3
 4
 m
 5
+ Hình vuơng cĩ diện tích bao nhiêu?
 - Cĩ diện tích là 1 m2.
+ Hình vuơng cĩ mấy ơ vuơng, mỗi ơ cĩ 
 - Hình vuơng cĩ 15 ơ, mỗi ơ cĩ diện 
diện tích là bao nhiêu?
 1
 tích là m2.
 15
+ Hình chữ nhật (tơ màu) chiếm mấy ơ 
vuơng? - Chiếm 8 ơ vuơng.
- Vậy diện tích hình chữ nhật là bao nhiêu? 8
 + Diện tích HCN là: m2. 
- Phát hiện qui tắc nhân hai phân số 15
- GV gợi ý:
+ Quan sát hình vẽ và cho biết diện tích 
hình chữ nhật tơ màu là bao nhiêu mét + Quan sát, suy nghĩ và phát biểu ý 
vuơng? kiến.
+ HS quan sát hình vẽ nêu nhận xét: 4 2 8
 + Ta cĩ: x = m2
8 (số ơ vuơng hình chữ nhật) bằng 4 x 2 5 3 15
15 (số ơ của hình vuơng) bằng 5 x 3 
 4 2 4X 2 8
+ Từ đĩ ta cĩ : x = = m2 
 5 3 5X 3 15
- Vậy muốn nhân hai phân số ta làm như thế - Ta lấy tử số nhân với tử số và mẫu 
nào? số nhân với mẫu số. 
+ GV ghi bảng quy tắc, gọi HS nhắc lại. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
HĐ 3: Luyện tập:
Bài 1: 1,
- HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở. - HS làm bài trên bảng
 Trang 4 khơng phải là người lao động? 
- Em ước mơ sau này trở thành người lao 
động gì? 
- Kể những việc mà em cho là lịch sự trong 
giao tiếp, nĩi năng, ăn uống, đi lại.
- Nêu những câu ca dao, tục ngữ hoặc truyện 
kể cĩ nội dung lịch sự với mọi người.
- Giữ gìn các cơng trình cơng cộng là trách 
nhiệm của ai? Nêu những việc làm giữ gìn 
các cơng trình cơng cộng?
- Liên hệ địa phương.
- Liên hệ thực tế
- GV nhận xét tuyên dương
c. Củng cố – Dặn dị
- Yêu cầu HS nhắc lại các nội dung vừa ơn 
tập.
- Về ơn bài và chuẩn bị bài: 
- Nhận xét tiết học
 Thứ ba, ngày 12 tháng 3 năm 2019
 Luyện từ và câu
Tiết 49 CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ? 
 I. MỤC TIÊU
 - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai là gì?(ND ghi 
 nhớ.)
 - Nhận biết được câu kể Ai là gì?trong đoạn văn và xác định CN của câu tìm 
được (BT1,mục III);biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã 
học(BT 2);đặt được câu kể Ai là gì? Với từ ngữ cho trước làm CN (BT 3).
 II. CHUẨN BỊ
 - Bốn băng giấy- mỗi băng viết 1 câu kể Ai là gì?
 - 3-4 tờ phiếu viết nội dung 4 câu văn ở BT1.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Bài cũ: 
 HS đọc bài viết giới thiệu về bạn ở lớp - 2 HS đứng tại chỗ đọc.
 tiết trước.
 - GV nhận xét 
 2. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
 b.Tìm hiểu ví dụ:
 Bài 1: 1,
 - HS mở SGK đọc nội dung và trả lời - HS đọc, trao đổi, thảo luận cặp đơi.
 câu hỏi bài tập 1.
 - HS tự làm bài. - HS lên bảng gạch chân các câu kể bằng 
 - Nhận xét, bổ sung bài bạn làm. phấn màu, HS dưới lớp gạch bằng chì vào 
 Trang 6 - Về nhà học bài và viết một đoạn văn 
 ngắn cĩ dùng câu kể Ai là gì? (3 đến 5 
 câu). MRVT: Dũng cảm.
 - Chuẩn bị tiết sau 
 Kể chuyện
Tiết 25 NHỮNG CHÚ BÉ KHƠNG CHẾT
 I. MỤC TIÊU
 - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn của 
câu chuyện Những chú bé khơng chết rõ ràng, đủ ý (BT1) ; kể nối tiếp được tồn bộ 
câu chuyện (BT2).
 - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa cảu câu chuyện và đặt được tên khác cho 
truyện phù hợp với nội dung 
 II. CHUẨN BỊ
 - Tranh ảnh minh hoạ cho câu chuyện "Những chú bé khơng chết ".
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Ổn định: - HS hát. 
 2. Bài cũ: 
 Gọi HS kể chuyện tiết trước - 2 HS lên kể. 
 - GV nhận xét.
 3. Bài mới.
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Hướng dẫn HS kể chuyện:
 HĐ1: GV kể chuyện
 - Kể lần 1: Sau khi kể lần 1, GV giải - HS nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, 
 nghĩa một số từ khĩ chú thích sau đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK.
 truyện.
 - Kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh 
 minh hoạ phĩng to trên bảng.
 - Kể lần 3 (nếu cần).
 HĐ 2: Hướng dẫn HS kể chuyện, trao - HS đọc.
 đổi về ý nghĩa câu chuyện.
 - Yêu cầu HS đọc nhiệm vụ của bài kể - Kể trong nhĩm theo tranh và trao đổi ý 
 chuyện trong SGK. nghĩa câu chuyện.
 - Cho HS kể trong nhĩm 2 hoặc 4 em 
 và trao đổi về nội dung câu chuyện. - HS kể.
 - Cho HS kể trước lớp. - Lắng nghe bạn kể và đặt câu hỏi cho 
 + Các nhĩm kể nối tiếp từng đoạn của bạn.
 truyện theo tranh.
 + HS kể cá nhân tồn bộ câu chuyện. - Bình chọn bạn kể tốt.
 - Cho HS bình chọn bạn kể tốt. + Những chú bé dũng cảm.
 - Thử đặt tên khác cho câu chuyện này. + Những người con bất tử.
 + Những chú bé khơng bao giờ chết.
 Trang 8 4 3 4 12
 b) 3 
 11 11 11
 5 1 5 5
 c) 1 
 4 4 4
 2 0 2
 d) 0 0
 5 5
Bài 4a: 4a,
 5 4 5 4 20
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách rút gọn. a) 
 3 5 3 5 15
 20 20 : 5 4
 rút gọn : 
- GV nhận xét. 15 15 : 5 3
c. Củng cố - dặn dị: 
 - HS nhắc lại quy tắc nhân phân số.
 - Chuẩn bị bài sau. Luyện tập
 - Nhận xét tiết học. 
 Khoa học
Tiết 49 ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐƠI MẮT 
 I. MỤC TIÊU
 - Tránh để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt: khơng nhìn thẳng vào Mặt 
 Trời, khơng chiếu đèn pin vào mắt nhau,
 - Tránh đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu.
 KNS
 - Kĩ năng trình bày về các việc nên, khơng nên làm để bảo vệ mắt.
 - Kĩ năng bình luận về các quan điểm khác nhau liên quan tới việc sử dụng 
 ánh sáng.
 II. ĐỒ DÙNG
 SGK; VBT
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1.Kiểm tra:
 - Gọi 2HS đọc lại bài học bài trước và Ánh sáng cần cho sự sống (tt) 
 trả lời câu hỏi GV nêu. 
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 2. Dạy bài mới:
 a. Giới thiệu bài
 HĐ1: Tìm hiểu những trường hợp ánh 
 sáng quá mạnh không được nhìn trực 
 tiếp vào nguồn sáng
 KNS
 - Các em quan sát hình 1,2 SGK và cho + Hình 1 vẽ ông mặt trời đang chiếu 
 biết trong hình vẽ gì? sáng
 - GV: Mặt trời, ánh lửa hàn phát ra 
 Trang 10 hồ chỉ mấy giờ? ở hình 8 các em chú ý + Hình 6: Bạn đang ngồi trước màn 
 xem ánh sáng bóng đèn ở phía nào? ) hình máy vi tính lúc 11 giờ 
 + Hình 7: Bạn đang nằm học bài 
 + Hình 8: Bạn đang ngồi viết bài, ánh 
 - Trong 4 hình trên, trường hợp nào cần sáng bóng đèn ở phía tay trái.
 tránh để không gây hại cho mắt? Vì - Trường hợp ở hình 6, hình 8 cần 
 sao? tránh. Vì bạn nhỏ dùng máy tính khuya 
 như vậy sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe, có 
 hại cho mắt, nằm đọc sách sẽ tạo bóng 
 tối làm tối các dòng chữ như thế không 
 đủ ánh sáng cho việc học bài sẽ dẫn 
 c. Củng cố, dặn dò: đến mỏi mắt, cận thị mắt 
 - Gọi HS đọc mục bạn cần biết / trang 
 99. - Vài HS đọc trước lớp 
 - Em có đọc, viết dưới ánh sáng quá - Một số HS trả lời 
 yếu bao giờ không? Học xong bài này, 
 em sẽ làm gì để tránh (hoặc khắc phục) 
 việc đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu? 
 - Chuẩn bị bài sau: Nóng, lạnh và nhiệt độ
 - Nhận xét tiết học
 Thứ tư, ngày 13 tháng 3 năm 2019
 Tập đọc
Tiết 50 BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHƠNG KÍNH
 I. MỤC TIÊU
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, lạc quan.
 - Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe 
 trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước (trả lời được các CH; thuộc 1, 2 khổ thơ).
 QPAN
 - Nêu những khĩ khăn vất vả sáng tạo của chú bộ đội và cơng an, thanh niên 
 xung phong trong chiến tranh.
 II. CHUẨN BỊ
 - Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Kiểm tra bài cũ: 
 - GV gọi 2 HS lên đọc bài theo cách phân vai Khuất phục tên cướp biển
 và trả lời câu hỏi GV nêu.
 Truyện này giúp em hiểu điều gì?
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài
 Trang 12 II. CHUẨN BỊ
 - Một tờ phiếu viết đoạn 1 chưa hịan chỉnh của bài văn miêu tả cây chuối tiêu 
BT2.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra: 
- GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung cần ghi - HS nhắc lại.
nhớ trong bài tập làm văn tiết trước.
 2. Bài mới
a. Giới thiệu bài 
 b. Hướng dẫn HS làm bài tập (trang 60-
SGK).
Bài 1: 1,
 - 1 HS đọc dàn ý bài văn miêu tả cây chuối - 1 HS đọc- Cả lớp theo dõi trong SGK.
tiêu. - HS trả lời - Lớp nhận xét. 
- GV hỏi: Từng dàn ý trên thuộc phần nào 
trong cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối? 2,
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - HS theo dõi.
Bài 2: - HS thực hiện.
- GV nêu yêu cầu của bài
- GV giao việc: Cả lớp đọc thầm 4 đoạn 
văn chưa hịan chỉnh trong SGK, suy nghĩ, - HS tiếp nối nhau đọc đoạn 1 các em 
làm bài cá nhân vào vở. đã hồn chỉnh. 
- HS trình bày. - Cả lớp nhận xét. 
- GV nhận xét, khen đoạn hay nhất. 
- HS làm bài trên phiếu (cĩ đoạn 1) dán bài 
trên bảng lớp, đọc kết quả.
c. Củng cố, dặn dị.
- Hệ thống lại nội dung bài học 
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục hịan chỉnh cả 
4 đoạn văn ở BT2. 
- GV nhận xét tiết học. 
 Tốn
Tiết 123 LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU
 - Bước đầu nhận biết một số tính chất của phép nhân phân số.
 - Bước đầu biết vận dụng các tính chất trên trong trường hợp đơn giản.
 II. CHUẨN BỊ
 - Đồ dùng học tốn.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 Trang 14 vấn đề: 
- Xung quang ta cĩ những vật nĩng nhưng - Các nhĩm thực hiện.
cũng cĩ những vật lạnh. Vậy em hãy nêu HS nêu những hiểu biết ban đầu của 
những hiểu biết ban đầu của mình về vật mình về vật nĩng và vật lạnh 
nĩng và vật lạnh?
Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của 
HS: 
- GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết ban - HS ghi chép hiểu biết ban đầu của 
đầu của mình vào vở ghi chép khoa học . mình vào vở ghi chép : 
 - Vật nĩng thì sờ vào thấy nĩng. Vật 
 lạnh sờ vào thấy lạnh.
 - Vật nĩng thì nhiệt độ cao, vật lạnh 
 thì nhiệt độ thấp.
 - Muốn biết vật nĩng hay lạnh ta chỉ 
 cần dùng tay sờ vào.
 - Để đo nhiệt độ của vật ta dùng nhiệt 
- GV cho HS đính phiếu lên bảng kế.
- GV gọi nhĩm 1 nêu kết quả của nhĩm - HS thảo luận nhĩm thống nhất ý 
mình. kiến ghi chép vào phiếu. 
- GV yêu cầu các nhĩm cịn lại nêu những - HS so sánh sự khác nhau của các ý 
điểm khác biệt của nhĩm mình so với nhĩm kiến ban đầu 
1. - HS nêu câu hỏi: 
Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm - Cĩ phải vật nĩng thì nhiệt độ cao, 
tịi: vật lạnh thì nhiệt độ thấp khơng?
- GV: Như vậy, qua kết quả này, nhĩm nào - Vì sao bạn lại cho rằng ta chỉ cần 
cĩ thắc mắc gì khơng? Nếu cĩ thắc mắc thì dùng tay sờ vào vật là biết vật nĩng 
chúng ta cùng nêu câu hỏi. hay vật lạnh?
- GV giúp các em đề xuất câu hỏi liên quan - Bạn cĩ chắc rằng ...
đến nội dung kiến thức tìm hiểu bài học. 
- GV tổng hợp câu hỏi của các nhĩm và chốt 
các câu hỏi chính:
+ Vật nĩng cĩ nhiệt độ như thế nào so với 
vật lạnh?
+ Để đo nhiệt độ của vật ta sử dụng gì?
+ Nhiệt độ của hơi nước, nước đá và của 
người là bao nhiêu?
- GV cho HS thảo luận đề xuất phương án 
tìm tịi 
GV chốt phương án : Làm thí nghiệm - HS đề xuất các phương án: Làm thí 
Bước 4: Thực hiện phương án tìm tịi: nghiệm; Quan sát thực tế; Hỏi người 
- Cho HS làm thí nghiệm như SGK: Đưa 3 lớn; Tra cứu trên mạng v.v.. 
cốc nước (Cốc a là cốc nước nguội, Cốc b là 
cốc nước nĩng, cốc c là cốc nước đá), quan - HS tiến hành làm thí nghiệm, HS 
sát và so sánh nhiệt độ của 3 cốc nước. thống nhất trong nhĩm tự rút ra kết 
- Từ thí nghiệm trên chứng tỏ điều gì? luận, ghi chép vào phiếu.
 Trang 16 Cơng viên Tao Đàn
- Nhận xét, tuyên dương.
 2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
b. Bài mới:
HĐ1: Thành phố ở trung tâm ĐBSCL
- Gọi hs đọc SGK
- Dựa vào SGK, các em hãy xác định địa 
giới của TP Cần Thơ? 
- Cho biết TP Cần Thơ giáp với những 
tỉnh nào?
 - 1 HS đọc to trước lớp. 
- Từ TP này cĩ thể đi các tỉnh khác bằng - 1HS lên chỉ vị trí của Cần Thơ trên 
các loại đường giao thơng nào? bản đồ VN. 
KL: TP Cần Thơ nằm bên bờ sơng Hậu, - TP Cần Thơ nằm bên bờ sơng Hậu, 
giáp các tỉnh Vĩnh Long, Đồng Tháp, An giáp với Vĩnh Long, Đồng Tháp, An 
Giang, Kiên Giang, Hậu Giang. Phương Giang, Kiên Giang, Hậu Giang. 
tiện giao thơng chủ yếu đường bộ, đường - Đường bộ, đường thuỷ. 
thuỷ 
HĐ2: Trung tâm kinh tế, văn hĩa, khoa - Lắng nghe. 
học của ĐBSCL:
- TP Cần Thơ nằm bên bờ sơng Hậu. Với 
vị trí ở trung tâm ĐBSCL, Cần Thơ cĩ 
điều kiện thuận lợi trong việc giao lưu với 
các nơi khác ở trong nước và thế giới. - Lắng nghe. 
- Gọi HS đọc nội dung hình 2,4. 
- 2 ngành này gĩp phần làm cho KT ở Cần - Chợ thực phẩm, rau quả; chế biến 
Thơ phát triển mực.
- Các em hãy thảo luận nhĩm đơi tìm 
những dẫn chứng thể hiện Cần Thơ là - Chia nhĩm thảo luận0 
(thơng qua phiếu học tập). - Đại diện nhĩm trình bày. 
+ Trung tâm kinh tế + Cần Thơ là nơi sản xuất máy nơng 
 nghiệp, phân bĩn, thuốc trừ sâu. Nơi 
 đây tiếp nhận các hàng nơng sản, 
 thuỷ sản của các vùng ĐBSCL xuất 
 đi các nơi khác ở trong nước và thế 
 giơi.
+ Trung tâm văn hĩa, khoa học + Cần Thơ cĩ trường ĐH, Cao Đẳng, 
 các trung tâm dạy nghề đã và đang 
 gĩp phần đào tạo cho ĐBSCL nhiều 
 cán bộ KHKT, nhiều lao động cĩ 
 chuyên mơn giỏi, cĩ viện nghiên cứu 
 lúa tạo ra nhiều giống lúa mới
+ Trung tâm du lịch. + Du khách đến Cần Thơ cĩ thể tham 
 quan: chợ Nổi, bến Ninh Kiều, vườn 
 Trang 18 Thứ năm, ngày 14 tháng 3 năm 2019
 Luyện từ và câu
Tiết 50 MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM
 I. MỤC TIÊU
 - Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ 
cùng nghĩa, việc ghép từ (BT 1,2); hiểu nghĩa mơt vài từ theo chủ điểm (BT 3); biết 
sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm qua việc điền từ vào chỗ trống trong đoạn văn 
(BT 3).
 II. CHUẨN BỊ
 - Ba, bốn tờ phiếu viết nội dung bài tập 4.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Kiểm tra bài cũ: 
 - Gọi 3HS đặt câu kể Ai là gì ? Gạch VD: 
 dưới chủ ngữ trong câu vừa đặt. Bạn Hồng Ngọc là lớp trưởng lớp 4A3.
 Mẹ em là bác sĩ.
 Bạn Nam là học sinh giỏi của lớp em.
 - Chủ ngữ trong các câu trên do những từ + Do danh từ hoặc cụm danh từ tạo 
 ngữ như thế nào tạo thành ? thành.
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: Để mở rộng vốn từ, hệ Mở rộng vốn từ: Dũng cảm
 thống vốn từ, hiểu nghĩa và biết cách sử 
 dụng các từ ngữ thuộc chủ điểm này, hơm 
 nay chúng ta sẽ học bài MRVT: Dũng cảm
 b. Hướng dẫn HS làm bài tập.
 Bài 1: 1, Tìm những từ cùng nghĩa với từ 
 - HS đọc nội dung yêu cầu bài tập. dũng cảm trong các từ dưới đây:
 - Thế nào là từ cũng nghĩa? + Từ cũng nghĩa là những từ cĩ nghĩa 
 giống nhau hoặc gần giống nhau.
 - Dũng cảm cĩ nghĩa là gì? + Dũng cảm là cĩ dũng khí dám đương 
 đầu với khĩ khăn, nguy hiểm.
 - HS thảo luận nhĩm đơi để tìm. Kq: Các từ cùng nghĩa với dũng cảm: 
 gan dạ, anh hùng, anh dũng, can 
 đảm, can trường, gan gĩc, gan lì, bạo 
 - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. gan, quả cảm.
 Bài 2: 2, Ghép từ dũng cảm vào trước hoặc 
 - HS đọc yêu cầu của bài tập. sau từng từ ngữ dưới đây để tạo thành 
 - GV gợi ý. những cụm từ cĩ nghĩa:
 - HS cả lớp suy nghĩ, làm bài, tiếp nối Kq: Tinh thần dũng cảm, hành động 
 nhau đọc kết quả. dũng cảm, dũng cảm xơng lên, người 
 chiến sĩ dũng cảm, nữ du kích dũng 
 cảm, em bé liên lạc dũng cảm, dũng 
 cảm nhận khuyết điểm, dũng cảm cứu 
 Trang 20 - 1 HS đọc đoạn văn cần viết chính tả. - HS theo dõi SGK.
 - GV hướng dẫn viết đúng. - Cả lớp đọc thầm. 
 - HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết chính tả. - Học sinh viết bài.
 - HS gấp sách GK. GV đọc từng câu HS viết. - Đổi vở sốt lỗi cho nhau tự sửa 
 - GV thu bài nhận xét, sửa sai từ 7 đến 10 những chữ viết sai.
 bài. - HS lắng nghe.
 - Nhận xét chung.
 HĐ 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. - HS đọc thầm và trao đổi nhĩm.
 - GV nêu yêu cầu của bài. - Đại diện nhĩm đọc lại đoạn văn, 
 + Với BT 2a: tiếng điền vào phải thích hợp đoạn thơ, giải đố, sau khi đã điền 
 với nghĩa của câu, phải viết dúng chính tả. tiếnghồn chỉnh- Lớp nhận xét- 
 Muốn tìm được tiếng thích hợp, em dựa vào bình chọn. 
 nội dung của câu, dựa vào nghĩa các từ đứng 
 trước hoặc sau ơ trống. - Khơng gian – bao giờ - dãi dầu – 
 - GV nhận xét- chốt lại lời giải đúng. đứng giĩ – rõ ràng – khu rừng.
 c. Củng cố- Dặn dị:
 - Yêu cầu HS ghi nhớ cách viết những từ ngữ 
 vừa ơn luyện trong bài. 
 - Chuẩn bị tiết sau: Nghe- viết: Thắng biển.
 - GV nhận xét tiết học. 
 Tốn
Tiết 124 TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ
 I. MỤC TIÊU
 - Biết cách giải các bài tốn dạng: Tìm phân số của một số.
 - Bài tập cần làm bài 1, bài 2.
 II. CHUẨN BỊ
 - SGK, bảng con.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Kiểm tra:
 - Khi thực hiện nhân một tổng hai phân số - Ta cĩ thể nhân từng phân số của 
 với phân số thứ ba ta làm thế nào? tổng với phân số thứ ba rồi cộng các 
 - GV nhận xét tuyên dương. kết quả lại với nhau.
 2. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Các hoạt động: 
 HĐ1 : Giới thiệu cách tìm phân số của một 
 số . - Cả lớp tính nhẩm , nĩi cách tính : 
 - Nhắc lại bài tốn tìm một phần mấy của 12 : 3 = 4 (quả)
 một số: - Quan sát hình vẽ SGK để nhận thấy 
 + Hỏi : 1 của 12 quả cam là mấy quả cam? 1 số cam nhân với 2 thì được 2 số 
 3 3 3
 - Nêu bài tốn : Một rổ cam cĩ 12 quả . cam. Từ đĩ cĩ thể tìm 2 số cam 
 3
 Trang 22 1. Bài cũ: 
- GV kiểm tra 2 HS làm BT3, tiết TLV - 2 HS thực hiện theo yêu cầu. 
trước.
- Nhận xét.
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. HD làm bài tập:
 1,
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
 - MB trực tiếp, MB gián tiếp 
- Các em hãy đọc thầm lại 2 cách MB 
 - MB trực tiếp là giới thiệu nhay đồ 
và tìm cách khác nhau trong 2 cách MB 
 vật định tả. MB gián tiếp là nói 
trên. 
 chuyện khác có liên quan rồi dẫn vào 
- Gọi HS phát biểu. 
 giới thiệu đồ vật định tả. 
 - 1 HS đọc to trước lớp. 
 2,
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. 
 - Tự làm bài 
- Gợi ý: Các em hãy viết MB gián tiếp 
 - Điểm khác nhau của 2 cách MB.
cho một trong 3 loài cây trên. MB gián 
 + Cách 1: MB trực tiếp - giới thiệu 
tiếp các em chỉ cần viết 2-3 câu. (phát 
 ngay cây hoa cần tả.
phiếu cho 3 HS) 
 + Cách 2: MB gián tiếp - nói về mùa 
- Gọi HS làm bài trên phiếu lên bảng 
 xuân, các loài hoa trong vườn, rồi mới 
dán và trình bày. 
 giới thiệu cây hoa cần tả. 
- Cùng HS nhận xét. 
- Gọi HS đọc đoạn MB của mình, sửa lỗi 
dùng từ, đặt câu cho từng hs. 3,
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Đọc đoạn văn của mình. 
- Các em hãy hoạt động nhóm 4. Ghi a) Từ xa nhìn lại trường em như một 
nhanh 4 câu hỏi lên bảng. khu vườn cổ tích với rất nhiều cây 
- Gọi HS giới thiệu về cây mình chọn. bóng mát. Đó là những món quà mà 
 các anh chị đi trước trồng tặn trường. 
 Mỗi cây đều có một kỉ niệm riêng với 
 từng lớp. Nhưng to nhất, đẹp nhất là 
 cây phượng vĩ trồng ở giữa sân trường. 
 - 1 HS đọc yêu cầu. 
 - Hoạt động nhóm 4 giới thiệu với các 
 bạn cây mà mình yêu thích dựa vào 
 ảnh mang đến lớp và các câu hỏi gợi 
 ý. 
 - Em thích nhất là cây bàng. Cây bàng 
 như một cái ô xanh khổng lồ giữa sân 
 Trang 24 7 2
diện tích m2, chiều rộng m . Tính 
 15 3 - Ta lấy diện tích chia cho chiều dài. 
chiều dài của hình đó. 
- Muốn tính chiều dài của của hình chữ 
nhật ta làm sao? 
 7 2 7 3 21
- Ghi bảng: : = x - Theo dõi, lắng nghe, ghi nhơ.ù 
 15 3 15 2 30
- Nêu cách chia: thực hiện phép chia 
này ta lấy phân số thứ nhất nhân với 
phân số thứ hai đảo ngược. (ghi thêm 
vào VP). Trong ví dụ này, phân số 
 3
 được gọi là phân số đảo ngược của 
 2
 2
phân số . Vậy chiều dài của hình chữ 
 3
 21
nhật là: m - Ta lấy thương nhân với số chia. 
 30 21 2 42 7
 x 
- Muốn thử phép chia ta làm sao? 30 3 60 15
 - Ta lấy phân số thứ nhất nhân với 
 phân số thứ hai đảo ngược. 
- Muốn thực hiện phép chia phân số ta 
 HS
làm sao? - 1 lên bảng thực hiện, cả lớp làm 
 3 5 15
 3 4 vào vở nháp x 
- Yêu cầu thực hiện tính : 7 4 28
 7 5
c. Bài tập.
 1, Viết phân số đảo ngược của mỗi phân 
Bài 1: 
 số sau:
- Gọi HS đọc yêu cầu. 2 3 4 7 3 5
 ; ; 
 - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. 3 2 7 4 5 3
 Bài 2: 2, Tính:
- Yêu cầu HS thực hiện. 
 3 5 24 8 3 32
 a) : ; b) : 
- GV nhận xét. 7 8 35 7 4 21
 1 1 2
 c) : 
 3 2 3
Bài 3: 3, Tính:
 2 5 10 10 5 70 2
- Gọi HS lên bảng tính, cả lớp làm vào a) x = ; : = ; 
vở nháp. 3 7 21 21 7 105 3
 10 2 30 5
- GV nhận xét, đánh giá. : = 
 21 3 42 7
c. Củng cố, dặn dò: 
- Muốn chia hai phân số ta làm thế 
 - Muốn chia hai phân số ta lấy phân số 
 Trang 26 HĐ2: Nhà Mạc ra đời và sự phân 
chia Nam-Bắc triều 
- Gọi hs đọc SGk đoạn từ năm - 1 HS đọc to trước lớp 
1527chấm dứt.
- Mạc Đăng Dung là ai? - Mạc Đăng Dung là một quan võ dưới 
- Các em hãy đọc thầm lại đoạn bạn triều Hậu Lê 
vừa đọc , thảo luận nhóm 4 để trả lời - Thảo luận nhóm 4 
các câu hỏi sau: - Đại diện trả lời 
1) Nhà Mạc ra đời như thế nào? 1) Năm 1527, lợi dụng tình hình suy thoái 
Triều đình nhà Mạc được sử cũ gọi là của nhà Hậu Lê, Mạc Đăng Dung đã cầm 
gì? đầu một số quan lại cướp ngôi nhà Lê, lập 
 ra triều Mạc, sử cũ gọi là Bắc Triều (ở 
 phía bắc) 
2) Nam Triều là triều đình của dòng 2) Nam triều là triều đình của họ Lê. Năm 
họ PK nào? Ra đời như thế nào? 1533, một quan võ của họ Lê là Nguyễn 
 Kim đã đưa một người thuộc dòng dõi nhà 
 Lê lên ngôi, lập ra triều đình riêng ở 
 Thanh Hóa. 
3) Vì sao có chiến tranh Nam-Bắc 3) Hai thế lực PK Nam triều và Bắc triều 
triều? giành quyền lực với nhau gây nên cuộc 
 chiến tranh Nam-Bắc triều.
4) Chiến tranh Nam-Bắc triều kéo 4) Chiến tranh Nam-Bắc triều kéo dài hơn 
dài bao nhiêu năm và kết quả như 50 năm, đến năm 1592 khi Nam triều 
thế nào? chiếm được Thăng Long thì chiến tranh 
KL: Sau khi Nam triều chiếm được mới kết thúc. 
Thăng Long, chiến tranh Nam-Bắc 
triều chấm dứt, đất nước ta có được 
thu về một mối? Các em cùng tìm 
hiểu tiếp
HĐ3: Chiến tranh Trịnh-Nguyễn
- Gọi HS đọc SGK từ “Tưởng giang 
sơnChúa Trịnh” -1 HS đọc trước lớp 
- Các em hãy đọc thầm lại đoạn vừa -Thảo luận nhóm đôi 
đọc, thảo luận nhóm đôi để trả lời - Đại diện nhóm trình bày 
các câu hỏi sau:
1) Nguyên nhân nào dẫn đến chiến 1) Khi Nguyễn Kim chết, con rể là Trịnh 
tranh Trịnh-Nguyễn? Kiểm lên thay nắm toàn bộ triều chính đã 
 đẩy con trai của Nguyễn Kim là Nguyễn 
 Hoàng vào trấn thủ vùng Thuận Hoá, 
 Trang 28 TRÍ ĐỒ VẬT (T3)
 (GV bộ mơn soạn và dạy) 
 SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 25
 I. MỤC TIÊU
 - Tổng kết, đánh giá kết quả hoạt động học tập của HS trong tuần 25
 - Đề ra kế hoạch tuần 26
 II. TIẾN HÀNH SINH HOẠT
 HOẠT ĐƠNG CỦA GV HOẠT ĐƠNG CỦA HS
 1. Tổng kết:
 - Lớp trưởng báo cáo về các mặt hoạt 
 động của lớp. Tổng số ngày nghỉ của học sinh.
 +Chuyên cần : +Cĩ phép
 +Khơng phép
 - Quét dọn lớp học
 +Vệ sinh: - Quần áo..
 +Trang phục: -Ý thức học tập..
 - Phát biểu xây dựng bài..
 +Học tập - Tuyên dương tổ, cá nhân học tốt thực 
 hiện tốt
 2. GV: Nhận xét, đánh giá hoạt động 
 của HS. Nhắc nhở, động viên học sinh học cịn 
 chậm 
 - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
 - Rút kinh nghiệm cần phát huy, khắc - Thực hiện tốt nội quy.
 phục. - Phân cơng HS giúp đỡ nhau để cùng 
 3. Kế hoạch tuần 26 nhau tiến bộ.
 - Chăm sĩc cây xanh.
 - Thực hiện tốt 15 phút đầu giờ.
 - Thực hiện tốt ATGT. 
 Biện pháp: Động viên –khích lệ.
 - Nhắc nhở HS thực hiện tốt an tồn 
 giao thơng.
 - Củng cố lại kiến thức đã học 
 KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
 Ngày: 07/3/2019
 Trang 30 II. CHUẨN BỊ 
 - Cây hồng trong chậu, dầm xới, bình tưới, rỗ đựng cỏ, dụng cụ tưới cây
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Ổn định tổ chức - Hát
 2. Kiểm tra bài cũ 
 - Vun xới đát cho rau, hoa cĩ tác dụng gì? - 2 – 3 HS trả lời
 - Tại sao phải tưới nước cho cây?
 - GV nhận xét.
 3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
 Bài học hơm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu và 
 thực hiện cách chăm sĩc rau, hoa
 b. Các hoạt động
 HĐ 1. Thực hành
 - Cho học sinh thực hiện chăm sĩc rau hoa. - Chia lớp thành 4 nhĩm chăm sĩc 
 - Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ lao động của 4 bồn hoa.
 học sinh.
 - Phân cơng và giao nhiệm vụ cho từng nhĩm - 4 nhĩm thực hành 
 thực hành. - Nhĩm 1, 2 nhận xét với nhau 
 nhĩm nào thực hiện tốt.
 - Nhĩm 3,4 nhận xét với nhau nhĩm 
 - Gọi từng nhĩm nêu lại các cơng việc chăm nào thực hiện tốt.
 sĩc rau, hoa.
 - GV quan sát, hướng dẫn các nhĩm thực - HS thu dọn dung cụ, cỏ dại và vệ 
 hiện sinh dụng cụ lao động, chân tay sau 
 khi hồn thành cơng việc. 
 HĐ 2: Đánh giá kết quả học tập
 - Chuẩn bị dụng cụ đầy đủ.
 - Thực hiện đúng thao tác kỹ thuật.
 - Đảm bảo thời gian và an tồn lao động. - HS tự đánh giá
 - 1 HS nêu lại ghi nhớ.
 - GV nhận xét chung.
 c. Củng cố-dặn dị
 - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ và 
 kết quả học tập của HS.
 - Dặn dị HS tưới nước cho cây đọc trước bài Các chi tiết và dụng cụ .
 sau : 
 Tiếng Việt
Tiết 49 ƠN TẬP
 I. MỤC TIÊU
 - Đọc và hiểu đoạn trích bài thơ Đất quê ta mênh mơng ; biết bày tỏ niềm cảm 
phục với những người anh hùngdân tộc.
 Trang 32 - Thực hiện được nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên, nhân số tự 
nhiên với phân số, chia hai phân số.
 - Giải được bài tốn liên quan đến phép cộng phân số và phép nhân phân số, bài 
tốn về tìm phân số của một số.
 II. ĐỒ DÙNG 
 - SGK.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
2. Cho hoc sinh chơi khởi động.
 SGK-Trang 36
2. Ơn luyện: 
 GV kiểm tra sự chuẩn bị sách của HS.
 Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, Bài 1 (Trang 37):
sau đĩ yêu cầu HS làm bài theo cặp. 1 x 3 = 15x3 = 3 
-Thống nhất kết quả 2 5 2x5 10
 3 x 2 = 6 = 3
Bài 2: 4 7 28 14
- GV yêu cầu HS làm bài theo cặp.
 Bài 2 (Trang 37):
 -Thống nhất kết quả
 2 x 5 = 10
 3 7 21
 5 x 7 = 35 = 5 
 7 8 56 8
 7 x 6= 42 = 14 
 9 9 3
 5x 7 = 35
Bài 3: 8 8
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân. Bài 6 (Trang 39):
-Chữa bài, nhận xét.
 Chiều dài hình chữ nhật là:
 3 x 2= 3 (m)
 4 2
 Diện tích hình chữ nhật là:
 3 x 3 = 9 (m2)
3. Củng cố- Dặn dị: 4 2 8
- Hệ thống lại bài. 
 Đáp số: 9 m2
- GV nhận xét tiết học, hướng dẫn luyện 8
tập thêm và chuẩn bị bài cho tiết sau.
 Trang 34 c. Củng cố, dặn dị: 
 - GV nhận xét tiết học.
 - Hướng dẫn chuẩn bị tiết sau. 
 Tốn
 Tiết 50 ƠN TẬP 
 I. MỤC TIÊU
 - Thực hiện được cộng, trừ phân số, cộng (trừ) một số tự nhiên với (cho) một 
 phân số, cộng (trừ) một phân số với (cho) một số tự nhiên.
 - Tìm được thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ phân số.
 II. ĐỒ DÙNG 
 - SGK.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
-Cho HS chơi trị chơi: Đố vui
2. Ơn luyện: 
 GV kiểm tra sự chuẩn bị sách của HS.
 Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, Bài 4 (Trang 38):
-Học sinh làm bài cá nhân. 3 : 7 = 24
 5 8 35
 4 : 9 = 4
Bài 2: 7 1 63
 Bài 7 (Trang 39):
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, 
 3 5 15
-Học sinh làm bài cá nhân. x 
 4 7 28
 5 3 15
 x 
 7 4 28
 15 3 60 15
 : = = 
 28 4 84 21
 15 5 105 21
 : = = 
 28 7 140 28
Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, Bài 3 (Trang 37):
-Học sinh làm bài cá nhân. Nhà em đã ăn hết số gạo là:
 24 x 3 = 40 (kg gạo)
- GV nhận xét đánh giá 5
 Đáp số: 40 kg gạo.
c. Củng cố- Dặn dị:
- Hệ thống lại bài. 
 Trang 36 Sinh hoạt lớp 
Tiết 25 TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG TUẦN 25
 KẾ HOẠCH TUẦN 26
 I. MỤC TIÊU
 - Tổng kết các mặt hoạt động trong tuần 25
 - Đề ra phướng hướng và biện pháp thực hiện tuần 26
 II. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 
1. Tổng kết: 
 - Tổ chức cho các tổ báo cáo.
 - Tổng số ngày nghỉ của HS.
 + Chuyên cần - Cĩ phép.
 - Khơng phép.
 + Vệ sinh - Vệ sinh trương, lớp..
 + Trang phục - Trang phục
 - Khăn quàng
 - Măng non.
 Trang 38 Trang 40

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_25_nam_hoc_2018_2019.doc