Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2018-2019

doc 48 Trang Bình Hà 8
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2018-2019

Giáo án Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2018-2019
 ngoại cảnh nào để sinh trưởng và phát dưỡng, đất, không khí.
triển ?:
KL: Các điều kiện ngoại cảnh cần thiết 
cho cây rau, hoa bao gồm nhiệt độ, nước, 
ánh sáng, chất dinh dưỡng, đất, không 
khí.
HĐ2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu ảnh 
hưởng của các điều kiện ngoại cảnh đối 
với sự sinh trưởng phát triển của cây rau, 
hoa.
 - GV hướng dẫn HS đọc nội dung SGK 
.Gợi ý cho HS nêu ảnh hưởng của từng 
điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, 
hoa.
Nhiệt độ: -Mặt trời.
+ Nhiệt độ không khí có nguồn gốc từ -Không. 
đâu?
+ Nhiệt độ của các mùa trong năm có 
giống nhau không? -Mùa đông trồng bắp cải, su hào 
+ Kể tên một số loại rau, hoa trồng ở các Mùa hè trồng mướp, rau dền
mùa khác nhau.
- KL: mỗi một loại cây rau, hoa đều pht1 
triển tốt ở một khoảng nhiệt độ thích 
hợp.Vì vậy, phải chọn thời điểm thích 
hợp trong năm đối với mỗi loại cây để 
gieo trồng thì mới đạt kết quả cao.
Nước. -Từ đất, nước mưa, không khí.
 + Cây, rau, hoa lấy nước ở đâu? -Hoà tan chất dinh dưỡng
 + Nước có tác dụng như thế nào đối -Thiếu nước cây chậm lớn, khô héo. 
với cây? Thừa nước bị úng, dễ bị sâu bệnh phá 
 +Cây có hiện tượng gì khi thiếu hoặc hoại
thừa nước?
 -GV nhận xét, kết luận.
Ánh sáng:
 + Cây nhận ánh sáng từ đâu? -Mặt trời
 +Ánh sáng có tác dụng gì đối với cây -Giúp cho cây quang hợp, tạo thức ăn 
ra hoa? nuôi cây.
 +Những cây trồng trong bóng râm, em -Cây yếu ớt, vươn dài, dễ đổ, lá xanh 
thấy có hiện tượng gì? nhợt nhạt.
 +Muốn có đủ ánh sáng cho cây ta phải -Trồng, rau, hoa ở nơi nhiều ánh sáng 
làm thế nào? 
 Trang 2 -Hướng dẫn HS đọc bài mới. Làm đất và lên luống để gieo trồng 
 -HS chuẩn bị các vật liệu, dụng cụ cho rau, hoa.
 bài sau
 Tiếng Việt
Tiết 21 ƠN TẬP
 I. MỤC TIÊU
 - Đọc hiểu bài Múa rối nước; biết nhận xét về những sáng tạo của người xưa 
trong một số bộ mơn nghệ thuật dân gian.
 - Viết đúng từ chứa tiếng bắt đầu bằng dấu hỏi/ngã
 - Nĩi, viết được câu kể Ai thế nào?
 II. ĐỒ DÙNG 
 - SGK.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐƠNG CỦA GV HOẠT ĐƠNG CỦA HS
1. Khởi động:
- HS hát.
 2. Ơn luyện: 
 Bài 3: Đọc bài và trả lời câu hỏi: 3, (Trang 18) Múa rối nước
a. Nghệ thuật múa rối nước cĩ từ khi a. Nghệ thuật múa rối nước cĩ từ thời 
nào? Lý(1009-1225)
- GV chốt ý
c. Vì sao nĩi “Múa rối nước trở thành c. Sân khấu là mặt ao, hồ; ghế ngồi khán 
một bộ mơn nghệ thuật truyền thống, gia là thảm cỏ xung quanh; Mỗi con gối là 
một sáng tạo đặc biệt của người Việt một ác phẩm điêu khắc dân gian...
Nam?
d. Viết 3-5 câu nêu cảm nghĩ của em d. Học sinh viết đoạn văn theo yêu cầu và 
về nghệ thuật má rối nước. trình bày
- GV cho HS đọc bài.
Bài 4: Điền vào chỗ trống 4b. (Trang 20)
- Học sinh nêu yêu cầu Dạy bảo, mưa bão, tập vẽ, dáng vẻ, thư 
- Học sinh làm bài giãn, đơn giản.
- Giáo viên nhận xét
Bài 6: 6, Viết tiếp để tạo thanh câu kể Ai thế nào?
- Học sinh nêu yêu cầu
- Học sinh làm bài
- Giáo viên nhận xét
3. Củng cố, dặn dị: 
- GV hệ thống lại bài.
- Nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn chuẩn bị tiết sau. 
 Tốn
Tiết 21 ƠN TẬP 
 I. MỤC TIÊU 
 Giúp học sinh 
 Trang 4 1.Khởi động:
- HS hát.
 2. Ơn luyện: 
 Bài 1: Ghép từ chỉ bộ phận của cây 1, (Trang 19) 
cối với tên lồi cây thích hợp: Cành sen, cành hồng, cành na, củ khoai, củ 
- HS ghép và tiếp nối nêu chuối, củ hành, bắp chuối, bơng hồng, bơng 
- GV nhận xét sen, bơng lúa, búp măng, gốc dừa, gốc tre, 
 gốc mướp, mắt tre, nải chuối, nụ hồng, tàu 
 chuối, tàu dừa, tay tre, xơ mướp, xơ dừa.
Bài 2: Giải câu đố: 2, (Trang 20)
a, Sừng sững mà đứng giữa đồng a. Cây ngơ
Chân tay khơng cĩ lại bồng đứa con.
b, Cây gì tên sợ người cười b. Cây xấu hổ
Hễ ai chạm phải đang tươi héo liền
Bài 3: Đọc bài Cây si và thực hiện yêu 3, (Trang 20)
cầu
a. Xác định được các phần mở bài, Mở bài: Từ đầu đến của ơng tơi.
thân bài, kết bài của bài văn Giới thiệu cây si
 Thân bài: 
 Đoạn 1: Từ Rễ si đến năm, sáu gốc.
 Tả bộ rễ của cây si
 Đoạn 2: Từ Lá si tuy nhỏ đến xanh lá quanh 
 năm.
 Tả lá của cây si
 Kết bài: Từ Lá si tặng con người đến hết.
 Nĩi lên lợi ích của cây và tình cảm đối với 
 người trồng cây.
b. Tác giả tả cây si theo trình tự nào ? - Theo trình tự thời gian
3. Củng cố, dặn dị: 
- GV hệ thống lại bài.
- Nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn chuẩn bị tiết sau. 
 Tốn
Tiết 21 ƠN TẬP 
 I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh 
 Nhận biết được phân số tối giản, biết rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các 
phân số
 II. ĐỒ DÙNG 
 - SGK.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐƠNG CỦA GV HOẠT ĐƠNG CỦA HS
 Trang 6 BÁO GIẢNG TUẦN 21
 (Từ ngày 11/02/2019 đến ngày 15/02/2019)
 Tiết Lồng nghép và các bài 
 cần làm (Chuẩn KT-KN 
Thứ Tiết Mơn (CT) TÊN BÀI DẠY
Ngày và điều chỉnh ND)
 1 Chào cờ 21 Chào cờ
 2 Tập đọc Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa
 HAI 41 KNS + QPAN
11/02 3 Thể dục 41 Nhảy cây kiểu chụm hai chân...
 4 Tốn 101 Rút gọn phân số Bài 1a; 2a
 5 Đạo đức 21 Lịch sự với mọi người KNS
 1 LTVC 41 Câu kể Ai thế nào?
 BA 2 Kể chuyện 21 Kể chuyện được chứng kiến hoặc KNS
12/02
 3 Tốn 102 Luyện tập Bài 1;2; 4a,b
 4 Khoa học 41 Âm thanh BTNB
 1 Tập đọc 42 Bè xuơi sơng La GDBVMT
 2 TLV 41 Trả bài văn miêu tả đồ vật
 TƯ
 3 Tốn 103 Quy đồng mẫu số các phân số Bài 1
13/02
 Khoa học 42 Sự lan truyền âm thanh GDBVMT +BTNB
 5 GDBVMT Tích 
 Địa lý 21 Người dân ở đồng bằng Nam Bộ +
 hợp ĐL địa phương
 1 LTVC 42 Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?
NĂM 2 Thể dục 42 Nhảy cây kiểu chụm hai chân...
14/02 3 Chính tả 21 Nhớ viết: Chuyện cổ tích về lồi
 4 Tốn 104 Quy đồng mẫu số các phân số (tt) Bài 1; 2; GT: 1c: 2 c,d, e, 
 g; bài 3
 1 TLV 42 Cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối GDBVMT
 2 Tốn 105 Luyện tập Bài 1a; 2a; 4
SÁU
 GT: Khơng YC nắm..
15/02 3 Lịch sử 21 Nhà Hậu Lê và việc tổ chức quản lí 
 đất nước
 4 Mĩ thuật 21 Sáng tạo với những nếp gấp (T1)
 5 SHTT 21 Tổng kết lớp + GD ĐĐ Bác Hồ Bài 9 NGLL
 Trang 8 Tổ quốc là nghe theo tình cảm yêu 
 nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất 
 nước.
 Câu 2: Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã cĩ đĩng 2, Trên cương vị cục trưởng Cục 
 gĩp gì lớn trong kháng chiến? Quân giới, ơng đã cùng anh em 
 nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí 
 cĩ sức cơng phá lớn: súng ba-dơ-ca, 
 súng khơng giật, bom bay tiêu diệt xe 
 tăng và lơ cốc giặc
 Câu 3: Nêu đĩng gĩp của ơng Trần đại 3, Ơng cĩ cơng lớn trong việc xây 
 Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc. dựng trong nền khoa học trẻ tuổi của 
 nước nhà. Nhiều năm liền, giữ cương 
 vị Chủ nhiệm uỷ ban khoa học và kĩ 
 thuật Nhà nước.
 Câu 4: Nhà nước đánh giá cao những cống 4, Năm 1948, ơng được phong Thiếu 
 hiến của ơng như thế nào? tướng. Năm 1952, ơng được tuyên 
 dương Anh hùng Lao động. Ơng cịn 
 được Nhà nước tặng Giải thưởng Hồ 
 Chí Minh và nhiều huân chương cao 
 quý.
 Câu 5: Nhờ đâu ơng Trần Đại nghĩa cĩ 5, Trần Đại Nghĩa cĩ những đĩng gĩp 
 được những cống hiến lớn như vậy? to lớn như vậy là nhờ ơng cĩ lịng yêu 
 QPAN nước, tận tuỵ hết lịng vì nước, ơng 
 lại là nhà khoa học xuất sắc, ham 
 nghiên cứu, học hỏi.
 - Nội dung chính của bài này là gì? Nội dung: Bài ca ngợi Anh hùng lao 
 động Trần Đại Nghĩa đã cĩ những 
 cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp 
 quốc phịng và xây dựng nền khoa 
 học trẻ của đất nước.
 HĐ 3: Đọc diễn cảm:
 - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của 
 của bài. HS cả lớp theo dõi. bài.
 - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1.
 - GV nhận xét. - Lớp nhận xét.
 c. Củng cố – dặn dị: KNS 
 - Nêu nội dung bài.
 - Giaĩ dục học sinh. 
 - Về nhà học bài và chuẩn bị tiết sau: Bè xuơi sơng La.
 - Nhận xét tiết học.
 Thể dục
Tiết 41 NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN...
 (GV bộ mơn soạn và dạy)
 Tốn
Tiết 101 RÚT GỌN PHÂN SỐ
 Trang 10 tối giản
 * Ví dụ 1 - HS thực hiện:
 - GV viết lên bảng phân số 6 và yêu 6 = 6 : 2 = 3 
 8 8 8 : 2 4
cầu HS tìm phân số bằng phân số 6 
 8
nhưng cĩ tử số và mẫu số nhỏ hơn. - Ta được phân số 3 .
 4
 * Khi tìm phân số bằng phân số 6 
 8
nhưng cĩ tử số và mẫu số đều nhỏ hơn 
chính là em đã rút gọn phân số 6 . Rút 
 8
gọn phân số 6 ta được phân số nào?
 8 - Ta thấy cả 6 và 8 đều chia hết cho 2 nên 
 * Hãy nêu cách em làm để rút gọn từ ta thực hiện chia cả tử số và mẫu số của 
 6
phân số 6 được phân số 3 ? phân số cho 2.
 8 4 8
* Phân số 3 cịn cĩ thể rút gọn được 
 4
nữa khơng? Vì sao? - Khơng thể rút gọn phân số 3 được nữa vì 
 4
 - GV kết luận: Phân số 3 khơng thể 
 4 3 và 4 khơng cùng chia hết cho một số tự 
rút gọn được nữa. Ta nĩi rằng phân số nhiên nào lớn hơn 1.
 3 là phân số tối giản. Phân số 6 được 
 4 8 - HS nhắc lại.
rút gọn thành phân số tối giản 3 .
 4
 * Ví dụ 2
 - GV yêu cầu HS rút gọn phân số 
18 . GV cĩ thể đặt câu hỏi gợi ý để HS 
54
rút gọn được.
 - HS cĩ thể tìm được các số 2, 9, 18.
 + Tìm một số tự nhiên mà 18 và 54 
đều chia hết cho số đĩ? - HS cĩ thể thực hiện như sau:
 + Thực hiện chia số cả tử số và mẫu 18 = 18 : 2 = 9
 18 54 54 : 2 27
số của phân số cho số tự nhiên em 18 18 : 9 2
 54 = = 
vừa tìm được. 54 54 : 9 6
 18 = 18 :18 = 1
 54 54 :18 3
 + Những HS rút gọn được phân số 9 và 
 27
+ Kiểm tra phân số vừa rút gọn được, 
 phân số 2 thì rút gọn tiếp. Những HS đã 
nếu là phân số tối giản thì dừng lại, 6
nếu chưa là phân số tối giản thì rút 
 rút gọn được đến phân số 1 thì dừng lại.
gọn tiếp. 3
 - Ta được phân số 1
 3
 Trang 12 HOẠT ĐƠNG CỦA GV HOẠT ĐƠNG CỦA HS
 1. Kiểm tra
-Vì sao phải kính trọng, biết ơn người lao - HS thực hiện yêu cầu.
động? - GV -HS nhận xét, bổ sung.
- Em đã làm những việc gì để tỏ lịng biết ơn 
người lao động.
 2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Hướng dẫn: 
 HĐ1: Thảo luận: “Chuyện ở tiệm may” - Các nhĩm HS đọc truyện (hoặc 
(SGK/31- 32) xem tiểu phẩm dựa theo nội dung 
 câu chuyện) rồi thảo luận theo câu 
 hỏi 1, 2- SGK/3 
 - Đại diện các nhĩm trình bày kết 
 quả thảo luận trước lớp.
KL: + Trang là người lịch sự vì đã biết chào - Các nhĩm khác nhận xét, bổ sung.
hỏi mọi người, ăn nĩi nhẹ nhàng, biết thơng 
cảm với cơ thợ may 
+ Hà nên biết tơn trọng người khác và cư xử 
cho lịch sự.
+ Biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người tơn 
trọng, quý mến.
HĐ 2: 
- Thảo luận nhĩm đơi (Bài tập 1- bỏ ý a) - Các nhĩm HS thảo luận.
thay ý d) SGK/32)
- GV chia 5 nhĩm và giao nhiệm vụ thảo 
luận cho các nhĩm. - Đại diện từng nhĩm trình bày. Các 
 Những hành vi, việc làm nào sau là đúng? nhĩm khác nhận xét, bổ sung.
Vì sao?
HĐ 3: 
Thảo luận nhĩm (Bài tập 3: bỏ từ “phép”, - Các nhĩm thảo luận.
thay thế từ “để nêu” bằng từ “tìm”- 
SGK/33)
- GV chia 4 nhĩm, giao nhiệm vụ cho mỗi - Đại diện từng nhĩm trình bày. Các 
nhĩm, trong nhĩm thảo luận để nêu ra một nhĩm khác nhận xét, bổ sung.
số biểu hiện của phép lịch sự khi ăn uống, 
nĩi năng, chào hỏi 
KL: Phép lịch sự khi giao tiếp thể hiện ở:
* Nĩi năng nhẹ nhàng, nhã nhặn, khơng nĩi 
tục, chửi bậy 
* Biết lắng nghe khi người khác đang nĩi.
* Chào hỏi khi gặp gỡ.
* Cảm ơn khi được giúp đỡ.
* Xin lỗi khi làm phiền người khác.
* Ăn uống từ tốn, khơng rơi vãi, Khơng vừa 
nhai, vừa nĩi.
 Trang 14 kiểu câu kể Ai thế nào? Thường xanh um. xanh um?
 cĩ hai bộ phận. Bộ phận trả lời 2.Nhà cửa thưa thớt Cái gì thưa thớt 
 cho câu hỏi Ai (như thế nào?). dần dần?
 Được gọi là chủ ngữ. Bộ phận trả 4. Chúng thật hiền Những con gì thật 
 lời cho câu hỏi thế nào? gọi là vị lành hiền lành?
 ngữ. 6. Anh trẻ và thật Ai trẻ và thật khoẻ 
 khoẻ mạnh. mạnh?
 * Ghi nhớ:
 - HS đọc phần ghi nhớ. 2 HS đọc
 - HS đặt câu kể theo kiểu Ai thế 
 nào?
 * Luyện tập:
 Bài 1: 1,
 - HS đọc yêu cầu, nội dung, tự Rồi những người con cũng lớn lên và lần 
 làm bài lượt lên đường.
 - Gọi HS chữa bài. Căn nhà/ trống vắng.
 - Gọi HS bổ sung ý kiến cho bạn Anh Khoa hồn nhiên, xởi lởi.
 - GVnhận xét, kết luận lời giải Anh Đức lầm lì, ít nĩi.
 đúng. Cịn anh Tịnh thì đĩnh đạc, chu đáo.
 Bài 2: 2,
 - HS đọc yêu cầu, tự làm bài. VD: Tổ em cĩ 7 bạn, Tổ trưởng là bạn Nam. 
 + Nhắc HS câu Ai thế nào? Trong Nam rất thơng minh và học giỏi. Bạn Hương 
 bài kể để nĩi đúng tính nết, đặc dịu dàng, xinh xắn. Bạn Phát nghịch ngợm 
 điểm của mỗi ban trong tổ. nhưng rất tốt bụng. Bạn Hùng thì lém lỉnh, 
 - Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi huyên thuyên suốt ngày.
 dùng từ, đặt câu. - HS tiếp nối đọc đoạn văn vừa viết.
 c. Củng cố – dặn dị:
 - Câu kể Ai thế nào? Cĩ những bộ 
 phận nào?
 - Chuẩn bị bài sau: Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?
 - Nhận xét tiết học.
 Kể chuyện
Tiết 21 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
 I. MỤC TIÊU 
 - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc 
tham gia) nĩi về một người cĩ khả năng hoặc sức khoẻ đặc biệt.
 - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với 
bạn về ý nghĩa câu chuyện.
 KNS
 - Giao tiếp (biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện và kể lại cho cả lớp 
nghe).
 - Thể hiện sự tự tin (thể hiện sự tự tin khi kể lại câu chuyện trước các bạn)
 - Ra quyết định (Tự tìm và kể lại câu chuyện đã được chứng kiến hoặc tham 
gia về người cĩ khả năng đăc biệt)
 - Tư duy sáng tạo (kể lại câu chuyện cĩ minh họa sáng tạo).
 II. ĐỒ DÙNG 
 Trang 16 Tiết 102 LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU 
 - Rút gọn được phân số.
 - Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số.
 - GD HS tính tự giác trong học tập.
 - BT: Bài 1; Bài 2; Bài 4 (a,b)
 II. ĐỒ DÙNG 
 - Các tài liệu liên quan bài dạy – Phiếu bài tập. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 HOẠT ĐƠNG CỦA GV HOẠT ĐƠNG CỦA HS
 1. Kiểm tra bài cũ:
 - KT bài Rút gọn phân số. - HS nêu cách rút gọn phân số
 36 36 :18 2
 - GV nhận xét. - = = 
 2. Bài mới: 54 54 :18 3
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn: 
 Bài 1: 1, 
 14 14 :14 1
 - Gọi 1 em nêu đề nội dung đề bài 
 - Lớp thực hiện vào vở. 28 28 :14 2
 25 1 48 8 81 3
 - HS lên bảng sửa bài. ; ; 
 - Giáo viên nhận xét bài học sinh. 50 2 30 5 54 2
 Bài 2: 2, 
 2 8 20
 - HS nêu yêu cầu đề bài, lớp làm vào vở. 
 - HS lên bảng làm bài, HS khác nhận xét 3 12 30
 - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh. 4, 
 Bài 4: 2 3 5
 a. = 2
 - Gọi 1 em nêu đề bài. 3 5 7 7
 - Lớp thực hiện vào vở. 2 HS lên bảng làm 
 - Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
 8 7 5 5
 - Giáo viên nhận xét bài học sinh. b. 
 11 8 7 11
 c. Củng cố - Dặn dị:
 - Hãy nêu cách rút gọn phân số.
 - Về nhà học bài và chuẩn bị tiết sau: 
 Quy đồng mẫu số hai phân số. 
 - Nhận xét tiết học.
 Khoa học
Tiết 41 ÂM THANH
 I. MỤC TIÊU
 Sau bài học HS biết:
 - Nhận biết được những âm thanh xung quanh.
 - Biết và thực hiện được các cách khác nhau để lam cho vật phát ra âm thanh.
 - Nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản chứng minh về sự liên hệ 
 giữa rung động và sự phát ra âm thanh.
 II. ĐỒ DÙNG 
 - Một số đồ vật khác để tạo ra âm thanh.
 Trang 18 Để trả lời câu hỏi: * Âm thanh được tạo chưa khoa học hay khơng thực hiện 
thành như thế nào?, theo các em chúng ta được GV cĩ thể điều chỉnh:
nên tiến hành làm thí nghiệm như thế nào? - HS tiến hành làm thí nhiệm, HS thống 
- GV cho HS làm thí nghiệm thứ nhất: Rắc nhất trong nhĩm tự rút ra kết luận, ghi 
một ít giấy vụn lên mặt trống. Gõ trống và chép vào phiếu.
quan sát xem hiện tượng gì xảy ra. - Một HS lên thực hiện lại thí nghiệm- 
- HS vừa làm thí nghiệm, GV vừa đưa ra câu Cả lớp quan sát. 
hỏi tìm hiểu: *HS trả lời.
+ Khi gõ trống, em thấy điều gì xảy ra?Nếu + Các mẩu giấy vụn rung động. Nếu gõ 
gõ mạnh hơn thì các vụn giấy ntn? mạnh hơn thì mặt trống rung mạnh hơn 
 nên âm thanh to hơn.
+ Nếu đặt tay lên mặt trống rồi gõ thì âm + Nếu đặt tay lên mặt trống rồi gõ thì 
thanh ntn? mặt trống ít rung nên kêu nhỏ.
+ Từ thí nghiệm này, em rút ra kết luận gì? + Âm thanh do các vật rung động phát 
 ra.
* GV đưa ra thí nghiệm khác: Hãy đặt tay - HS thực hành theo nhĩm và rút ra kết 
lên cổ, khi nĩi tay các em cĩ cảm giác gì? luận.
- Gọi 1 HS trả lời. + Khi nĩi tay em thấy rung.
- GV giải thích thêm: Khi nĩi, khơng khí từ - Nghe.
phổi đi lên khí quản, qua dây thanh quản 
làm cho các dây thanh rung động. Rung 
động này tạo ra âm thanh. 
Bước 5: Kết luận kiến thức: HS đính phiếu – nêu kết quả làm việc
 GV cho HS đính phiếu kết quả sau quá trình HS so sánh kết quả với dự đốn ban 
làm thí nghiệm. đầu.
GV: Như vậy âm thanh do các vật rung 
động phát ra. Đa số trường hợp sự rung 
động này rất nhỏ và ta khơng thể nhìn thấy HS đọc lại kết luận.
trực tiếp. 
- GV dán nội dung. - Các nhĩm chơi.
* Trị chơi: Tiếng gì, ở phía nào thế? 
- GV chia lớp thành 2 nhĩm 1 nhĩm thực 
hiện tiếng động, nhĩm cịn lại đốn xem do HS nêu lại bài học.
vật nào tạo ra.
- GV nhận xét và tuyên dương nhĩm thực 
hiện tốt.
c. Củng cố- Dặn dị:
- Âm thanh được tạo thành như thế nào? 
- Chuẩn bị bài sau
- GV nhận xét tiết học .
 Thứ tư, ngày 13 tháng 02 năm 2019
 Tập đọc
Tiết 42 BÈ XUƠI SƠNG LA
 I. MỤC TIÊU 
 - Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
 Trang 20 Khổ 3. 3, Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai: 
Câu 3: Vì sao đi trên bè, tác giả lại Những chiếc bè gỗ được chở về xuơi gĩp 
nghĩ đến mùi vơi xây, mùi lán: phần vào cơng cuộc xây dựng quê hương.
 4, Nĩi lên tài trí, sức mạnh của nhân dân ta 
Câu 4: Hình ảnh “Trong đạn bom đổ trong cơng cuộc xây dựng đất nước, bất 
nát; Bừng lên nụ ngĩi hồng” Nĩi lên chấp bom đạn của kẻ thù.
điều gì? Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của dịng sơng 
- Bài thơ cĩ ý nghĩa gì? La và sức sống mạnh mẽ của con người 
 Việt Nam
HĐ 2: Đọc diễn cảm và học thuộc 
lịng: - 3 HS đọc tiếp nối 3 khổ thơ.
 - Cho HS đọc nối tiếp. - Cả lớp luyện đọc khổ thơ 2.
 - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc - HS đọc diễn cảm khổ thơ 2.
khổ 2. - Cả lớp nhẩm HTL.
 - Cho HS đọc diễn cảm. - HS đọc học thuộc lịng.
 - Cho HS đọc thuộc lịng. - Lớp nhận xét.
 - GV nhận xét và khen thưởng những 
HS đọc hay, đọc thuộc.
c. Củng cố, dặn dị:
- HS đọc ND bài.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL và Sầu riêng.
Chuẩn bị tiết sau: 
- Nhận xét tiết học.
 Tập làm văn
Tiết 41 TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
 I. MỤC TIÊU 
 - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả đồ vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt 
câu và viết đúng chính tả) tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng 
dẫn của GV.
 II. ĐỒ DÙNG 
 - Một số tờ giấy ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ýcần 
chữa chung trước lớp.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 HOẠT ĐƠNG CỦA GV HOẠT ĐƠNG CỦA HS
 1. Ổn định: Hát
 2. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn:
 HĐ 1: Nhận xét chung về kết quả làm bài:
 - GV viết lên bảng đề bài của tiết TLV (kiểm tra - 4 HS đọc lại đề.
 viết) tuần 20. - HS thực hiện xác định đề bài, 
 - Nêu nhận xét: nêu nhận xét. 
 + Những ưu điểm: VD xác định đúng đề bài (tả 
 một đồ vật) kiểu bài (miêu tả) 
 + GV nêu những bài viết đạt yêu cầu; hình ảnh bố cục, ý, diễn đạt, sự sáng tạo, 
 Trang 22 1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tính chất cơ bản của phân số. - Hai HS nêu.
- KT VBT và nhận xét.
 2. Bài mới: - HS lắng nghe.
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn:
- Gọi học sinh nêu ví dụ sách giáo khoa. - Cho hai phân số một phần hai và 
 1 2
- Ghi bảng ví dụ phân số và hai phần ba hãy qui đồng mẫu số hai 
 3 5 phân số 
+ Làm thế nào để tìm được 2 phân số cĩ 
cùng mẫu số, trong đĩ một phân số bằng 
1 và một phân số bằng 2 ?
3 5 - Thực hiện phép nhân theo hướng 
- Hướng dẫn lấy tử số 1 của phân số (một dẫn của giáo viên.
phần ba) nhân với 5 của phân số (hai phần 1 1 5 5
 - Học sinh thực hiện : 
năm) 3 3 5 15
- Lấy 2 của phân số (hai phần năm) nhân 2 2 3 6
với 3 của phân số (một phần ba). 5 5 3 15
 - Hai phân số một phần ba bằng phân 
- Em cĩ nhận xét gì về hai phân số mới số năm phần mười lăm và phân số hai 
tìm được? phần năm bằng phân số sáu phần 15. 
 Hai phân số này cĩ cùng mẫu số là 
 15.
- Kết luận phân số một phần ba và phân 
số hai phần năm cĩ chung một mẫu số đĩ 
là số 15.
- Ta nĩi phân số một phần ba và phân số 
hai phần năm đã được qui đồng mẫu số. 
- Đưa ví dụ 2 hướng dẫn cách qui đồng - Lớp quan sát rút ra nhận xét :
một phân số. - Hai phân số này cĩ mẫu số 8 của 
 1 1
 - Qui đồng : và phân số 1 phần 8 chia hết mẫu số 4 
 4 8 của phân số 3 phần 4.
 1 1 x 2 2 1
 và 
 4 4 x 2 8 8
- Yêu cầu đưa ra một số ví dụ về hai phân 
số để qui đồng mẫu số. - Tiến hành qui đồng mẫu số hai 
- Đưa ra một số phân số khác yêu cầu qui phân số như đã hướng dẫn.
đồng. - Dựa vào ví dụ trên để qui đồng mẫu 
- Tổng hợp các ý kiến rút ra qui tắc về số các phân số khác. 
cách qui đồng mẫu số phân số. - Nêu cách qui đồng hai phân số 
- Giáo viên ghi bảng qui tắc.
- Gọi học sinh nhắc lại qui tắc.
 c. Luyện tập:
Bài 1: 1,
- Gọi 1 em nêu đề bài. 20
 a. = = =
- Gọi hai em lên bảng sửa bài. 24
 Trang 24 cửa sổ khơng?
 - Bạn cĩ chắc đứng ở gần nghe âm 
 thanh to hơn khơng?
 -Chẳng hạn: HS đề xuất các 
 GV cho HS đính phiếu lên bảng phương án
 GV gọi nhĩm 1 nêu kết quả của nhĩm mình. + Làm thí nghiệm ; Quan sát thực 
 GV yêu cầu các nhĩm cịn lại nêu những tế.
điểm khác biệt của nhĩm mình so với nhĩm 1. + Hỏi người lớn; Tra cứu trên 
 mạng v.v..
 -Một số HS nêu cách thí nghiệm, 
 Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tịi:nếu chưa khoa học hay khơng thực 
 GV: Như vậy, qua kết quả này, nhĩm nào cĩ hiện được GV cĩ thể điều chỉnh:
thắc mắc gì khơng? Nếu cĩ thắc mắc thì chúng - HS tiến hành làm thí nhiệm, HS 
ta cùng nêu câu hỏi nào. thống nhất trong nhĩm tự rút ra kết 
 GV giúp các em đề xuất câu hỏi liên quan luận, ghi chép vào phiếu.
đến nội dung kiến thức tìm hiểu bài học. - Một HS lên thực hiện lại thí 
 GV tổng hợp câu hỏi của các nhĩm và chốt nghiệm- Cả lớp quan sát. 
các câu hỏi chính: 
 - Âm thanh truyền được qua khơng khí *HS trả lời.
khơng? 
 - Âm thanh truyền được qua chất lỏng + Âm thanh truyền được qua khơng 
khơng? khí.
 - Âm thanh truyền được qua chât rắn khơng? - HS nêu cách làm thí nghiệm.
 - Âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi khoảng - Các nhĩm làm thí nghiệm và đưa 
cách đến nguồn âm xa hơn? ra kết luận.
 GV cho HS thảo luận đề xuất phương án tìm - HS trình bày lại thí nghiệm và trả 
tịi . lời câu hỏi.
 GV chốt phương án : Làm thí nghiệm + Âm thanh truyền được qua chất 
 Bước 4: Thực hiện phương án tìm tịi: lỏng.
 * Để trả lời câu hỏi Âm thanh truyền được qua - Tương tự.
khơng khí khơng, theo các em chúng ta nên 
tiến hành làm thí nghiệm như thế nào? 
 - HS vừa làm thí nghiệm, GV vừa đưa ra câu 
hỏi tìm hiểu: 
 + Khi bạn gõ trống, điều gì xảy ra? 
 + Tại sao các mẫu giấy vụn lại rung động? 
 - Từ thí nghiệm trên chứng tỏ điều gì? 
 * Để trả lời câu hỏi Âm thanh truyền được - Quan sát và thảo luận thống nhất 
qua chất lỏng khơng, theo các em chúng ta nên ý kiến.
tiến hành làm thí nghiệm như thế nào? 
 - HS vừa làm thí nghiệm, GV vừa đưa ra - Âm thanh yếu đi...
câu hỏi tìm hiểu. HS đính phiếu – nêu kết quả làm 
 - Từ thí nghiệm trên chứng tỏ điều gì? việc
* Để trả lời câu hỏi Âm thanh truyền được qua HS so sánh kết quả với dự đốn 
chất rắn khơng, theo các em chúng ta nên tiến ban đầu.
hành làm thí nghiệm như thế nào? HS đọc lại kết luận.
 Trang 26 HOẠT ĐƠNG CỦA GV HOẠT ĐƠNG CỦA HS
1. Ổn định: 
- Kiểm tra phần chuẩn bị của HS.
2. Kiểm tra: 
- Đồng bằng Nam Bộ do phù sa sơng nào - HS trả lời câu hỏi.
bồi đắp nên? - HS khác nhận xét, bổ sung.
- Đồng bằng Nam Bộ cĩ đặc điểm gì?
- GV nhận xét.
3. Bài mới :
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Các hoạt động: 
HĐ1: Nhà cửa của người dân:
- GV cho HS dựa vào SGK, BĐ và cho 
biết:
+ Người dân sống ở ĐB Nam Bộ thuộc + Kinh, Khơ- me, Chăm, Hoa.
những dân tộc nào?
+ Người dân thường làm nhà ở đâu? Vì + Dọc theo các sơng ngịi, kênh, rạch. 
sao? Tiện việc đi lại.
+ Phương tiện đi lại phổ biến của người + Xuồng, ghe.
dân nơi đây là gì? - HS nhận xét, bổ sung.
 - GV nhận xét, kết luận.
- Cho HS các nhĩm quan sát hình 1:
- Nhà ở của người dân thường phân bố ở - Các nhĩm quan sát và trả lời.
đâu? GDBVMT: - Các nhĩm khác nhận xét, bổ sung.
 - GV cho HS xem tranh, ảnh các ngơi 
nhà kiểu mới kiên cố, khang trang, được 
xây bằng gạch, xi măng, đổ mái bằng 
hoặc lợp ngĩi để thấy sự thay đổi trong 
việc xây dựng nhà ở của người dân nơi 
đây.
Địa lí địa phương
 Yêu cầu HS đọc tài liệu 
 - Tỉnh Bạc Liêu thuộc đồng bằng nào? - Tỉnh Bạc Liêu thuộc đồng bằng sơng 
 cửu Long.
- Người dân ở Bạc Liêu chủ yếu làm - Làm ruộng, nuơi trồng thủy sản
nghề gì ?. 
- Các dân tộc ở tỉnh bạc Liêu - Thành phần dân tộc đa dạng, trong đĩ 
 người Kinh chiếm gần 90%, người Khơ-
 me chiếm 8,5%, người Hoa chiếm 2,6%, 
 cịn lại các dân tộc khác 9Chăm, Tày, 
HĐ2: Trang phục và lễ hội: Nùng,)
 + Trang phục thường ngày của người + Quần áo bà ba và khăn rằn.
dân đồng bằng Nam Bộ trước đây cĩ gì 
đặc biệt? 
 + Lễ hội của người dân nhằm mục đích + Để cầu được mùa và những điều may 
gì? mắn trong cuộc sống.
 + Đua ghe ngo
 Trang 28 HS lên bảng gạch dưới bộ phận CN Sơng/ thơi vỗ sĩng dồn dập hồi chiều. 
 và VN ở mỗi câu. CN VN
 - Nhận xét, đánh giá. Ơng ba/ trầm ngâm. 
 CN VN
 Trái lại, ơng sáu/ rất sơi nổi. 
 CN VN
 Ơng/ hệt như Thần Thổ Địa của.. này.
 CN VN
 4,
 Bài 4: + Vị ngữ trong các câu trên biểu thị 
 - Vị ngữ trong các câu trên biểu thị nội trạng thái, đặc điểm của người, sự vật.
 dung gì? + Vị ngữ trong câu trên do động từ, cụm 
 Chúng do những từ ngữ như thế nào tạo động từ, tính từ, cụm tính từ tạo thành.
 thành ?
 c. Ghi nhớ: - HS đọc.
 - HS đọc phần ghi nhớ.
 - Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì? 
 - Nhận xét câu HS đặt, khen những em 
 hiểu bài, đặt câu đúng hay.
 d. Hướng dẫn làm bài tập: 1,
 Bài 1: - 1 HS đọc.
 - HS đọc yêu cầu và đoạn văn. Tất cả các câu 1,2,3,4,5 là câu kể Ai thế 
 a, Tìm câu kể Ai thế nào ? nào.
 Vị ngữ của các câu trên là:
 b, Xác định vị ngữ của các câu trên. rất khỏe
 - Chia nhĩm hoạt động, các nhĩm khác dài và rất cứng
 nhận xét, bổ sung. giống như cái mĩc hàng của cần cẩu.
 - Kết luận về lời giải đúng. rất ít bay
 giống như.nhanh nhẹn hơn nhiều.
 - Vị ngữ trong câu trên do tính từ, cụm 
 c, Vị ngữ của các câu trên do những từ tính từ tạo thành.
 ngữ nào tạo thành ? 2, VD
 Bài 2. Đặt 3 câu kể Ai thế nào ?, mỗi Hoa lan trắng muốt và tinh khiết. 
 câu tả một cây hoa mà em yêu thích Hoa hồng cĩ màu sắc thật quyến rũ. 
 Hoa mai rất đẹp. 
 c. Củng cố – dặn dị:
 - Trong câu kể Ai làm gì? vị ngữ do từ 
 loại nào tạo thành? Nĩ cĩ ý nghĩa gì? .
 - Về nhà học bài và viết một đoạn văn 
 ngắn (3 đến 5 câu).
 - Chuẩn bị bài sau
 - Nhận xét tiết học
 Thể dục
Tiết 42 NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN...
 (GV bộ mơn soạn và dạy)
 Chính tả (Nhớ-viết) 
 Trang 30 II. ĐỒ DÙNG 
 - Bộ đồ dùng học tốn.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 HOẠT ĐƠNG CỦA GV HOẠT ĐƠNG CỦA HS
 1. Kiểm tra bài cũ:
- HS lên bảng quy đồng mẫu số hai phân - 2 HS lên bảng thực hiện.
 7 8 3 5
số và ; và
 5 11 4 3
 - GV nhận xét.
 2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 7 5
 - Cho hai phân số va hãy qui 
b. Hướng dẫn: 6 12
- HS nêu ví dụ sách giáo khoa. đồng mẫu số hai phân số.
 7 5
- Ghi bảng ví dụ phân số va
 6 12
+ Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận 
xét về mối qh giữa hai mẫu số 6 và 12 
để nhận ra 6 x 2 = 12 hay 12 : 6 = 2 . 
Tức là 12 chia hết cho 6 + Chọn 12 làm mẫu số chung được vì 
+ Ta cĩ thể chọn 12 là thừa số chung 12 chia hết cho 6 và 12 chia hết cho 12. 
được khơng?
- Hướng dẫn HS chỉ cần quy đồng phân 
số 7 bằng cách lấy cả tử số và mẫu số 
 6 + 1 HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào 
nhân với 2 để được phân số cĩ cùng mẫu 7 7 2 14
 nháp. 
số là 12. 6 6 2 12
+ HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp. + Khi quy đồng mẫu số hai phân số ta 
 làm như sau: 
 + Xác định mẫu số chung. 
- Muốn quy đồng mẫu số hai phân số + Tìm thương của mẫu số chung và 
mà trong đĩ cĩ mẫu số của một trong hai mẫu số của phân số kia.
phân số là mẫu số chung ta làm như thế + Lấy thương tìm được nhân với tử số 
nào? và mẫu số của phân số kia. Giữ nguyên 
c. Luyện tập: phân số cĩ mẫu số là mẫu số chung. 
Bài 1: 1,
- HS lên bảng sửa bài. 7 2
 a. và 
- HS khác nhận xét bài bạn. 9 3
 2 2x3 6 7
 và giữ nguyên PS 
 3 3x3 9 9
 4 11
 b. và 
 10 20
 4 4x2 8 11
 và giữ nguyên PS 
Bài 2: 10 10x2 20 20
+ HS đọc đề bài, lớp làm vào vở. 2,
 4 5
- HS lên bảng làm bài. a. và 
- HS khác nhận xét bài bạn. 7 12
 Trang 32 + Em hãy phân tích các đoạn và nội tán, gốc, cánh và các nhánh 
dung mỗi đoạn trong bài văn trên. mai tứ quý).
- Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. Đoạn2: +Tả chi tiết về các cánh hoa 
- Treo bảng ghi kết quả lời giải viết 4 dịng tiếp và trái của cây.
sẵn, chốt lại ý kiến đúng, gọi HS Đoạn 3: + Nêu lên cảm nghĩ của 
đọc lại sau đĩ nhận xét, sửa lỗi và cịn lại người miêu tả. 
cho điểm từng học sinh + Quan sát hai bài văn và rút ra kết luận về 
+ Theo em về trình tự miêu tả trong sự khác nhau: Bài "Cây mai tứ quý” tả từng 
bài "Cây mai tứ quý" cĩ điểm gì bộ phận của cây và cũ ối cùng là nêu lên 
khác so với bài "Bãi ngơ" ? cảm nghĩ của người miêu tả đối với cây mai 
+ Treo bảng ghi sẵn kết quả lời giải tứ quý. Cịn bài "Bãi ngơ" tả từng thời kì 
của hai bài văn dể HS so sánh. phát triển của cây 
Bài 3: 3,
- GV treo bảng về 2 kết quả của hai - 2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
bài văn miêu tả bãi ngơ và miêu tả - Quan sát và đọc lại 2 bài văn đã tìm hiểu ở 
cây mai tứ quý. bài tập 1 và 2.
- HS trao đổi thơng qua nội dung - 2 HS cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau.
của hai bài văn trên để rút ra nhận - Gọi HS phát biểu.
xét về cấu tạo và nội dung của một - HS đọc ghi nhớ.
bài văn miêu tả cây cối.
- GV treo bảng phụ, gợi ý cho HS 
biết dàn ý chính như SGK.
c. Phần ghi nhớ:
- Yêu cầu HS đọc lại phần ghi nhớ.
d. Phần luyện tập:
Bài 1: 1,
- HS đọc đề bài, lớp đọc thầm bài - Bài văn miêu tả cây gạo già theo từng thời 
đọc "Cây gạo" kì phát triển của bơng gạo, từ lúc hoa cịn 
+ Bài này văn này miêu tả cây gạo đo mọng đến lúc mùa hoa hết, những bơng 
theo cách nào? Hãy nêu rõ về cách hoa đỏ trở thành những quả gạo, những 
miêu tả đĩ? mảnh vỏ tách ra, lộ những múi bơng khiến 
 cây gạo như treo rung rinh hàng ngàn nồi 
Bài 2: cơm gạo mới.
- HS đọc đề bài, lớp đọc thầm. 2,
+ GV treo tranh ảnh về một số loại -1 HS đọc, lớp đọc thầm.
cây ăn quả lên bảng. 
- Mỗi HS cĩ thể lựa chọn lấy một 
loại cây mình thích và lập dàn ý - Quan sát tranh và chọn một loại cây quen 
miêu tả cây đĩ theo 1 trong 2 cách thuộc để tả.
đã học.
- Lớp thực hiện lập dàn ý và miêu 
tả. - Tiếp nối nhau đọc kết quả, HS ở lớp lắng 
- HS lần lượt đọc kết quả bài làm. nghe nhận xét và bổ sung nếu cĩ.
- Hướng dẫn HS nhận xét và bổ 
sung nếu cĩ. 
- GV nhận xét.
c. Củng cố – dặn dị:
 Trang 34 - Muốn quy đồng mẫu số nhiều phân số 
 ta làm như thế nào?
 - Về nhà làm bài và chuẩn bị tiết sau: Luyện tập chung.
 - Nhận xét tiết học.
Tiết 21 Lịch sử
 NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC TỔ CHỨC QUẢN LÝ ĐẤT NƯỚC 
 I. MỤC TIÊU: Giúp HS
 - Biết nhà Hậu Lê đĩ tổ chức quản lớ đất nước tương đối chặt chẽ: soạn Bộ luật 
Hồng Đức, vẽ bản đồ đất nước.
 GT: Khơng yêu cầu HS nắm nội dung, chỉ biết Bộ luật Hồng Đức được soạn ở 
thời Hậu Lê.
 II. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 HOẠT ĐƠNG CỦA GV HOẠT ĐƠNG CỦA HS
 1. Kiểm tra bài cũ
 - Y/c HS nêu ý nghĩa của trận Chi - Trận Chi Lăng chiến thắng vẻ vang. 
 Lăng? Quân Minh xâm lược phải đầu hàng, rút 
 về nước. Nước ta hồn tồn độc lập Lê 
 Lợi lên ngơi Hồng đế mở đầu thời Hậu 
- Nhận xét. Lê.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Các hoạt động
HĐ1: Một số nét khái quát về nhà Hậu - Nhà Hậu Lê ra đời vào năm 1428, Lê 
Lê. Lợi lên ngơi vua lập ra nhà Hậu Lê 
 - Nhà Hậu Lê ra đời vào thời gian - Sau khi lên ngơi Lê Lợi lấy tên nước 
 nào? Ai là người thành lập? Đại Việt và đĩng đơ ở Thăng Long.
 - Sau khi lên ngơi Lê Lợi lấy tên nước - Phân biệt với thời Tiền Lê ( Lê Hồn )
 là gì và đĩng đơ ở đâu? - Các ơng vua thời Hậu Lê: Lê Thái Tổ, 
 - Vì sao gọi là thời thời Hậu Lê Lê Thái Tơng, Lê Nhân Tơng, Lê Thánh 
 - Hãy kể tên các ơng vua thời Hậu Lê Tơng
 - Nước Đại Việt thời Hậu Lê phát 
 triển rực rỡ nhất ở đời Vua Lê Thánh 
 - Đất nước ta phát triển và đạt tới Tơng (1460 - 1497)
 đỉnh cao vào đời ơng vua nào ? - HS lắng nghe nắm được vài nét khái 
 quát về nhà Hậu Lê.
 - Cảnh triều đình nhà Lê
HĐ2: Hoạt động của bộ máy thời Hậu 
Lê. + Mọi quyền hành đều tập trung vào 
 - Yc HS quan sát tranh và cho biết tay vua. Vua trực tiếp là tổng chỉ huy 
 tranh vẽ gì ? quân đội. Lê Thánh Tơng bãi bỏ một số 
 + Tìm những sự việc thể hiện Vua là chức quan cao cấp.
 người cĩ quyền uy tối cao. - Cả lớp lắng nghe và quan sát sơ đồ.
- GV vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy hành 
chính nhà nước Hậu Lê và giảng:
 Trang 36 +Trang phục: -Ý thức học tập..
 - Phát biểu xây dựng bài..
 +Học tập - Tuyên dương tổ, cá nhân học tốt thực 
 hiện tốt
 2. GV: Nhận xét, đánh giá hoạt động 
 của HS. Nhắc nhở, động viên học sinh học cịn 
 chậm 
 - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
 - Rút kinh nghiệm cần phát huy, khắc - Thực hiện tốt nội quy.
 phục. - Phân cơng HS giúp đỡ nhau để cùng 
 3. Kế hoạch tuần 22 nhau tiến bộ.
 - Chăm sĩc cây xanh.
 - Thực hiện tốt 15 phút đầu giờ.
 - Thực hiện tốt ATGT. 
 Biện pháp: Động viên –khích lệ.
 - Nhắc nhở HS thực hiện tốt an tồn 
 giao thơng.
 - Củng cố lại kiến thức đã học 
 Giáo dục đạo đức lối sống
 BÀI 9: SỰ RA ĐỜI CỦA HAI BÀI THƠ
 I. MỤC TIÊU
 - Nhận thấy được tấm lịng biết ơn, quý trọng của Bác Hồ trước sự quan tâm 
của mọi người
 - Trình bày được ý nghĩa của đức tính tốt đẹp, thể hiện trong câu tục ngữ “Ăn 
quả nhớ kẻ trồng cây”
 - Thể hiện được đức tính trên bằng hành động cụ thể
 II. CHUẨN BỊ
 - Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC 
 1. KT bài cũ: 
 Kể lại vài sự việc mà Bác Hồ đã làm khi thăm xĩm núi? 
 2. Bài mới: Sự ra đời của hai bài thơ
 a. Giới thiệu bài
 b. Các hoạt động
 HOẠT ĐƠNG CỦA GV HOẠT ĐƠNG CỦA HS
 A. Đọc hiểu
Hoạt động cá nhân
- GV kể chuyện (Tài liệu Bác Hồ và những - Học sinh lắng nghe.
bài học về đạo đức, lối sống/ trang 32)
- Bà Hằng Phương đã gửi tặng Bác mĩn quà - Những quả cam ngon.
gì? - Kính trọng và yêu quý Bác.
- Mĩn quà đĩ thể hiện tình cảm gì đối với - Xúc động và bâng khuâng.
 Trang 38 
 TUẦN LỄ THỨ 21
 (Từ ngày 11/02/2019 đến ngày 15/02/2019)
 Lồng ghép và 
 các bài cần làm 
 Thứ Tiết 
 Tiết Mơn TÊN BÀI DẠY (Chuẩn KT-KN 
ngày (CT)
 và điều chỉnh 
 ND)
 21 Điều kiện ngoại cảnh của cây rau, 
 1 Kĩ thuật 
 BA hoa
12/02 2 TV (B.sung) 21 Ơn tập
 3 Tốn (B.sung) 21 Ơn tập
NĂM 1 Âm nhạc 21 Học hát bài: bàn tay mẹ
 Trang 40 .Gợi ý cho HS nêu ảnh hưởng của từng 
điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, 
hoa.
Nhiệt độ:
+ Nhiệt độ không khí có nguồn gốc từ -Mặt trời.
đâu? -Không. 
+ Nhiệt độ của các mùa trong năm có 
giống nhau không?
+ Kể tên một số loại rau, hoa trồng ở các -Mùa đông trồng bắp cải, su hào 
mùa khác nhau. Mùa hè trồng mướp, rau dền
- KL: mỗi một loại cây rau, hoa đều pht1 
triển tốt ở một khoảng nhiệt độ thích 
hợp.Vì vậy, phải chọn thời điểm thích 
hợp trong năm đối với mỗi loại cây để 
gieo trồng thì mới đạt kết quả cao.
Nước.
 + Cây, rau, hoa lấy nước ở đâu? -Từ đất, nước mưa, không khí.
 + Nước có tác dụng như thế nào đối -Hoà tan chất dinh dưỡng
với cây? -Thiếu nước cây chậm lớn, khô héo. 
 +Cây có hiện tượng gì khi thiếu hoặc Thừa nước bị úng, dễ bị sâu bệnh phá 
thừa nước? hoại
 -GV nhận xét, kết luận.
Ánh sáng:
 + Cây nhận ánh sáng từ đâu? -Mặt trời
 +Ánh sáng có tác dụng gì đối với cây -Giúp cho cây quang hợp, tạo thức ăn 
ra hoa? nuôi cây.
 +Những cây trồng trong bóng râm, em -Cây yếu ớt, vươn dài, dễ đổ, lá xanh 
thấy có hiện tượng gì? nhợt nhạt.
 +Muốn có đủ ánh sáng cho cây ta phải -Trồng, rau, hoa ở nơi nhiều ánh sáng 
làm thế nào? 
 -GV nhận xét và tóm tắt nội dung.
 -GV lưu ý :Trong thực tế, ánh sáng của -HS lắng nghe.
cây rau, hoa rất khác nhau. Có cây cần 
nhiều ánh sáng, có cây cần ít ánh sáng 
như hoa địa lan, phong lan, lan Ývới 
những cây này phải tròng ở nơi bóng 
râm.
Chất dinh dưỡng:
- Các chất dinh dưỡng nào cần thiết cho -Đạm, lân, kali, canxi,..
cây?
 +Nguồn cung cấp các chất dinh dưỡng -Là phân bón.
 Trang 42

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_21_nam_hoc_2018_2019.doc