Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2018-2019
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2018-2019

Thứ hai, ngày 10 tháng 9 năm 2018 Thể dục Tiết 3 QUAY PHẢI, QUAY TRÁI, QUAY SAU (GV chuyên trách soạn và dạy) Tập đọc Tiết 3 DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (TT) I. MỤC TIÊU - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn (trả lời được các câu hỏi trong SGK) KNS - Thể hiện sự thông cảm với những người yếu đuối. - Xác định gia trị của cuộc sống. - Tự nhận thức về bản thân. II. ĐỒ DÙNG - Tranh minh họa bài tập đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định tổ chức: - HS hát ngắn. 2. Kiểm tra: - Một HS đọc truyện Dế mèn bênh vực kẻ - 3 HS lần lượt đọc. yếu (phần đầu) - Nêu ý nghĩa của truyện. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn: Hoạt động 1: Luyện đọc. - 1 HS đọc cả bài. - 1 HS đọc - GV chia đoạn- Yêu cầu HS đọc từng đoạn - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - trong bài. đọc 2 lượt. - Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm; - Sửa lỗi theo hướng dẫn của GV. nhắc các em nghỉ hơi đúng sau các cụm từ, đọc đúng giọng các câu hỏi, câu cảm. - Đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp. - Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các từ ngữ - HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các mới và khó trong bài. từ ngữ mới và khó trong bài. - GV đọc mẫu toàn bài. - Theo dõi GV đọc mẫu. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn và trả lời câu hỏi: Câu 1: Trận địa mai phục của bọn nhện - Bọn nhện chăng tơ kín ngang đáng sợ như thế nào? đường, bố trí nhện gộc canh gác, tất Trang 2 - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn: HĐ1: Ôn tập về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn: - HS quan sát hình vẽ SGK/8 và nêu mối - HS quan sát hình và trả lời câu hỏi: quan hệ giữa các hàng liền kề: 1 chục bằng 1 chục bằng 10 đơn vị, 1 trăm bằng bao nhiêu đơn vị? 1 trăm bằng mấy chục? 10 chục. - HS: Viết số 1 trăm nghìn. - Số 100 000 có mấy chữ số, là những chữ - 1 HS lên viết, cả lớp viết vào nháp. số nào? - Có 6 chữ số, là chữ số 1 và 5 chữ số HĐ 2: Gthiệu số có 6 chữ số: 0 đứng bên phải số 1. - GV: Treo bảng các hàng của số có 6 chữ số. - HS quan sát bảng số. a. Giới thiệu số 432 516: - GV: Coi mỗi thẻ ghi số 100 000 là một - HS: Có 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, trăm nghìn: Có mấy trăm nghìn? Có mấy 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục, 6 đơn vị. chục nghìn? Có mấy nghìn? Có mấy đơn vị? - Gọi HS lên viết số trăm nghìn, số chục nghìn, số nghìn, số trăm, số chục, số đvị - HS lên viết số theo yêu cầu. vào bảng số. HĐ 3: Giới thiệu cách viết số 432 516: - GV: Dựa vào cách viết các số có 5 chữ số, hãy viết số có 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 - 2HS lên viết, cả lớp viết: 432 516. nghìn, 5 trăm, 1 chục, 6 đơn vị? - GV: Nhận xét và hỏi: Số 432 516 có mấy chữ số? - Có 6 chữ số. - Khi viết số này, chúng ta bắt đầu viết từ đâu? - Viết từ trái sang phải, từ hàng cao - Khẳng định: Đó là cách viết các số có 6 đến hàng thấp. chữ số. Khi viết các số có 6 chữ số ta viết lần lượt từ trái sang phải, hay viết từ hàng cao dến hàng thấp. b. Giới thiệu cách đọc số 432 516. - Treo bảng phụ - Giới thiệu số 432 516 bằng các thẻ số. - Hướng dẫn cách viết số 432 516. - HS lên bảng viết số theo yêu cầu, cả - Hướng dẫn cách đọc số 432 516. lớp viết bảng con. - Nhận xét và nêu cách đọc đúng. - Viết và đọc các số: 12357, 312357, 81759 HĐ 4: Luyện tập: - HS làm bảng con, vài HS đọc số. Bài 1: Trang 4 - GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn: HĐ1: Kể tên những việc làm đúng – sai - HS: Làm việc theo nhóm, thư kí - GV: Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm ghi lại các hành động. nhóm: Yêu cầu các HS trong nhóm lần lượt nêu tên 3 hành động trung thực, 3 hành động không trung thực và liệt kê: KNS Trung thực Không trung thực (Kể tên các hành động trung thực) (Kể tên các hành động không trung thực) GV: Yêu cầu các nhóm dán kết quả thảo luận - Các nhóm dán kết quả, HS nhận xét, lên bảng và yêu cầu đại diện các nhóm trình bổ sung. bày. - HS: Nhắc lại. - GV kluận: Trong học tập, cta cần phải trung thực, thật thà để tiến bộ và được mọi người yêu quý. HĐ 2: Xử lí tình huống - Các nhóm thảo luận để tìm cách ử lí - GV: Tổ chức cho HS làm việc nhóm: cho mỗi tình huống và gthích vì sao + Đưa 3 tình huống (BT3-SGK) lên bảng. lại giải quyết theo cách đó. + Yêu cầu các nhóm thảo luận nêu cách xử lí mỗi tình huống và gthích vì sao lại chọn cách giải quyết đó. - Đại diện 3 nhóm trả lời. - GV: Đại diện 3 nhóm trả lời 3 tình huống (Tình huống1: Không chép bài của và yêu cầu HS nhận xét, bổ sung. bạn, chấp nhận bị điểm kém nhưng - Hỏi: Cách xử lí của nhóm thể hiện sự lần sau sẽ học bài tốt. trung thực hay không? Tình huống 2: Báo lại điểm của mình - GV: Nhận xét, khen ngợi các nhóm. để cô ghi lại. Tình huống 3: Động viên bạn cố gắng làm bài và nói với bạn mình không cho bạn chép bài.) HĐ 3: Đóng vai thể hiện tình huống - HS làm việc nhóm: Bàn bạc cách xử - GV: Tổ chức cho HS làm việc nhóm: lí, phân vai, tập luyện. - HS: Đóng vai, giám khảo nhận xét. + Các nhóm lựa chọn 1 trong 3 tình huống ở BT3, rồi cùng nhau đóng vai thể hiện tình huống và cách xử lí tình huống. + Mời từng nhóm lên thể hiện và yêu cầu HS nhận xét. - HS: Trả lời. - Hỏi: Để trung thực trong học tập ta cần phải làm gì? - GV kết luận: Việc học tập sẽ thực sự tiến bộ nếu em trung thực. HĐ 4: Tấm gương trung thực ANQP - HS: Tao đổi trong nhóm về 1 tấm Trang 6 A B C D M: M: M: cưu M: ức hiếp Lòng yêu độc ác, mang bắt trả nợ thương hung bênh đánh, đe ăn tình yêu dữ, nặc vực thịt, áp bức thương đau nô bóc lột xót lòng yêu mến Bài 2: Tìm nghĩa từ: 2, - Cho HS đọc yêu cầu BT. - GV giao việc: BT2 cho 8 từ, từ nào cũng có +Tiếng nhân trong các từ sau tiếng nhân. Nhiệm vụ của các em là chỉ rõ trong 8 có nghĩa là “người”: nhân từ đó, từ nào có tiếng nhân chỉ “người”, từ nào dân, công nhân, nhân loại, có tiếng nhân có nghĩa là “lòng thương người”. nhân tài. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. +Tiếng nhân trong các từ sau có nghĩa là “lòng thương người”: nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ. BT3: Đặt câu với mỗi từ ở BT2 3, - Cho HS đọc yêu cầu của BT3. - GV giao việc: BT yêu cầu các em phải đặt câu - HS làm việc cá nhân vào giấy với mỗi từ đã cho ở BT2: nhân dân, nhân hậu, nháp hoặc vở. nhân ái, công nhân, nhân loại, nhân đức, nhân từ, nhân tài. Mỗi em đặt 2 câu: Một câu có từ có tiếng nhân chỉ người, một câu có từ co tiếng nhân chi lòng thương người. - HS lần lượt đứng lên đọc câu - Cho HS trình bày. mình làm. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. c. Củng cố- dặn dò: - GV hệ thống lại bài. - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau: Dấu hai chấm. Mĩ thuật Tiết 2 NHỮNG MẢNG MÀU THÚ VỊ (T2) (GV chuyên trách soạn và dạy) Kể chuyện Tiết 2 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU - Hiểu được câu chuyện thơ Nàng tiên Ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau. II. ĐỒ DÙNG - Tranh minh hoạ truyện trong SGK. Trang 8 Sau đó một em kể lại toàn bài thơ. nhau. Kể xong cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Kể chuyện trước lớp - Cho HS kể từng khổ thơ - 3 nhóm kể. - Cho HS kể toàn bộ bài thơ. - 2 HS tkể. - HS kể chuyện xong, nói ý nghĩa của câu - HS kể chuyện xong, nói ý nghĩa của chuyện. câu chuyện. - GV nhận xét, bình chọn bạn kể tốt nhất. - Lớp nhận xét. c. Củng cố, dặn dò: GD: Câu chuyện giúp ta hiểu rằng: Con người phải yêu thương nhau. Ai sống nhân hậu, thương yêu mọi người sẽ có cuộc sống hạnh phúc. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà HTL 1 đoạn thơ hoặc cả bài thơ Nàng tiên Ốc; kể lại câu chuyện cho người thân, xem trước nội dung tiết kể chuyện tuần 3. Toán Tiết 7 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Viết và đọc được các số có đến 6 chữ số. - BT cần làm: Bài 1, 2, 3 (a, b, c), 4 (a, b). II. ĐỒ DÙNG - Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra: Đọc và viết các số - HS thực hiện. a. số gồm bốn trăm nghìn, bảy chục a. 473267 nghìn 3 nghìn hai trăm sáu chục bốn đơn vị b. số gồm 7 trăm nghìn 3 nghìn 8 b. 703854 trăm 5 chục 4 đơn vị c. số gồm 2 trăm nghìn 3 chục 5 c. 200035 đơn vị - GV nhận xét 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 1, - GV yêu cầu 3 HS lên làm bài, cả lớp làm SGK. - 425301: Bốn trăm hai mươi lăm nghìn ba trăm linh một. - Kết hợp hỏi miệng HS, yêu cầu đọc và phân tích số. - 728 309 Bài 2: Phần a) - Bốn trăm hai mươi lăm nghìn bảy trăm ba - HS lần lượt đọc các số trong bài mươi sáu. Trang 10 Hoạt động 1 : Luyện đọc - 1 HS đọc cả bài. - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS đọc từng khổ trong - HS tiếp nối nhau đọc 7 khổ thơ; đọc 2-3 bài. lượt. - Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi - Sửa lỗi phát âm, cách đọc theo hướng dẫn phát âm, cách đọc cho các em. của GV. - Đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp. - Hướng dẫn HS tìm hiểu nghĩa các - HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ ngữ từ ngữ mới và khó trong bài. mới và khó trong bài. - Cho HS đọc cả bài. - Một, hai HS đọc lại cả bài. - GV đọc mẫu toàn bài. - Theo dõi GV đọc mẫu. Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài Câu 1: Vì sao tác giả yêu truyện cổ - Vì truyện cổ đề cao lòng thương người - nước nhà? Giúp ta nhận ra những phẩm chất đáng quí - Để lại cho đời nhiều bài học quý báu. Câu 2: Bài thơ gợi cho em nhớ đến - Tấm Cám, Thị thơm giấu người thơm/ những truyện cổ nào? Đẽo cày giữa đường Câu 3: Tìm thêm những truyện cổ - Sự tích hồ Ba Bể, Nàng tiên Ốc, Sọ Dừa, khác thể hiện sự nhân hậu của người Thạch Sanh. Việt Nam ta? Câu 4: Em hiểu ý hai dòng thơ cuối - 1 HS trả lời. bài như thế nào? - Nêu nội dung bài. - Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông - HS đọc HĐ3: Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ. - Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc bài - 3 HS tiếp nối nhau đọc bài thơ. thơ. GV khen ngợi những HS đọc tốt, hướng dẫn để những em đọc chưa đúng tìm được giọng đọc phù hợp với nội dung bài. - GV đọc và hướng dẫn đọc diễn - Nghe GV đọc. cảm khổ 1. Nhắc HS chú ý những từ ngữ : yêu, nhân hậu - Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm - HS luyện đọc theo cặp. khổ thơ theo cặp. - Tổ chức cho một vài HS thi đọc - 1 đến 2 HS đọc, cả lớp theo dõi, nhận xét và diễn cảm trước lớp. bình chọn bạn đọc hay nhất. - Yêu cầu HS tự học thuộc lòng bài - HS tự học thuộc lòng bài thơ. thơ. - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng - HS đọc. từng khổ, cả bài thơ. - Bình chọn HS đọc tốt. Trang 12 - Ghi laïi vaén taét haønh ñoäng cuûa - 1 HS lên bảng làm: Khoâng taû, khoâng vieát, caäu beù bò ñieåm khoâng. noäp giaáy traéng. Laøm thinh khi coâ hoûi maõi sau môùi traû lôøi. Khoùc khi baïn hoûi. - Moãi haønh ñoäng cuûa caäu beù theå - Theå hieän tính trung thöïc. hieän nhö theá naøo? 3. Các hành động nói trên được kể - Hành động xảy ra trước thì kể trước, xảy theo thứ tự nào? ra sau thì kể sau. + GV nhận. - GV: Chi tiết cậu bé khóc khi nghe bạn hỏi sao không tả ba của người khác được thêm vào cuối truyện gây xúc động trong lòng người đọc bởi tình yêu cha, lòng trung thực, tâm trạng buồn tủi vì mất cha của cậu bé. HĐ 2: Ghi nhớ - Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong - 2, 3 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. SGK. HĐ 3: Luyện tập - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - GV giúp HS hiểu đúng yêu cầu - Làm việc theo cặp. của bài. - Hướng dẫn điền đúng tên nhân vật. Sắp xếp lại hợp lý nội dung câu chuyện. - Gọi những HS làm bài trên phiếu - Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết trình bày kết quả làm bài. quả làm bài. 1, 2 Sẻû. 3, 4 Chích. 5, Sẻû- Chích 6. Sẻ 8, Chích – Sẻû 9, Sẻû. Chích - Chích - GV nhận xét, kết luận. Thứ tự hợp lý như sau: 1- 5-2- 4-7-3-6-8-9 c. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS kể lại câu chuyện theo - Một, hai HS kể dàn ý đã được sắp xếp lại hợp lí. - GV nhận xét tiết học. - Tiết sau: Dấu hai chấm. Trang 14 321. + Nêu các chữ số ở các hàng của số 654 000. + Nêu các chữ số ở các hàng của số 654 321. HĐ 2: Luyện tập: Bài 1: 1, + Đọc số ở dòng thứ nhất. - Năm mươi tư nghìn ba trăm mười hai. + Hãy viết số năm mươi tư nghìn ba - 54 312. trăm mười hai. + Nêu các chữ số ở các hàng của số 54 312. + Viết các chữ số của số 54 312 vào cột thích hợp. + Số 54 312 có những chữ số nào - 5 ở hàng chục nghìn, 4 ở hàng nghìn. thuộc lớp nghìn? + Các chữ số còn lại thuộc lớp gì? - Lớp đơn vị. - Hỏi thêm về các lớp của các số. - Hỏi: + Trong số 46 307, chữ số 3 ở - Hàng trăm, lớp đơn vị hàng, lớp nào? + Trong số 56 032, chữ số 3 ở hàng - Hàng chục, lớp đơn vị nào, lớp nào? - 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - Số: 46 307 ; 56 032, 123 517 ; 305 804 ; 960 783. Bài 2b: - HS đọc bảng thống kê trong BT và 2b. hỏi: Dòng thứ nhất cho biết gì? Dòng - Dòng 1: nêu các số, thứ 2 cho biết gì? - Dòng 2: nêu gtrị của chữ số 7 trong từng số ở dòng trên. - Viết 38 753 và yêu cầu HS đọc số. - Ba mươi tám nghìn bảy trăm năm mươi ba. + Trong số 38 753, chữ số 7 thuộc - Hàng trăm. hàng, lớp nào + Vậy gía trị của chữ số 7 trong số 38 - HS: 700. 753 là bao nhiêu? - GV: Vì chữ số 7 thuộc hàng trăm nên gtrị của chữ số 7 là 700. - Yêu cầu HS làm tiếp. GV: Nhận xét. Bài 3: 3, - GV: Viết 52 314 và hỏi: + Số 52 314 gồm mấy trăm nghìn, mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy - Gồm 5 chục nghìn, 2 nghìn, 3 trăm, 1 Trang 16 - Giao phiếu bài tập. - HS đọc. Bước 4: Tiến hành thí nghiệm tìm tòi - nghiên cứu HĐ 3: Sự phối hợp HĐ giữa các cơ quan tiêu hoá tuần hoàn hô hấp bài tiết trong việc thực hiện quá trình trao đổi chất. - Đính sơ sồ trang 9 Bước 5: Kết luận và hợp thức hoá kiến thức: Kết luận: Nhờ có cơ quan tuần hoàn mà quá trình trao đổi chất diễn ra ở bên trong cơ thể được thực hiện. - Nếu một trong các cơ quan hô hấp, bài tiết tuần hòan, tiêu hóa ngừng hoạt động, sự trao đổi chất sẽ ngừng và cơ thể sẽ chết. - Điều gì xảy ra nếu một trong các cơ - Khi một cơ quan ngừng hoạt động thì quan tham gia quá trình trao đổi chất quá trình trao đổi chất sẽ không diễn ra ngừng hoạt động. và con người sẽ không lấy được thức ăn, nước uống, không khí. c. Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống lại nội dung bài học. - Chuẩn bị tiết sau: Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. - Nhận xét tiết học. Địa lí Tiết 2 DÃY HOÀNG LIÊN SƠN I. MỤC TIÊU - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn: +Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam: có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng thường hẹp và sâu. +Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm. - Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam. - Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản: dự vào bảng số liệu cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7. GDANQP Nêu ý nghĩa và tầm quan trọng của dãy Hoàng Liên Sơn trong cuộc chiến tranh chống giặc ngoại xâm. II. ĐỒ DÙNG - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam - Tranh, ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và đỉnh núi Phan-xi-păng. Trang 18 Thứ năm, ngày 13 tháng 9 năm 2018 Luyện từ và câu Tiết 4 DẤU HAI CHẤM I. MỤC TIÊU - Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu (ND Ghi nhớ). - Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm (BT1); bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn (BT2). ĐĐHCM Phần nhận xét (ý a): nguyện vọng của Bác Hồ đã nói lên tấm lòng vì dân vì nước của Bác. II. ĐỒ DÙNG - Bảng phụ vẽ sẵn nội dung cần ghi nhớ trong bài. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Bài: "Mở rộng vốn từ: Nhân hậu, đoàn kết. - Đặt câu có chứa tiếng nhân chỉ người. - 2 em đặt câu. Có chứa tiếng nhân chỉ lòng thương - Lớp nhận xét. người. - GV nhận xét. 2. Bài mới a.Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết - Nghe GV giới thiệu bài. học. b. Hướng dẫn: HĐ 1: Hình thành khái niệm. 1, Phần Nhận xét: ĐĐHCM - GV nêu yêu cầu HS lần lượt đọc từng - 3 HS tiếp nối nhau đọc theo yêu cầu câu văn, câu thơ, nhận xét tác dụng của của GV. dấu hai chấm. a. Dấu hai chấm báo hiệu phần. sau là lời nói của Bác Hồ. b. Lời nói của dế mèn. - GV nhận xét. c. Dấu hai chấm báo hiệu phần sau là lời giải thích. 2, Ghi nhớ: - HS đọc thầm phần ghi nhớ. - Yêu cầu HS mở sách đọc ghi nhớ - HS đọc nội dung ghi nhớ. HĐ2: Luyện tập Bài 1: Cho 2 HS đọc nội dung bài - HS đọc nội dung bài (mỗi em đọc một ý). - GV nêu yêu cầu HS trao đổi về tác - HS phát biểu. dụng của dấu hai chấm - Gọi đại diện trình bày. - HS làm vở. Câu a: - Dấu hai chấm thứ nhất (phối hợp với dấu gạch đầu dòng) có tác dụng báo Trang 20 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn: HĐ 1 : Hướng dẫn HS nghe viết - GV đọc đoạn văn cần viết chính tả - Cả lớp theo dõi và đọc thầm lại đoạn văn trong SGK 1 lượt. cần viết 1 lượt. - Đoạn văn có mấy câu? Chữ đầu - 1 HS trả lời. đoạn văn viết như thế nào? - Trong đoạn văn có những chữ nào - 1 HS trả lời. phải viết hoa? Vì sao? - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn - HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính khi viết chính tả. tả: khúc khủy, gập ghềnh, liệt, 4 ki-lô- mét, - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào tìm được. bảng con. - GV đọc cho HS viết bài vào vở - HS viết bài vào vở. - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi - HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV. - GV chọn từ 7- 10 bài, nhận xét - Các HS còn lại tự chấm bài cho mình. từng bài về mặt nội dung, chữ viết, cách trình bày HĐ 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 2, - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Gọi HS đọc truyện vui: Tìm chỗ - 1 HS đọc. ngồi - GV đính 3 băng giấy ghi sẵn nội dung truyện vui lên bảng lớp. - Yêu cầu HS tự làm. - HS lên bảng thi làm bài nhanh trên băng giấy sau đó đọc lại truyện và nói về tính khôi hài của truyện vui, HS dưới lớp làm vào VBT. - Nhận xét, chữa bài và kết luận bạn - Đọc lại lời giải và chữa bài của mình theo thắng cuộc. lời giải đúng. Lát sau – rằng – phải chăng – xin bà – băn khoăn – không sao! – để xem. Bài 3 3, - GV lựa chọn phần b. - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Yêu cầu HS tự làm. - 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào bảng con. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Cả lớp theo dõi và tự chữa bài của mình theo lời giải đúng. Dòng thơ 1 : chữ trăng Trang 22 + Khi đó ta so sánh tiếp đến hàng nào? - Hàng chục nghìn: đều bằng 9. - Vậy ta can rút ra điều gì về kết quả so - Hàng nghìn: đều bằng 3. sánh 2 số này? - Ai can nêu kết quả so sánh này theo - Hàng trăm, được: 2<5. cách khác. - 693 251 < 693 500 - 693 500 > 693 251 - Vậy khi so sánh các số có nhiều chữ số - So sánh số các chữ số của 2 số với với nhau, ta làm như thế nào? nhau, số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại. + 2 số có cùng số chữ số thì ta so sánh các cặp chữ số ở cùng hàng với nhau, lần lượt từ trái sang phải. Nếu chữ số nào lớn hơn thì số tương ứng sẽ lớn hơn, nếu chúng bằng nhau ta so sánh c. Luyện tập: đến cặp chữ số ở hàng tiếp theo. Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề. 1, - HS tự làm. 9 999 < 10 000 653 211= 653 211 - Nhận xét bài làm trên bảng. 99 999 < 100 000 43 256 < 432 510 - Giải thích cách điền dấu. 726 585 > 557 652; 845 713 < 854 713 Bài 2: 2, - Yêu cầu HS đọc đề. - Muốn tìm được số lớn nhất trong các số - Phải so sánh các số với nhau. đã cho ta phải làm gì? - Giải thích vì sao số 902 211 là số lớn - Yêu cầu HS tự làm bài. nhất. - GV nhận xét. 3, Bài 3: - Để sắp xếp được các số theo thứ tự từ bé So sánh đến lớn ta phải làm gì? - Yêu cầu HS tự so sánh và sắp xếp các 2 467; 28 092; 932 018; 943 567. số. - GV nhận xét 3. Củng cố-dặn dò: - Để sắp xếp được các số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì? So sánh - Nhận xét tiết học. Triệu và lớp triệu. - Chuẩn bị tiết sau: Thứ sáu, ngày 14 tháng 9 năm 2018 Tập làm văn Tiết 4 TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN Trang 24 - Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. - HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. - GV nêu ví dụ để HS hiểu rõ hơn nội dung phần ghi nhớ. HĐ 2 : Luyện tập Bài 1 1, - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài vào vở, một HS lên bảng làm bài. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Cả lớp theo dõi và tự chữa bài của mình theo lời giải đúng. Bài 2 2, - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - GV nhắc HS: + Có thể kể một đoạn, kết hợp tả bà lão hoặc nàng tiên, không nhất thiết phải kể toàn bộ câu chuyện. + Quan sát tranh minh họa truyện thơ. Nàng tiên Ốc để tả ngoại hình của bà lão và nàng tiên. - Yêu cầu HS kể cho bạn bên cạnh nghe. - Làm việc theo cặp. - Gọi HS kể trước lớp. - Một số HS kể trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. - GV nhận xét cách kể của từng HS có đúng với yêu cầu. c. Củng cố, dặn dò: - GV hỏi: Muốn tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì? - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc nội dung cần ghi nhớ. - Chuẩn bị tiết sau: Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật. Toán Tiết 10 TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU I. MỤC TIÊU - Nhận biết hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu. - Biết viết các số đến lớp triệu. - BT cần làm: BT1- BT 2- BT 3( cột 2) II. ĐỒ DÙNG - Bảng các lớp, hàng kẻ sẵn trên bảng: III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra: - Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới 213897 , 213978, 213789, lớp theo dõi, nhận xét bài làm của 213798, 213987 bạn. Trang 26 - Hãy đếm thêm 1 chục triệu từ 1 chục triệu đến 10 chục triệu. - Là 2 chục triệu. - 1 chục triệu còn gọi là gì? - 2 chục triệu còn gọi là gì? - HS: đếm theo yêu cầu. - Hãy đọc các số từ 1 chục triệu đến 10 chục triệu theo cách khác. - Là 10 triệu. - Ai có thể viết các số từ 10 triệu đến 100 - Là 10 triệu. triệu. - GV: Chỉ bảng cho HS đọc lại các số trên. - HS: Đọc: mười triệu, 20 triệu HĐ 4: Luyện tập-thực hành: Bài 1: 1, - HS tự đọc và viết các số theo yêu cầu BT. - 1HS: Đếm và viết, cả lớp viết vào - Yêu cầu HS lên lần lượt chỉ vào từng số nháp. mình đã viết, đọc các số đó. - GV nhận xét. Bài 2: 2, - HS lần lượt lên bảng làm bài, lớp làm vào 50 000 000; 60 000 000; 70 000 000 vở. 80 000 000; 90 000 000; - GV nhận xét, đánh giá. 200 000 000; 300 000 000 Bài 3 cột 2: 3, (cột 2) - HS: Đọc để tìm hiểu đề. Năm mươi nghìn: 50 000 - HS lên viết, cả lớp viết vào nháp: Bảy triệu: 7 000 000 - Cho HS nêu miệng xem mỗi số có bao Ba mươi sáu triệu: 36 000 000 nhiêu chữ số không. Chín trăm triệu: 900 000 000 - Nhận xét, đánh giá. c. Củng cố-dặn dò: - GV hệ thống lại bài. - Chuẩn bị tiết sau: Triệu và lớp triệu (tt) - Nhận xét tiết học. Lịch sử Tiết 2 LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU - Nêu được các bước sử dụng bản đồ: đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lí trên bản đồ, - Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản: nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ; dựa vào màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển. GDANQP Giới thiệu Bản đồ hành chính Việt Nam và khẳng định hai Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là của Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Bản đồ hành chính Việt Nam. Trang 28 hướng Bắc, Nam, Đông, Tây trên bản đồ. + Một HS lên chỉ vị trí của tỉnh (thành phố) mình đang sống trên bản đồ. - HS lắng nghe và tập chỉ vào bản + Một HS nêu tên những tỉnh (thành phố) giáp đồ trong SGK. với tỉnh (thành phố) của mình. GV hướng dẫn HS cách chỉ. c. Củng cố- Dặn dò: - Nêu nội dung bài học. - Về nhà học bài. - Xem trước bài tiếp theo. Khoa học Tiết 4 CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN. VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG I. MỤC TIÊU - Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất đường bột, chất đạm, chất béo, vi- ta- min, chất khoáng. - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường: gạo, bánh mì, khoai, ngô, sắn, - Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể. GDBVMT - Mối quan hệ giữa con người với môi trường: Con người cần đến thức ăn, nước uống từ môi trường. II. ĐỒ DÙNG - Hình trang 10, 11 SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra - Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ. - Hãy kể tên các cơ quan tham gia vào - HS trả lời. quá trình trao đổi chất ? - HS khác nhận xét, bổ sung. - Giải thích sơ đồ sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường. -Nhận xét . 2. Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài: - GV: Hãy nói cho các bạn biết hằng - HS lần lượt kể tên các loại thức ăn, đồ ngày, vào bữa sáng, trưa, tối các em đã uống hằng ngày. Ví dụ: sữa, bánh mì, phở, ăn, uống những gì ? cơm, mì, bún, rau, khoai tây, cà rốt, cá, - GV ghi nhanh câu trả lời lên bảng. thịt, đậu, trứng, khoai lang, sắn, cua, tôm, táo, dưa, lê, ốc, trai, hến, - Trong các loại thức ăn và đồ uống - HS lắng nghe. các em vừa kể có chứa rất nhiều chất dinh dưỡng. Người ta có rất nhiều cách Trang 30 đường có trong hình ở trang 11/SGK. khoai lang. 2) Cơm, bánh mì, chuối, đường, phở, mì, 2) Hằng ngày, em thường ăn những thức ăn nào có chứa chất bột đường. 3) Cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi 3) Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột hoạt động của cơ thể. đường có vai trò gì ? - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận và các nhóm khác bổ sung cho hoàn chỉnh. -Tuyên dương các nhóm trả lời đúng, - Nhận phiếu học tập. đủ. - Hoàn thành phiếu học tập. Kết luận: - 3 đến 5 HS trình bày. - Bước 2: GV hướng dẫn HS làm việc - Nhận xét. cá nhân - HS tự do phát biểu ý kiến. - Phát phiếu học tập cho HS. + Phát biểu đúng: c. - Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài. + Phát biểu sai: a, b. - Gọi một vài HS trình bày phiếu của mình. - Gọi HS khác nhận xét, bổ sung. c. Củng cố- dặn dò: GDBVMT - Mối quan hệ giữa con người với môi trường: Con người cần đến thức ăn, HS trình bày ý kiến bằng cách đưa ra các ý nước uống từ môi trường. kiến sau và yêu cầu HS nhận xét ý kiến - Chuẩn bị bài sau nào đúng, ý kiến nào sai, vì sao ? - Nhận xét tiết học An toàn giao thông Bài 2 V¹ch kÎ ĐƯỜNG, cäc tiªu vµ rµo ch¾n I. MỤC TIÊU - HS nhận biết các loại cọc tiêu, rào chắn, vạch kẻ đường và xác định đúng nơi có vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn. Biết thực hiện đúng quy định. - Khi đi đường luôn biết quan sát đến mọi tín hiệu giao thông để chấp hành đúng luật GTĐB đảm bảo ATGT. II. ĐỒ DÙNG - GV: các biển báo. Tranh trong SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ1: Ôn bài cũ và giới thiệu bài mới. - GV cho HS kể tên các biển báo - HS trả lời hiệu giao thông được học. Nêu đặc - HS lên bảng chỉ và nói. điểm của biển báo ấy. - GV nhận xét, giới thiệu bài HĐ2: Tìm hiểu vạch kẻ đường. Trang 32 +Chuyên cần: Tổng số ngày nghỉ của học sinh. +Có phép +Không phép +Vệ sinh: - Quét dọn lớp học +Trang phục: - Quần áo.. -Ý thức học tập.. +Học tập - Phát biểu xây dựng bài.. - Hoạt động ở lớp - Tuyên dương tổ, cá nhân học tốt thực 2. GV: Nhận xét, đánh giá hoạt động hiện tốt của HS. Nhắc nhở, động viên học sinh học còn chậm - Rút kinh nghiệm cần phát huy, khắc phục. 3. Kế hoạch tuần 3: - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Thực hiện tốt nội quy. - Phân công HS giúp đỡ nhau để cùng nhau tiến bộ. - Chăm sóc cây xanh. - Thực hiện tốt 15 phút đầu giờ. Biện pháp: Động viên –khích lệ. - Thực hiện tốt ATGT. - Nhắc nhở HS thực hiện tốt an toàn giao thông. - Củng cố lại kiến thức đã học Hoạt động ngoài giờ lên lớp Chủ đề: Tấm lòng bao dung, thương ĐĐHCM yêu đồng bào. Thi đua học tập tốt, đoàn kết giúp đỡ lẫn Xây dựng số truyền thông lớp em nhau trong học tập, hoạt động, xây dựng HS biết đóng góp công sức xây dựng môi trường học tập thân thiện. số truyền thông của lớp. GV giáo dục HS lòng tự hào là một thành HS trao đổi nội dung và hình thức trình viên của lớp và có ý thức bảo vệ danh dự. bày của số truyền thông Mỗi HS chuẩn bị 1 ảnh cỡ 4 x 6. Viết vài dòng tự giới thiệu bản thân. Trang 34 TUẦN LỄ THỨ 2 (Từ ngày 10/9/2018 đến ngày 14/9/2018) Thứ Tiết Lồng ghép và các bài Tiết Môn TÊN BÀI DẠY cần làm (Chuẩn KT- ngày (CT) KN và điều chỉnh ND) 1 Kỹ thuật 2 Vật liệu dụng cụ cắt, khâu....(T2) Ba 2 Toán (B.sung) 2 Ôn luyện 11/9 3 Anh văn Theme 5: Toys 1 Âm nhạc 2 Học hát: Em yêu hòa bình ĐĐHCM Năm 2 Anh văn Theme 5: Toys 13/9 3 TV (B.sung) 2 Ôn luyện Thứ ba ngày 11 tháng 9 năm 2018 Kĩ thuật VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU (T2) I. MỤC TIÊU Giúp HS - Củng cố đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu. - Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ. - GD HS ý thức an toàn lao động. II. ĐỒ DÙNG - GV: Mẫu vật và vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu. - HS: Dụng cụ thực hành: vải, chỉ, kim, kéo, khung thêu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS 1 Bài cũ - Nêu các loại chỉ thường dùng may, HS nêu khâu? - Nêu các dụng cụ cắt, khâu, thêu? - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. HĐ1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim: - HS quan sát nêu nhận xét: GV cho HS quan sát H4 và kim khâu. - Em hãy mô tả đặc điểm cấu tạo của kim khâu và cách sử dụng? HS nêu. - GV: Kim thêu được làm bằng kim loại cứng, có nhiều cỡ to, nhỏ khác nhau. HS chú ý lắng nghe, theo dõi Mũi kim nhọn, sắc. Thân khim khâu nhỏ và nhọn dần về phía mũi kim. Đuôi kim khâu hơi dẹt, có lỗ để xâu chỉ. - Trước khi khâu, thêu cần xâu chỉ qua lỗ kim ở đuôi kim và vê nút chỉ theo trình + Cắt một đoạn chỉ dài khoảng 50cm - Trang 36 tập, sau đó yêu cầu HS làm bài lại đọc và viết tiếp vào ô trống. theo cặp. Bài 2: 2, (Trang 11): - HS đọc yêu cầu . Kết quả: - HS lên bảng làm bài. 57 304 615 321 43 600 702 241 Bài 3: 3,(Trang 12): - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân. Chũ số 5 Giá trị của Số - Chữa bài, nhận xét. thuộc hàng chữ số 5 32 057 chục 50 215 780 nghìn 5000 750 361 chục nghìn 50 000 564 103 trăm nghìn 500 000 4,(Trang 12): Bài 4: Số các Số các chữ Viết số Đọc số Viết vào ô trống trong bảng cho chữ số số 0 thích hợp 30 000 000 Ba mươi triệu 8 7 60 000 Sáu mươi nghìn 5 4 4 000 000 Bốn triệu 7 6 7500 Bảy nghìn năm 4 2 trăm 700 000000 Bảy trăm triệu 9 8 Bài 5: 5, (Trang 12): - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân. -Thống nhất kết qủa 10 000 > 99 999 213 546 < 213564 83 245 > 82 587 357 162 > 356 868 99 999 534 818 Bài 6: 6, (Trang 13): - GV yêu cầu HS làm bài. Số lớn nhất là: -Thống nhất kết qủa 72 154 c. Củng cố- Dặn dò: - Hệ thống lại bài. - GV nhận xét tiết học, hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài cho tiết sau. Anh văn THEME 5: TOYS (GV chuyên trách soạn và dạy) Trang 38 - GV nhận xét đánh giá c. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Hướng dẫn chuẩn bị tiết sau. KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG Ngày: /9/2018 ......................................................... Tổ trưởng Trần Đắc Linh Trang 40 và nhọn dần về phía mũi kim. Đuôi kim khâu hơi dẹt, có lỗ để xâu chỉ. - Trước khi khâu, thêu cần xâu chỉ qua lỗ kim ở đuôi kim và vê nút chỉ theo trình + Cắt một đoạn chỉ dài khoảng 50cm - tự : 60cm - Cách nút chỉ này đơn giản nhưng chỗ + Vuốt nhọn một đầu chỉ. thắt nút nhỏ nên dễ bị tuột. + Tay trái cầm ngang thân kim, đuôi kim quay lên trên, ngang với tầm mắt và hướng về phía ánh sáng để nhìn rõ lỗ kim. Tay phải cầm cách đầu chỉ đã vuốt nhọn khoảng 1cm để xâu chỉ vào lỗ kim. + Cầm đầu sợi chỉ vừa xâu qua lỗ kim và 1 kéo một đoạn bằng chiều dài sợi chỉ 3 nếu khâu chỉ một hoặc kéo cho hai đầu chỉ bằng nhau nếu khâu chỉ đôi. + Vê nút chỉ: Tay trái cầm ngang sợi chỉ, cách đầu chỉ chuẩn bị nút khoảng 10cm. Tay phải cầm vào đầu sợi chỉ để nút và cuốn một vòng chỉ qua ngón trỏ. Sau đó, dùng ngón cái vê cho sợi chỉ xoắn vào vòng chỉ và kếo xuống sẽ tạo thành nút HĐ 2: Thực hành chỉ. - Cho HS thực hành xâu chỉ vào kim, vê - HS thực hành theo nhóm nút chỉ theo nhóm bàn: GV theo dõi HĐ3: Đánh giá sản phẩm - GV hướng dẫn HS đánh giá sản phẩm - HS tự đánh giá sản phẩm của mình - GV theo dõi 4. Củng cố-Dặn dò -HS đọc lại ghi nhớ - HS đọc -Về nhà thực hành. - Chuẩn bị bài sau Toán ÔN TẬP I. MỤC TIÊU - Đọc, viết, so sánh, xếp thứ tự được các số đến lớp triệu. II. ĐỒ DÙNG - GV vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS 1. Khởi động: -Cho HS chơi trò chơi: Em tính Trang 42 Anh văn THEME 5: TOYS (GV chuyên trách soạn và dạy) Thứ năm ngày 13 tháng 9 năm 2018 Âm nhạc HỌC HÁT BÀI EM YÊU HÒA BÌNH (GV chuyên trách soạn và dạy) Anh văn THEME 5: TOYS (GV chuyên trách soạn và dạy) Tiếng Việt ÔN LUYỆN I. MỤC TIÊU - Đọc và hiểu câu chuyện Hai chú kiến nhỏ. Nhận ra được sự cần thiết phải giúp đỡ nhau khi gặp khó khăn, hoạn nạn. II. ĐỒ DÙNG - Tranh minh họa bài tập đọc trang 5, SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS 1. Khởi động: Cho HS đoán sự việc được thể hiện trong bức tranh. (Trang 11) 2. Ôn luyện: a) Luyện đọc và tìm hiểu bài: HĐ 1: Luyện đọc: - Yêu cầu HS mở SGK trang 12, 13 sau đó gọi HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp (3 lượt). - Cho HS luyện đọc theo cặp - Gọi 1 HS khác đọc lại toàn bài. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó. -Lớp theo dõi bài trong SGK. b) Tìm hiểu bài: -Vì sao kiến đen bị rơi xuống sông? - Vì Kiến Đen bò lên cành cây sát mép nước cố vớt hạt cây. Nhưng cây gãy nên Kiến Đen rơi xuống sông. - Kiến Vàng đã làm gì để cứu Kiến Đen và chính mình ? - Kiến Vàng động viên bạn và chạy dọc trên bờ, ...mắc vào. - Nhận xét tính cách Kiến Đen và Kiến - Biết quan tâm giúp đỡ nhau trong lúc khó Vàng trong câu chuyện. khăn hoạn nạn. - Câu chuyện muốn nói với em điều - Chúng ta phải biết quan tâm, yêu thương, gi? giúp đỡ những người sống xung quanh chúng ta. Trang 44 Âm nhạc HỌC HÁT BÀI EM YÊU HÒA BÌNH I. MỤC TIÊU - Biết hát theo giai điệu và lời ca. - Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. - Biết tác giả bài hát là nhạc sĩ Nguyễn Đức Toàn. Biết gõ đệm theo phách, theo nhịp. II. ĐỒ DÙNG - Nhạc cụ đệm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định - Hát vui. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng hát lại bài hát đã ôn. - HS trình bày bài hát. - Nhận xét, đánh giá. - HS nhận xét. 3. Bài mới: HĐ1. Dạy hát bài: Em Yêu Hoà Bình - Giới thiệu bài hát, tác giả. - HS lắng nghe. - GV cho học sinh nghe bài hát mẫu. - HS nghe hát mẫu. - Hướng dẫn học sinh tập đọc lời ca theo tiết - HS tập đọc lời ca. tấu của bài hát. - Tập hát từng câu, mỗi câu cho học sinh hát - HS hát từng câu lại từ 2 đến 3 lần để học sinh thuộc lời ca và giai điệu của bài hát. - Sau khi tập xong giáo viên cho học sinh - HS thực hiện. hát lại bài hát nhiều lần dưới nhiều hình + Hát đồng thanh thức. + Hát theo dãy + Hát cá nhân. - HS nhận xét. - Cho học sinh tự nhận xét. - Giáo viên nhận xét. - HS chú ý. - Giáo viên sửa cho học sinh hát chuẩn xác lời ca và giai điệu của bài hát. HĐ2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ. - HS thực hiện. hát bài hát kết hợp - Yêu cầu học sinh hát bài hát kết hợp vỗ tay vỗ tay theo nhịp của bài . theo nhịp của bài Trang 46
File đính kèm:
giao_an_lop_4_tuan_2_nam_hoc_2018_2019.doc