Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2018-2019

doc 32 Trang Bình Hà 7
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2018-2019

Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2018-2019
 Thứ hai, ngày 24 tháng 12 năm 2018
 Thể dục
 Tiết 33 ĐI THEO KIỂNG GÓT HAI TAY CHỐNG HÔNG
 (GV bộ môn soạn và dạy)
 Tập đọc
Tiết 33 RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
 I. MỤC TIÊU
 - Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn 
văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện.
 - Hiểu nội dung bài: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ 
nghĩnh, rất đáng yêu (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 II. ĐỒ DÙNG 
 - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 163, SGK phóng to.
 - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn, câu văn cần luyện đọc.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS
1. Ổn định. - HS hát.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 4 HS đọc phân vai truyện và trả lời câu hỏi - Trong quán ăn “Ba cá bống”
GV nêu. 
- GV nhận xét.
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài. 
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
 HĐ 1: Luyện đọc. - 1 HS đọc thành tiếng.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS đọc tiếp nối theo trình tự.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn truyện (3 + Đoạn 1: Ở vương quốc nọ 
lượt HS đọc). GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng đến nhà vua.
cho từng HS. + Đoạn 2: Nhà vua buồn lắm 
- Gọi 1 HS đọc chú giải. đến bằng vàng rồi.
- Cho HS luyện đọc theo cặp. + Đoạn 3: Chú hề tức tốcđến 
- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài. tung tăng khắp vườn.
- GV đọc mẫu chú ý cách đọc.
 HĐ 2: Tìm hiểu bài. - HS đọc.
 Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1
Câu 1: Công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? 1, Công chúa mong muốn có mặt 
 trăng và nói là cô sẽ khỏi ngay 
 nếu cô có mặt trăng.
Câu 2: Các vị đại thần và các nhà khoa học nói 2, Họ nói rằng là đòi hỏi của công 
với nhà vua như thế nào về đoì hỏi của công chúa không thể thực hiện được.
chúa?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 3, Chú hề cho rằng trước hết phải 
 Trang 2 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài. 
 b. Luyện tập, thực hành 
 Bài 1a: 1, Đặt tính rồi tính.
 - Yêu cầu HS cả lớp tự đặt tính ở câu a rồi tính. Kết quả
 - GV nhận xét. - 157 
 - 234 (dư 3)
 - 405 (dư 9)
 c. Củng cố, dặn dò 
 - GV hệ thống lại bài.
 - Nhận xét tiết học. Luyện tập chung
 - Chuẩn bị bài sau: 
 Đạo đức
Tiết 17 YÊU LAO ĐỘNG (T2)
 I. MỤC TIÊU
 - Nêu được ích lợi của lao động.
 - Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với 
 khả năng của bản thân.
 - Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động.
 - HS Biết được ý nghĩa của lao động.
 KNS
 - Kĩ năng xác định giá trị của lao động.
 - Kĩ năng quản lí thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở 
trường .
 GT: Không yêu cầu học sinh tập hợp và giới thiệu những tư liệu khó sưu tầm 
về tấm gương lao động của các Anh hùng lao động; có thể cho học sinh kể về sự 
chăm chỉ lao động của mình hoặc của các bạn trong lớp, trong trường.
 II. ĐỒ DÙNG 
 - Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ ca ngợi lao động.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS
 1.Kiểm tra bài cũ:
 - Tại sao chúng ta phải yêu lao động? -Lao động giúp con người phát triển 
 - Nêu ghi nhớ lành mạnh và đem lại cuộc sống ấm 
 - Nhận xét đánh giá no, hạnh phúc.
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài
 HĐ1: Làm việc theo nhóm đôi (Bài tập 5- 
SGK/26)
Bài tập 5: Em mơ ước khi lớn lên sẽ làm nghề - HS trao đổi với nhau về nội dung bài 
gì? Vì sao em lại yêu thích nghề đó? Để thực tập theo nhóm đôi.
hiện ước mơ của mình, ngay từ bây giờ em cần - Lớp thảo luận.
 Trang 4 kiến hoặc tâm tư, tình cảm của 
 mỗi người.
- GV nhận xét. + Cuối câu kể có dấu chấm.
 3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Tìm hiểu ví dụ:
Nhận xét
 1,
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 2 em đọc đoạn văn.
2, Tìm trong mỗi câu trên các từ:
a) Chỉ hoạt động Nhặt cỏ, đốt lá, Bắc bếp thổi cơm,
 Tra ngô, Ngủ khì trên lưng mẹ, 
 Sủa om cả rừng, 
b) Chỉ người hoặc vật hoạt động Các cụ già, Mấy chú bé, Các bà 
 mẹ, Các em bé, Lũ chó
3, Đặt câu hỏi:
a) Cho từ ngữ chỉ hoạt động Người lớn làm gì?
 Các cụ già làm gì?
 Mấy chú bé làm gì?
 Các bà mẹ làm gì?
 Các em bé làm gì?
b) Cho từ ngữ chỉ người hoặc vật hoạt động Ai đánh trâu ra cày?
 Ai nhặt cỏ đốt lá?
 Ai bắc bếp thổi cơm?
 Ai tra ngô?
-Tất cả những câu trên thuộc câu kể Ai làm gì? Ai ngủ yên trên lưng mẹ?
câu kể Ai làm gì? thường có 2 bộ phận. Bộ phận 
trả lời cho câu hỏi: Ai (cái gì, con gì)? gọi là chủ 
ngữ. Bộ phận trả lời cho câu hỏi: Làm gì? gọi là 
vị ngữ.
 c) Ghi nhớ: SGK HS đọc phần ghi nhớ.
Luyện tập 
Bài 1: 1, Có 3 câu kể Ai làm gì ?
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. Câu 2, 3, 4 
 - Yêu cầu HS tự làm bài.
 - Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
 Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu. 2, Chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu
- Yêu cầu HS tự làm bài. GV nhắc HS gạch chân Cha tôi/ làm cho tôi chiếc
dưới chủ ngữ, vị ngữ viết tắt ở dưới là CN, VN. CN
Gạch giữa CN và VN dấu gạch (/). chổi cọ để quét nhà, quét sân.
- Nhận xét kết luận lời giải đúng. VN
 Mẹ/ đựng hạt giống đầy móm lá
 Trang 6 Tranh 2: Ma-ri-a tò mò len ra khỏi 
 phòng khách để làm thí nghiệm.
 Tranh 3: Ma-ri-a làm thí nghiệm 
 với đống bát đĩa ở bàn ăn. Anh trai 
 của Ma-ri-a xuất hiện và trêu em.
 Tranh 4: Ma-ri-a và anh trai tranh 
 luận về điều cô bé vừa phát hiện.
 Tranh 5: Người cha ôn tồn giải 
 thích cho 2 em.
HĐ 2: Kể trong nhóm: (nhóm 5 HS)
-Yêu cầu HS kể trong nhóm và trao đổi với nhau - HS kể chuyện trao đổi với nhau 
về ý nghĩa của chuyện. GV đi giúp đỡ các nhóm về ý nghĩa chuyện.
gặp khó khăn 
HĐ 3: Kể trước lớp: - 2 nhóm HS kể, mỗi HS chỉ kể về 
 - Gọi HS kể nối tiếp. nội dung một bức tranh.
 - Gọi HS kể toàn chuyện. - 3 HS kể.
 - GV khuyến khích HS dưới lớp đưa ra câu hỏi 
cho bạn kể.
 + Theo bạn Ma-ri-a là người thế nào?
 + Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
 + Bạn học tập ở Ma-ri-a điều gì?
 + Bạn nghĩ rằng có nên tò mò như Ma-ri-a 
không?
 - Nhận xét HS kể chuyện, trả lời câu hỏi.
 c. Củng cố, dặn dò:
 - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? + Muốn trở thành HS học hay cần 
 phải biết quan sát, tìm tòi, học hỏi, 
 tự kiểm nghiệm những điều đó từ 
 thực tiễn.
 + Chỉ có tự tay mình làm điều đó 
 mới biết chính xác được điều đó 
 đúng hay sai.
 - Về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị tiết sau: Ôn tập cuối HKI.
- Nhận xét tiết học.
 Toán
 Tiết 82 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. MỤC TIÊU
 - Thực hiện được phép nhân, phép chia 
 - Biết đọc thông tin trên biểu đồ.
 - Cần làm các bài 4(a,b); bài 1. Bảng 1, 2 (3 cột đầu) 
 II. ĐỒ DÙNG 
 Trang 8 HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS
1. Ổn định. - HS hát.
2. Kiểm tra:
- Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc từng Rất nhiều mặt trăng
đoạn truyện và trả lời câu hỏi GV nêu.
- Nhận xét cách đọc.
 3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
 HĐ 1: Luyện đọc:
 - Gọi 1 HS đọc toàn bài.
 - Gọi HS tiếp nối đọc từng đoạn chuyện (3 lượt - 1 HS đọc toàn bài.
HS đọc). GV chữa lổi phát âm, ngắt giọng cho - HS đọc theo trình tự.
từng HS. Chú ý các câu sau: + Đoạn 1: Nhà vua rất mừng  đến 
 - Gọi 1 HS đọc phần chú giải. bó tay.
 - Cho HS luyện đọc theo cặp. + Đoạn 2: Mặt trăng  đến dây 
 - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài. chuyền ở cổ.
 - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc. + Đoạn 3: Làm sao mặt trăng  đến 
 HĐ 2: Tìm hiểu bài: ra khỏi phòng.
 Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 
Câu 1: Nhà vua lo lắng về điều gì? 1, Nhà vua lo lắng vì đêm đó mặt 
 trăng sẽ sáng vằng vặc trên bầu trời, 
 nếu công chúa thấy mặt trăng thật, sẽ 
 nhận ra mặt trăng đeo trên cổ là giả 
 sẽ ốm trở lại.
Câu 2: Vì sao một lần nữa các vị đại thần, các 2, Vì mặt trăng ở rất xa và rất to, toả 
nhà khoa học lại không giúp được nhà vua? sáng rộng trên không làm cách nào 
 làm cho công chúa không nhìn thấy 
 - Yêu cầu HS đọc thầm 2 đoạn còn lại được.
Câu 3: Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai 3, Chú hề đặt câu hỏi như vậy để dò 
mặt trăng để làm gì? hỏi công chúa nghĩ thế nào khi thấy 
 một mặt trăng đang chiếu sáng trên 
 bầu trời và một mặt trăng đang nằm 
 trên cổ cô.
 - Gọi 1 HS đọc câu hỏi 4 cho các bạn trả lời. - Đọc và trả lời câu hỏi 4 theo ý hiểu 
 của mình.
 - GV ghi nội dung chính lên bảng: Nội dung: Cách nghĩ của trẻ em về 
 HĐ 3: Đọc diễn cảm: đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ 
 - Giới thiệu đoạn văn và hướng dẫn HS đọc nghĩnh, đáng yêu.
diễn cảm.
- GV đọc mẫu. 
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho HS đọc phân vai. - 3 HS đọc.
 Trang 10 - Gọi HS đọc nội dung phần ghi nhớ. - 3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc 
 HĐ 3: Luyện tập: thầm.
 Bài 1: 
 - Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu. 1,
 a) Bài văn gồm có 4 đoạn:
 - Yêu cầu HS thảo luận suy nghĩ và tự làm bài. + Đoạn 1: Hồi học lớp 2đến 
 - Sau mỗi HS trình bày, GV nhận xét, bổ sung, một cây bút máy bằng nhựa.
kết luận về câu trả lời đúng. + Đoạn 2: Cây bút dài gần 1 gang 
 tay đến bằng sắt mạ bóng 
 loáng.
 + Đoạn 3: Mở nắp ra , em thấy 
 ngòi bút đến trước khi cất vào 
 cặp.
 + Đoạn 4: Đã mấy tháng rồi 
 đến bác nông dân cày trên 
 đồng ruộng.
 b) Đoạn 2: Tả hình dáng của cây 
 bút.
 c) Đoạn 3: Tả cái ngòi bút.
 d) Trong đọan 3:
 - Câu mở đoạn: Mở nắp ra, em 
 thấy ngòi bút sáng loáng, hình lá 
 tre, có mấy chữ rất nhỏ không rõ.
 - Câu kết đoạn: Rồi em tra nắp 
 bút cho ngòi khỏi bị toè trước khi 
 cất vào cặp.
 - Đoạn văn tả cái ngòi bút, công 
 dụng của nó, cách bạn HS sử 
 dụng ngòi bút.
Bài 2: 2,
 - Yêu cầu HS tự làm bài, - HS tự viết bài.
 - Gọi HS trình bày, GV chú ý chữa lỗi dùng từ, - 3 HS trình bày.
diễn đạt cho từng HS. 
c. Củng cố, dặn dò:
 - Mỗi đoạn văn miêu tả có những ý nghĩa gì?
+ Khi viết mỗi đoạn văn cần chú ý điều gì? LT xây dựng đoạn văn miêu tả đồ 
 - Về nhà hoàn thành tiếp BT2. Chuẩn bị tiết sau: vật.
 - Nhận xét tiết học.
 Toán
Tiết 83 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2
 I. MỤC TIÊU
 - Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.
 Trang 12 c. Củng cố – Dặn dò :
 - Các số như thế nào thì chia hết cho 2?
 - Chuẩn bị tiết sau: Dấu hiệu chia hết cho 5.
 - Nhận xét tiết học.
 Khoa học
Tiết 33 ÔN TẬP HỌC KÌ I
 I. MỤC TIÊU
 Ôn tập các kiến thức:
 - Tháp dinh dưỡng cân đối.
 - Một số tính chất của nước và không khí; thành phần chính của không khí.
 - Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
 - Vai trò của nước và không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi 
giải trí.
 GT: Không yêu cầu tất cả vẽ tranh
 II. ĐỒ DÙNG 
 - HS chuẩn bị các tranh, ảnh về việc sử dụng nước, không khí trong sinh hoạt, 
lao động sản xuất và vui chơi giải trí. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS
 1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
+ Không khí gồm những thành phần nào? - Thành phần chính của không khí gồm 
 khí ni-tơ và khí ô-xi. Ngoài ra, còn có 
 khí các-bô-níc, hơi nước, bụi, vi khuẩn,...
- GV nhận xét.
2. Dạy bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Hướng dẫn 
HĐ1: Ôn tập về phần vật chất. - HS nhận phiếu và làm bài.
- GV chuẩn bị phiếu học tập cá nhân và 
phát cho từng HS. - HS lắng nghe.
- GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu.
- GV thu bài nhận xét. - Kiểm tra việc chuẩn bị của mỗi cá 
HĐ2: Vai trò của nước, không khí trong nhân.
đời sống sinh hoạt. 
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm.
- Chia nhóm HS, yêu cầu các nhóm 
trưởng báo cáo việc chuẩn bị của nhóm - Trong nhóm thảo luận cách trình bày 
mình.
- Yêu cầu các nhóm thi kể về vai trò của 
nước và không khí đối với sự sống và hoạt 
 Trang 14 bằng Bắc Bộ
 - GV phát lược đồ trống cá nhân cho HS điền. - HS làm bài vào phiếu 
 + Đặc điểm của các dãy núi chính, vùng 
TâyNguyên và đồng bằng Bắc Bộ.
 - GV chia lớp thành 6 nhóm thảo luận và trình - HS thảo luận nhóm: 2 nhóm 1 
bày về đặc điểm của các dãy núi chính, vùng Tây nội dung.
Nguyên và đồng bằng Bắc Bộ. - Đại diện nhóm trình bày.
 - GV nhận xét bổ sung - Các nhóm nhận xét bổ sung.
Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác, với - HS lắng nghe
đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển. Đây 
là đồng bằng châu thổ lớn thứ hai của nước ta, do 
sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên. Đồng 
bằng có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi; 
ven các sông có đê để ngăn lũ.
+ Em hãy cho biết thủ đô Hà Nội nằm ở đâu? + Thủ đô Hà Nội nằm ở trung 
 tâm đồng bằng Bắc Bộ. 
+ Em hãy nêu các đặc điểm chính về thủ đô Hà + Nơi có sông Hồng chảy qua, rất 
Nội. thuận lợi cho việc giao lưu với 
 các địa phương trong nước và thế 
 giới. Thủ đô Hà Nội là trung tâm 
 chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa 
 học hàng đầu của nước ta.
- GV nhận xét tuyên dương
c. Củng cố – Dặn dò
- Gọi HS đọc bài học.
- Về nhà ôn bài chuẩn bị kiểm tra học kì I
- Nhận xét tiết học.
 Thứ năm, ngày 27 tháng 12 năm 2018
 Luyện từ và câu
Tiết 34VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
 I. MỤC TIÊU
 - Nắm được kiến thức cơ bản của để phục vụ cho việc nhận vị ngữ trong câu kể 
Ai làm gì? (nội dung ghi nhớ).
 - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gi? theo yêu cầu cho trước, 
qua thực hành luyện tập (mục III).
 II. ĐỒ DÙNG 
 - Bảng phụ. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS
1. Ổn định: - HS hát.
1. Kiểm tra:
 Trang 16 - Yêu cầu HS tự làm bài, GV khuyến - Tự làm bài.
 khích HS viết thành đoạn văn vì trong - 3 HS trình bày.
 tranh chỉ hoạt động của các bạn HS trong 
 giờ ra chơi.
 - Gọi HS đọc bài làm. GV chữa lỗi dùng 
 từ, diễn đạt.
 c. Củng cố, dặn dò:
 - Trong câu kể Ai làm gì? Vị ngữ do từ 
 loại nào tạo thành? Nó có ý nghĩa gì? 
 - Chuẩn bị tiết sau: Ôn tập và kiểm tra HKI.
 - Nhận xét tiết học.
 Thể dục
 Tiết 34 ĐI THEO KIỂNG GÓT HAI TAY CHỐNG HÔNG
 (GV bộ môn soạn và dạy)
 Toán
 Tiết 84 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5
 I. MỤC TIÊU
 - Biết dấu hiệu chia hết cho 5.
 - Biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 với dấu hiệu chia hết cho 5 
 - Cần làm các bài 1,4
 II. ĐỒ DÙNG
 - Bảng phụ -SGK
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS
1. Kiểm tra
 + Các số như thế nào thì chia hết cho 2? - Các số có chữ số tận cùng là: 0, 2, 4, 
 6, 8 thì chia hết cho 2” 
 + Các số như thế nào thì không chia hết cho 2? - Các số có chữ số tận cùng là: 1, 3, 5, 
- GV nhận xét. 7, 9 thì không chia hết cho 2.
2. Bài mới
HĐ1: Hướng đẫn HS tìm dấu hiệu chia hết 
cho5
 - GV hướng dẫn tương tự bài dấu hiệu chia hết 
cho 2. - HS thảo luận nhóm đôi tìm và nêu 
 - GV cho HS nêu ví dụ về các số chia hết cho kết quả. 
5, các số không chia hết cho 5 viết thành 2 cột. - HS nhắc lại.
Sau đó cho HS chú ý đến các số chia hết cho 5, 
rút ra nhận xét.
 - Các số có tận cùng là chữ số 0 hoặc chữ số 5 
thì chia hết cho 5.
 - GV tiếp tục cho HS chú ý đến cột ghi phép 
 Trang 18 - Gọi HS đọc đoạn văn.
+ Những dấu hiệu nào cho biết mùa đông đã về với + Mây theo các sườn núi trườn 
rẻo cao. xuống, mưa bụi, hoa cải nở vàng 
 trên sườn đồi, nước suối cạn dần, 
 những chiếc lá vàng cuối cùng đã 
HĐ 2: Hướng dẫn viết từ khó lìa cành.
 - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính 
tả và luyện viết. - Các từ ngữ: sườn núi, trườn 
 xuống, chít bạc, nhẵn nhụi, khua 
HĐ 3: Nghe- viết chính tả lao xao,
 - GV đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải 
HĐ 4: Soát lỗi và nhận xét bài - Nghe GV đọc và viết bài.
 - Đọc toàn bài cho HS soát lỗi.
 - Thu 8 bài nhận xét. - Dùng bút chì, đổi vở cho nhau 
 - Nhận xét bài viết của HS. để soát lỗi, chữa bài.
HĐ 5: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. 
Bài 2: 
 b) Gọi HS đọc yêu cầu.
 - Yêu cầu HS tự làm bài.
 - Gọi HS đọc bài và bổ sung.
 - Kết luận lời giải đúng. + giấc, đất, vất.
 c. Củng cố, dặn dò
 - Qua bài viết các em thấy được những nét đẹp gì - Những nét đẹp của thiên nhiên 
trên đất nước ta? vùng núi cao
 - Vậy chúng ta phải như thế nào trước vẻ đẹp đó? - Thêm yêu quý môi trường thiên 
GDBVMT nhiên.
 - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị bài sau.
 Thứ sáu, ngày 28 tháng 12 năm 2018
 Tập làm văn
Tiết 34 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
 I. MỤC TIÊU
 - Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung 
miêu tảcủa từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1); viết được đoạn văn tả hình 
dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách(BT2,BT3)
 II. ĐỒ DÙNG 
 - Đoạn văn tả chiếc cặp trong BT1 viết sẵn trên bảng lớp.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS
1. Ổn định. - HS hát.
2. Kiểm tra
 - Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ của tiết - HS đọc bài văn của mình.
 Trang 20 Toán
Tiết 85 LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU
 - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5.
 - Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình 
huống đơn giản. Cần làm các bài 1, 2, 3.
 II. ĐỒ DÙNG 
 - SGK,Bảng phụ 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS
1 Kiểm tra:
 - GV cho vài HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho - Các số có chữ số tận cùng là 0 
5 và cho ví dụ chỉ rõ số chia hết cho 5 và số hoặc 5 thì chia hết cho 5.
không chia hết cho 5. VD: 10, 15, 20, 35, 50
 - GV nhận xét.
2. Bài mới 
 - GV giới thiệu bài: 
Bài 1: 1,
 - GV cho HS làm miệng đồng thời giải thích a) Các số chia hết cho 2 là: 4568; 
cách làm. 66 814; 2050; 3576; 900.
 b) Các số chia hết cho 5 là: 2050; 
 900; 2355.
Bài 2: 2, VD
 - GV cho HS tự làm bài sau đó gọi HS nêu kết a) 134; 246; 378;....
quả. b) 250; 125; 435;....
- GV nhận xét tuyên dương.
Bài 3: 3,
 - Cho HS thảo luận nhóm 4, đại diện nhóm trình a) Số vừa chia hết cho 2, vừa chia 
bày. hết cho 5 là: 480; 2000; 9010 
 b) Số chia hết cho 2 nhưng không 
- GV nhận xét tuyên dương. chia hết cho 5 là: 296; 324.
 c) Số chia hết cho 5 nhưng không 
 chia hết cho 2 là: 345; 3995
c. Củng cố – Dặn dò.
 - Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, 5.
 - Chuẩn bị bài sau: Dấu hiệu chia hết cho 9.
- Nhận xét tiết học.
 Khoa học
Tiết 34 KIỂM TRA HỌC KÌ I 
 (Thống nhất kiểm tra theo đề của trường) 
 Trang 22 - Gọi nhóm khác nhận xét - Nhóm khác nhận xét.
Kết luận: Chiến thắng Bạch Đằng có ý - HS lắng nghe
nghĩa kết thúc hoàn toàn thời kì đô hộ của 
phong kiến phương bắc và mở đầu cho 
thời kì độc lập lâu dài của đất nước.
 HĐ3: Trò chơi
- GV nêu tên trò chơi: Ai nhanh ai đúng - HS lắng nghe
- GV nêu luật chơi - HS chơi
- Tổ chức cho HS chơi
- GV nhận xét và khen đội chơi tốt.
c. Củng cố - dặn dò
- Hệ thống lại nội dung bài học
- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét giờ học.
 SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 17
 I. MỤC TIÊU
 - Tổng kết, đánh giá kết quả hoạt động học tập của HS trong tuần 17
 - Đề ra kế hoạch tuần 18
 II. TIẾN HÀNH SINH HOẠT
 HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS
1. Tổng kết:
- Lớp trưởng báo cáo về các mặt hoạt 
động của lớp. Tổng số ngày nghỉ của học sinh.
+Chuyên cần : +Có phép
 +Không phép
 - Quét dọn lớp học
+Vệ sinh: - Quần áo..
+Trang phục: -Ý thức học tập..
 - Phát biểu xây dựng bài..
+Học tập - Tuyên dương tổ, cá nhân học tốt thực hiện 
 tốt
2. GV: Nhận xét, đánh giá hoạt động 
của HS. Nhắc nhở, động viên học sinh học còn 
 chậm 
 - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
- Rút kinh nghiệm cần phát huy, khắc - Thực hiện tốt nội quy.
phục. - Phân công HS giúp đỡ nhau để cùng nhau 
3. Kế hoạch tuần 18 tiến bộ.
 - Chăm sóc cây xanh.
 Trang 24 20/11. - HS thực hiện
- Nhận xét.
Hoạt động nhóm 
- Tập hát bài bài ca đi học hoặc thuộc một bài thơ 
về thầy cô.
 3. Củng cố, dặn dò
 - Em làm gì để thể hiện sự biết ơn thầy cô giáo?
 - Chuẩn bị tiết sau: Bác Hồ ăn cơm cùng chiến sĩ.
- Nhận xét tiết học.
 KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
 Ngày: 20/12/2018
 .........
 .........................................................................................................................................
 Tổ trưởng 
 Trần Đắc Linh
 KÝ DUYỆT CỦA PHÓ HIỆU TRƯỞNG
 Trang 26 - Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản 
phẩm đơn giản . Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học.
 - HS yêu thích sản phẩm mình làm được.
 II. ĐỒ DÙNG
 - Bộ cắt, khâu, thêu.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS
 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. - Chuẩn bị dụng cụ học tập.
 2. Dạy bài mới:
 a) Giới thiệu bài: Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn
 b) Thực hành tiếp:
 - Kiểm tra kết quả thực hành của HS ở tiết 2 và 
yêu cầu HS nhắc lại các bước. 
 - Hướng dẫn nhanh những thao tác khó. - HS nêu các bước làm.
 - GV cho HS thực hành và nêu yêu cầu, thời - HS theo dõi.
gian hoàn thành. - HS thực hành 
 - GV quan sát uốn nắn thao tác cho những HS 
còn lúng túng .
 Đánh giá kết quả học tập của HS.
 - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực 
hành. - HS trưng bày sản phẩm. 
 - GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm - HS tự đánh giá các sản phẩm theo 
 - GV cho HS dựa vào các tiêu chuẩn trên để các tiêu chuẩn đã nêu.
đánh giá sản phẩm thực hành.
 - GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập của 
HS.
c. Nhận xét- dặn dò:
 - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học 
tập và kết quả thực hành của HS.
 - Chuẩn bị bài sau
 Tiếng Việt
Tiết 17 ÔN LUYỆN
 I. MỤC TIÊU
 - Viết đúng từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/d/gi.
 - Hiểu tác dụng của câu kể.
 - Viết được đoạn mở bài và đoạn kết bài cho bài văn tả một đồ vật mà em 
thích.
 II. ĐỒ DÙNG 
 - SGK.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS
 Trang 28 II. ĐỒ DÙNG 
 - SGK.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS
1. Khởi động:
- Cho HS chơi trò chơi: Em tìm cùng Tí 
và Tôm SGK-Trang 88)
2. Ôn luyện: 
 GV kiểm tra sự chuẩn bị sách của HS. 
Bài 1: Bài 1(Trang 89): 
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, a. 1111 : 35= 31 (dư 26) 
sau đó yêu cầu HS làm bài theo cặp. 12 420 : 46 = 270
- Thống nhất kết quả. 11 958 : 58 = 206 (dư 10) 
Bài 2:
- GV yêu cầu HS là bài cá nhân. Bài 2 (Trang 89):
- Thống nhất kết quả. - Ba số có ba chữ số mỗi số chia hết cho 2: 
 354; 758, 460
 - Ba số có hai chữ số mỗi số không chia hết 
Bài 3: cho 2: 65, 89, 37.
- GV yêu cầu HS làm bài theo cặp. Bài 3(Trang 89):
- Chữa bài, nhận xét. - Ba số có ba chữ số mỗi số chia hết cho 5: 
 765, 890, 365.
 - Ba số có hai chữ số mỗi số không chia hết 
Bài 4: cho 5: 66, 79, 73.
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân. Bài 4: 
- Chữa bài, nhận xét. Bài giải
 Có 180 thùng chứa số tấn hàng là: 
 180 x 15 = 2700 (tấn)
 Trung bình mỗi xe ô tô chở số tấn hàng là:
 2700 : 25 = 108 (tấn)
3. Củng cố- Dặn dò: Đáp số: 108 tấn
- Hệ thống lại bài. 
- GV nhận xét tiết học, hướng dẫn luyện 
tập thêm và chuẩn bị bài cho tiết sau.
 KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
 Ngày: 20/12/2018
 Trang 30 Trang 32 

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_17_nam_hoc_2018_2019.doc