Giáo án Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2018-2019

doc 34 Trang Bình Hà 7
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2018-2019

Giáo án Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2018-2019
 Thứ hai, ngày 17 tháng 12 năm 2018
 Thể dục
Tiết 31 ĐI THEO VẠCH KẺ THẲNG HAI TAY CHỐNG HÔNG
 (GV bộ môn soạn và dạy)
 Tập đọc 
Tiết 31 KÉO CO
 (Toan Ánh)
 I. MỤC TIÊU
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài.
 - Hiểu ND: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần 
được gìn giữ, phát huy (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 II. CHUẨN BỊ
 - Tranh minh hoạ.
 - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS
 1. Ổn định. - HS báo cáo sĩ số, hát.
 2. Bài cũ 
 - 2HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi GV Tuổi Ngựa
 nêu. - Nêu nội dung bài học.
 - GV nhận xét.
 3. Bài mới.
 a. Giới thiệu bài.
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
 HĐ1: Luyện đọc.
 - 1 HS đọc cả bài. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. 
 - GVchia đoạn: 3 đoạn. + Đoạn 1: Kéo co  đến bên ấy 
 thắng.
 + Đoạn 2: Hội làng Hữu Trấp.. đến 
 người xem hội.
 + Đoạn 3: Làng Tích Sơn.. đến thắng 
 cuộc.
 - HS đọc từ khó.
 - GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. Kết 
 hợp luyện đọc câu văn dài khó. - HS luyện đọc câu văn dài.
 - GV giải nghĩa một số từ khó. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2.
 - HS đọc chú giải.
 - GV đọc diễn cảm cả bài.
 HĐ2: Tìm hiểu bài
 Câu 1: Qua phần đầu bài văn em hiểu cách - HS đọc đoạn 1.
 chơi kéo co như thế nào? 1, Kéo co phải có hai đội, thường thì số 
 người hai đội phải bằng nhau, thành 
 viên mỗi đội phải ôm chặt lưng nhau, 
 Trang 2 I. MỤC TIÊU
 - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số.
 - Giải bài toán có lời văn.
 - Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2.
 II. CHUẨN BỊ
 - Bảng con
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS
 1. Kiểm tra bài cũ.
 - GV gọi HS lên bảng. - HS lên bảng làm bài.
 a) 2145 : 33 b) 11968 : 34 
 - GV chữa bài, nhận xét. - HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài 
 làm của bạn.
 2. Bài mới.
 a. Giới thiệu bài.
 b. Hướng dẫn luyện tập. 
 Bài 1: Đặt tính rồi tính. Bài 1: Đặt tính rồi tính.
 - GV gọi HS lên bảng. - 1 HS nêu yêu cầu. 
 a) 4725 : 15 = 315 
 - GV nhận xét. 4674 : 82 = 57
 b) 35136 : 18 = 1952 
 18408 : 52 = 354 
 Bài 2: GV gọi HS đọc đề bài. Bài 2: 
 - Cho HS tự tóm tắt và giải bài toán. Giải
 Số mét vuông nền nhà lát được là:
 1050 : 25 = 42 (m2)
 Đáp số: 42 m2
 - GV nhận xét. - HS lên bảng, lớp làm vở. 
 c. Củng cố- Dặn dò.
 - GV củng cố bài học.
 - Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
 - Nhận xét tiết học.
 Đạo đức
Tiết 16 YÊU LAO ĐỘNG (T1)
 I. MỤC TIÊU
 - Nêu được ích lợi của lao động.
 - Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với 
khả năng của bản thân.
 - Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động.
 - Biết được ý nghĩa của lao động .
 GT: Không yêu cầu..............
 KNS
 - Kĩ năng xác định gí trị của lao động.
 Trang 4 xử trong mỗi tình huống. vậy đã phù hợp chưa? Vì sao?
 + Ai có cách ứng xử khác?
 c. Củng cố - Dặn dò: KNS
 - Về nhà xem lại bài và học thuộc ghi 
 nhớ.
 - Làm đúng theo những gì đã học.
 - Chuẩn bị trước bài tập 3 và 4, 5, 6- 
 SGK/26.
 Thứ ba, ngày 18 tháng 12 năm 2018
 Luyện từ và câu 
Tiết 31 MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI
 I. MỤC TIÊU
 Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc (BT1); 
tìm được một vài thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm (BT2); 
bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ, tục ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể (BT3).
 II. CHUẨN BỊ
 - Một số đồ chơi, trò chơi
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS
 1. Kiểm tra bài cũ.
 + Khi hỏi chuyện người khác, + Cần thưa gửi, xưng hô cho phù hợp với quan 
 muốn giữ phép lịch sự cần phải hệ giữa mình và người được hỏi,....
 chú ý những gì? Hãy đặt câu. - Thưa cô, cô có thích xem ca nhạc không ạ?
 - GV nhận xét.
 2. Bài mới.
 a. Giới thiệu bài.
 Bài 1: 
 + Trò chơi rèn luyện sức mạnh:
 + Trò chơi rèn luyện sức khéo léo: 1,
 + Trò chơi rèn luyện trí tuệ: Kéo co, vật
 - Nhận xét Nhảy dây, lò cò, đá cầu.
 Bài 2: Ô ăn quan, cờ tướng, xếp hình.
 - Yêu cầu HS hoàn thành phiếu. 2,
 - Kết luận lời giải đúng.
 Nghĩa thành ngữ, tục Chơi với Ở chọn nơi, Chơi diều đứt Chơi dao có 
 ngữ lửa chơi chọn bạn dây ngày đứt 
 tay.
 Làm một việc nguy 
 +
 hiểm
 Mất trắng tay +
 Liều lĩnh ắt gặp tai hoạ +
 Phải biết chọn bạn,
 +
 chọn nơi sinh sống
 Trang 6 HĐ1: Hướng dẫn kể chuyện.
 * Tìm hiểu đề bài.
 - Gọi 1 HS đọc đề bài. Đề bài: Kể một câu chuyện liên 
 - Đọc, phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch quan đến đồ chơi của em hoặc của 
 chân dưới những từ ngữ: đồ chơi của em, của các bạn xung quanh.
 các bạn. Câu chuyện của các em kể phải là 
 chuyện có thật, nghĩa là liên quan đến đồ chơi 
 của em hoặc của bạn em. Nhân vật kể chuyện 
 là em hoặc bạn em.
 * Gợi ý kể chuyện
 - Gọi 3 HS nối tiếp đọc 3 gợi ý và mẫu - 3 HS tiếp nối nhau đọc thành 
 tiếng. Cả lớp đọc thầm.
 + Khi kể em nên dùng từ xưng hô như thế nào? + Khi kể chuyện xưng tôi, mình.
 + Em hãy giới thiệu câu chuyện về đồ chơi mà + HS giới thiệu trước lớp.
 mình định kể. 
 HĐ2: Thực hành kể chuyện, nêu ý nghĩa câu 
 chuyện - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, 
 *Kể trong nhóm. trao đổi ý nghĩa truyện, sửa chữa 
 - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. cho nhau.
 - GV đi hướng dẫn các nhóm gặp khó khăn.
 Kể trước lớp (KNS) - 3 đến 5 HS kể.
 - Tổ chức cho HS kể trước lớp. GV khuyến - HS nhận xét. Cả lớp bình chọn 
 khích HS dưới lớp theo dõi, hỏi lại bạn về nội bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể 
 dung, các sự việc, ý nghĩa truyện. chuyện hay nhất.
 - Gọi HS nhận xét từng bạn kể.
 - Nhận xét chung.
 c. Củng cố - Dặn dò.
 - GV củng cố bài học, giáo dục.
 - Dặn HS xem trước nội dung bài kể chuyện Một phát minh nho nhỏ.
 - GV nhận xét tiết học.
 Toán 
Tiết 77 THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0
 I. MỤC TIÊU
 - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở 
thương.
 - Bài 1 (dòng 1, 2)
 II. CHUẨN BỊ
 - Bảng phụ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS
 1. Kiểm tra bài cũ.
 - GV gọi HS lên bảng làm bài. a) 14505 : 15 ; b) 9227 : 43 
 Kq: 967 214 (dư 25)
 - GV nhận xét.
 Trang 8 - Biết đọc đúng các tên riêng nước ngoài (Bu- ra- ti- nô, Toóc- ti- la, Ba- ra- ba, Đu- rê- 
ma, A- li- xa, A- di- li- ô); bước đầu đọc phân biệt rõ lời người dẫn chuyện với lời nhân 
vật.
 - Hiểu ND: Chú bé người gỗ (Bu- ra- ti- nô) thông minh đã biết dùng mưu để 
chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 II. CHUẨN BỊ
 - Tranh minh hoạ 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS
 1. Ổn định. - HS hát
 2. Bài cũ 
 - 2HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi GV Kéo co 
 nêu. 1HS Nêu nội dung bài học.
 - GV nhận xét.
 3. Bài mới.
 a. Giới thiệu bài.
 b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu 
 bài.
 HĐ1: Luyện đọc. - 1 HS đọc.
 - Gọi 1 HS đọc. - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn. 
 - GV hoặc HS chia đoạn: 3 đoạn. + Đoạn 1: Biết là Ba-ra-ba  đến cái lò 
 sưởi này.
 + Đoạn 2: Bu-ra-ti-nô hét lên  đến Các-lô 
 ạ.
 + Đoạn 3: Vừa lúc ấy  đến nhanh như 
 mũi tên.
 - HS đọc từ khó.
 - GV ghi từ khó sau khi HS đọc lần 1. - HS luyện đọc câu văn dài.
 Kết hợp luyện đọc câu văn dài khó: - Tiếp nối nhau đọc từng đoạn lần 2.
 - HS đọc chú giải.
 - GV giải nghĩa một số từ khó. - Luyện đọc theo cặp.
 - 1 HS đọc toàn bài.
 - GV đọc diễn cảm cả bài.
 HĐ2: Tìm hiểu bài:
 Câu 1: Bu- ra- ti- nô cần moi bí mật gì 1, Bu- ra- ti- nô cần biết kho báu ở đâu.
 ở lão Ba- ra- ba? 
 - HS đọc đoạn 1,2 và...
 Câu 2: Chú bé gỗ đã làm cách nào để 2, Chú chui vào một cái bình bằng đất trên 
 buộc lão Ba- ra- ba phải nói ra điều bí bàn ăn, đợi Ba- ra- ba uống rượu say, từ 
 mật. trong bình thét lên : “Ba- ra- ba! Kho báu ở 
 đâu, nói ngay!” khiến hai tên độc ác sợ xanh 
 mặt tưởng là lời ma quỷ nên đã nói ra bí 
 mật.
 Câu 3: Chú bé gỗ gặp điều gì nguy - HS đọc đoạn còn lại.
 3, Cáo A- li- xa và mèo A- di- li- ô biết chú 
 Trang 10 - Khi quan sát đồ vật cần chú ý đến điều - Theo một trình tự hợp lí,...
 gì?
 - Gọi 2 HS đọc dàn ý tả một đồ chơi mà - HS đọc bài.
 em đã chọn.
 - Nhận xét. - Nhận xét, bổ sung.
 2. Bài mới.
 a. Giới thiệu bài.
 b.Tìm hiểu bài.
 Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. 1,
 - Gọi HS đọc bài tập đọc Kéo co.
 + Bài “Kéo co” giới thiệu trò chơi của + Bài văn giới thiệu trò chơi kéo co của 
 những địa phương nào? làng Hữu Trấp - huyện Quế Võ, tỉnh Bắc 
 - GV yêu cầu HS giới thiệu bằng lời của Ninh và làng Tích Sơn thị xã Vĩnh Yên, 
 mình để thể hiện không khí sôi động hấp tỉnh Vĩnh Phúc.
 dẫn.
 - GV nhận xét, sửa lỗi dùng từ, diễn dạt. - HS trình bày.
 Bài 2: Hãy giới thiệu trò chơi hoặc một 2, HS giới thiệu
 lễ hội...
 - Gọi HS đọc yêu cầu. Các trò chơi: thả chim bồ câu, đu bay, 
 - Yêu cầu HS quan sát các tranh minh ném còn.
 họa và nói tên những trò chơi, lễ hội Lễ hội: hội bơi chải, hội cồng chiêng, hội 
 được giới thiệu trong tranh. hát quan họ (Hội Lim).
 - Lễ hội cồng chiêng, hội đua voi, hội 
 xuân, hội đâm trâu, lễ ăn cơm mới,...
 Địa lí địa phương. - Múa hát, uống rượu cần,...
 - GV cho HS quan sát tranh và đọc 
 thông tin về các lễ hội trong sách Lịch 
 sử - Địa lí địa phương. + Quê em ở Bạc Liêu, có lễ hội Quan 
 + Ở địa phương mình hàng năm có Âm Nam Hải, Lễ hội Dạ cổ hoải lang, Lễ 
 những lễ hội nào? hội Đồng Nọc Nạng, Lễ hội Nghinh Ông
 + Ở lễ hội đó có những trò chơi nào thú 
 vị. HS kể trong nhóm
 Thực hành giới thiệu KNS
 - GV giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm.
 + Các em cần giới thiệu rõ về quê mình. 
 Ở đâu? Có trò chơi, lễ hội gì? Lễ hội đó 
 đã để lại cho em những ấn tượng gì?
 c. Củng cố- Dặn dò
 - GV củng cố bài học, liên hệ giáo dục.
 - Chuẩn bị bài: Luyện tập miêu tả đồ vật.
 - Nhận xét tiết học.
 Toán
Tiết 78 CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
 I. MỤC TIÊU
 Trang 12 GDBVMT 
 - Giáo dục : không khí ở xung quanh ta, vậy để giữ bầu không khí trong lành 
 chúng ta nên thu dọn rác, tránh để bẩn, thối, bốc mùi vào không khí.
 II. ĐỒ DÙNG 
 Mỗi tổ2 cốc thủy tinh rỗng, 2 cái thìa, bong bóng với nhiều hình dạng khác nhau, 
 bơm tiêm.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Bài cũ: 
 Không khí có ở những đâu? Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên 
- GV nhận xét trong vật đều có không khí. 
2. Bài mới: 
HĐ1: Tiến trình đề xuất: 
Bước1: Đưa tình huống xuất phát và nêu 
vấn đề: HS theo dõi .
 Không khí có ở khắp mọi nơi, xung 
quanh các em, trong phòng học này. 
 -Em hiểu như thế nào về tính chất của 
không khí? 
GV ghi câu hỏi lên bảng. 
Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu 
của HS: -HS ghi chép hiểu biết ban đầu của mình 
- GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết vào vở ghi chép :
ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa Chẳng hạn:- Không khí có mùi, nhìn thấy 
học . được.
 - Không khí có hình dạng nhất định.
 - Không khí có thể bị nén lại, giãn ra.
 - Không khí có thể sờ, nắn được.
 - Không khí không có vị.
 - Không khí có nhiều mùi khác nhau.
 - Không khí trong suốt không có màu,
 không có mùi, không có hình dạng nhất 
GV cho HS đính phiếu lên bảng định.v.v.
GV hướng dẫn HS so sánh điểm giống và HS thảo luận nhóm 6 thống nhất ý kiến ghi 
khác nhau trong kết quả làm việc của 3 chép vào phiếu.
nhóm. -HS so sánh sự giống và khác nhau của các 
Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm ý kiến ban đầu
tòi: 
GV: Để tìm hiểu được những điểm giống 
và khác nhau đó đúng hay sai các em có HS nêu câu hỏi:
những câu hỏi thắc mắc nào? VD: - Không khí có mùi gì ?
GV giúp các em đề xuất câu hỏi liên quan - Không khí có vị gì? Có phảI không khí có 
đến nội dung kiến thức tìm hiểu bài học. nhiều mùi không?
 - Không khí có màu, có mùi, có vị không?
 Trang 14 GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm 
Bịt kín đầu dưới của bơm tiêm bằng một -HS làm thí nghiệm theo nhóm – Thống 
ngón tay. Nhấc píttông lên để không khí nhất rút ra kết luận .
tràn vào đầy thân bơm. Dùng tay ấn đầu - Một số đại diện lên thực hiện lại thí 
trên của chiếc bơm, pít tông sẽ đi xuống, nghiệm
thả tay ra, pít tông sẽ di chuyển về vị trí - Không khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra.
ban đầu. 
- Qua thí nghiệm em rút ra T/C gì của HS đính phiếu – nêu kết quả làm việc
nước? HS so sánh kết quả với dự đoán ban đầu.
Bước 5: Kết luận kiến thức: 
 GV cho HS đính phiếu kết quả sau quá GV thống nhất đánh giá.
trình làm thí nghiệm. HS đọc lại kết luận.
 GV rút ra: - Không khí thong suốt không 
có màu, không có mùi, không có hình -Dùng bơm để bơm căng lốp xe đạp, xe 
dạng nhất định. máy hay bơm căng quả bóng.
- Không khí có thể bị nén lại hay giãn ra. - Bơm không khí vào áo phao, phao bơi v.v.
- Nêu ví dụ về việc ứng dụng một số tính để tránh các tai nạn đuối nước.
chất của không khí trong đời sống? 
 -Không khí rất quan trọng tác động trực 
tiếp đến cuộc sống con người .Vậy chúng - Luôn làm vệ sinh trường lớp sạch sẽ, 
ta cần làm gì để bảo vệ bầu không khi? không vứt rác bừa bãi .
- GV: Ngày nay với sự phát triển của nền - Tăng cường trồng cây xanh.v.v
kinh tế toàn cầu, đã có những tác động lớn 
đến sự biến đổi khí hậu như khí hậu nóng 
lên, thiên tai ngày một lớn Để chung tay 
chống biến đổi khí hậu, ngay từ bây giờ 
bằng các việc làm cụ thể của mình các em 
hãy góp sức,chung tay để bảo vệ bầu 
không khí của trái đất. 
c. Củng cố-dặn dò: 
- Không khí có những tính chất gì?
- Chuẩn bị bài sau HS nêu lại bài học.
 GV nhận xét tiết học .
 Địa lí
Tiết 16 THỦ ĐÔ HÀ NỘI
 I. MỤC TIÊU
 - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hà Nội:
 + Thành phố lớn ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ.
 + Hà Nội là trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế lớn của đất nước.
 - Chỉ được thủ đô Hà Nội trên bản đồ (lược đồ).
 II. CHUẨN BỊ
 - Các bản đồ : Hành chính, giao thông Việt Nam.
 - Bản đồ Hà Nội (nếu có).
 - Tranh, ảnh về Hà Nội (sưu tầm)
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Trang 16 và mô tả thêm các danh lam thắng 
 cảnh, di tích lịch sử ở Hà Nội.
 - GV treo bản đồ và giới thiệu cho HS 
 xem vị trí khu phố cổ, khu phố mới 
 HĐ3. Thành phố cổ đang ngày càng 
 phát triển: - HS quan sát bản đồ, hình 5,6,7,8.
 - Cho HS dựa vào tranh, ảnh, SGK thảo - HS thảo luận và đại diện nhóm trình bày 
 luận theo câu hỏi : kết quả của nhóm mình.
 - Nêu những dẫn chứng thể hiện Hà 
 Nội là:
 + Trung tâm chính trị. + Là nơi làm việc của các cơ quan lãnh đạo 
 + Trung tâm kinh tế lớn. cao nhất của đất nước...
 + Trung tâm văn hóa, khoa học. + Tập trung nhiều viện nghiên cứu, trường 
 đại học, viện bảo tàng,...
 + Có nhiều nhà máy làm ra nhiều sản phẩm 
 phục vụ cho nhu cầu trong nước và xuất 
 khẩu...
 - Kể tên một số trường đại học, viện + Trường Đại học SP Hà Nội, trường Đại 
 bảo tàng  của Hà Nội. học y Hà Nội, trường Đại học luật,...
 - GV nhận xét và kể thêm về các sản 
 phẩm công nghiệp, các viện bảo tàng 
 (Bảo tàng HCM, bảo tàng LS, Bảo tàng 
 Dân tộc học).
 - GV treo bản đồ Hà Nội và cho HS lên 
 tìm vị trí một số di tích lịch sử, trường - HS lên chỉ bản đồ và gắn tranh sưu tầm lên 
 đại học, bảo tàng, chợ, khu vui chơi bản đồ.
 giải trí  và gắn các ảnh sưu tầm lên 
 bản đồ.
 4. Củng cố- Dặn dò
 - GV cho HS đọc bài học trong khung. - HS đọc bài học.
 Chuẩn bị bài Ôn tập học kì. 
 Nhận xét tiết học.
 Thứ năm, ngày 20 tháng 12 năm 2018
 Luyện từ và câu 
Tiết 32 CÂU KỂ
 I. MỤC TIÊU
 - Hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể (ND Ghi nhớ).
 - Nhận biết được câu kể trong đoạn văn (BT1, mục III); biết đặt một vài câu kể để 
kể, tả, trình bày ý kiến (BT2).
 II. CHUẨN BỊ
 - Đoạn văn ở bài tập 1 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS
 Trang 18 Bài 2: 2,
 + Em hãy chọn 1 trong 4 yêu cầu sau, VD: Hằng ngày, sau khi đi học về, em giúp 
 viết khoảng 3 - 5 câu kể theo yêu cầu mẹ dọn cơm. Cả nhà ăn cơm trưa xong, em 
 em chọn. cùng mẹ rửa bát đĩa. Sau đó em ngủ trưa. 
 Ngủ dậy em học bài, rồi làm một số công 
 việc giúp đỡ cha mẹ.
 c. Củng cố - Dặn dò
 + Câu kể dùng để làm gì?
 + Dấu hiệu nào để nhận biết câu kể?
 - Chuẩn bị bài: Câu kể ai làm gì?
 - Nhận xét tiết học.
 Thể dục
Tiết 32 ĐI THEO VẠCH KẺ: TRÒ CHƠI NHẢY DÂY
 (GV bộ môn soạn và dạy)
 Chính tả (Nghe – viết) 
Tiêt 16 KÉO CO
 I. MỤC TIÊU
 - Nghe- viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn.
 - Làm đúng BT (2) b.
 II. CHUẨN BỊ
 Bảng con, giấy nháp
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS
 1. Kiểm tra.
 - Gọi HS viết lên bảng lớp viết các từ sau: nơi chốn, châu chấu, nhảy dây, ngật 
 ngưỡng,
 - GV nhận xét.
 2. Bài mới. - Lớp theo dõi nhận xét.
 a. Giới thiệu bài.
 b. Tìm hiểu bài.
 HĐ1: Hướng dẫn nghe - viết chính tả
 a. Trao đổi về nôi dung đoạn văn. 1. Nghe – viết: Kéo co
 - Gọi HS đọc đoạn văn trang 155, SGK - 1 HS đọc.
 + Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp có gì + Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp 
 đặc biệt? diễn ra giữa nam và nữ, cũng có năm 
 nam thắng, cũng có năm nữ thắng.
 b. Hướng dẫn viết từ khó 
 - Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết - Các từ ngữ: Hữu Trấp, Quế Võ, Bắc 
 chính tả và luyện viết. Ninh, Tích Sơn. Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc, 
 ganh đua. khuyến khích, trai tráng 
 c. Viết chính tả
 - Gv đọc bài cho HS viết. - HS viết bài.
 d. Soát lỗi và chấm bài. 
 - Đọc toàn bài cho HS soát lỗi. - HS soát lỗi.
 Trang 20 I. MỤC TIÊU
 - Dựa vào dàn ý đã lập (TLV, tuần 15), viết được một bài văn miêu tả đồ chơi em 
thích với 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.
 II. CHUẨN BỊ
 - HS chuẩn bị dàn ý tiết trước.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS
 1. Ổn định: - HS hát.
 2. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi 2 HS đọc bài giới thiệu về lễ hội - HS thực hiện yêu cầu.
 hoặc trò chơi của địa phương mình.
 - Nhận xét.
 3. Bài mới
 a. Giới thiệu bài
 b. Tìm hiểu bài
 HĐ1: Hướng dẫn viết bài:
 * Tìm hiểu bài Đề bài: Tả một đồ chơi mà em thích.
 - Gọi HS đọc đề bài.
 - Gọi HS đọc gợi ý. + HS trình bày: mở bài trực tiếp và mở bài 
 * Xây dựng dàn ý gián tiếp.
 + Em chọn cách mở bài nào? Đọc mở - 1 HS đọc
 bài của em. + HS trình bày: kết bài mở rộng, kết bài 
 - Gọi HS đọc phần thân bài của mình. không mở rộng.
 + Em chọn kết bài theo hướng nào? 
 Hãy đọc phần kết bài của em. - HS tự viết bài vào vở (dựa vào dàn ý đã có 
 HĐ2: Thực hành viết bài. sẵn chuyền thành bài văn hoàn chỉnh)
 - GV yêu cầu HS viết bài.
 - GV thu bài nhận xét.
 c. Củng cố- Dặn dò
 - Nhận xét chung về bài làm của HS.
 - Dặn HS nào cảm thấy bài của mình 
 chưa tốt thì về nhà viết lại và nộp vào 
 tiết học sau.
 - Chuẩn bị bài Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật.
 - Nhận xét tiết học.
 Toán 
Tiết 80 CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (TT)
 I. MỤC TIÊU
 - Biết thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có 
dư).
 - Bài 1
 GT: Không làm bài tập 2, bài tập 3.
 II. CHUẨN BỊ
 - Bảng con.
 Trang 22 Mỗi tổ2 cốc thủy tinh rỗng, 2 cái thìa, bong bóng với nhiều hình dạng khác nhau, 
 bơm tiêm.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Bài cũ: 
 - Không khí có tính chất gì? 1 HS lên bảng nêu - HS khác nhận xét.
 2. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Tiến trình đề xuất: 
 Bước 1: Đưa tình huống xuất phát và nêu 
vấn đề: HS theo dõi .
 - Không khí có ở khắp mọi nơi, xung 
quanh các em, trong phòng học này. 
 - Em hiểu như thế nào về các thành phần 
của không khí ? 
 - GV ghi câu hỏi lên bảng. 
 Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu 
của HS: 
 - GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết - HS ghi chép hiểu biết ban đầu của mình 
ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa học vào vở ghi chép :
 VD:- Không khí gồm 2 thành phần chính 
 là ô-xi và ni-tơ;
 - Không khí gồm 3 thành phần là ô-xi, ni-
 tơ và khí các-bô-níc.
 - GV cho HS đính phiếu lên bảng - Không khí gồm có nhiều thành phần.
 - GV hướng dẫn HS so sánh điểm giống - HS thảo luận nhóm 6 thống nhất ý kiến 
và khác nhau trong kết quả làm việc của 3 ghi chép vào phiếu.
nhóm. -HS so sánh sự giống và khác nhau của 
 Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm các ý kiến ban đầu
tòi: 
 - Để tìm hiểu được những điểm giống và - HS nêu câu hỏi:
khác nhau đó đúng hay sai các em có những VD: - Phải chăng không khí chỉ có 2 thành 
câu hỏi thắc mắc nào? phần chính?
 - GV giúp các em đề xuất câu hỏi liên quan - Không khí gồm những thành phần nào?
đến nội dung kiến thức tìm hiểu bài học. - Có phải ngoài hai thành phần chính là ô-
 - GV tổng hợp câu hỏi của các nhóm và xi và ni-tơ không khí còn chứa nhiều chất 
chốt các câu hỏi chính: khác nữa không?...
 - Không khí có những thành phần chính 
nào? 
 - Không khí còn có hững thành phần nào 
khác nữa không? 
 - GV cho HS thảo luận đề xuất phương án -Chẳng hạn: HS đề xuất các phương án
tìm tòi . + Làm thí nghiệm ; Quan sát thực tế.
 - GV chốt phương án : Làm thí nghiệm và + Hỏi người lớn; Tra cứu trên mạng v.v..
 Trang 24 - GV: Ngày nay với sự phát triển của nền 
kinh tế toàn cầu, đã có những tác động lớn 
đến sự biến đổi khí hậu như khí hậu nóng 
lên, thiên tai ngày một lớn Để chung tay 
chống biến đổi khí hậu, ngay từ bây giờ 
bằng các việc làm cụ thể của mình các em 
hãy góp sức, chung tay để bảo vệ bầu không 
khí của trái đất.
 c. Củng cố-Dặn dò: 
- Hệ thống lại nội dung bài học HS nêu lại bài học.
- Chuẩn bị bài sau
- GV nhận xét tiết học .
Tiết 16 Lịch sử
 CUỘC KHÁNG CHIẾN 
 CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG - NGUYÊN
 I. MỤC TIÊU
 - HS biết dưới thời nhà Trần 3 lần Mông – Nguyên sang xâm lược nước ta.
 - Quân dân nhà Trần nam nữ đều một lòng đánh giặc bảo vệ Tổ quốc.
 - Trân trọng truyền thống yêu nước và giữ nước của cha ông nói chung và quân 
dân nhà Trần nói riêng.
 II. ĐỒ DÙNG
 Hình SGK phóng to, phiếu học tập.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1- Bài cũ:
 + Nêu kêt quả công cuộc đắp đê của - HS trả lời.
 nhà Trần? - Nhận xét.
 + GV nhận xét.
 2- Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài.
 b. Các hoạt động:
 HĐ1: Tìm hiểu ý trí quyết tâm đánh - HS theo dõi.
 giặc của vua tôi nhà Trần . - HĐ cả lớp.
 + Tìm những sự việc cho thấy vua tôi + HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.
 nhà Trần rất quyết tâm đánh giặc. - Trần Thủ Độ “ đầu thần.lo”
 - Điện Diên Hồng  “Đánh”.
 - Trần Hng Đạo ..
 - Các chiến sĩ tự thích vào tay mình 2 chữ “ 
 - GV kết luận. sát thát”( giết giặc)
 HĐ2: Kế sách đánh giặc của vua tôi - Hoạt động nhóm.( 6 nhóm).
 nhà Trần và kết quả cuả cuộc kháng - Đại diện nhóm (cặp) báo cáo kết qủa
 chiến . + Mạnh: vua tôi nhà Trần chủ động rút lui.
 +Nhà Trần đã đối phó với giặc như thế 
 Trang 26 
 - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
 - Rút kinh nghiệm cần phát huy, khắc - Thực hiện tốt nội quy.
 phục. - Phân công HS giúp đỡ nhau để cùng nhau 
 3. Kế hoạch tuần 17 tiến bộ.
 - Chăm sóc cây xanh.
 - Thực hiện tốt 15 phút đầu giờ.
 - Thực hiện tốt ATGT. 
 Biện pháp: Động viên –khích lệ.
 - Nhắc nhở HS thực hiện tốt an toàn 
 giao thông.
 - Củng cố lại kiến thức đã học 
 Giáo dục đạo đức, lối sống 
 Bài 4: THỜI GIAN QUÝ BÁU LẮM
 I. MỤC TIÊU
 - Nhận thức được sự quý trọng thời gian của Bác Hồ.
 - Trình bày được ý nghĩa của thời gian. cách sắp xếp công việc hợp lý.
 - Biết cách tiết kiệm, sử dụng thời gian vào những việc cụ thể một cách phù hợp.
 II.CHUẨN BỊ
 - Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC 
 HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Người biết cách tiết kiệm cuộc sống như 
thế nào? 
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài Thời gian quý báu lắm
b. Các hoạt động
HĐ1. Đọc hiểu
- GV đọc câu chuyện (Tài liệu Bác Hồ và - HS lắng nghe.
những bài học về đạo đức, lối sống trang/15)
- Bác đã chỉ cho người đi họp chậm thấy - Bác nhắc: Chậm 10 phút, 50 người 
chậm 10 phút có tác hại như thế nào? phải chờ, thế là mất đến 500 phút rồi 
 đấy.
- Để không làm mất thời gian của người chờ - Bác vẫn đội mưa đi.
đợi mình đến họp, Bác đã làm gì ngay cả khi 
trời mưa gió?
- Theo Bác, vì sao thời gian lại quý báu như - Vì thời gian thời gian một đi không trở 
thế? lại 
- Tìm và nhắc lại một câu nói của Bác hay - HS thảo luận nhóm 2.
một câu văn trong bài này mà em thích để - Đại diện nhóm trả lời.
các bạn cùng nghe, trao đổi, bình luận. - Các nhóm khác bổ sung.
HĐ2. Thực hàng - Ứng dụng
- Em sử dụng thời gian hàng ngày vào những 
 Trang 28 TUẦN LỄ THỨ 16
 (Từ ngày 17/12/2018 đến ngày 21/12/2018)
 Lồng ghép và các 
 Thứ Tiết bài cần làm 
 Tiết Môn TÊN BÀI DẠY
ngày (CT) (Chuẩn KT-KN và 
 điều chỉnh ND)
 1 Kĩ thuật 16 Cắt, khâu, thêu sản phẩm TC (T2)
 BA
 2 TV (B.sung) 16 Ôn luyện
18/12
 3 Anh văn 31 Theme 2: school
 Âm nhạc 16 Ôn tập 3 bài hát: Em yêu hòa GT: Chỉ ôn 3 
 1
NĂM bình, bạn bài hát
20/12 2 Anh văn 32 Theme 2: school
 3 Toán (B.sung) 16 Ôn luyện
 Thứ ba, ngày 18 tháng 12 năm 2018
 Kĩ thuật
 Tiết 16 CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (T2)
 I. MỤC TIÊU
 - Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm 
 đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học.
 - HS yêu thích sản phẩm mình làm được.
 II. ĐỒ DÙNG
 - Mẫu túi vải rút dây (được khâu bằng mũi khâu thường hoặc khâu đột) có kích 
 thước lớn gấp hai lần kích thước quy định trong SGK.
 - Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS
 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. - Chuẩn bị đồ dùng học tập
 2. Dạy bài mới:
 a) Giới thiệu bài: Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn 
 b) Hướng dẫn cách làm:
 HĐ1: GV có thể hướng dẫn HS quan sát và 
 nhận xét mẫu.
 - GV giới thiệu mẫu túi rút dây, hướng dẫn - HS quan sát và trả lời.
 HS quan sát túi mẫu và hình SGK và hỏi:
 + Em hãy nhận xét đặc điểm hình dạng và Túi hình chữ nhật. Có hai phần thân túi 
 cách khâu từng phần của túi rút dây? và phần luồn dây. Phần thân túi được 
 - GV nhận xét và kết luận: khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu 
 - Nêu tác dụng của túi rút dây. thường hoặc khâu đột. Phần luồn dây 
 có đường nẹp để lồng dây, được khâu 
 theo cách khâu viền đường gấp mép 
 vải. Kích thước túi có thể thay đổi tuỳ 
 theo ý thích.
 HĐ2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật.
 Trang 30 HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS
1.Khởi động:
Bài 1 (Trang 86)
Kể cho nhau nghe về một chuyến đi HS kể theo cặp
chơi mà em nhớ nhất.
 2. Ôn luyện: 
 Bài 2: Bài 2 (Trang 91, 92, 93):
- Cho HS đọc bài và trả lời câu hỏi:
+ Cậu bé nào đã không nói dối bố mẹ? + Cậu bé thứ ba.
+Vì sao bố mẹ của hai câu bé biết là + Vì trong rừng không có sói; vì ông ngoại 
con mình nói dối? đến chơi.
+ Vì sao cậu bé nói thật lại được người + Vì nói thật là đức tính tốt.
bố tha thứ? 
+ Viết 1 từ nói về đức tính của cậu bé + Ví dụ: thật thà, trung thực, ...
thứ ba.
+ Câu chuyện muốn nói với em điều + Không nên nói dối bố mẹ và mọi người.
gì?
- Giáo viên nhận xét chốt ý đúng..
 Bài 3: Bài 3( Trang 93,94) Điền vào chỗ trống 
- Cho HS đọc yêu cầu. r/d/gi; ât/âc
- Làm bài cá nhân. a) Thứ tự điền: r, d, gi, r, gi, r, d
- Giáo viên nhận xét b) Thứ tự điền: ât, ât, ât, âc, âc, âc
Bài 4:
- Cho HS đọc yêu cầu. Bài 4 (Trang 95) Viết đoạn mở bài, kết bài
- Làm bài cá nhân- trình bày.
- Giáo viên nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV hệ thống lại bài.
- Nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn chuẩn bị tiết sau. 
 Anh văn
 THEME 2: SCHOOL
 GV chuyên trách soạn và dạy
 Thứ năm, ngày 20 tháng 12 năm 2018
 Âm nhạc
Tiêt 16 ÔN TẬP BA BÀI HÁT: EM YÊU HÒA BÌNH..
 (GV bộ môn soạn và dạy)
 Anh văn
 THEME 2: SCHOOL 
 GV chuyên trách soạn và dạy
 Trang 32 KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
 Ngày: 13/12/2018
 Tổ trưởng 
 Trần Đắc Linh
 Trang 34

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_16_nam_hoc_2018_2019.doc