Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2018-2019
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2018-2019

nêu các bước trong quy trình cắt, khâu túi rút dây. - Hỏi và gọi HS nhắc lại cách khâu viền gấp mép, cách khâu ghép hai mép vải. - Hướng dẫn một số thao tác khó như vạch dấu, - HS nêu. cắt hai bên đường phần luồn dây H.3 SG, gấp mép khâu viền 2 mép vải phần luồn dây H.4 SGK. Vạch dấu và gấp mép tạo đường luồn dây - HS quan sát và trả lời. H.5 SGK, khâu viền đường gấp mép H.6a, 6b SGK. - HS theo dõi. * GV lưu ý khi hướng dẫn một số điểm sau: + Trước khi cắt vải cần vuốt phẳng mặt vải. Sau đó đánh dấu các điểm theo kích thước và kẻ nối các điểm, các đường kẻ trên vải thẳng và vuông góc với nhau. + Cắt vải theo đúng đường vạch dấu - HS lắng nghe. + Khâu viền các đường gấp mép vải để tạo nẹp lồng dây trước, khâu ghép 2 mép vải ở phần túi sau. +Khi bắt đầu khâu phần thân túi cần vòng 2-3 lần chỉ qua mép vải ở góc tiếp giáp giữa đường gấp mép của phần luồn dây với phần thân túi để đường khâu chắc, không bị tuột chỉ. +Nên khâu bằng chỉ đôi và khâu bằng mũi khâu đột thưa để chắc, phẳng. HĐ3: HS thực hành - GV nêu yêu cầu thực hành . c. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập của - HS thực hiện làm đồ dùng đơn HS. giản, phù hợp với mình - Chuẩn bị bài tiết sau. Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn (Tiết 2) Tiếng Việt Tiết 15 ÔN LUYỆN I. MỤC TIÊU - Đọc và hiểu Câu chuyện của giọt sương. Hiểu được ước mơ của giọt sương, tình bạn của giọt sương và bông sen. - Viết đúng từ bắt đầu bằng chữ ch/tr, dấu hỏi/ dấu ngã II. ĐỒ DÙNG - SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS 1.Khởi động: Bài 1 (Trang 86) Trang 2 Toán Tiết 15 ÔN LUYỆN I. MỤC TIÊU - Thực hiện được phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số và vận dụng để tìm thành phần chưa biết trong phép tính nhân, tính giá trị của biểu thức, giải bài toán có lời văn. II. ĐỒ DÙNG - SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS 1. Khởi động: -Cho HS chơi trò chơi: Em tính cùng Tí và Tôm SGK-Trang 78) 2. Ôn luyện: GV kiểm tra sự chuẩn bị sách của HS. Bài 1: Bài 1( Trang 79): - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, 180 : 30 =.... sau đó yêu cầu HS làm bài theo cặp. 1400 : 200 =... -Thống nhất kết quả. 35000 : 700 = ... 42000 : 6000 =.... Bài 2: Kq: 6; 7; 50; 7 - GV yêu cầu HS làm bài theo cặp. Bài 2 (Trang 79) Đặt tính rồi tính: - Thống nhất kết quả 384 : 16 Bài 3: 925 : 37 - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân. Kq: 24; 25 - Chữa bài, nhận xét. Bài 3 (trang 80) Đặt tính rồi tính: Bài 4: 1898 : 73 - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân. 12155 : 65 - Chữa bài, nhận xét. Kq: 26; 187 Bài 5: Bài 5 (trang 80) - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân. Tìm x: - Chữa bài, nhận xét. a)x x 6 = 31800 b) x x 34 = 850 x = 31800 : 6 x = 850 : 34 x = 5300 x = 25 Bài 7 Bài 7 (trang 81)Tính giá trị của biểu thức: - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân. 12126 : 47 + 8574 - Chữa bài, nhận xét. = 258 + 8574 = 8832 237183 – 13775 : 29 = 237183 – 475 = 236 708 Bài 8 Bài 8 (trang 81): - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân. Bài giải Trang 4 BÁO GIẢNG TUẦN 15 (Từ ngày 10/12/2018 đến ngày 14/12/2018) Tiết Lồng nghép và các bài cần làm (Chuẩn KT-KN Thứ Tiết Môn (CT) TÊN BÀI DẠY Ngày và điều chỉnh ND) 1 Chào cờ 15 Chào cờ 2 Thể dục 29 Bài thể dục phát triển chung... HAI 10/12 3 Tập đọc 29 Cánh diều tuổi thơ 4 Toán 71 Chia hai số có tận cùng.. chữ số 0 Bài 1; 2a, 3 5 Đạo đức 15 Biết ơn thầy giáo, cô giáo (T2) KNS 1 LTVC 29 MRVT: Đồ chơi-Trò chơi BA 2 Mĩ thuật 11/12 3 Kể chuyện 15 Kể chuyện đã nghe, đã đọc 4 Toán 72 Chia cho số có hai chữ số Bài 1, 2 1 Tập đọc 30 Tuổi ngựa 2 TLV 29 LT miêu tả đồ vật TƯ 12/12 3 Toán 73 Chia cho số có hai chữ số (tt) Bài 1, 3a Khoa học 29 Tiết kiệm nước KNS;BVMT;GT:Không YC tất cả vẽ tranh 5 Địa lý 15 Hoạt động SX của người dân ở...(tt) GDBVMT 1 LTVC 30 Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi KNS 2 Thể dục 30 Bài thể dục phát triển chung... NĂM 13/12 3 Chính tả 15 Nghe- viết: Cánh diều tuổi thơ GDBVMT 4 Toán 74 Luyện tập Bài 1, 2b 1 TLV 30 Quan sát đồ vật SÁU 2 Toán 75 Chia cho số có hai chữ số ( tt) Bài 1 14/12 3 Khoa học 30 Làm thế nào để biết có không khí GDBVM 4 Lịch sử 15 Nhà Trần và việc đắp đê GDBVMT 5 SHTT 15 Tổng kết lớp + GD ĐĐ Bác Hồ NGLL Trang 6 khổng lồ, bạn nhỏ thấy cháy lên, cháy mãi khát vọng. Suốt một thời mới lớn, bạn đã ngửa cổ chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời, bao giờ cũng hi vọng, tha thiết cầu xin “Bay đi - Gọi 1 HS đọc câu mở bài và kết bài. diều ơi! Bay đi!” Câu 3: Qua các câu mở bài và kết bài, tác giả 3, Cả 3 ý đều đúng nhưng đúng muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ ? nhất là ý b, Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ. + Bài văn nói lên điều gì? Nội dung: Bài văn nói lên niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều mang lai cho lứa tuổi nhỏ. HĐ 3: Đọc diễn cảm. - HS đọc lại. - Giới thiệu đoạn văn và hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. - HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc mẫu. - 3 cặp đọc trước lớp. - Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm. - Nhận xét giọng đọc và tuyên dương HS. c. Củng cố, dặn dò: - Trò chơi thả diều đã mang lại cho tuổi thơ những gì? - Về nhà học bài và đọc trước bài: mang một đồ Tuổi Ngựa chơi mà mình có đến lớp. - Nhận xét tiết học. Toán Tiết 71 CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ O I. MỤC TIÊU - Thực hiện được chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. - Cần làm các bài 1, 2a, 3a. II. CHUẨN BỊ - Bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.KTBC: - Kiểm tra vở BT của một số HS. Tính bằng hai cách: - Gọi HS lên bảng làm bài. (15 x 24) : 6 Cách 1: (15 x 24) : 6 = 360 : 6 = 60 Cách 2: (15 x 24) : 6 = (24 : 6 ) x 15 = 4 x 15 - GV nhận xét. = 60 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trang 8 chữ số 0 ở tận cùng của số chia HĐ 3: Luyện tập thực hành. và số bị chia rồi chia như thường. Bài 1: -Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài. 1, Tính - Cho HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. a) 420 : 60 = 7 ; 4500 : 500 = 9 - GV nhận xét và tuyên dương HS. b) 85 000 : 500 = 170 ; 92 000 : 400 = 230. Bài 2: 2, Tìm x. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. a) x x 40 = 25 600 x = 25 600 : 40 x = 640 Bài 3: 3, -1 HS lên bảng ,cả lớp làm bài vào vở. a) Số toa loại 20 tấn hàng là: - GV nhận xét. 180 : 20 = 9 (toa) c. Củng cố, dặn dò: Đáp số: 9 toa - Vậy khi thực hiện chia hai số có tận cùng là các chữ số 0 chúng ta có thể thực hiện như thế nào? - Chuẩn bị bài sau: Chia cho số có hai chữ số. - Nhận xét tiết học. Đạo đức Tiết 15 BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO ( tiết 2) I. MỤC TIÊU - Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo - Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. - Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. KNS - Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô. - Kĩ năng thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô. II. ĐỒ DÙNG - SGK Đạo đức 4. - Kéo, giấy màu, bút màu, hồ dán III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc ghi nhớ bài trước kết hợp trả lời câu Biết ơn thầy, cô giáo. hỏi GV nêu. - GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn: HĐ1: Trình bày sáng tác hoặc tư liệu sưu tầm - HS trình bày, giới thiệu. được (Bài tập 4, 5- SGK/23) - Cả lớp nhận xét, bình luận. - GV mời một số HS trình bày, giới thiệu. Trang 10 - Phát giấy và bút dạ cho nhóm 4 HS. Yêu đu, cầu trượt, đồ hàng, các viên sỏi, que cầu HS tìm từ ngữ trong nhóm. Nhóm nào chuyền, mảnh sành, bi, tàu hỏa, máy làm xong trước dán phiếu lên bảng. bay - Nhận xét, kết luận những từ đúng. Trò chơi: đá bóng, đá cầu, đấu kiếm, cờ tướng, đu quay, cầu trượt, chơi ô ăn quan, chơi chuyền, nhảy lò cò, chơi bi, đánh đáo, cắm trại, trồng nụ hoa hồng Bài 3: - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm đôi. 3, - Gọi HS phát biểu a) Trò chơi bạn trai thường thích: - đá bóng, đấu kiếm, bắn súng, cờ tướng, lái máy bay trên không, lái mô tô - Trò chơi bạn gái thường thích: - búp bê, nhảy dây, nhảy ngựa, trồng nụ, trồng hoa, chơi chuyền, chơi ô ăn quan, nhảy lò cò, bày cỗ đêm trung thu - Trò chơi cả bạn trai, bạn gái thường - thả diều, rước đèn, trò chơi điện tử, thích: xếp hình, cắm trại, đu quay, bịt mắt mắt dê, cầu trượt b) Những đồ chơi, trò chơi có ích và có lợi của chúng khi chơi: Bài 4: 4, - Gọi HS phát biểu. - Em rất hào hứng khi chơi đá bóng. - Hùng rất ham thích thả diều. - Em gái em rất thích chơi đu quay. - Em hãy đặt câu thể hiện thái độ của con - Cường rất say mê điện tử. người khi tham gia trò chơi. - Lan rất thích chơi xếp hình. c. Củng cố, dặn dò: - Chia lớp làm 2 nhóm, mỗi nhóm 5 HS lên bảng lớp viết tiếp sức tên 5 trò chơi. - Nhận xét tiết học. - Ghi nhớ các trò chơi, đồ chơi và Chuẩn Giữ phép lịch sự khi đặt câu hỏi. bị bài Mĩ thuật Tiết 15 NGÀY TẾT, LỄ HỘI VÀ MÙA XUÂN (T1) (GV bộ môn soạn và dạy) Kể chuyện Tiết 15 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU - Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể. II. CHUẨN BỊ Trang 12 - Bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra - Nhắc lại cách chia cho số có tận cùng là chữ số 0 Tính: 550 : 50; 66000 : 600; - Gọi 3 HS lên bảng –lớp bảng con. 2700 : 900 - Nhận xét, tuyên dương HS. Kq: 11; 110; 3 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn thực hiện phép chia cho số có hai -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm chữ số. bài vào giấy nháp. 1. Phép chia 672 : 21 672 21 - GV viết lên bảng phép chia 672 : 21, và HD HS chia 63 32 42 42 0 - Phép chia 672: 21 là phép chia có dư hay phép - Là phép chia hết vì có số dư bằng 0. chia hết. 2. Phép chia 779 : 18 - 1 HS lên bảng làm bài. cả lớp làm - GV ghi lên bảng phép chia trên và cho HS bài vào giấy nháp. thực hiện đặt tính để tính. - HS nêu cách tính của mình. 779 18 72 43 59 54 5 Vậy 779 : 18 = 43 dư 5) - Phép chia 779 : 18 là phép chia có dư hay phép - Là phép chia có dư. chia hết. 3. Bài tập. Bài 1: 1, Đặt tính rồi tính. - 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 a) 288 : 24 = 12 phép tính, cả lớp làm bài vào vở 740 : 45 = 16 (dư 20) Bài 2: b) 469 : 67 = 7 - Yêu cầu HS tự tóm tắt đề bài và làm bài. 397 : 56 = 7 (dư 5) - 1 HS lên bảng làm cả lớp làm bài vào vở. 2, Tóm tắt 15 phòng xếp: 240 bộ 1 phòng xếp:... ? bộ Bài giải Số bộ bàn ghế mỗi phòng có là: 240 : 15 = 16 (bộ) - GV nhận xét và tuyên dương HS. Đáp số: 16 bộ Trang 14 cho mẹ gió của trăm miền. - Yêu cầu HS đọc thầm khổ 2, 3 3, Màu sắc trắng lóa của hoa mơ, Câu 3: Điều gì hấp dẫn “Con Ngựa” trên hương thơm ngạt ngào của hoa huệ, những cánh đồng hoa? gió và nắng xôn xao trên cánh đồng tràn ngập hoa cúc dại. - Yêu cầu HS đọc khổ 4. Câu 4: Trong khổ thơ cuối, “ngựa con” nhắn 4, “Ngựa con” nhắn nhủ với mẹ: tuổi nhủ mẹ điều gì? con là tuổi đi nhưng mẹ đừng buồn, dù đi xa cách núi cách rừng, cách sông, cách biển, con cũng nhớ đường + Nội dung của bài thơ là gì? về tìm mẹ. - Ghi nội dung chính của bài. - Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về HĐ 3: Đọc diễn cảm và học thuộc lòng. với mẹ. - Giới thiệu khổ thơ và hướng dẫn đọc diễn - 2 em nhắc lại ý nghĩa của bài. cảm. - GV đọc mẫu. - HS luyện đọc theo cặp. - Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - 3 cặp HS đọc - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn thơ. - HS đọc thầm trong nhóm. - Nhận xét và tuyên dương HS. - Tổ chức cho HS đọc thầm và thuộc lòng - 2 Đọc thuộc lòng (khoảng 8 dòng từng khổ thơ, bài thơ. thơ trong bài). - Gọi HS đọc thuộc lòng. - 1 em đọc cả bài. - Nhận xét. c. Củng cố, dặn dò. - Cậu bé trong bài có tính cách gì đáng yêu? + Thích chạy nhảy, không chịu ở yên một chỗ; rất yêu mẹ. - Về nhà học thộc bài thơ và chuẩn bị bài: Kéo co. - Nhận xét tiết học. Toán Tiết 73 CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tiếp theo) I. MỤC TIÊU - Thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư) - Cần làm các bài 1, 3a II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra: - Gọi HS lên bảng-lớp bảng con. 1. Đặt tính rồi tính: 85000 : 500 = 170 - Nhận xét, tuyên dương HS. 92000 : 400 = 230 2. Bài mới: Trang 16 1. Kiểm tra bài cũ. - HS đọc ghi nhớ bài trước kết hợp trả lời Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật câu hỏi GV nêu. - GV nhận xét. 2. Dạy bài mới. a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn làm bài tập. 1, Bài 1: - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp và trả lời câu + Mở bài: Trong làng tôi hầu như ai hỏi: cũng biết đến chiếc xe đạp của chú. 1a) + Thân bài: ở xóm vườn, có một chiếc - Tìm phần mở bài, thân bài, kết bài trong xe đạp đến Nó đá đó. bài văn Chiếc xe đạp của chú Tư. + Kết bài: Đám con nít cười rộ, còn chú thì hãnh diện với chiếc xe của mình. + Mở bài giới thiệu về chiếc xe đạp của chú Tư. + Phần mở bài, thân bài, kết bài trong đoặn + Thân bài: Tả chiếc xe đạp và tình văn trên có tác dụng gì? cảm của chú Tư đối với chiếc xe. + Kết bài: Nói lên niềm vui của đám con nít với chú Tư bên chiếc xe. + Mở bài, kết bài theo cách nào? + Mở bài theo cách trực tiếp, kết bài tự nhiên. + Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng giác - Thính giác và thị giác. quan nào? - Yu cầu làm câu b) d) vào phiếu. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Xe đẹp nhất, không có chiếc xe nào 1b) Ở phần thân bài, chiếc xe đạp được sánh bằng. miêu tả theo trình tự: - Xe màu vàng hai cái vành láng + Tả bao quát chiếc xe. coóng, khi ngừng đạp xe ro ro thật êm tai. + Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật. - Giữa tay cầm có gắn hai con bướm bằng thiếc với cánh vàng lấm tấm đỏ, có khi là một cành hoa. + Nói về tình cảm của chú Tư với chiếc xe - Bao giờ dùng xe, chú cũng rút giẻ 1c) Những lời kể chuyện xen lẫn lời miêu tả dưới yên, lau, phủi sạch sẽ. trong bài văn. Chú gắn hai con bướm bằng - Chú âu yếm gọi chiếc xe là con ngựa thiếc với hai cánh vàng lấm tấm đỏ, có khi sắt, dặn bọn trẻ đừng đụng vào con chú cắm cả một cành hoa. Bao giờ dùng xe, ngựa sắt. chú cũng rút cái dẻ dưới yên, lau, phủi sạch sẽ. Chú âu yếm gọi chiếc xe của mình là con ngựa sắt. Chú dặn bạn nhỏ: “ Coi thì coi, đừng đụng vào con ngựa của tao nghe bây”. Chú thì hãnh diện với chiếc xe của mình – Những lời kể xen lẫn lời miêu tả nói Trang 18 1. Kiểm tra bài cũ: - HS đọc ghi nhớ bài trước kết hợp trả Bảo vệ nguồn nước lời câu hỏi GV nêu. - GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn: HĐ1: Những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước. - Chia HS thành các nhóm nhỏ để đảm - HS thảo luận. bảo 2 nhóm thảo luận một hình vẽ từ 1 đến 6. -Yêu cầu các nhóm quan sát các hình - HS quan sát, trình bày. minh hoạ được giao. -Thảo luận và trả lời: - HS trả lời. 1. Em nhìn thấy những gì trong hình vẽ? 2. Theo em việc làm đó nên hay không nên làm? Vì sao? (KNS) +H1: Vẽ một người khoá van vòi nước +H4: Vẽ một bạn vừa đánh răng vừa xả khi nước đã chảy đầy chậu. Việc làm đó nước. Việc đó không nên làm vì nước nên làm vì như vậy sẽ không để nước sạch chảy vô ích xuống đường ống thoát chảy tràn ra ngoài gây lãng phí nước. gây lãng phí nước. +H2: Vẽ một vòi nước chảy tràn ra +H5: Vẽ một bạn múc nước vào ca để ngoài chậu. Việc làm đó không nên làm đánh răng. Việc đó nên làm vì nước chỉ vì sẽ gây lãng phí nước. cần đủ dùng, không nên lãng phí. +H3: Vẽ một em bé đang mời chú công +H6: Vẽ một bạn đang dùng vòi nước nhân ở công ty nước sạch đến vì ống tưới trên ngọn cây. Việc đó không nên nước nhà bạn bị vỡ. Việc đó nên làm vì làm vì tưới lên ngọn cây là không cần như vậy tránh không cho tạp chất bẩn thiết như vậy sẽ lãng phí nước. Cây chỉ lẫn vào nước sạch và không cho nước cần tưới một ít xuống gốc. chảy ra ngoài gây lãng phí nước. - Gọi các nhóm trình bày, các nhóm khác có cùng nội dung bổ sung. HĐ2: Tại sao phải thực hiện tiết kiệm nước. - HS suy nghĩ và phát biểu ý kiến. -Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 7 và 8 SGK trang 61 và trả lời câu hỏi: + Bạn trai ngồi đợi mà không có nước vì 1) Em có nhận xét gì về hình vẽ b bạn ở nhà bên xả vòi nước to hết mức. trong 2 hình? Bạn gái chờ nước chảy đầy xô đợi xách về vì bạn trai nhà bên vặn vòi nước vừa phải. + Bạn nam phải tiết kiệm nước vì: 2) Bạn nam ở hình 7a nên làm gì ? Vì Tiết kiệm nước để người khác có nước sao? dùng. Trang 20 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b. Phát triển bài: - HS thảo luận nhóm. 3. Nơi có hàng trăm nghề thủ công: - HS đại diện các nhóm trình bày kết Hoạt động nhóm : quả. - GV cho HS các nhóm dựa vào tranh, ảnh -Nhóm khác nhận xét, bổ sung. SGK và vốn hiểu biết của bản thân, thảo luận theo gợi ý sau: + Em biết gì về nghề thủ công truyền thống của người dân ĐB Bắc Bộ? (Nhiều hay ít nghề, trình độ tay nghề, các mặt hàng nổi tiếng, vai trò của nghề thủ công) + Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công? - GV nhận xét và nói thêm về một số làng - HS trình bày kết quả quan sát: nghề và sản phẩm thủ công nổi tiếng của ĐB Bắc Bộ . + Làng Bát Tràng, làng Vạn phúc, làng GV: Để tạo nên một sản phẩm thủ công Đồng Kị có giá trị, những người thợ thủ công phải lao động rất chuyên cần và trải qua nhiều công đoạn sản xuất khác nhau theo một trình tự nhất định. - GV cho HS quan sát các hình về sản xuất gốm ở Bát Tràng và trả lời câu hỏi : + Quan sát các hình trong SGK em hãy + Nhào đất tạo dáng cho gốm, phơi nêu thứ tự các công đoạn tạo ra sản phẩm gốm, nung gốm, vẽ hoa văn gốm. KL: Nói thêm một công đoạn quan trọng - HS khác nhận xét, bổ sung. trong quá trình sản xuất gốm là tráng men cho sản phẩm gốm. Tất cả các sản phẩm gốm có độ bóng đẹp phụ thuộc vào việc - Vài HS kể . tráng men. - GV yêu cầu HS kể về các công việc của một nghề thủ công điển hình của địa phương nơi em đang sống 4. Chợ phiên: - GV cho HS dựa vào SGK, tranh, ảnh để thảo luận các câu hỏi: - HS thảo luận. + Em hãy kể về chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ? (hoạt động mua bán, ngày họp - HS trình bày kết quả trước lớp. chợ, hàng hóa bán ở chợ). - HS khác nhận xét. + Mô tả về chợ theo tranh, ảnh: Chợ nhiều người hay ít người? Trong chợ có những loại hàng hóa nào? Trang 22 b)Với bạn em: VD: Bạn có thích thả diều không ? Câu 3: KNS 3, - Theo em, để giữ lịch sự, cần tránh những + Để giữ lịch sự, cần tránh những câu câu hỏi có nội dung như thế nào? hỏi làm phiền lòng người khác, gây cho người khác sự buồn chán. c) Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - HS đọc. Cả lớp đọc thầm. d) Luyện tập Bài 1: 1, - HS ngồi cùng bàn trao đồi, và trả lời câu a) + Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hỏi. hệ thầy – trò - Tiếp nối nhau phát biểu. + Thầy Rơ – nê hỏi Lu – i rất ân cần, - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. trìu mến, chứng tỏ thầy rất yêu học trò. + Lu - i Pa-xtơ trả lời thầy rất lễ phép cho thấy cậu là một đứa trẻ ngoan, biết kính trọng thầy giáo b) + Quan hệ giữa hai nhân vật là quan hệ thù địch: Tên sĩ quan phát xít cướp nước và cậu bé yêu nước. + Tên sĩ quan phát xít hỏi rất hách dịch, xấc ngược, hắn gọi cậu bé là thằng nhóc, mày. + Cậu bé trả lời trống không vì cậu yêu nước, cậu căm ghét, khinh bỉ tên xâm Bài 2 lược. - Yêu cầu HS tìm câu hỏi trong truyện. 2, + Thưa cụ, chúng cháu có thể giúp gì cụ + Câu hỏi các bạn hỏi cụ già là câu hỏi không ạ? phù hợp, thể hiện thái độ tế nhị, thông cảm, sẵn lòng giúp đỡ cụ già của các bạn. + Chuyện gì xảy ra với ông cụ thế nhỉ? + Những câu hỏi mà các bạn tự hỏi + Chắc là cụ bị ốm? nhau thì chưa thật tế nhị, hơi tò mò. + Hay cụ đánh mất cái gì? - GV nhận xét. c. Củng cố, dặn dò. - Làm thế nào để giữ phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác? - Dặn HS luôn có ý thức lịch sự khi nói, hỏi người khác. - Chuẩn bị bài sau Mở rộng vốn từ: Đồ chơi -Trò chơi. - Nhận xét tiết học. Thể dục Tiết 30 BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG Trang 24 c. Củng cố, dặn dò: trốn tìm, trồng nụ trồng hoa, cắm - Giáo dục ý thức yêu thích cái đẹp của thiên trại, trượt cầu nhiên và quý trọng những kỉ niệm đẹp của tuổi thơ. GDBVMT. - Chuẩn bị bài sau Kéo co. - Nhận xét tiết học. Toán Tiết 74 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Thực hiện được phép chia số có ba, bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư). - Cần làm các bài 1, 2b. II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra: - Gọi HS nhắc lại cách chia cho số có hai chữ - HS nhắc lại. số. GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài. b. Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: 1, Đặt tính rồi tính. - 4 HS lên bàng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. a) 855 : 45 = 19 - GV nhận xét. 579 : 36 = 16 (dư 3) b) 9009 : 33 = 273 9276 : 39 = 237 (dư 33) Bài 2. 2, Tính giá trị của biểu thức. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi em thực hiện 1 biểu thức, cả lớp làm vào vở. a) 46857+3444: 28 = 46857 + 123 = 46980 601759 – 1988: 14 = 601759- 142 c. Củng cố, dặn dò: = 601 617 - Nêu cách tính giá trị biểu thức (2b). - Chuẩn bị tiết sau: Chia cho số có hai chử số (TT) - Nhận xét tiết học. Thứ sáu, ngày 14 tháng 12 năm 2018 Tập làm văn Tiết 30 QUAN SÁT ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU - Biết cách quan sát đồ vật theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau; phát hiện được những đặc điểm phân biệt đồ vật này với đồ vật khác (nội dung ghi nhớ). Trang 26 em để chuẩn bị tiết sau: Luyện tập giới thiệu địa phương. - Nhận xét tiết học. Toán Tiết 75 CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tiếp theo) I. MỤC TIÊU - Thực hiện được phép chia số có năm chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư). Cần làm bài 1. II. CHUẨN BỊ - Bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài- lớp làm vào vở. 46857 + 3444 : 28 = 46857 + 123 = 46980 601759 -1988 :14 = 601759 - 142 - GV nhận xét. = 601617 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn thực hiện phép chia * Phép chia 10 105 : 43 - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp - GV ghi lên bảng phép chia, yêu cầu HS đặt làm bài vào nháp. tính và tính. - HS nêu cách tính của mình. - GV hướng dẫn lại cho HS thực hiện đặt tính và 10105 43 tính như nội dung SGK trình bày. 150 235 215 00 Vậy 10105 : 43 = 235 - Phép chia 10105 : 43 = 235 là phép chia hết - Là phép chia hết. hay phép chia có dư? * Phép chia 26 345 : 35 - GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp hiện đặt tính và tính. làm bài vào nháp. 26345 35 184 752 095 25 Vậy 26345 : 35 = 752 (dư 25) - Phép chia 26345 : 35 là phép chia hết hay phép - Là phép chia có số dư bằng 25. chia có dư? - Trong các phép chia có dư chúng ta cần chú ý - Số dư luôn nhỏ hơn số chia. điều gì? Bài 1: 1, Đặt tính rồi tính. - GV cho HS tự đặt tính rồi tính. a) 23576 : 56 = 421 ; - Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên 31628 : 48 = 658 (dư 44) Trang 28 Câu hỏi: Trong bao ni lông căng phồng luận cách thức để thực hiện bài thí có gì? nghiệm, ghi chép quá trình thí nghiệm và Bước 4: Đề xuất các thí nghiệm nghiên viết nhận xét. cứu: Dùng kim đâm thủng túi ni lông căng - GV tổ chức cho học sinh thảo luận, đề phồng, đật tay vào lỗ thủng học sinh cảm xuất và tiến hành thí nghiệm nghiên cứu nhận có một luồn không khí mát bay ra từ theo nhóm 4 để tìm câu trả lời lỗ thủng. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận Bước 5: Kết luận kiến thức mới - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết - Học sinh so sánh tìm hiểu kiến thức quả. - HS theo dõi nhắc lại kiến thức mới. - Gv hướng dẫn học sinh so sánh lại với các ý kiến ban đầu của học sinh ở bước 2 để khắc sâu kiến thức. - GV tổng kết và ghi bảng: Xung quanh mọi vật đều có không khí. HĐ2: Thí nghiệm chứng minh không khí có trong những chỗ rỗng của mọi vật . - HS quan sát vật thật. Bước 1: Giáo viên nêu tình huống xuất phát và đặt câu hỏi nêu vấn đề của toàn - HS làm việc cá nhân: ghi lại những hiểu bài học: biết ban đầu của mình vào vở thí nghiệm - Xung quanh mọi vật đều có không khí. về vấn đề có gì trong cái chai, viên gạch, Vậy quan sát cái chai, hay hòn gạch, miếng bọt biển . miếng bọt biển xem có gì? Bước 2: Yêu cầu HS trình bày ý kiến ban - HS thảo luận theo nhóm 4 lấy ý kiến cá đầu nhân nêu thắc mắc của nhóm. Bước 3: Đề xuất các câu hỏi - Gv cho HS quan sát cái chai , viên gạch, miếng bọt biển và định hướng cho học sinh nêu thắc mắc, đặt câu hỏi. - GV chốt các câu hỏi của các nhóm - Hs theo dõi (nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung - HS làm thí nghiệm bài học) + TN1 Đặt chai rỗng vào trong chậu Câu 1: Trong chai rỗng có gì? nước, quan sát thấy có bọt khí nổi lên Câu 2: Những chỗ rỗng bên trong hòn chứng tỏ phần rỗng trong chai có không gạch có gì? khí. Câu 3: Những chỗ rỗng bên trong miếng bọt biển có gì? + TN2: Đặt miếng bọt biển vào trong Bước 4: Đề xuất các thí nghiệm nghiên chậu nước dùng tay nén miếng bọt biển, cứu: quan sát thấy có bọt khí nổi lên chứng tỏ - Gv tổ chức cho học sinh thảo luận, đề những chỗ rỗng bên trong miếng bọt biển xuất và tiến hành thí nghiệm nghiên cứu có không khí. theo nhóm 4 để tìm câu trả lời cho câu + TN3: Đặt viên gạch xây vào trong chậu hỏi ở bước 3 (3 thí nghiệm) nước, quan sát tháy có bọt khí nổi lên, Bước 5: Kết luận kiến thức mới chứng tổ những chỗ rỗng trong viên gạch Trang 30 gây ra những khó khăn gì ? - HS đọc thông tin trong SGK và nêu + Kể tóm tắt một cảnh lụt lội mà em biết + Sông ngòi cung cấp nước trồng trọt ? nhưng lại gây ra lũ lụt làm ảnh hưởng + GV chốt ý: Sông ngòi cung cấp nước đến sản xuất nông nghiệp . trồng trọt nhưng lại gây ra lũ lụt làm ảnh + HS tự nêu. hưởng đến sản xuất nông nghiệp . HĐ2 : Thảo luận nhóm. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 - HS thảo luận nhóm 2 - Đại diện trình bày - Đại diện trình bày - Hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên sự - Nhà Trần đặt ra lệ: Mọi ngời đều phải quan tâm đến đê điều của nhà Trần . tham gia đắp đê, có lúc vua Trần cũng HĐ3: Kết quả và liên hệ. trông nom việc đắp đê . - Nhà Trần đã thu được những kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê ? + Hệ thống đê dọc theo những con sông GDBVMT chính được xây đắp, nông nghiệp phát + Ở địa phương em, nhân dân đã làm gì triển. để chống lụt ?. + Trồng rừng . + Xây dựng các đập tràn . - YC HS đọc bài học SGK. HS nêu tự do - HS đọc bài học SGK. 3. Củng cố, dặn dò -Hệ thống lại nội dung bài học - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét giờ học. SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 15 I. MỤC TIÊU - Tổng kết, đánh giá kết quả hoạt động học tập của HS trong tuần 15 - Đề ra kế hoạch tuần 16 II. TIẾN HÀNH SINH HOẠT HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS 1. Tổng kết: - Lớp trưởng báo cáo về các mặt hoạt động của lớp. Tổng số ngày nghỉ của học sinh. +Chuyên cần : +Có phép +Không phép - Quét dọn lớp học +Vệ sinh: - Quần áo.. +Trang phục: -Ý thức học tập.. - Phát biểu xây dựng bài.. +Học tập - Tuyên dương tổ, cá nhân học tốt thực hiện tốt 2. GV: Nhận xét, đánh giá hoạt động của HS. Nhắc nhở, động viên học sinh học còn Trang 32 HĐ3: GV chia HS làm 3 nhóm, mỗi - Hoạt động nhóm nhóm thảo luận 1 câu: Nhóm 1:- Bác Hồ luôn nhắc mọi người - Học sinh thảo luận nhóm, ghi vào bảng tiết kiệm và bản thân mình cũng luôn nhóm nêu gương tiết kiệm. Theo em đó là đó - Đại diện nhóm trả lời là đức tính gì? - Các nhóm khác bổ sung Nhóm 2:- Em hãy nêu một vài việc làm tiết kiệm trong cuộc sống hàng ngày của em. Nhóm 3: Hãy kể những việc em nên làm -HS lắng nghe, nhắc lại và không nên làm để thực hành tiết kiệm trong cuộc sống hàng ngày Kết luận: Bác Hồ luôn luôn tiết kiệm thời gian và tiền bạc trong sinh hoạt cũng như trong mọi công việc. 3. Củng cố, dặn dò: - Người biết cách tiết kiệm cuộc sống như thế nào? - Nhận xét tiết học KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG Ngày: 6 /11/2018 Tổ trưởng Trần Đắc Linh Trang 34 Tiết 15 CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (T1) I. MỤC TIÊU - Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học. - HS yêu thích sản phẩm mình làm được. II. ĐỒ DÙNG - Mẫu túi vải rút dây (được khâu bằng mũi khâu thường hoặc khâu đột) có kích thước lớn gấp hai lần kích thước quy định trong SGK. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết. + Một mảnh vải hoa hoặc màu (mặt vải hoa rõ để HS dễ phân biệt mặt trái, phải của vải). + Chỉ khâu và một đoạn len (hoặc sợi) dài 60cm. + Kim khâu, kéo cắt vải, thước may, phấn gạch, kim băng nhỏ hoặc cặp tăm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn b) Hướng dẫn cách làm: HĐ1: GV có thể hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. - GV giới thiệu mẫu túi rút dây, hướng dẫn HS - HS quan sát và trả lời. quan sát túi mẫu và hình SGK và hỏi: + Em hãy nhận xét đặc điểm hình dạng và cách khâu từng phần của túi rút dây? - Nêu tác dụng của túi rút dây. HĐ2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật. - GV hướng dẫn HS quan sát H.2 đến H 9 để nêu các bước trong quy trình cắt, khâu túi rút dây. - Hỏi và gọi HS nhắc lại cách khâu viền gấp mép, cách khâu ghép hai mép vải. - Hướng dẫn một số thao tác khó như vạch dấu, - HS nêu. cắt hai bên đường phần luồn dây H.3 SG, gấp mép khâu viền 2 mép vải phần luồn dây H.4 SGK. Vạch dấu và gấp mép tạo đường luồn dây - HS quan sát và trả lời. H.5 SGK, khâu viền đường gấp mép H.6a, 6b SGK. - HS theo dõi. * GV lưu ý khi hướng dẫn một số điểm sau: + Trước khi cắt vải cần vuốt phẳng mặt vải. Sau đó đánh dấu các điểm theo kích thước và kẻ nối các điểm, các đường kẻ trên vải thẳng và vuông góc với nhau. + Cắt vải theo đúng đường vạch dấu - HS lắng nghe. + Khâu viền các đường gấp mép vải để tạo nẹp Trang 36 - Cho HS đọc yêu cầu. a) Thứ tự điền: ch, tr, ch, ch - Làm bài cá nhân. b) Thứ tự điền: hỏi, ngã, hỏi, ngã, ngã, hỏi, - Giáo viên nhận xét hỏi Bài 4(Trang 89) Viết tên các trò chơi: Bài 4: 1. đá cầu; 2. Kéo co; 3. Đá bóng; 4. Đấu cờ; - Cho HS đọc yêu cầu. 5. Cầu trượt; 6. Cướp cờ - Làm bài cá nhân- trình bày. - Giáo viên nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống lại bài. - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn chuẩn bị tiết sau. Anh văn THEME 2. FAD AND DRINK GV chuyên trách soạn và dạy Thứ năm, ngày 13 tháng 12 năm 2018 Âm nhạc Tiêt 15 HỌC HÁT DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG TỰ CHỌN (GV bộ môn soạn và dạy) Anh văn THEME 2. FAD AND DRINK GV chuyên trách soạn và dạy Toán Tiết 15 ÔN LUYỆN I. MỤC TIÊU - Thực hiện được phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0. - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số và vận dụng để tìm thành phần chưa biết trong phép tính nhân, tính giá trị của biểu thức, giải bài toán có lời văn. II. ĐỒ DÙNG - SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS 1. Khởi động: -Cho HS chơi trò chơi: Em tính cùng Tí và Tôm SGK-Trang 78) 2. Ôn luyện: GV kiểm tra sự chuẩn bị sách của HS. Bài 1: Bài 1( Trang 79): - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, 180 : 30 =.... sau đó yêu cầu HS làm bài theo cặp. 1400 : 200 =... Trang 38 . Tổ trưởng Trần Đắc Linh Trang 40 Ví dụ: Mở bài: - Giới thiệu gấu bông: đồ chơi em thích nhất. Thân bài: - Hình dáng: gấu bông to, là gấu ngồi, dáng người tròn, hai tay chắp thu lu trước bụng. - Bộ lông: màu nâu sáng pha mấy mảng hồng nhạt ở tai , mõm, gang bàn chân làm nó có vẻ khác những con gấu khác. - Hai mắt: đen láy, trông như mắt thật, rất nghịch và thông minh. - Mũi: màu nâu, nhỏ, trông như một chiếc cúc áo ngắn trên mõm. - Trên cổ: thắt một chiếc nơ đỏ chói làm nó thật bảnh. - Trên đôi tay chắp lại trước bụng gấu: có một bông hoa màu trắng làm nó càng đáng yêu. Kết luận: Em rất yêu gấu bông. Ôm chú gấu bông như một cục bông lớn, em thấy rất dễ chịu. Trang 42
File đính kèm:
giao_an_lop_4_tuan_15_nam_hoc_2018_2019.doc