Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2018-2019

doc 40 Trang Bình Hà 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2018-2019

Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2018-2019
 - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm 
thực hành. - HS trưng bày sản phẩm. 
- GV nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm: - HS tự đánh giá các sản phẩm theo các 
+ Các vòng chỉ của mũi thêu móc nối vào tiêu chuẩn trên.
nhau như chuỗi mắt xích và tương đối đều 
nhau. Thêu được ít tám vòng móc xích và 
đường thêu ít bị dúm 
 - GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập 
của HS. 
 c. Nhận xét- dặn dò:
 - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và 
kết quả thực hành của HS.
 - Về nhà đọc trước và chuẩn bị vật liệu, dụng Cắt, khâu thêu sản phẩm tự chọn.
cụ theo SGK để học bài sau: 
 Tiếng Việt
 ÔN LUYỆN
 I. MỤC TIÊU 
 - Viết đúng từ chứa tiếng bắt đầu bằng s/x (hoặc tiếng có vần ât/ âc).
 - Đặt câu hỏi phù hợp với tình huống.
 - Xác định cấu tạo bài văn miêu tả; viết được đoạn văn ngắn.
 II. ĐỒ DÙNG
 - SGK.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động :
 Chơi trò chơi “ Đố bạn”.
2. Ôn luyện: 
 Bài 3: Bài 3 (Trang 83):
-Cho HS đọc yêu cầu. a. Điền s hay x?
-Làm bài cá nhân. Đáp án: sừng; sáng; sừng
 b. Điền ât hay âc?
 Đáp án: đất; đất; bậc
Bài 4: Bài 4 (Trang 84):
-Cho HS đọc yêu cầu. Đáp án:
-Làm bài trên bảng. a) Ai có cái bi đông được dùng rất lâu?
 b) Ai đi bộ đội mà cái bi đông theo như 
 hình với bóng?
 c) Cái gì đã cũ lắm rồi?
 d) Cái gì buột vào cổ bi đông?
- GV nhận xét đánh giá e) Cái gì có lỗ thũng bên sườn?
Bài 7:
-Cho HS đọc yêu cầu. Bài 7 (Trang 85):
-Làm bài cá nhân. - HS thực hành viết đoạn văn ngắn tả một 
 Trang 2 Bài 5: Bài 5/75: Đặt tính rồi tính
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở nháp. Kquả :
Gọi lần lượt từng hs lên bảng làm a) 58406
a) 233624 : 4 b) 64952( dư 6)
b) 389716 : 6 c) 81633
c) 734697 : 9
- GV nhận xét.
Bài 6: Bài 6/76: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu 
 - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở nháp. của chúng lần lượt là.
Gọi lần lượt từng HS lên bảng làm a) 35723 và 16377
 Số bé là: ( 35723 – 16377) : 2 = 9693
 Số lớn là: 9693 + 16377 = 26070
 Đáp số: Số lớn: 26070; 
 - Số bé: 9693
 b) 214 326 và 82 216
 Số bé là: (214 326 - 82 216) : 2 = 66055
 Số lớn là: (214 326 + 82 216) : 2 = 148271
 Đáp số: Số lớn: 148271; 
3. Củng cố, dặn dò: Số bé: 66055
- GV hệ thống lại kiến thức.
- Nhận xét tiết học 
 KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
 Ngày: 29/11/2018
.
 Tổ trưởng 
 Trần Đắc Linh
 Trang 4 Thứ hai, ngày 03 tháng 12 năm 2018
 Thể dục
Tiết 27 BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
 (GV bộ môn soạn và dạy)
 Tập đọc
Tiết 27 CHÚ ĐẤT NUNG
 I. MỤC TIÊU
 - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số 
từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ ông Hòn 
Rấm, chú bé Đất).
 - Hiểu nội dung: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm 
được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ (trả lời được các câu hỏi trong 
SGK).
 KNS
 - Xác định giá trị.
 - Tự nhân thức bản thân.
 - Thể hiện sự tự tin.
 II. CHUẨN BỊ
 - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Kiểm tra
 - 2HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi GV Văn hay chữ tốt
 nêu. 1HS đọc chú giải
 - GV nhận xét.
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn: 
 HĐ1. Luyện đọc:
 - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1HS đọc bài. 
 - Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng - 3 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự:
 đoạn của bài (3 lượt). GV chú ý sửa lỗi +Đoạn 1: Tết Trung thu đến đi 
 phát âm, ngắt giọng cho từng HS. chăn trâu. 
 - GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc. +Đoạn 2: Cu Chắt đến lọ thủy tinh.
 HĐ 2: Tìm hiểu bài. + Đoạn 3: Còn một mình đến hết.
 Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1
 Câu 1: Cu Chắt có những đồ chơi gì? 1, Một chàng kị sĩ cưỡi ngựa, một nàng 
 công chúa ngồi trong lầu son, một chú 
 Trang 6 - Gọi 3 học sinh lên bảng, lớp làm vở Tính:
nháp. a. 352 x 826 = 290752 
 - Nhận xét tuyên, dương HS. b. 520 x 745 = 387400
 c. 32 x 13 + 8 = 426 + 8 = 424
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn: 
- 1. So sánh giá trị của biểu thức. 
- Ghi lên bảng hai biểu thức: 
 (35 + 21) : 7 và 35: 7 + 21: 7 
- Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài 
thức trên. vào giấy nháp. 
- Giá trị của hai biểu thức (35 + 21) : 7 
và 35 : 7 + 21 : 7 như thế nào so với - Bằng nhau. 
nhau ?
- Vậy ta có thể viết: (35 + 21) : 7 = 35: 7 + 21 : 7 
2. Rút ra kết luận về một tổng chia cho 
một số 
HĐ 2: Luyện tập, thực hành: 
 Bài 1: 1, Tính giá trị của biểu thức theo 2 cách: 
 - HS lên bảng làm, cả làm vào vở. a) Cách 1: (15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10
 Cách 2: (15 + 35) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5 
 = 3 + 7 = 10
 Cách 1: (80 + 4) : 4 = 84 : 4 = 21
 Cách 2: (80 + 4) : 4 = 80 : 4 + 4 : 4 
 = 20 + 1 = 21
 b. 18 : 6 + 24 : 6 
 Cách 1: 18 : 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7 
 Cách 2: 18 : 6 + 24 : 6 = (18 + 24) 
 = 42 : 6 = 7 
 Cách 1: 60 : 3 + 9 : 3 = 20 + 3 = 23 
- Nhận xét, đánh giá. Cách 2: 60 : 3 + 9 : 3 = (60 + 9) : 3 
 = 69 : 3 = 23
Bài 2: 2,
- HS đọc biểu thức. a) (27 – 18) : 3 = 27 : 3 – 18 : 3 
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi em làm = 9 - 6 = 3
một cách. (27 – 18) : 3 = 9 : 3 = 3
- Nhận xét, đánh giá. b) (64 – 32) : 8 = 64 : 8 – 32 : 8
 = 8 – 4 = 4
 (64 – 32) : 8= 32 : 8 = 4
c. Củng cố, dặn dò:
- Nêu cách chia một số cho một tổng.
- Chuẩn bị bài sau: Chia cho số có một chữ số.
- Nhận xét tiết học.
 Trang 8 - GV kết luận:
 Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn đối với 
thầy giáo, cô giáo. 
c. Củng cố - Dặn dò:
 - Viết, vẽ, dựng tiểu phẩm về chủ đề bài học 
(Bài tập 4- SGK/23) – Chủ đề kính trọng, biết 
ơn thầy giáo, cô giáo.
 - Sưu tầm các bài hát, bài thơ, ca dao, tục ngữ 
 ca ngợi công lao các thầy giáo, cô giáo (Bài 
tập 5- SGK/23).
 Thứ ba, ngày 04 tháng 12 năm 2018
 Luyện từ và câu
Tiết 27 LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI
 I. MỤC TIÊU
 - Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1); nhận biết được một 
số từ nghi vấn và đặt câu hỏi với các từ nghi vấn ấy (BT 3,4); bước đầu nhận biết 
được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi (BT5).
 GT: không làm bài 2.
 II. CHUẨN BỊ 
 - Bài tập 3 viết sẵn trên bảng lớp.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Kiểm tra bài cũ :
 - Gọi 2 HS lên bảng. Mỗi HS đặt 2 câu - HS lên bảng đặt câu.
 hỏi: 1 câu dùng để hỏi người khác, 1 câu 
 tự hỏi mình.
 - Nhận xét và tuyên dương HS.
 2. Dạy bài mới.
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn luyện tập.
 Bài 1: 1,
 - Gọi HS đọc yêu cầu và đặt câu hỏi cho VD: 
 bộ phận in đậm. a) Ai hăng hái nhất và khỏe nhất?
 - Lần lượt HS nói câu mình đặt. Hăng hái nhất và khỏe nhất là ai?
 - Nhận xét chung về các câu hỏi của HS. b) Trước giờ học, chúng em thường làm 
 gì?
 Chúng em thường làm gì trước giờ học?
 c) Bến cảng như thế nào?
 d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở dâu?
 Bài 3: Tìm từ nghi vấn trong các câu hỏi. 3,
 a) Có phải chú bé Đất trở thành Đất 
 Nung không?
 b) Chú bé Đất trở thành Đất Nung, phải 
 không?
 Trang 10 theo cặp để tìm lời thuyết minh cho từng - HS trao đổi, thảo luận.
 tranh. - Viết lời thuyết minh ngắn gọn, đúng 
 - Phát băng giấy và bút dạ cho từng nội dung, đủ ý vào băng giấy.
 nhóm. Nhóm nào làm xong trước dán - Đọc lại lời thuyết minh.
 băng giấy dưới mỗi tranh. - 4 HS kể chuyện trong nhóm. Các em 
 - Gọi các nhóm khác có ý kiến bổ sung. bổ sung, nhắc nhở, sửa chữa cho nhau.
 - Nhận xét, sửa lời thuyết minh. - 3 HS tham gia kể (mỗi HS kể nội dung 
 - Yêu cầu HS kể lại truyện trong nhóm. 2 bức tranh) (2 lượt).
 GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
 - Gọi HS kể toàn truyện trước lớp.
 - Nhận xét HS kể chuyện.
 HĐ 3: Kể chuyện bằng lời của búp bê.
 - Gọi 1 HS kể mẫu trước lớp.
 - Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm. GV HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho nhau 
 có thể giúp đỡ những HS gặp khó khăn. nghe.
 - Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. - 3 HS kể từng đoạn truyện.
 - Gọi HS nhận xét bạn kể. - Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã 
 - Nhận xét chung, bình chọn bạn nhập vai nêu.
 hay nhất, kể hay nhất.
 c. Củng cố dặn dò:
 + Câu chuyện muốn nói với các em điều - HS phát biểu.
 gì?
 - Về nhà luôn biết yêu quý mọi vật quanh 
 mình, kể lại cho người thân nghe. 
 Chuẩn bị tiết sau: Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
 - Nhận xét tiết học.
 Toán
Tiết 67 CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
 I. MỤC TIÊU 
 - Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia 
hết, chia có dư).
 - Cần làm các bài 1 (dòng 1, 2), 2.
 II. CHUẨN BỊ
 - Bảng phụ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Kiểm tra
 - Gọi 2 HS lên bảng- lớp bảng con. Tính bằng hai cách:
 - Nhận xét tuyên dương HS. a. (39 - 18) : 3 = 21: 3 = 7
 2. Bài mới: b. (25 + 15) : 5 = 40 : 8 = 8
 a. Giới thiệu bài 128472 6
 b. Hướng dẫn thực hiện phép chia. 
 08 21412
 Trang 12 Thứ tư, ngày 05 tháng 12 năm 2018
 Tập đọc
Tiết 28 CHÚ ĐẤT NUNG (Tiếp theo)
 I. MỤC TIÊU
 - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời người kể với lời nhân vật 
(chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung).
 - Hiểu nội dung: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành 
người hữu ích, cứu sống được người khác (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong 
SGK).
 KNS
 - Xác định giá trị.
 - Tự nhân thức bản thân.
 - Thể hiện sự tự tin.
 II. CHUẨN BỊ 
 - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 139/SGK.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ.
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của Chú Đất Nung 
truyện và trả lời câu hỏi về nội dung bài. 1HS đọc chú giải
- GV nhận xét 
2. Dạy bài mới.
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn: 
HĐ 1: Luyện đọc.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- Gọi 4 HS tiếp nối đọc từng đoạn (3 lượt). - 4 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự :
 + Đoạn 1: Hai người bộtđến tìm công 
 chúa.
 + Đoạn 2: Gặp công chúađến chạy 
 trốn.
Gọi 1 HS đọc lại chú giải. + Đoạn 3 : Chiếc thuyền đến se lại 
- GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc. bột.
 + Đoạn 4 : Hai người bột đến hết. 
HĐ 2: Tìm hiểu bài. 
Câu 1: Kể lại tai nạn của hai người bột. 1, Hai người bột sống trong lọ thủy tinh 
 rất buồn chán. Lão chuột già cạy nắp tha 
 nàng công chúa vào cống, chàng kị sĩ 
 phi ngựa đi tìm nàng và bị chuột lừa vào 
 cống. Hai người cùng gặp lại nhau và 
 cùng chạy trốn. Chẳng may họ bị lật 
 thuyền, cả hai bị ngâm nước nhũn cả 
 chân tay.
Câu 2: Đất Nung đã làm gì khi thấy hai 2, Khi thấy hai người bột gặp nạn, chú 
người bột gặp nạn? liền nhảy xuống, vớt họ lên bờ phơi 
 Trang 14 - Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bài tập 2 (phần nhận xét).
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Kiểm tra.
 - Gọi 2 HS kể lại truyện theo 1 trong 4 đề tài ở - HS kể chuyện.
bài tập 2. 
- Nhận xét HS kể chuyện. 
2. Dạy bài mới.
a. Giới thiệu bài:
b. Tìm hiểu ví dụ:
Câu 1: 1,
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung . HS cả lớp - HS dùng bút chì gạch chân những 
theo dõi và tìm những sự vật được miêu tả. vật được miêu tả.
- Các sự vật được miêu tả: cây sòi – cây cơm nguội, lạch nước.
Câu 2: 2,
- Yêu cầu HS trao đổi và hoàn thành. 
- Nhận xét lời kết luận đúng.
 TT Tên sự vật Hình dáng Màu sắc Chuyển động Tiếng động
 M:1 Cây sòi cao lớn Lá đỏ Lá rập rình lay động
 chói lọi như những đốm lửa đỏ.
 2 Cây cơm Lá vàng Lá rập rình lay động 
 nguội rực rỡ như những đốm lửa
 vàng .
 3 Lạch nước Trườn trên mấy tảng đá Róc rách
 luồn dưới mấy gốc cây (chảy)
 ẩm thực. 
Câu 3: 3,
- Yêu cầu HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi: 
+ Để tả được hình bóng của cây sòi, màu sắc + Tác giả phải quan sát bằng mắt.
của lá cây sòi, cây cơm nguội. Tác giả phải quan 
sát bằng giác quan nào?
+ Để tả được chuyển động của lá cây tác giả + Tác giả phải quan sát bằng mắt.
phải quan sát bằng giác quan nào?
+ Còn sự chuyển động của dòng nước, tác giả + Tác giả phải quan sát bằng mắt và 
phải quan sát bằng giác quan nào? bằng tai.
+ Muốn miêu tả được sự vật một cách tinh tế, + Muốn như vậy người viết phải 
người viết phải làm gì? quan sát kĩ bằng nhiều giác quan.
c) Ghi nhớ.
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm
HĐ 2: Luyện tập.
Bài 1: 1,
Những câu văn miêu tả trong bài Chú Đất Nung - Câu văn: “Đó là một chàng kị sĩ rất 
 bảnh, cưỡi ngựa tía, dây cương vàng 
- Nhận xét, kết luận và một nàng công chúa mặt trắng, 
 Trang 16 Đáp số: Số bé: 12 017
 Số lớn: 30 489
Bài 4a Bài 4a: Tính bằng hai cách:
- GV yêu cầu HS tự làm bài. Cách 1: (33164 + 28 528) : 4
- 2 HS lên bảng làm, mỗi HS làm một cách, = 1692 : 4
cả lớp làm bài vào vở. = 15423
 Cách 2: (33164 + 28 528) : 4 
 = 33164 : 4 + 2 8528 : 4 
 = 8291 + 7132 
c. Củng cố, dặn dò: = 15423
- GV hệ thống lại bài.
- Chuẩn bị bài sau: Chia một số cho một tích.
- Nhận xét tiết học.
 Khoa học
 Tiết 27 MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC
 I. MỤC TIÊU
 - KT: HS biết được một số cách có thể làm sạch nước.
 - KN: Thực hành một số cách làm sạch nước tại lớp.
 GDBVMT: - Bảo vệ, cách thức làm nước sạch, tiết kiện nước.
 II. ĐỒ DÙNG
 - Tranh ảnh, nước đục, chai nhựa trong, giấy lọc, cát, than bột, bông, phễu.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc ghi nhớ bài trước kết hợp trả lời câu hỏi Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm 
GV nêu. 
- GV nhận xét. 
2. Dạy bài mới: 
HĐ1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề 
-Theo em, muốn làm sạch nước chúng ta có những - HS làm việc cá nhân sau đó thảo 
cách nào? Quy trình sản xuất nước sạch ở các nhà luận.
máy như thế nào? 
HĐ2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS. 
- GV yêu cầu HS ghi vào vở những cách lọc nước - HS trình bày.
và nêu quy trình sản xuất nước sạch ở các nhà máy 
sau đó thảo luận nhóm để thống nhất ý kiến viết - HS so sánh và đưa ra kết luận.
vào bảng nhóm. - HS nêu các câu hỏi:
HĐ3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi + Cát và bông có thể làm sạch nước 
 - Yêu cầu đại diện các nhóm dán bảng phụ và trình được không?
bày kết quả. + Nước sau khi lọc đã uống được hay 
- Bài làm của các nhóm có gì giống nhau? Có gì chưa?
khác nhau? + Các nhà máy có khử trùng nước 
 - Yêu cầu HS đề xuất các câu hỏi sau đó GV tập không?....
hợp câu hỏi, chỉnh sửa để phù hợp với nội dung 
kiến thức.
 Trang 18 - Gọi hs đọc mục 1 SGK/103 để trả lời 
câu hỏi: ĐBBB có những thuận lợi nào + Nhờ đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi 
để trở thành vựa lúa lớn thứ hai của đất dào, người dân có nhiều kinh nghiệm trồng 
nước? lúa nước. 
- Em có nhận xét gì về việc trồng lúa 
gạo của người nông dân ? - Nhiều công đoạn, rất vất vả.
HĐ 2: Cây trồng và vật nuôi thường 
gặp ở Đồng bằng Bắc Bộ 
- Treo tranh, ảnh giới thiệu về cây 
trồng, vật nuôi ở Đồng bằng Bắc Bộ - Quan sát
- Kể tên các loại cây trồng và vật nuôi + Cây trồng: ngô, khoai, đậu phộng, cây ăn 
thường gặp ở Đồng bằng Bắc Bộ. quả
- Ngoài lúa gạo, người dân Đồng bằng + Vật nuôi: Trâu, bò, lợn, vịt, gà, nuôi, đánh 
Bắc Bộ còn trồng nhiều bắp, khoai, bắt cá.
cây ăn quả, chăn nuôi gia súc, gia cầm, 
tôm, cá. Đây là nơi nuôi lợn, gà, vịt 
vào loại nhiều nhất nước ta.
- Vì sao nơi đây nuôi nhiều lợn gà,vịt? - Do có sẵn nguồn thức ăn là lúa gạo và các 
 sản phẩm phụ của lúa gạo như cám, ngô, 
 HĐ3: Đồng bằng Bắc Bộ -vùng trồng khoai. 
rau xứ lạnh
- Gọi HS đọc mục 2 SGK/105 - Káo dài 3 đến 4 tháng. Nhiệt độ thường 
- Mùa đông của Đồng bằng Bắc Bộ dài giảm nhanh mỗi khi có các đợt gió mùa 
bao nhiêu tháng? Khi đó nhiệt độ như đông bắc thổi về
thế nào? + Thuận lợi: trồng thêm cây vụ đông (ngô, 
-Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận khoai tây, su hào, bắp cải, cà rốt, cà chua, xà 
lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông lách,...)
nghiệp? + Khó khăn: Nếu rét quá thì lúa và một số 
 loại cây bị chết. 
- Hãy kể tên một số loại rau xứ lạnh - Bắp cải, xà lách, cà rốt...
được trồng ở Đồng bằng Bắc Bộ ? 
- Nguồn rau xứ lạnh này làm nguồn 
thực phẩm của người dân Đồng bằng 
Bắc Bộ thêm phong phú và mang lại 
giá trị kinh tế cao. 
3. Củng cố, dặn dò: GDBVMT
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK/105 Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng 
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: bằng Bắc Bộ (TT). 
 Nhận xét tiết học 
 Thứ năm, ngày 06 tháng 12 năm 2018
 Luyện từ và câu
Tiết 28 DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC
 I. MỤC TIÊU
 - Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi (nội dung ghi nhớ)
 Trang 20 dùng để yêu cầu con nín khóc.
 b) Câu hỏi được bạn dùng để thể 
 hiện ý chê trách.
 c) Câu hỏi của người chị được 
 dùng để thể hiện ý chê em vẽ 
 ngựa không giống.
 d) Câu hỏi bà cụ dùng để thể 
Bài 2: hiện ý yêu cầu, nhờ cậy giúp đỡ.
Đặt câu hỏi phù hợp với tình huống 2,
- Nhận xét, kết luận câu hỏi đúng. VD
 a) Bạn có thể chờ hết giờ sinh 
 hoạt, chúng mình cùng nói 
 chuyện được không?
 b) Sao nhà bạn sạch sẽ, ngăn nắp 
 thế?
 c) Bài toán không khó nhưng 
 mình làm phép nhân sai. Sao mà 
 mình lú lẫn thế nhỉ?
c. Củng cố, dặn dò. d) Chơi diều cũng thích chứ?
- Hệ thống lại nội dung bài học
- Chuẩn bị bài sau: MRVT: Đồ chơi - Trò chơi.
- Nhận xét tiết học.
 Thể dục
Tiết 28 BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
 (GV bộ môn soạn và dạy)
 Chính tả (Nghe-viết)
Tiết 14 CHIẾC ÁO BÚP BÊ
 I. MỤC TIÊU 
 - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng bài văn ngắn.
 - Làm đúng BT 2b. 
 II CHUẨN BỊ 
 - Giấy khổ to và bút dạ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
 HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS
 1. Kiểm tra bài cũ.
 - Gọi HS lên bảng đọc cho 3 HS viết bảng lớp, tiềm năng, phim truyện, hiểm 
 cả lớp viết vào nháp. nghèo, huyền ảo, cái liềm.
 - Nhận xét chữ viết của HS.
 2. Dạy bài mới.
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn nghe viết chính tả.
 HĐ 1: Tìm hiểu nội dung đoạn văn
 - Gọi HS đọc đoạn văn trang 135, SGK.
 + Bạn nhỏ đã khâu cho búp bê một chiếc áo + Bạn nhỏ khâu cho búp bê một 
 Trang 22 24 : ( 3 x 2)
 24 : 3 : 2
 24 : 2 : 3 - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm 
- Cho HS tính giá trị của các biểu thức trên. bài vào vở nháp. 
 - Giá trị của ba biểu thức trên bằng 
- Vậy các em hãy so sánh giá trị của ba biểu nhau và cùng bằng 24.
thức trên? 
 - Vậy ta có: - Có dạng là một số chia cho một tích.
24 : (3 x 2) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3 
HĐ 2: Tính chất một số chia cho một tích - HS nghe và nhắc lại kết luận: Khi 
- Biểu thức 24: (3 x 2) có dạng như thế nào? chia một số cho một tích hai thừa số, 
- Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này ta có thể chia số đó cho một thừa số, 
em làm như thế nào? rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho 
 thừa số kia.
- Em có cách tính nào khác mà vẫn tìm được - Tính giá trị của biểu thức. 
giá trị của 24 : ( 3 x 2 ) = 4? - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 
 - 3 và 2 là gì trong biểu thức 24 : (3 x 2)? phần, cả lớp làm bài vào vở. 
 - Vậy khi thực hiện tính một số chia cho - HS nhận xét và đổi chéo vở để kiểm 
một tích ta có thể lấy số đó chia cho một tra bài của nhau. 
thừa số của tích, rồi lấy kết quả tìm được 
chia cho thừa số kia.
HĐ 3: Luyện tập, thực hành: 
Bài 1: 1, Tính giá trị biểu thức:
- GV khuyến khích HS tính giá trị của biểu a) 50 : (2 x 5) = 50: 10 = 5 
trong bài theo 2 cách khác nhau. b) 72 : (9 x 8) = 72 : 72 = 1
- GV nhận xét và tuyên dương HS. c) 28 : (7 x 2) = 28: 14 = 2
Bài 2: 2, 
- GV giới thiệu mẫu. a) 80 : 40 = 80 : (10 x 4)
- GV cho HS tự làm tiếp phần a,b,c của bài. = 80 : 10 : 4
 = 8 : 4 = 2
 b) 150 : 50 = 150 : ( 10 x 5)
 = 150 : 10 : 5
 = 15 : 5 = 3
 c) 80 :16 = 80 : ( 8 x 2)
 = 80 : 8 : 2
- GV nhận xét và tuyên dương HS. = 10 : 2 = 5
c. Củng cố, dặn dò: 
- GV hệ thống lại bài.
- Chuẩn bị bài sau: Chia một tích cho một số
- Nhận xét tiết học 
 Thứ sáu, ngày 07 tháng 12 năm 2018
 Tập làm văn
Tiết 28 CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
 I. MỤC TIÊU 
 Trang 24 Bài 2: 2,
 + Khi tả một đồ vật ta cần tả những gì? + Khi tả đồ vật ta cần tả từ bên 
 ngoài vào bên trong, tả những đặc 
 điểm nổi bật và thể hiện được tình 
 HĐ 2: Ghi nhớ. cảm của mình với đồ vật ấy.
 - Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ. - 2 HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
 HĐ 3: Luyện tập. 
 - Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu.
 - Yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi.
 + Câu văn nào tả bao quát cái trống? - Câu: Anh chàng trống này tròn 
 như cái chum, lúc nào cũng chễm 
 chệ trên một cái giá gỗ kê ở trước 
 phòng bảo vệ.
 + Những bộ phận nào của cái trống được miêu + Bộ phận: ngang lưng trống, hai 
 tả? đầu trống.
 + Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái - Âm thanh: tiếng trống ồm ồm 
 trống. giục giã 
 “ Tùng! Tùng! Tùng!” – giục trẻ 
 rảo bước tới trường/ trống “cầm 
 càng” theo nhịp “Cắc, tùng! Cắc, 
 tùng!” để từng học sinh tập thể 
 dục./ trống “xả hơi” một hồi dài là 
 - lúc học sinh nghỉ .
 - HS đọc đoạn mở bài, kết bài của 
 mình
 Yêu cầu HS viết thêm mở bài, kết bài. + Kết bài mở rộng: Rồi đây, chúng 
 - Gọi HS trình bày bài làm. tôi sẽ xa mái trường tiểu học 
 nhưng âm thanh thôi thúc, rộn ràng 
 của tiếng trống trường thuở ấu thơ 
 vẫn vang vọng mãi trong tâm trí 
 tôi.
 + Kết bài không mở rộng: Tạm biệt 
 anh trống. Ngày mai anh nhớ 
 “tùng, tùng, tùngtùng” gọi chúng 
 tôi đến trường nhé.
 c. Củng cố, dặn dò.
 + Khi viết bài văn miêu tả cần chú ý điều gì? + Khi viết cần chú ý tạo sự liền 
 mạch giữa đoạn mở bài với thân 
 bài, giữa đoạn thân bài với đoạn 
 kết bài.
 - Về nhà viết lại đoạn mở bài, kết bài và chuẩn 
 bị bài: Luyện tập miêu tả đồ vật.
 - Nhận xét tiết học.
 Toán
Tiết 70 CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ
 Trang 26 Khoa học
 Tiết 28 BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC 
 I. MỤC TIÊU
 - Nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước:
 + Phải vệ sinh xung quanh nguồn nước.
 + Làm nhà tiêu tự hoại xa nguồn nước.
 + Xử lý nước thải bảo vệ hệ thống thoát nước thải,
 + Thực hiện bảo vệ nguồn nước
 GT: Không yêu cầu tất cả HS vẽ tranh
 GDBVMT
 Luôn có ý thức bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền vận động mọi người cùng 
thực hiện.
 KNS
 - Kĩ năng bình luận, đánh giá về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước.
 - Kĩ năng trình bày thông tin về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước.
 II. ĐỒ DÙNG 
 Hình ảnh
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ: Một số cách làm sạch nước
- HS đọc ghi nhớ bài trước kết hợp trả 
lời câu hỏi GV nêu.
2. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
b) Bài mới:
HĐ1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ 
nguồn nước KNS - HS quan sát các hình trong SGK, chỉ 
- Gọi đại diện nhóm trình bày vào hình vẽ thảo luận nhóm đôi nêu 
- Để bảo vệ nguồn nước, bạn, gia đình những việc nên làm và không nên làm để 
và địa phương của bạn nên và không bảo vệ nguồn nước.
nên làm gì? - Đại diện nhóm trình bày 
KL: Để bảo vệ nguồn nước cần: + Những việc không nên làm để bảo vệ 
 Giữ VS sạch sẽ xung quanh nguồn nguồn nước:
nước sạch như: nước giếng, hồ nước, H1: đục ống nước sẽ làm cho các chất 
đường ống dẫn nước bẩn thấm vào nguồn nước 
. Không đục phá ống nước H2: đổ rác xuống ao sẽ làm cho nước ao 
. Xây dựng nhà tiêu tự hoại bị ô nhiễm; cá và các sinh vật khác bị 
. Cải tạo và bảo vệ hệ thống thoát nước chết. 
 + Những việc nên làm để bảo vệ nguồn 
 nước:
 H3: vứt rác có thể làm một thùng riêng 
 vừa tiết kiệm vừa bảo vệ môi trường đất 
 vì những chai lọ, túi nhựa rất khó bị phân 
 huỷ, chúng sẽ là nơi ẩn náu của mầm 
 Trang 28 1.Kiểm tra bài cũ: 
- HS đọc ghi nhớ bài trước kết hợp trả lời Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm 
câu hỏi GV nêu. lược..
2. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài: 
2) Giảng bài:
 HĐ1: Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần
- Gọi HS đọc SGK đoạn "Đến cuối TK 
XII...nhà Trần được thành lập
- Hoàn cảnh nước ta cuối thế kỉ XII như - Nhà Lý suy yếu, nội bộ triều đình lục 
thế nào? đục, đời sống nhân dân khổ cực. Giặc 
- Trong hoàn cảnh đó, nhà Trần đã thay ngoại xâm lăm le xâm lược nước ta. Vua 
thế nhà Lý như thế nào? Lý phải dựa vào thế lực của nhà Trần để 
KL: Khi nhà Lý suy yếu, tình hình đất giữ ngai vàng. 
nước ta khó khăn, nhà Lý không còn - Vua Lý Huệ Tông không có con trai 
gánh vác được việc nước nên sự thay thế nên nhường ngôi cho con gái là Lý 
nhà Lý bằng nhà Trần là một điều tất Chiêu Hoàng. Trần Thủ Độ tìm cách cho 
yếu. Lý Chiêu Hoàng lấy Trần Cảnh, rồi 
HĐ2: Nhà Trần xây dựng đất nước. nhường ngôi cho chồng. Nhà Trần được 
- Treo bảng phụ vẽ sơ đồ bộ máy nhà thành lập. 
Trần (còn trống) - Gọi hs lên bảng điền. - Đọc thông tin trong SGK
 HS đọc trong SGK để tìm thông tin điền 
 vào ô trống cho thích hợp.
 Vua
 Lộ
 Phủ
 Châu, huyện
- Các em hãy thảo luận nhóm đôi và đánh Xã
dấu x vào trước ý trả lời đúng nhất. 1) Nhà Trần làm gì để xây dựng quân 
- Gọi hs lên đánh dấu vào ô đúng. đội?
- Những việc làm trên của các vua nhà Tuyển tất cả trai tráng từ 16 đến 30 tuổi 
Trần nhằm để làm gì? vào quân đội
KL: Nhà Trần rất quan tâm đến nông Tất cả các trai tráng khỏe mạnh đều 
nghiệp, xây dựng quân đội để phòng thủ được tuyển vào quân đội sống tập trung 
đất nước. trong doanh trại để tập luyện hàng ngày.
 Trai tráng khỏe mạnh được tuyển vào 
 quân đội, thời bình thì ở làng sản xuất, 
 lúc có chiến tranh thì tham gia chiến đấu
 2) Nhà Trần làm gì để phát triển nông 
 Trang 30 - Củng cố lại kiến thức đã học 
 Giáo dục đạo đức, lối sống 
 Bài 2 VIỆC CHI TIÊU CỦA BÁC HỒ
 I. MỤC TIÊU
 - Nhận thấy tình thương và trách nhiệm của Bác thông qua việc chi tiêu hàng 
ngày.
 - Trình bày được ý nghĩa của việc chi tiêu hợp lý.
 - Có ý thức chi tiêu hợp lý, có thể tự lập kế hoạch chi tiêu.
 II.CHUẨN BỊ
 - Câu chuyện Việc chi tiêu của Bác Hồ 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
 HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS
 1. Kiểm tra: 
- Sự thật thà, trung thực có ích lợi như thế - HS trả lời.
nào?
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Việc chi tiêu của Bác Hồ
b. Các hoạt động:
HĐ1: Hoạt dộng cá nhân
- Treo bảng phụ.
- GV cho học sinh đọc câu chuyện Việc 
chi tiêu của Bác Hồ - HS đọc 
- Những chi tiết nào trong câu chuyện thể - Dùng quần áo cũ mặc bên trong áo 
hiện việc chi tiêu hợp lý của Bác Hồ? quần tây để chống lạnh, cưỡi ngựa, lội 
 bộ khi đi công tác, tổ chức tang lễ tránh 
 tốn kém....
- Vì sao Bác luôn chi tiêu hợp lý? - Vì xung quanh mình còn nhiều người 
 thiếu thốn, khó khăn.
HĐ2: Hoạt động nhóm
- Chi tiêu hợp lý là chi tiền vào những - Học sinh thảo luận nhóm 4, ghi vào 
việc gì? không nên tiêu tiền vào những bảng nhóm.
việc gì? - Đại diện nhóm trả lời.
- Kể những việc em làm thể hiện việc chi - Các nhóm khác bổ sung
tiêu hợp lý. - HS trình bày.
- Em hãy ghi chép lại việc chi tiêu của 
mình vào bảng thống kê.
- Hằng ngày các em thường chi tiêu vào - Nhận thấy tình thương và trách nhiệm 
những việc gì? của Bác thông qua việc chi tiêu hàng 
- Thảo luận ý nghĩa câu chuyện. ngày.
KL: Bác Hồ thường chi tiêu rất hợp lý 
trong mọi lúc, mọi nơi, trong mọi công 
việc vì Bác nghĩ rằng không nên lãng phí 
vì xung quanh chúng ta còn rất nhiều 
người thiếu thốn, khó khăn cần được giúp 
đỡ. Sự chi tiêu hợp lý của Bác thể hiện 
 Trang 32 TUẦN LỄ THỨ 14
 (Từ ngày 03/12/2018 đến ngày 07/12/2018)
 Lồng ghép và các 
 Thứ Tiết bài cần làm 
 Tiết Môn TÊN BÀI DẠY
ngày (CT) (Chuẩn KT-KN và 
 điều chỉnh ND)
 1 Kĩ thuật 14 Thêu móc xích (T2) Không bắt buộc HS 
 BA nam thực hành...
04/12 2 TV (B.sung) 14 Ôn luyện
 3 Anh văn Theme 2/ Fad and Drink
 GT: Kdạy bài Cò 
 1 Âm nhạc 14 Ôn tập hai bài hát: Trên ngựa ta ...
NĂM lả
06/12 2 Anh văn Theme 2/ Fad and Drink
 3 Toán (B.sung) 14 Ôn luyện
 Thứ ba, ngày 04 tháng 12 năm 2018
 Kĩ thuật
 Tiết 14 THÊU MÓC XÍCH (tiết 2)
 I. MỤC TIÊU
 - Biết cách thêu móc xích 
 - Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc 
 nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm vòng móc xích. Đường thêu ít bị 
 dúm
 GT: Không bắt buộc HS nam thực hành...
 II. ĐỒ DÙNG
 - Tranh quy trình thêu móc xích. 
 - Vật liệu và dụng cụ cần thiết.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ của HS. - Chuẩn bị dụng cụ học tập.
 2. Dạy bài mới:
 a) Giới thiệu bài: Thêu móc xích.
 b) HS thực hành thêu móc xích:
 HĐ3: HS thực hành thêu móc xích
 - HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các 
 Trang 34 -Cho HS đọc yêu cầu. Đáp án:
-Làm bài trên bảng. a) Ai có cái bi đông được dùng rất lâu?
 b) Ai đi bộ đội mà cái bi đông theo như 
 hình với bóng?
 c) Cái gì đã cũ lắm rồi?
 d) Cái gì buột vào cổ bi đông?
- GV nhận xét đánh giá e) Cái gì có lỗ thũng bên sườn?
Bài 7:
-Cho HS đọc yêu cầu. Bài 7 (Trang 85):
-Làm bài cá nhân. - HS thực hành viết đoạn văn ngắn tả một 
- GV nhận xét đánh giá đồ vật gắn bó với em.
c. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn chuẩn bị tiết sau. 
 Anh văn
 THEME 2. FAD AND DRINK
 GV chuyên trách soạn và dạy
 Thứ năm, ngày 06 tháng 12 năm 2018
 Âm nhạc
Tiêt 14 ÔN TẬP HAI BÀI HÁT: TRÊN NGỰA TA PHI NHANH..
 (GV bộ môn soạn và dạy)
 Anh văn
 THEME 2. FAD AND DRINK
 GV chuyên trách soạn và dạy
 Toán
 ÔN LUYỆN 
 I. MỤC TIÊU 
 - Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia 
 hết, chia có dư), phép chia một số cho một tích và một tích cho một số.
 - Biết vận dụng chia một tổng (một hiệu) cho một số trong thực hành tính.
 II. ĐỒ DÙNG
 - SGK
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS lên bảng thực hiện bài 4/78 (33164 + 28528) : 4 = 61692 : 4
 = 15423
 (33164 + 28528) : 4 
 = 33164 : 4 + 28528:4
 = 8291 + 7132 = 15423 
 Trang 36 
 Trần Đắc Linh
 Sinh hoạt lớp
 TỔNG KẾT HOẠT ĐỘNG TUẦN 14
 KẾ HOẠCH TUẦN 15
I. MỤC TIÊU
 - Tổng kết các mặt hoạt động trong tuần 14.
 Trang 38 - Tổng kết, đánh giá.
 Trang 40

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_14_nam_hoc_2018_2019.doc