Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2018-2019
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2018-2019

- Thêu móc xích hay còn gọi thêu dây chuyền là cách thêu để tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp nhau giống như chuỗi mắt xích. - GV giới thiệu một số sản phẩm thêu móc xích và hỏi: + Thêu móc xích được ứng dụng vào đâu ? Dùng thêu trang trí hoa, lá, cảnh - GV nhận xét và kết luận Thêu móc xích vật, lên cổ áo, ngực áo, vỏ gối, khăn thường được kết hợp với thêu lướt vặn và 1 số kiểu thêu khác. HĐ2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật. - GV treo tranh quy trình thêu móc xích - HS quan sát các mẫu thêu. hướng dẫn HS quan sát của H2, SGK. - HS trả lời SGK. - Em hãy nêu cách bắt đầu thêu? - Nêu cách thêu mũi móc xích thứ ba, thứ tư, thứ năm - GV hướng dẫn cách thêu SGK. - GV hướng dẫn HS quan sát H.4a, b, SGK. + Cách kết thúc đường thêu móc xích có gì khác so với các đường khâu, thêu đã học? HS so sánh nhận xét - Hướng dẫn HS thực hiện các thao tác thêu - HS theo dõi. và kết thúc đường thêu móc xích. - GV gọi HS đọc ghi nhớ. - GV tổ chức HS tập thêu móc xích. -HS đọc ghi nhớ SGK. -HS thực hành cá nhân. - Cả lớp thực hành. . Củng cố - dặn dò: - Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập của HS. - Chuẩn bị tiết sau. Tiếng Việt Tiết 13 ÔN TẬP I. MỤC TIÊU - Đọc và hiểu bài Nhà bác học Ga-li-lê. Hiểu được con người cần có ý chí quyết tâm, lòng kiên trì mới thành công. - Viết đúng từ chứa tiếng bắt đầu bằng l/n (hoặc tiếng có chứa âm i/iê; biết cách sử dụng câu hỏi. II. CHUẨN BỊ - SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Trang 2 - Thực hiện được nhân nhẩm số có hai chữ số với 11; phép nhân với số có ba chữ số. II. CHUẨN BỊ - SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra: - Gọi 3 HS lên bảng thực hiện- lớp làm 246 x 200 = 49200 ; 327 x 25 = 8175 vào nháp. 203 x 246 = 49938 - Gv nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng. b. Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: Bài 1/ 67: - 3 HS lên bảng làm, mỗi em làm 1 câu, a. 52 x 11 = 572 HS cả lớp làm bài vào vở. b. 11 x 87 = 957 c. 74 x 11 = 814 - GV nhận xét và tuyên dương HS. Bài 2: Bài 2/67: - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài a. 35321 vào vở. b. 124270 a) 247 b) 578 c) 2514 c. 794424 x 143 x 215 x 316 - GV nhận xét và chữa bài, Bài 4: Bài 4/68: - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 20 kg = 2 yến 600 kg = 6 tạ phần, cả lớp làm bài vào vở. 2400 kg = 24 tạ 7000 kg = 7 tấn - GV nhận xét- tuyên dương HS. 150 tạ = 15 tấn 300 tạ = 30 tấn Bài 6: 300 cm2 = 3 m2 400 dm2 = 4 m2 800 dm2 = 8 m2 18 dm2 = 1800 cm2 Bài 6/69: Bài giải Chiều dài mảnh vườn là: 162 x 2 = 324 (m) Diện tích mảnh vườn là: 162 x 324 = 52 488 (m2) Đáp số: 52 488 m2 c. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống lại bài. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Chia một tổng cho một. Trang 4 BÁO GIẢNG TUẦN 13 (Từ ngày 26/11/2018 đến ngày 30/11/2018) Tiết Lồng nghép và các bài cần làm (Chuẩn KT-KN Thứ Tiết Môn (CT) TÊN BÀI DẠY Ngày và điều chỉnh ND) 1 Chào cờ 13 Chào cờ 2 Thể dục 25 Bài thể dục phát triển chung... HAI 3 Tập đọc 25 Người tìm đường lên các vì sao KNS 26/11 4 Toán 61 GT nhân nhẩm số có hai chữ số.. 11 Bài 1,3 5 Đạo đức 13 Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ KNS 1 LTVC 25 MRVT: Ý chí – Nghị lực BA 2 Mĩ thuật 13 Sự chuyển động của dáng người (T2) 27/11 3 Kể chuyện 13 KC được chứng kiến hoặc tham gia GT: không dạy (Ôn tập kiến thức cũ) 4 Toán 62 Nhân với số có ba chữ số Bài 1,3 1 Tập đọc 26 Văn hay chữ tốt KNS TƯ 2 TLV 25 Trả bài văn kể chuyện 28/11 3 Toán 63 Nhân với số có ba chữ số(t t) Bài 1, 2 Khoa học 25 Nước bị ô nhiễm GDBVMT 5 Địa lý 13 Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ GDBVMT 1 LTVC 26 Câu hỏi và dấu chấm hỏi NĂM 2 Thể dục 26 Bài thể dục phát triển chung... 29/11 3 Chính tả 13 Người tìm đường lên các vì sao 4 Toán 64 Luyện tập Bài 1,3,5a 1 TLV 26 Ôn tập văn kể chuyện 2 Toán 65 Luyện tập chung Bài 1, 2 (dòng 1),3 SÁU 3 Khoa học 26 Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm KNS+ GDBVMT 30/11 4 Lịch sử 13 Cuộc kháng chiến chống quân tống xâm lược lần thứ II ( 1075 – 1077) 5 SHTT 13 Tổng kết lớp + GD ĐĐ Bác Hồ NGLL Trang 6 để dành tiền mua sách và dụng cụ thí nghiệm. Sa Hoàng không ủng hộ phát minh bằng kinh khí cầu bay bằng kim loại của ông nhưng ông không nản chí. Ông đã kiên trì nghiên cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiện bay tới các vì sao từ chiếc pháo thăng thiên. Câu 3: Nguyên nhân chính giúp ông 3, Xi-ôn-cốp-xki thành công vì ông có thành công là gì? ước mơ đẹp: chinh phục các vì sao và ông đã quyết tâm thực hiện ước mơ đó. Câu 4: Em hãy đặt tên khác cho truyện. 4, Tiếp nối nhau phát biểu. VD: Ước mơ của Xi-ôn-cốp-xki. + Người chinh phục các vì sao. - Câu truyện nói lên điều gì? Nội dung: Truyện ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công ước mơ lên các vì sao. HĐ 3: Đọc diễn cảm: - Treo bảng phụ ghi đoạn văn và hướng dẫn HS luyện đọc (từ nhỏ.hàng trăm lần). - GV đọc mẫu. - Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn - Vài HS đọc diễn cảm. văn. - Nhận xét về giọng đọc. - Nhận xét và tuyên dương học sinh. c. Củng cố – dặn dò: - Câu truyện giúp em hiểu điều gì? - HS phát biểu. - Về nhà học bài và xem trước bài: Văn hay chữ tốt. - Nhận xét tiết học. Toán Tiết 61 NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 I. MỤC TIÊU - Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. - Cần làm các bài 1, 3. II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra - Kiểm tra bài: Nhân với số có hai chữ - 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính. số. 64 x 25= 1600 78 x 43= 3354 Trang 8 Có 2 cách giải 11 x 15 = 165 (học sinh) Số học sinh của cả hai khối lớp: 187 + 165 = 352 (học sinh) - Nhận xét tuyên dương học sinh. Đáp số 352 học sinh Cách 2 Bài giải Số hàng cả hai khối lớp xếp được là 17 + 15 = 32 (hàng) Số học sinh của cả hai khối lớp 11 x 32 = 352 (học sinh) c. Củng cố, dặn dò: Đáp số : 352 học sinh - Nêu cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. - Chuẩn bị bài sau: Nhân với số có 3 chữ số. - Nhận xét tiết học. Đạo đức Tiết 13 HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (T2) I. MỤC TIÊU - Biết được: con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình. - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình. KNS - Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của ông bà, cha mẹ. II. ĐỒ DÙNG - SGK Đạo đức lớp 4 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp HS hát 2. Kiểm tra - 2 HS đọc ghi nhớ bài trước kết hợp Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trả lời câu hỏi GV nêu. - GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Phát triển bài: HĐ1: Đóng vai bài tập 3- SGK/19 KNS lắng nghe lời dạy bảo của ông - Nhóm 1,3 Thảo luận, đóng vai theo tình bà, cha mẹ. huống tranh 1. - GV chia 4 nhóm và giao nhiệm vụ - Nhóm 2,4: Thảo luận và đóng vai theo tình cho từng nhóm huống tranh 2. HS đóng vai ông bà về cảm xúc khi nhận được sự quan tâm, chăm sóc của con cháu. - GV phỏng vấn HS đóng vai cháu về cách ứng xử. Trang 10 Bài 1: 1, - Yêu cầu HS trao đổi thảo luận và tìm từ. a. Nói lên ý chí nghị lực của con người. + Quyết chí, quyết tâm, bền chí, bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên cường, kiên quyết, vững tâm, vững chí, b. Nêu lên những thử thách đối với ý + Khó khăn, gian khó, gian khổ, gian chí, nghị lực của con người. nan, gian lao, thử thách, Bài 2: 2, VD Đặt câu với một từ em vừa tìm được ở Nhờ quyết tâm học tập, bạn Nam đã BT1 đạt được kết quả rất cao. Con đường đến với học vấn là con đường gian nan. Bài 3: 3, - Gọi HS đọc yêu cầu. + Đoạn văn yêu cầu viết về nội dung gì? + Viết về một người do có ý chí nghị lực vươn lên để vượt qua nhiều thử thách, đạt được thành công. VD: Bạn hùng lớp em viết chữ rất xấu. Cô giáo và các bạn động viên bạn Hùng tập viết. Sau mấy tháng, chữ Hùng đã đẹp hẳn lên. Bạn được chọn thi chữ đẹp và đạt giải nhì. Mẹ Hùng khen: Có chí thì nên: Có công mài sắt, có ngày nên kim. - Làm bài vào vở. - Gọi HS trình bày đoạn văn. GV nhận xét. - Tuyên dương những bài văn hay. c. Củng cố – dặn dò: - Về nhà viết lại các từ ngữ ở BT1 và viết lại đoạn văn và chuẩn bị bài sau: Câu hỏi và dấu chấm hỏi. - Nhận xét tiết học. Mĩ thuật Tiết 13 SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA DÁNG NGƯỜI (T2) (GV bộ môn soạn và dạy) Kể chuyện Tiết 13 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA (Giảm tải: không dạy, thay vào ôn tập) I. MỤC TIÊU - Thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. II. CHUẨN BỊ - Mục gợi ý 2 viết trên bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC Trang 12 sau đó yêu cầu HS áp dụng tính chất = 164 x 100 +164 x 20 + 164 x 3 một só nhân với một tổng để tính. = 16400 + 3280 + 492 = 20 172 - Vậy 164 x123 bằng bao nhiêu? 164 x 123 = 20 172 * Hướng dẫn đặt tính và tính - GV nêu cách đặt tính đúng: Viết 164 rồi viết 123 xuống dưới, viết dấu nhân rồi kẻ vạch ngang. - GV hướng dẫn HS thực hiện phép 164 nhân: X 123 - GV giới thiệu: 492 * 492 gọi là tích riêng thứ nhất. 328 * 328 gọi là tích riêng thứ hai. Tích 164 riêng thứ hai viết lùi sang bên trái 1 cột 20172 * 164 gọi là tích riêng thứ ba. Tích riêng thứ ba viết lùi sang bên trái hai cột c) Luyện tập, thực hành Bài 1: 1, Đặt tính rồi tính. - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài Kquả: a) 79 608 b) 145 375 vào vở. c) 665 412 - GV nhận xét và tuyên dương HS. Bài 3: 3, - HS đọc yêu cầu. Bài giải - 1 HS lên bảng làm bài. Diện tích của mảnh vuờn là: - 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở 125 x 125 = 15625 (m2) - GV nhận xét – tuyên dương HS. Đáp số: 15 625 m2 c. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS nêu lại cách nhân. - Nhận xét tiết học. Nhân với số có ba chữ số (tiếp theo) - Chuẩn bị bài sau: Thứ tư, ngày 22 tháng 11 năm 2018 Tập đọc Tiết 26 VĂN HAY CHỮ TỐT I. MỤC TIÊU - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu nội dung: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát (trả lời được các câu hỏi trong SGK). KNS - Xác định giá trị. - Tự nhận thức bản thân. - Đặt mục tiêu. - Kiên định. II. CHUẨN BỊ - Tranh minh hoạ III. HOẠT ĐỘNG DẠY–HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Trang 14 - Tổ chức cho HS đọc. - Nhận xét. - 3 cặp HS đọc. c. Củng cố – dặn dò: - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? Cho HS xem những vở sạch chữ đẹp của + Câu chuyện ca ngợi tính kiên trì, HS trong lớp để các em có ý thức viết đẹp. quyết tâm sửa chữ viết xấu của Cao - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Bá Quát. - Nhận xét tiết học. Chú Đất Nung Tập làm văn Tiết 25 TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU - Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ , dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về: Chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp cần chữa chung cho cả lớp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài mới a. Nhận xét chung bài làm của HS: - Gọi HS đọc lại đề bài. - 1 HS đọc + Đề bài yêu cầu điều gì? + HS hiểu đề, viết đúng yêu cầu của - Nhận xét chung. đề như thế nào? + Ưu điểm + Dùng đại từ nhân xưng trong bài có đúng không? (với các đề kể lại theo lời 1 nhân vật trong truyện, HS có thể mắc lỗi: phần đầu câu chuyện kể theo lời nhân vật-xưng tôi, phần sau quên lại kể theo lời người dẫn chuyện và - GV nêu tên những HS viết đúng yêu cầu xưng em). của đề bài, lời kể hấp dẫn, sinh động, có sự - Diễn đạt câu, ý. liên kết giữa các phần; mở bài, thân bài, kết + Sự việc, cốt truyện liên kết giữa các bài hay. phần. + Thể hiện sự sáng tạo khi kể theo lời nhân vật. + Hạn chế. + Chính tả, hình thức trình bày bài văn. + GV nêu các lỗi điển hình về ý, về - Trả bài cho HS. dùng từ, đặt câu, đại từ nhân xưng, b. Hướng dẫn chữa bài: cách trình bày bài văn, chính tả - Yêu cầu HS tự chữa bài của mình bằng + Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến. cách trao đổi với bạn bên cạnh. - GV đi giúp đỡ những HS còn chậm. - Yêu cầu HS thảo luận phát hiện lỗi, c. Học tập những đoạn văn hay, bài văn tốt: tìm cách sửa lỗi. Trang 16 258 X 203 774 5160 52374 - Các em cần lưu ý khi viết tích riêng thứ ba - Cho HS thực hiện đặt tính và tính 516 phải lùi sang trái hai cột so với tích riêng lại phép nhân 258 x 203 theo cách thứ nhất. viết gọn. c. Luyện tập: Bài 1: 1, Đặt tính rồi tính: - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. a) 159 515 b) 173 404 c) 264 418 GV nhận xét. Bài 2: 2, -Yêu cầu HS thực hiện phép nhân 456 x 203, K quả: sau đó tìm cách nhân đúng, cách nhân sai. S; S; Đ - GV nhận xét và tuyên dương HS. c. Củng cố, dặn dò. - GV hệ thống lại bài. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập. - Nhận xét tiết học. Khoa học Tiết 25 NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I. MỤC TIÊU - Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm: + Nước sạch: trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ con người. + Nước bị ô nhiễm: có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật nhiều quá mức cho phép, chứa các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ. - Giáo dục cho HS phải biết giữ nguồn nước sạch. GDBVMT - Biết nước sạch và nước bị ô nhiễm. II CHUẨN BỊ - Mẫu bảng tiêu chuẩn đánh giá III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS đọc ghi nhớ bài trước kết hợp trả Nước cần cho sự sống lời câu hỏi GV nêu. - GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn: HĐ 1: Thí nghiệm: Nước sạch, nước bị Trang 18 HS, nhóm HS hăng hái tham gia xây dựng bài, nhắc nhở những HS còn chưa chú ý. - Về nhà học thuộc mục “Bạn cần biết”. - Tìm hiểu vì sao ở những nơi em sống lại bị ô nhiễm? Địa lí Tiết 13 NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I. MỤC TIÊU - Biết đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước, người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh - Sự dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. + Nêu được mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người qua cách dựng nhà của người dân đồng bằng Bắc Bộ: để tránh gió, bão, nhà được dựng vững chắc. GDBVMT - Mối quan hệ giữa việc dân số đông phát triển sản xuất với việc khai thác bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ - Tranh, ảnh về nhà ở truyền thống và nhà ở hiện nay, cảnh làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra - 2 HS đọc ghi nhớ bài trước kết hợp trả lời Đồng bằng Bắc Bộ câu hỏi GV nêu. - GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Phát triển bài: HĐ1. Chủ nhân của đồng bằng. - HS trả lời. Hoạt động cả lớp: - GV cho HS dựa vào SGK trả lời các câu hỏi sau: + Đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông dân hay Đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông thưa dân? dân + Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là dân tộc gì? Người dân sống ở đồng bằng Bắc - GV nhận xét, kết luận. Bộ chủ yếu là người kinh. Hoạt động nhóm: - GV cho các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh thảo luận theo các câu hỏi sau: + Làng của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì? (nhiều nhà hay ít nhà). Làng của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ có nhiều nhà quây quần Trang 20 a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu ví dụ: HĐ 1: Nhận xét 1: - Yêu cầu HS đọc thầm bài “Người tìm - Vì sao quả bóng không có cánh mà đường lên các vì sao” và tìm các câu hỏi vẫn bay được ? trong bài. - Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách và dụng cụ thí nghiệm như thế ? - Các câu hỏi ấy là của ai và để hỏi ai? + Câu 1 của Xi-ôn-cốp-xki tự hỏi mình. + Câu 2 là của người bạn hỏi Xi-ôn- cốp-xki. - Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra + Các câu này đều có dấu chấm hỏi và đó là câu hỏi? có từ để hỏi: Vì sao, như thế. + Câu hỏi dùng để làm gì? + Câu hỏi dùng để hỏi những điều mà mình chưa biết. + Câu hỏi dùng để hỏi ai? + Câu hỏi dùng để hỏi người khác hay hỏi chính mình. - GV chốt ý: HĐ 2: Ghi nhớ: SGK - Gọi HS đọc phần ghi nhớ và lấy ví dụ + Mẹ ơi, sắp ăn cơm chưa? minh họa. + Tại sao mình lại quên nhỉ? + Minh ơi, chiều nay cậu có đi học không ? + Tại sao tự nhiên lại mất điện nhỉ? HĐ 3: Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. 1, Câu hỏi: - HS tìm câu hỏi trong bài Thưa chuyện Con vừa bảo gì ? với mẹ và Hai bàn tay và ghi vào bảng. Ai xui con thế ? Anh có yêu nước không ? Anh có thể giữ bí mật không ? Anh có muốn đi với tôi không ? Nhưng chúng ta lấy đâu ra tiền ? Anh sẽ đi với tôi chứ ? - HS ghi vào bảng theo mẫu. - Kết luận về lời giải đúng. Bài 2: 2, - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. VD: Về nhà, bà kể lại chuyện, khiến - Về nhà, bà cụ làm gì ? (Về nhà, bà kể Cao Bá Quát vô cùng ân hận. lại chuyện vừa xẩy ra cho Cao Bá Quát - Yêu cầu HS thực hành hỏi - đáp. Theo nghe. cặp. - Bà cụ kể lại chuyện gì ? (Bà cụ kể lại - Gọi HS trình bày trước lớp. chuyện bị quan sai lính đuổi ra khỏi - Nhận xét về cách đặt câu hỏi. huyện đường). - Vì sao Cao Bá Quát ân hận ? (Cao Bá Trang 22 viết chính tả và luyện viết. cửa sổ, rủi ro, non nớt, thí nghiệm, + Nghe viết chính tả: + Soát lỗi chấm bài: HĐ 3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2b: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc. - 2 HS lên bảng thi đua điền từ - Các từ cần điền: nghiêm, kiên, nghiệm, nghiệm, điện, nghiệm. c. Củng cố – dặn dò: - GV hệ thống lại bài. - Chuẩn bị bài sau: Chiếc áo búp bê. - Nhận xét tiết học. Toán Tiết 64 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số. - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính. - Biết công thức tính (bằng chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật. - Cần làm các bài 1, 3, 5a. II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra - Gọi 3 HS lên bảng làm bài. 261 321 = 83781 179 251 = 44929 - GV nhận xét, đánh giá. 254 142 = 36068 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu b. Hướng dẫn luyện tập: 1, Bài 1: 345 x 200 = 69000 - 3 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. 237 x 24 = 5688 + Nêu cách nhân nhẩm 345 x 200 403 x 346 = 139438 - GV nhận xét, tuyên dương. 3, Tính bằng cách thuận tiện. Bài 3 142 x12 + 142 x 18 = 142 x (12 +18) - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? = 142 x 30 - GV yêu cầu HS cả lớp làm bài vào = 4260 vở. b. 49 x365–39 x 365 = 365 x (49 – 39) = 365 x 10 = 3650 c. 4 x 18 x 25 = 4 x 25 x 18 = 100 x 18 - Nhận xét và tuyên dương HS. = 1800 Trang 24 theo. Bài 2, 3: 2, 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 2 HS tiếp nối nhau đọc từng bài. - Gọi HS phát biểu về đề bài của mình chọn. a. Kể trong nhóm. -Yêu cầu HS kể chuyện và trao đổi về câu chuyện theo cặp. - GV treo bảng phụ. + Văn kể chuyện - Kể lại một chuỗi sự việc có đầu, có đuôi, liên quan đến một hay một số nhân vật. - Mỗi câu chuyện cần nói lên một điều có ý nghĩa. + Nhân vật - Là người hay các con vật, đồ vật, cây cối, được nhân hoá. - Hành động, lời nói, suy nghĩcủa nhân vật nói lên tính cách nhân vật. - Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu góp phần nói lên tính cách, thân phận của nhân vật. + Cốt truyện - Cốt truyện thường có 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc. - Có 2 kiểu mở bài (trực tiếp hay gián tiếp). Có hai kiểu mở bài (mở rộng và không mở rộng). - Tổ chức cho HS kể. - Khuyến khích HS lắng nghe và hỏi - HS tham gia kể. bạn theo các câu hỏi gợi ý ở BT3. - Hỏi và trả lời về nội dung truyện. - Nhận xét, tuyên dương HS. c. Củng cố – dặn dò: - Về nhà ghi những kiến thức cần nhớ về thể loại văn kể chuyện và chuẩn bị bài sau: Thế nào là văn miêu tả? - Nhận xét tiết học. Toán Tiết 65 LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU - Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng; diện tích ( cm2 , dm2 , m2 ) - Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số. - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh. - Cần làm các bài 1, 2(dòng 1), 3. II. CHUẨN BỊ - Đề bài tập 1 viết sẵn lên bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Trang 26 - Biết được nguyên nhân ô nhiễm nguồn nước. HS phải biết giữ nguồn nước sạch. II. CHUẨN BỊ - Các hình minh hoạ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS đọc ghi nhớ bài trước kết hợp trả Nước bị ô nhiễm lời câu hỏi GV nêu. - GV nhận xét. 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn: HĐ1: Những nguyên nhân làm ô nhiễm nước. - HS thảo luận. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm. - Hãy mô tả những gì em nhìn thấy trong HS các nhóm quan sát các hình minh hình vẽ? hoạ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 54 SGK, - Theo em, việc làm đó sẽ gây ra điều Trả lời câu hỏi: gì? - GV nhận xét, tổng hợp ý kiến. KL: Có rất nhiều việc làm của con người gây ô nhiễm nguồn nước. Nước rất quan trọng đối với đời sống con người, thực vật và động vật, do đó chúng ta cần hạn chế những việc làm có thể gây ô nhiễm nguồn nước. HĐ2: Tìm hiểu thực tế. - Các em về nhà đã tìm hiểu hiện trạng + Do nước thải từ các chuồng, trại, nước ở địa phương mình. Theo em những của các hộ gia đình đổ trực tiếp xuống nguyên nhân nào dẫn đến nước ở nơi em sông. ở bị ô nhiễm? + Do nước thải từ nhà máy chưa được xử lí đổ trực tiếp xuống sông. + Do khói, khí thải từ nhà máy chưa được xử lí thải lên trời, nước mưa có màu đen. + Do nước thải từ các gia đình đổ xuống cống. + Do các hộ gia đình đổ rác xuống sông. + Do gần nghĩa trang. + Do sông có nhiều rong, rêu, nhiều đất bùn không được khai thông. - Trước tình trạng nước ở địa phương - HS phát biểu: chúng ta cần hạn chế như vậy. Theo em, mỗi người dân ở địa những việc làm có thể gây ô nhiễm phương ta cần làm gì? nguồn nước Trang 28 - GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn: “Năm -HS thảo luận, 1072 rồi rút về”. - GV đặt vấn đề cho HS thảo luận: việc Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống có hai ý kiến khác nhau: + Để xâm lược nước Tống. +Ý kiến thứ hai đúng. + Để phá âm mưu xâm lược nước ta vì: trước đó, lợi dụng việc vua Lý mới của nhà Tống. lên ngôi còn quá nhỏ, quân Tống đã - Căn cứ vào đoạn vừa đọc, theo em ý chuẩn bị xâm lược; Lý Thường Kiệt kiến nào đúng? Vì sao? đánh sang đất Tống, triệt phá nơi tập trung quân lương của giặc rồi kéo về nước. -GV: nhận xét chốt kết quả đúng. -HS theo dõi *Hoạt động nhóm : -GV treo lược đồ lên bảng và trình bày -HS chỉ lược đồ, thảo luận theo 5 nhóm, diễn biến. trả lời câu hỏi -GV hỏi để HS nhớ và xây đựng các ý -Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác chính của diễn biến KC chống quân xâm nhận xét bổ sung. lược Tống: +Lý Thường Kiệt đã làm gì để chuẩn -Cho xây dựng phòng tuyến trên sông bị chiến đấu với giặc? Như Nguyệt . +Quân Tống kéo sang xâm lược nước -Vào cuối năm 1076. ta vào thời gian nào ? +Lực lượng của quân Tống khi sang -Lực lượng quân Tống vô cùng mành xâm lược nước ta như thế nào ? Do ai gồm:10 vạn bộ binh, 1 vạn ngựa, 20 vạn chỉ huy ? dân phu. Quách Quỳ chỉ huy. - Ở phòng tuyến sông Như Nguyệt. + Trận quyết chiến giữa ta và giặc diễn Quân giặc ở bờ Bắc, quân ta ở phía ra ở đâu? Nêu vị trí quân giặc và quân ta Nam. trong trận này. + Kể lại cuộc chiến đấu của quân Đại -HS kể lại nội dung cuộc chiến đấu. Việt trên đất Tống - GV nhận xét, kết luận *Hoạt động cá nhân : - GV cho HS đọc SGK từ sau hơn 3 -HS đọc. tháng .được giữ vững. - Em hãy trình bày kết quả của cuộc -Quân Tống chết quá nửa và phải rút về kháng chiến chống quân Tống xâm lược nước, nền đọc lập của nước Đại việt lần thứ hai? được giữ vững. - Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi -Nguyên nhân thắng lợi là do trí thông của cuộc kháng chiến? minh, lòng dũng cảm của nhân dân ta, sự - Theo em, vì sao nhân dân ta giành tài giỏi của Lý Thường Kiệt. được chiến thắng vẻ vang ấy? - HS trao đổi với nhau và trả lời KL: Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai đã kết thúc thắng lợi vẻ vang, nền độc lập của nhân dân ta Trang 30 Giáo dục đạo đức, lối sống Bài 1 CÓ TRUNG THỰC, THẬT THÀ THÌ MỚI VUI I. MỤC TIÊU - Thấy được Bác Hồ là người luôn trọng những lời nói thật, việc làm thật. Có nói thật mới mang đến niềm vui. - Vận dụng được bài học về sự trung thực, thật thà trong cuộc sống. II. CHUẨN BỊ - Sách Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống dành cho HS Lớp 4. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS HĐ1: Đọc hiểu Có trung thực, thật thà thì mới vui Gọi HS đọc bài, trả lời câu hỏi: Học sinh đọc bài, trả lời câu hỏi: - Sau trận đánh, Bác Hồ đã căn dặn các - Làm gì cũng phải tận tâm, tận lực. trinh sát điều gì? - Vì sao bà con nông dân lại cười đùa tự - Vì Bác nguỵ trang rất khéo nên mọi nhiên như vậy khi Bác đến thăm? người không nhận ra Bác. - Lời nói và việc làm của Bác Hồ cho - Bác Hồ là người luôn trọng những lời chúng ta hiểu về Bác như thế nào? nói thật, việc làm thật. - Đẻ làm việc và nói năng cho thật thà, - Dễ. Vì nói đúng với sự thật trung thực thì dễ hay khó? Tại sao? HĐ2: Thực hành-Ứng dụng - Sự thật thà, trung thực có lợi ích thế - Sự thật thà, trung thực mới mang đến nào? niềm vui và luôn được mọi người tôn trọng. - Với chính mình, thật thà, trung thực là - Với chính mình, thật thà, trung thực là thế nào? những lời nói thật, việc làm thật HĐ3: Củng cố, dặn dò: - Giáo dục qua bài học: Bác Hồ là người luôn trọng những lời nói thật, việc làm thật. Sự thật thà, trung thực mới mang đến niềm vui và luôn được mọi người tôn trọng. - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Trang 32 TUẦN LỄ THỨ 13 (Từ ngày 26/11/2018 đến ngày 30/11/2018) Lồng ghép và các Thứ Tiết bài cần làm Tiết Môn TÊN BÀI DẠY ngày (CT) (Chuẩn KT-KN và điều chỉnh ND) 1 Kĩ thuật 13 Thêu móc xích Không bắt buộc HS BA nam thực hành... 27/11 2 TV (B.sung) 13 Ôn luyện 3 Anh văn 1 Âm nhạc 13 Ôn tập bài hát: Cò lả... NĂM 2 Anh văn 29/11 3 Toán (B.sung) 13 Ôn luyện Thứ ba, ngày 27 tháng 11 năm 2018 Kĩ thuật Tiết 13 THÊU MÓC XÍCH (tiết 1) I. MỤC TIÊU - Biết cách thêu móc xích - Thêu được mũi thêu móc xích.Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm vòng móc xích . Đường thêu có thể bị dúm II. ĐỒ DÙNG - Tranh quy trình thêu móc xích. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. -Chuẩn bị đồ dùng học tập 2. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Thêu móc xích và nêu mục tiêu bài học. b) Hướng dẫn cách làm: HĐ1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. - HS quan sát mẫu và H.1 SGK. - GV giới thiệu mẫu thêu, hướng dẫn HS quan sát hai mặt của đường thêu móc xích mẫu với quan sát H.1 SGK để nêu nhận xét - HS trả lời. và trả lời câu hỏi: - Em hãy nhận xét đặc điểm của đường -HS lắng nghe. thêu móc xích? - GV tóm tắt + Mặt phải của đường thêu là những vòng chỉ nhỏ móc nối tiếp nhau giống như chuỗi mắt xích (của sợi dây chuyền). + Mặt trái đường thêu là những mũi chỉ bằng nhau, nối tiếp nhau gần Trang 34 1. Kiểm tra: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng. b. Hướng dẫn luyện tập. Bài 2: Bài 2/74: - 3 HS lên bảng làm, mỗi em làm 1 câu, a. Làm gì có chuyện vô lí thế! Chẳng HS cả lớp làm bài vào vở. nhẽ một hòn đá nặng 1kg lại rơi chậm gấp 10 lần hòn đá nặng 10kg à? b. Không khí có sức cản. Thả rơi các vật trong ống đã rút hết không khí, quả nhiên tốc độ rơi của các vật như - GV nhận xét và tuyên dương HS. nhau. c.Thất bại là mẹ thành công. Bài 4: Bài 4/76: - GV yêu cầu HS cả lớp làm bài a) - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - Những từ ngữ nói lên ý chí, nghị lực - GV nhận xét và chữa bài, của con người: Kiên trì; quyết tâm; vững chí; kiên nhẫn; kiên cường. Bài 5: Bài 5/77: - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 + Bạn đang làm gì thế? phần, cả lớp làm bài vào vở. + Xây nhà để làm gì? + Xây nhà trên cành cây để làm gì? - GV nhận xét- tuyên dương HS. c. Củng cố, dặn dò: - GV hệ thống lại bài. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Anh văn GV chuyên trách soạn và dạy Thứ năm, ngày 29 tháng 11 năm 2018 Âm nhạc Tiêt 11 ÔN TẬP BÀI HÁT: CÒ LÃ (GV bộ môn soạn và dạy) Anh văn GV chuyên trách soạn và dạy Toán Tiết 13 ÔN TẬP I. MỤC TIÊU - Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng; diện tích (cm2, dm2, m2) Trang 36 KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG Ngày: /11/2018 . Tổ trưởng Trần Đắc Linh Trang 38 tháng học tốt? tham gia thảo luận, hăng hái phát biểu ý kiến, hiểu bài biết vận dụng kiến thức trật tự kĩ luật theo điều khiển của chủ tịch hội đồng. Tuần học tốt do tiết học tốt tạo nên. Tháng học tốt là nhờ nhiều - Tác dụng của tiết học tốt, tuần học tốt, tuần học tốt. tháng học tốt là gì? - Nó giúp cho chúng ta chủ động trong học tập, hiểu bài sâu hơn, tạo không khi học tập sôi nổi, nhờ đó kết quả học - Để có những tiết học tốt, tuần học tốt, tập ngày càng nâng cao. tháng học tốt người học cần phải làm gì? - Chúng ta cần phải ôn bài, chuẩn bị bài tốt trước khi đến lớp, căm chú nghe giảng, giao nhiệm vụ, tích cực thảo luận, tự giác thực hiện nhiệm vụ của mình, tự tin trình bày suy nghĩ và kết quả bài làm của mình. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo Cho HS hát những bài hát, đọc những bài luận. thơ nói về thầy cô. - Đại diện nhóm, cá nhân đăng kí thi VD: Bài thơ: Cô giáo em, Nghe thầy đọc đua học tốt lập nhiều thành tích chào thơ,. mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11. Bài hát: Những bông hoa, những bài ca; Bụi phấn,. - Học tốt lập nhiều thành tích để tỏ - Nhận xét, khen lòng biết ơn thầy cô giáo. Trang 40
File đính kèm:
giao_an_lop_4_tuan_13_nam_hoc_2018_2019.doc