Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2018-2019

doc 40 Trang Bình Hà 9
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2018-2019

Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2018-2019
 - Thêu móc xích hay còn gọi thêu dây 
 chuyền là cách thêu để tạo thành những 
 vòng chỉ móc nối tiếp nhau giống như chuỗi 
 mắt xích.
 - GV giới thiệu một số sản phẩm thêu móc 
 xích và hỏi:
 + Thêu móc xích được ứng dụng vào đâu ? Dùng thêu trang trí hoa, lá, cảnh 
 - GV nhận xét và kết luận Thêu móc xích vật, lên cổ áo, ngực áo, vỏ gối, khăn 
 thường được kết hợp với thêu lướt vặn và 1 
 số kiểu thêu khác.
 HĐ2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật.
 - GV treo tranh quy trình thêu móc xích - HS quan sát các mẫu thêu.
 hướng dẫn HS quan sát của H2, SGK. - HS trả lời SGK.
 - Em hãy nêu cách bắt đầu thêu?
 - Nêu cách thêu mũi móc xích thứ ba, thứ 
 tư, thứ năm
 - GV hướng dẫn cách thêu SGK.
 - GV hướng dẫn HS quan sát H.4a, b, SGK.
 + Cách kết thúc đường thêu móc xích có gì 
 khác so với các đường khâu, thêu đã học? HS so sánh nhận xét 
 - Hướng dẫn HS thực hiện các thao tác thêu - HS theo dõi.
 và kết thúc đường thêu móc xích.
 - GV gọi HS đọc ghi nhớ.
 - GV tổ chức HS tập thêu móc xích. -HS đọc ghi nhớ SGK.
 -HS thực hành cá nhân.
 - Cả lớp thực hành.
 . Củng cố - dặn dò:
 - Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần thái độ 
 học tập của HS. 
 - Chuẩn bị tiết sau.
 Tiếng Việt
Tiết 13 ÔN TẬP
 I. MỤC TIÊU 
 - Đọc và hiểu bài Nhà bác học Ga-li-lê. Hiểu được con người cần có ý chí 
quyết tâm, lòng kiên trì mới thành công.
 - Viết đúng từ chứa tiếng bắt đầu bằng l/n (hoặc tiếng có chứa âm i/iê; biết 
cách sử dụng câu hỏi.
 II. CHUẨN BỊ
 - SGK. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 Trang 2 - Thực hiện được nhân nhẩm số có hai chữ số với 11; phép nhân với số có ba 
chữ số. 
 II. CHUẨN BỊ
 - SGK. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Kiểm tra:
 - Gọi 3 HS lên bảng thực hiện- lớp làm 246 x 200 = 49200 ; 327 x 25 = 8175
 vào nháp. 203 x 246 = 49938
 - Gv nhận xét 
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 
 - GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
 b. Hướng dẫn luyện tập. 
 Bài 1: Bài 1/ 67:
 - 3 HS lên bảng làm, mỗi em làm 1 câu, a. 52 x 11 = 572
 HS cả lớp làm bài vào vở. b. 11 x 87 = 957
 c. 74 x 11 = 814
 - GV nhận xét và tuyên dương HS.
 Bài 2: Bài 2/67:
 - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài a. 35321
 vào vở. b. 124270
 a) 247 b) 578 c) 2514 c. 794424
 x 143 x 215 x 316
 - GV nhận xét và chữa bài,
 Bài 4: Bài 4/68:
 - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 20 kg = 2 yến 600 kg = 6 tạ
 phần, cả lớp làm bài vào vở. 2400 kg = 24 tạ 7000 kg = 7 tấn
 - GV nhận xét- tuyên dương HS. 150 tạ = 15 tấn 300 tạ = 30 tấn
 Bài 6: 300 cm2 = 3 m2 400 dm2 = 4 m2
 800 dm2 = 8 m2 18 dm2 = 1800 cm2
 Bài 6/69:
 Bài giải
 Chiều dài mảnh vườn là:
 162 x 2 = 324 (m)
 Diện tích mảnh vườn là:
 162 x 324 = 52 488 (m2)
 Đáp số: 52 488 m2
 c. Củng cố, dặn dò:
 - GV hệ thống lại bài.
 - Nhận xét tiết học. 
 - Chuẩn bị bài sau: Chia một tổng cho 
 một.
 Trang 4 BÁO GIẢNG TUẦN 13
 (Từ ngày 26/11/2018 đến ngày 30/11/2018)
 Tiết Lồng nghép và các bài 
 cần làm (Chuẩn KT-KN 
Thứ Tiết Môn (CT) TÊN BÀI DẠY
Ngày và điều chỉnh ND)
 1 Chào cờ 13 Chào cờ
 2 Thể dục 25 Bài thể dục phát triển chung...
 HAI
 3 Tập đọc 25 Người tìm đường lên các vì sao KNS
26/11
 4 Toán 61 GT nhân nhẩm số có hai chữ số.. 11 Bài 1,3
 5 Đạo đức 13 Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ KNS
 1 LTVC 25 MRVT: Ý chí – Nghị lực
 BA 2 Mĩ thuật 13 Sự chuyển động của dáng người (T2)
27/11 3 Kể chuyện 13 KC được chứng kiến hoặc tham gia GT: không dạy (Ôn tập 
 kiến thức cũ)
 4 Toán 62 Nhân với số có ba chữ số Bài 1,3
 1 Tập đọc 26 Văn hay chữ tốt KNS
 TƯ 2 TLV 25 Trả bài văn kể chuyện
28/11 3 Toán 63 Nhân với số có ba chữ số(t t) Bài 1, 2
 Khoa học 25 Nước bị ô nhiễm GDBVMT
 5 Địa lý 13 Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ GDBVMT
 1 LTVC 26 Câu hỏi và dấu chấm hỏi
NĂM 2 Thể dục 26 Bài thể dục phát triển chung...
29/11 3 Chính tả 13 Người tìm đường lên các vì sao
 4 Toán 64 Luyện tập Bài 1,3,5a
 1 TLV 26 Ôn tập văn kể chuyện
 2 Toán 65 Luyện tập chung Bài 1, 2 (dòng 1),3
SÁU 3 Khoa học 26 Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm KNS+ GDBVMT
30/11 4 Lịch sử 13 Cuộc kháng chiến chống quân tống 
 xâm lược lần thứ II ( 1075 – 1077)
 5 SHTT 13 Tổng kết lớp + GD ĐĐ Bác Hồ NGLL
 Trang 6 để dành tiền mua sách và dụng cụ thí 
 nghiệm. Sa Hoàng không ủng hộ phát 
 minh bằng kinh khí cầu bay bằng kim 
 loại của ông nhưng ông không nản chí. 
 Ông đã kiên trì nghiên cứu và thiết kế 
 thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành 
 phương tiện bay tới các vì sao từ chiếc 
 pháo thăng thiên.
 Câu 3: Nguyên nhân chính giúp ông 3, Xi-ôn-cốp-xki thành công vì ông có 
 thành công là gì? ước mơ đẹp: chinh phục các vì sao và 
 ông đã quyết tâm thực hiện ước mơ đó.
 Câu 4: Em hãy đặt tên khác cho truyện. 4, Tiếp nối nhau phát biểu.
 VD: Ước mơ của Xi-ôn-cốp-xki.
 + Người chinh phục các vì sao.
 - Câu truyện nói lên điều gì? Nội dung: Truyện ca ngợi nhà khoa 
 học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công 
 nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm 
 đã thực hiện thành công ước mơ lên các 
 vì sao.
 HĐ 3: Đọc diễn cảm:
 - Treo bảng phụ ghi đoạn văn và hướng 
 dẫn HS luyện đọc (từ nhỏ.hàng trăm 
 lần).
 - GV đọc mẫu.
 - Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp.
 - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn - Vài HS đọc diễn cảm.
 văn. 
 - Nhận xét về giọng đọc. 
 - Nhận xét và tuyên dương học sinh.
 c. Củng cố – dặn dò:
 - Câu truyện giúp em hiểu điều gì? - HS phát biểu.
 - Về nhà học bài và xem trước bài: Văn hay chữ tốt.
 - Nhận xét tiết học.
 Toán
Tiết 61 NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
 I. MỤC TIÊU
 - Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. 
 - Cần làm các bài 1, 3.
 II. CHUẨN BỊ
 - Bảng phụ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Kiểm tra
 - Kiểm tra bài: Nhân với số có hai chữ - 2 HS lên bảng đặt tính rồi tính.
 số. 64 x 25= 1600 78 x 43= 3354 
 Trang 8 Có 2 cách giải 11 x 15 = 165 (học sinh)
 Số học sinh của cả hai khối lớp:
 187 + 165 = 352 (học sinh)
 - Nhận xét tuyên dương học sinh. Đáp số 352 học sinh
 Cách 2 Bài giải
 Số hàng cả hai khối lớp xếp được là
 17 + 15 = 32 (hàng)
 Số học sinh của cả hai khối lớp
 11 x 32 = 352 (học sinh)
 c. Củng cố, dặn dò: Đáp số : 352 học sinh
 - Nêu cách nhân nhẩm số có hai chữ số 
 với 11.
 - Chuẩn bị bài sau: Nhân với số có 3 chữ số.
 - Nhận xét tiết học.
 Đạo đức
 Tiết 13 HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (T2) 
 I. MỤC TIÊU
 - Biết được: con cháu phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao 
ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình.
 - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể 
trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình.
 KNS
 - Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của ông bà, cha mẹ. 
 II. ĐỒ DÙNG
 - SGK Đạo đức lớp 4
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định lớp HS hát 
2. Kiểm tra
- 2 HS đọc ghi nhớ bài trước kết hợp Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ 
trả lời câu hỏi GV nêu.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Phát triển bài: 
 HĐ1: Đóng vai bài tập 3- SGK/19
KNS lắng nghe lời dạy bảo của ông - Nhóm 1,3 Thảo luận, đóng vai theo tình 
bà, cha mẹ. huống tranh 1.
- GV chia 4 nhóm và giao nhiệm vụ - Nhóm 2,4: Thảo luận và đóng vai theo tình 
cho từng nhóm huống tranh 2.
 HS đóng vai ông bà về cảm xúc khi nhận 
 được sự quan tâm, chăm sóc của con cháu.
- GV phỏng vấn HS đóng vai cháu về 
cách ứng xử. 
 Trang 10 Bài 1: 1,
 - Yêu cầu HS trao đổi thảo luận và tìm 
 từ.
 a. Nói lên ý chí nghị lực của con người. + Quyết chí, quyết tâm, bền chí, bền 
 lòng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên cường, 
 kiên quyết, vững tâm, vững chí, 
 b. Nêu lên những thử thách đối với ý + Khó khăn, gian khó, gian khổ, gian 
 chí, nghị lực của con người. nan, gian lao, thử thách,
 Bài 2: 2, VD
 Đặt câu với một từ em vừa tìm được ở Nhờ quyết tâm học tập, bạn Nam đã 
 BT1 đạt được kết quả rất cao.
 Con đường đến với học vấn là con 
 đường gian nan.
 Bài 3: 3,
 - Gọi HS đọc yêu cầu.
 + Đoạn văn yêu cầu viết về nội dung gì? + Viết về một người do có ý chí nghị 
 lực vươn lên để vượt qua nhiều thử 
 thách, đạt được thành công.
 VD: Bạn hùng lớp em viết chữ rất xấu. 
 Cô giáo và các bạn động viên bạn 
 Hùng tập viết. Sau mấy tháng, chữ 
 Hùng đã đẹp hẳn lên. Bạn được chọn 
 thi chữ đẹp và đạt giải nhì. Mẹ Hùng 
 khen: Có chí thì nên: Có công mài sắt, 
 có ngày nên kim.
 - Làm bài vào vở.
 - Gọi HS trình bày đoạn văn. GV nhận 
 xét.
 - Tuyên dương những bài văn hay.
 c. Củng cố – dặn dò:
 - Về nhà viết lại các từ ngữ ở BT1 và 
 viết lại đoạn văn và chuẩn bị bài sau: Câu hỏi và dấu chấm hỏi.
 - Nhận xét tiết học.
 Mĩ thuật
Tiết 13 SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA DÁNG NGƯỜI (T2)
 (GV bộ môn soạn và dạy)
 Kể chuyện
Tiết 13 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
 (Giảm tải: không dạy, thay vào ôn tập)
 I. MỤC TIÊU 
 - Thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
 II. CHUẨN BỊ 
 - Mục gợi ý 2 viết trên bảng phụ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC
 Trang 12 sau đó yêu cầu HS áp dụng tính chất = 164 x 100 +164 x 20 + 164 x 3
 một só nhân với một tổng để tính. = 16400 + 3280 + 492
 = 20 172
 - Vậy 164 x123 bằng bao nhiêu? 164 x 123 = 20 172 
 * Hướng dẫn đặt tính và tính 
 - GV nêu cách đặt tính đúng: Viết 164 
 rồi viết 123 xuống dưới, viết dấu nhân 
 rồi kẻ vạch ngang. 
 - GV hướng dẫn HS thực hiện phép 164 
 nhân: X 123 
 - GV giới thiệu: 492 
 * 492 gọi là tích riêng thứ nhất. 328 
 * 328 gọi là tích riêng thứ hai. Tích 164 
 riêng thứ hai viết lùi sang bên trái 1 cột 20172
 * 164 gọi là tích riêng thứ ba. Tích 
 riêng thứ ba viết lùi sang bên trái hai cột 
 c) Luyện tập, thực hành 
 Bài 1: 1, Đặt tính rồi tính. 
 - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài Kquả: a) 79 608 b) 145 375
 vào vở. c) 665 412
 - GV nhận xét và tuyên dương HS.
 Bài 3: 3,
 - HS đọc yêu cầu. Bài giải
 - 1 HS lên bảng làm bài. Diện tích của mảnh vuờn là:
 - 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở 125 x 125 = 15625 (m2)
 - GV nhận xét – tuyên dương HS. Đáp số: 15 625 m2
 c. Củng cố, dặn dò: 
 - Gọi HS nêu lại cách nhân.
 - Nhận xét tiết học. Nhân với số có ba chữ số (tiếp theo)
 - Chuẩn bị bài sau: 
 Thứ tư, ngày 22 tháng 11 năm 2018
 Tập đọc
Tiết 26 VĂN HAY CHỮ TỐT
 I. MỤC TIÊU 
 - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
 - Hiểu nội dung: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ xấu để trở thành 
người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 KNS
 - Xác định giá trị.
 - Tự nhận thức bản thân.
 - Đặt mục tiêu.
 - Kiên định.
 II. CHUẨN BỊ
 - Tranh minh hoạ 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY–HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 Trang 14 - Tổ chức cho HS đọc.
 - Nhận xét. - 3 cặp HS đọc.
 c. Củng cố – dặn dò:
 - Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
 Cho HS xem những vở sạch chữ đẹp của + Câu chuyện ca ngợi tính kiên trì, 
 HS trong lớp để các em có ý thức viết đẹp. quyết tâm sửa chữ viết xấu của Cao 
 - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Bá Quát.
 - Nhận xét tiết học. Chú Đất Nung
 Tập làm văn
 Tiết 25 TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
 I. MỤC TIÊU
 - Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ , dùng 
từ, đặt câu và viết đúng chính tả,); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự 
hướng dẫn của GV. 
 II. CHUẨN BỊ 
 - Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về: Chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ 
pháp cần chữa chung cho cả lớp.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Bài mới
 a. Nhận xét chung bài làm của HS:
 - Gọi HS đọc lại đề bài. - 1 HS đọc 
 + Đề bài yêu cầu điều gì? + HS hiểu đề, viết đúng yêu cầu của 
 - Nhận xét chung. đề như thế nào?
 + Ưu điểm + Dùng đại từ nhân xưng trong bài có 
 đúng không? (với các đề kể lại theo 
 lời 1 nhân vật trong truyện, HS có thể 
 mắc lỗi: phần đầu câu chuyện kể theo 
 lời nhân vật-xưng tôi, phần sau quên 
 lại kể theo lời người dẫn chuyện và 
 - GV nêu tên những HS viết đúng yêu cầu xưng em).
 của đề bài, lời kể hấp dẫn, sinh động, có sự - Diễn đạt câu, ý.
 liên kết giữa các phần; mở bài, thân bài, kết + Sự việc, cốt truyện liên kết giữa các 
 bài hay. phần.
 + Thể hiện sự sáng tạo khi kể theo lời 
 nhân vật.
 + Hạn chế. + Chính tả, hình thức trình bày bài 
 văn.
 + GV nêu các lỗi điển hình về ý, về 
 - Trả bài cho HS. dùng từ, đặt câu, đại từ nhân xưng, 
 b. Hướng dẫn chữa bài: cách trình bày bài văn, chính tả
 - Yêu cầu HS tự chữa bài của mình bằng + Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến.
 cách trao đổi với bạn bên cạnh.
 - GV đi giúp đỡ những HS còn chậm. - Yêu cầu HS thảo luận phát hiện lỗi, 
 c. Học tập những đoạn văn hay, bài văn tốt: tìm cách sửa lỗi.
 Trang 16 258
 X 203
 774
 5160 
 52374
 - Các em cần lưu ý khi viết tích riêng thứ ba - Cho HS thực hiện đặt tính và tính 
 516 phải lùi sang trái hai cột so với tích riêng lại phép nhân 258 x 203 theo cách 
 thứ nhất. viết gọn.
 c. Luyện tập: 
 Bài 1: 1, Đặt tính rồi tính:
 - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. a) 159 515 b) 173 404
 c) 264 418 
 GV nhận xét. 
 Bài 2: 2,
 -Yêu cầu HS thực hiện phép nhân 456 x 203, K quả: 
 sau đó tìm cách nhân đúng, cách nhân sai. S; S; Đ
 - GV nhận xét và tuyên dương HS.
 c. Củng cố, dặn dò.
 - GV hệ thống lại bài.
 - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
 - Nhận xét tiết học.
 Khoa học
Tiết 25 NƯỚC BỊ Ô NHIỄM
 I. MỤC TIÊU
 - Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm:
 + Nước sạch: trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi 
 sinh vật hoặc các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ con người. 
 + Nước bị ô nhiễm: có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật nhiều 
 quá mức cho phép, chứa các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ.
 - Giáo dục cho HS phải biết giữ nguồn nước sạch.
 GDBVMT
 - Biết nước sạch và nước bị ô nhiễm.
 II CHUẨN BỊ 
 - Mẫu bảng tiêu chuẩn đánh giá 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Kiểm tra bài cũ: 
 - 2 HS đọc ghi nhớ bài trước kết hợp trả Nước cần cho sự sống
 lời câu hỏi GV nêu.
 - GV nhận xét.
 2. Dạy bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Hướng dẫn:
 HĐ 1: Thí nghiệm: Nước sạch, nước bị 
 Trang 18 HS, nhóm HS hăng hái tham gia xây 
 dựng bài, nhắc nhở những HS còn chưa 
 chú ý.
 - Về nhà học thuộc mục “Bạn cần biết”.
 - Tìm hiểu vì sao ở những nơi em sống 
 lại bị ô nhiễm?
 Địa lí
Tiết 13 NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
 I. MỤC TIÊU
 - Biết đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước, người 
dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh 
 - Sự dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở 
đồng bằng Bắc Bộ.
 + Nêu được mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người qua cách dựng nhà của 
người dân đồng bằng Bắc Bộ: để tránh gió, bão, nhà được dựng vững chắc.
 GDBVMT
 - Mối quan hệ giữa việc dân số đông phát triển sản xuất với việc khai thác bảo 
vệ môi trường.
 II. CHUẨN BỊ 
 - Tranh, ảnh về nhà ở truyền thống và nhà ở hiện nay, cảnh làng quê, trang 
phục, lễ hội của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Kiểm tra
 - 2 HS đọc ghi nhớ bài trước kết hợp trả lời Đồng bằng Bắc Bộ
 câu hỏi GV nêu.
 - GV nhận xét.
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Phát triển bài:
 HĐ1. Chủ nhân của đồng bằng. - HS trả lời.
 Hoạt động cả lớp: 
 - GV cho HS dựa vào SGK trả lời các câu hỏi 
 sau:
 + Đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông dân hay Đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông 
 thưa dân? dân
 + Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ 
 yếu là dân tộc gì? Người dân sống ở đồng bằng Bắc 
 - GV nhận xét, kết luận. Bộ chủ yếu là người kinh. 
 Hoạt động nhóm:
 - GV cho các nhóm dựa vào SGK, tranh, ảnh 
 thảo luận theo các câu hỏi sau:
 + Làng của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ 
 có đặc điểm gì? (nhiều nhà hay ít nhà). Làng của người Kinh ở đồng bằng 
 Bắc Bộ có nhiều nhà quây quần 
 Trang 20 a. Giới thiệu bài:
 b. Tìm hiểu ví dụ:
HĐ 1: Nhận xét 1:
- Yêu cầu HS đọc thầm bài “Người tìm - Vì sao quả bóng không có cánh mà 
đường lên các vì sao” và tìm các câu hỏi vẫn bay được ?
trong bài. - Cậu làm thế nào mà mua được nhiều 
 sách và dụng cụ thí nghiệm như thế ?
- Các câu hỏi ấy là của ai và để hỏi ai? + Câu 1 của Xi-ôn-cốp-xki tự hỏi 
 mình.
 + Câu 2 là của người bạn hỏi Xi-ôn-
 cốp-xki.
- Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra + Các câu này đều có dấu chấm hỏi và 
đó là câu hỏi? có từ để hỏi: Vì sao, như thế.
+ Câu hỏi dùng để làm gì? + Câu hỏi dùng để hỏi những điều mà 
 mình chưa biết.
+ Câu hỏi dùng để hỏi ai? + Câu hỏi dùng để hỏi người khác hay 
 hỏi chính mình.
- GV chốt ý:
HĐ 2: Ghi nhớ: SGK
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ và lấy ví dụ + Mẹ ơi, sắp ăn cơm chưa?
minh họa. + Tại sao mình lại quên nhỉ?
 + Minh ơi, chiều nay cậu có đi học 
 không ?
 + Tại sao tự nhiên lại mất điện nhỉ?
HĐ 3: Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. 1, Câu hỏi:
- HS tìm câu hỏi trong bài Thưa chuyện Con vừa bảo gì ?
với mẹ và Hai bàn tay và ghi vào bảng. Ai xui con thế ?
 Anh có yêu nước không ?
 Anh có thể giữ bí mật không ?
 Anh có muốn đi với tôi không ?
 Nhưng chúng ta lấy đâu ra tiền ?
 Anh sẽ đi với tôi chứ ?
 - HS ghi vào bảng theo mẫu.
- Kết luận về lời giải đúng.
Bài 2: 2,
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu.
VD: Về nhà, bà kể lại chuyện, khiến - Về nhà, bà cụ làm gì ? (Về nhà, bà kể 
Cao Bá Quát vô cùng ân hận. lại chuyện vừa xẩy ra cho Cao Bá Quát 
- Yêu cầu HS thực hành hỏi - đáp. Theo nghe.
cặp. - Bà cụ kể lại chuyện gì ? (Bà cụ kể lại 
- Gọi HS trình bày trước lớp. chuyện bị quan sai lính đuổi ra khỏi 
- Nhận xét về cách đặt câu hỏi. huyện đường).
 - Vì sao Cao Bá Quát ân hận ? (Cao Bá 
 Trang 22 viết chính tả và luyện viết. cửa sổ, rủi ro, non nớt, thí nghiệm,
 + Nghe viết chính tả:
 + Soát lỗi chấm bài:
 HĐ 3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
 Bài 2b:
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc.
 - 2 HS lên bảng thi đua điền từ - Các từ cần điền: nghiêm, kiên, 
 nghiệm, nghiệm, điện, nghiệm.
 c. Củng cố – dặn dò:
 - GV hệ thống lại bài.
 - Chuẩn bị bài sau: Chiếc áo búp bê.
 - Nhận xét tiết học.
 Toán
Tiết 64 LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU
 - Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số. 
 - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính. 
 - Biết công thức tính (bằng chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật. 
 - Cần làm các bài 1, 3, 5a.
 II. CHUẨN BỊ
 - Bảng phụ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Kiểm tra
 - Gọi 3 HS lên bảng làm bài. 261 321 = 83781 
 179 251 = 44929 
 - GV nhận xét, đánh giá. 254 142 = 36068
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 - GV giới thiệu
 b. Hướng dẫn luyện tập: 1,
 Bài 1: 345 x 200 = 69000 
 - 3 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. 237 x 24 = 5688 
 + Nêu cách nhân nhẩm 345 x 200 403 x 346 = 139438
 - GV nhận xét, tuyên dương. 3, Tính bằng cách thuận tiện.
 Bài 3 142 x12 + 142 x 18 = 142 x (12 +18)
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? = 142 x 30
 - GV yêu cầu HS cả lớp làm bài vào = 4260
 vở. b. 49 x365–39 x 365 = 365 x (49 – 39) 
 = 365 x 10
 = 3650
 c. 4 x 18 x 25 = 4 x 25 x 18 
 = 100 x 18 
 - Nhận xét và tuyên dương HS. = 1800
 Trang 24 theo.
 Bài 2, 3: 2, 3:
 - Gọi HS đọc yêu cầu. - 2 HS tiếp nối nhau đọc từng bài.
 - Gọi HS phát biểu về đề bài của mình 
 chọn.
 a. Kể trong nhóm.
 -Yêu cầu HS kể chuyện và trao đổi về 
 câu chuyện theo cặp.
 - GV treo bảng phụ.
 + Văn kể chuyện - Kể lại một chuỗi sự việc có đầu, có đuôi, 
 liên quan đến một hay một số nhân vật.
 - Mỗi câu chuyện cần nói lên một điều có 
 ý nghĩa.
 + Nhân vật - Là người hay các con vật, đồ vật, cây 
 cối, được nhân hoá.
 - Hành động, lời nói, suy nghĩcủa nhân 
 vật nói lên tính cách nhân vật.
 - Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu 
 góp phần nói lên tính cách, thân phận của 
 nhân vật.
 + Cốt truyện - Cốt truyện thường có 3 phần: mở đầu, 
 diễn biến, kết thúc.
 - Có 2 kiểu mở bài (trực tiếp hay gián 
 tiếp). Có hai kiểu mở bài (mở rộng và 
 không mở rộng).
 - Tổ chức cho HS kể.
 - Khuyến khích HS lắng nghe và hỏi - HS tham gia kể.
 bạn theo các câu hỏi gợi ý ở BT3. - Hỏi và trả lời về nội dung truyện.
 - Nhận xét, tuyên dương HS.
 c. Củng cố – dặn dò:
 - Về nhà ghi những kiến thức cần nhớ 
 về thể loại văn kể chuyện và chuẩn bị 
 bài sau: Thế nào là văn miêu tả?
 - Nhận xét tiết học.
 Toán
Tiết 65 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. MỤC TIÊU
 - Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng; diện tích ( cm2 , dm2 , m2 )
 - Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số. 
 - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh.
 - Cần làm các bài 1, 2(dòng 1), 3.
 II. CHUẨN BỊ
 - Đề bài tập 1 viết sẵn lên bảng phụ. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Trang 26 - Biết được nguyên nhân ô nhiễm nguồn nước. HS phải biết giữ nguồn nước 
sạch.
 II. CHUẨN BỊ
 - Các hình minh hoạ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Kiểm tra bài cũ:
 - 2 HS đọc ghi nhớ bài trước kết hợp trả Nước bị ô nhiễm
 lời câu hỏi GV nêu.
 - GV nhận xét.
 2. Dạy bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Hướng dẫn:
 HĐ1: Những nguyên nhân làm ô nhiễm 
 nước. - HS thảo luận.
 - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
 - Hãy mô tả những gì em nhìn thấy trong HS các nhóm quan sát các hình minh 
 hình vẽ? hoạ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 54 SGK, 
 - Theo em, việc làm đó sẽ gây ra điều Trả lời câu hỏi:
 gì?
 - GV nhận xét, tổng hợp ý kiến.
 KL: Có rất nhiều việc làm của con người 
 gây ô nhiễm nguồn nước. Nước rất quan 
 trọng đối với đời sống con người, thực 
 vật và động vật, do đó chúng ta cần hạn 
 chế những việc làm có thể gây ô nhiễm 
 nguồn nước.
 HĐ2: Tìm hiểu thực tế. 
 - Các em về nhà đã tìm hiểu hiện trạng + Do nước thải từ các chuồng, trại, 
 nước ở địa phương mình. Theo em những của các hộ gia đình đổ trực tiếp xuống 
 nguyên nhân nào dẫn đến nước ở nơi em sông.
 ở bị ô nhiễm? + Do nước thải từ nhà máy chưa được 
 xử lí đổ trực tiếp xuống sông.
 + Do khói, khí thải từ nhà máy chưa 
 được xử lí thải lên trời, nước mưa có 
 màu đen.
 + Do nước thải từ các gia đình đổ 
 xuống cống.
 + Do các hộ gia đình đổ rác xuống 
 sông.
 + Do gần nghĩa trang.
 + Do sông có nhiều rong, rêu, nhiều 
 đất bùn không được khai thông. 
 - Trước tình trạng nước ở địa phương - HS phát biểu: chúng ta cần hạn chế 
 như vậy. Theo em, mỗi người dân ở địa những việc làm có thể gây ô nhiễm 
 phương ta cần làm gì? nguồn nước
 Trang 28 - GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn: “Năm -HS thảo luận, 
1072  rồi rút về”.
- GV đặt vấn đề cho HS thảo luận: việc 
Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống 
có hai ý kiến khác nhau:
 + Để xâm lược nước Tống. +Ý kiến thứ hai đúng.
 + Để phá âm mưu xâm lược nước ta vì: trước đó, lợi dụng việc vua Lý mới 
của nhà Tống. lên ngôi còn quá nhỏ, quân Tống đã 
 - Căn cứ vào đoạn vừa đọc, theo em ý chuẩn bị xâm lược; Lý Thường Kiệt 
kiến nào đúng? Vì sao? đánh sang đất Tống, triệt phá nơi tập 
 trung quân lương của giặc rồi kéo về 
 nước.
-GV: nhận xét chốt kết quả đúng. -HS theo dõi
 *Hoạt động nhóm :
 -GV treo lược đồ lên bảng và trình bày -HS chỉ lược đồ, thảo luận theo 5 nhóm, 
diễn biến. trả lời câu hỏi
 -GV hỏi để HS nhớ và xây đựng các ý -Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác 
chính của diễn biến KC chống quân xâm nhận xét bổ sung.
lược Tống:
 +Lý Thường Kiệt đã làm gì để chuẩn -Cho xây dựng phòng tuyến trên sông 
bị chiến đấu với giặc? Như Nguyệt .
 +Quân Tống kéo sang xâm lược nước -Vào cuối năm 1076.
ta vào thời gian nào ?
 +Lực lượng của quân Tống khi sang -Lực lượng quân Tống vô cùng mành 
xâm lược nước ta như thế nào ? Do ai gồm:10 vạn bộ binh, 1 vạn ngựa, 20 vạn 
chỉ huy ? dân phu. Quách Quỳ chỉ huy.
 - Ở phòng tuyến sông Như Nguyệt. 
+ Trận quyết chiến giữa ta và giặc diễn Quân giặc ở bờ Bắc, quân ta ở phía 
ra ở đâu? Nêu vị trí quân giặc và quân ta Nam.
trong trận này.
 + Kể lại cuộc chiến đấu của quân Đại -HS kể lại nội dung cuộc chiến đấu.
Việt trên đất Tống
- GV nhận xét, kết luận
 *Hoạt động cá nhân :
 - GV cho HS đọc SGK từ sau hơn 3 -HS đọc.
tháng .được giữ vững.
- Em hãy trình bày kết quả của cuộc -Quân Tống chết quá nửa và phải rút về 
kháng chiến chống quân Tống xâm lược nước, nền đọc lập của nước Đại việt 
lần thứ hai? được giữ vững.
- Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi -Nguyên nhân thắng lợi là do trí thông 
của cuộc kháng chiến? minh, lòng dũng cảm của nhân dân ta, sự 
- Theo em, vì sao nhân dân ta giành tài giỏi của Lý Thường Kiệt.
được chiến thắng vẻ vang ấy? - HS trao đổi với nhau và trả lời
KL: Cuộc kháng chiến chống quân Tống 
xâm lược lần thứ hai đã kết thúc thắng 
lợi vẻ vang, nền độc lập của nhân dân ta 
 Trang 30 Giáo dục đạo đức, lối sống
Bài 1 CÓ TRUNG THỰC, THẬT THÀ THÌ MỚI VUI 
 I. MỤC TIÊU
 - Thấy được Bác Hồ là người luôn trọng những lời nói thật, việc làm thật. Có 
nói thật mới mang đến niềm vui.
 - Vận dụng được bài học về sự trung thực, thật thà trong cuộc sống.
 II. CHUẨN BỊ
 - Sách Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống dành cho HS Lớp 4.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS
HĐ1: Đọc hiểu Có trung thực, thật thà thì mới vui
Gọi HS đọc bài, trả lời câu hỏi: Học sinh đọc bài, trả lời câu hỏi:
 - Sau trận đánh, Bác Hồ đã căn dặn các - Làm gì cũng phải tận tâm, tận lực.
trinh sát điều gì?
- Vì sao bà con nông dân lại cười đùa tự - Vì Bác nguỵ trang rất khéo nên mọi 
nhiên như vậy khi Bác đến thăm? người không nhận ra Bác.
- Lời nói và việc làm của Bác Hồ cho - Bác Hồ là người luôn trọng những lời 
chúng ta hiểu về Bác như thế nào? nói thật, việc làm thật. 
- Đẻ làm việc và nói năng cho thật thà, - Dễ. Vì nói đúng với sự thật
trung thực thì dễ hay khó? Tại sao?
HĐ2: Thực hành-Ứng dụng
- Sự thật thà, trung thực có lợi ích thế - Sự thật thà, trung thực mới mang đến 
nào? niềm vui và luôn được mọi người tôn 
 trọng.
- Với chính mình, thật thà, trung thực là - Với chính mình, thật thà, trung thực là 
thế nào? những lời nói thật, việc làm thật
HĐ3: Củng cố, dặn dò:
- Giáo dục qua bài học: Bác Hồ là người 
luôn trọng những lời nói thật, việc làm 
thật. Sự thật thà, trung thực mới mang 
đến niềm vui và luôn được mọi người 
tôn trọng.
- Chuẩn bị bài sau. 
- Nhận xét tiết học. 
 Trang 32 TUẦN LỄ THỨ 13
 (Từ ngày 26/11/2018 đến ngày 30/11/2018)
 Lồng ghép và các 
 Thứ Tiết bài cần làm 
 Tiết Môn TÊN BÀI DẠY
ngày (CT) (Chuẩn KT-KN và 
 điều chỉnh ND)
 1 Kĩ thuật 13 Thêu móc xích Không bắt buộc HS 
 BA nam thực hành...
27/11 2 TV (B.sung) 13 Ôn luyện
 3 Anh văn 
 1 Âm nhạc 13 Ôn tập bài hát: Cò lả... 
NĂM
 2 Anh văn
29/11
 3 Toán (B.sung) 13 Ôn luyện
 Thứ ba, ngày 27 tháng 11 năm 2018
 Kĩ thuật
 Tiết 13 THÊU MÓC XÍCH (tiết 1)
 I. MỤC TIÊU
 - Biết cách thêu móc xích 
 - Thêu được mũi thêu móc xích.Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc 
 nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm vòng móc xích . Đường thêu có 
 thể bị dúm
 II. ĐỒ DÙNG
 - Tranh quy trình thêu móc xích. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học 
 tập. -Chuẩn bị đồ dùng học tập
 2. Dạy bài mới:
 a) Giới thiệu bài: Thêu móc xích và nêu 
 mục tiêu bài học.
 b) Hướng dẫn cách làm:
 HĐ1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận 
 xét mẫu. - HS quan sát mẫu và H.1 SGK.
 - GV giới thiệu mẫu thêu, hướng dẫn HS 
 quan sát hai mặt của đường thêu móc xích 
 mẫu với quan sát H.1 SGK để nêu nhận xét - HS trả lời.
 và trả lời câu hỏi:
 - Em hãy nhận xét đặc điểm của đường -HS lắng nghe.
 thêu móc xích?
 - GV tóm tắt + Mặt phải của đường thêu là những 
 vòng chỉ nhỏ móc nối tiếp nhau 
 giống như chuỗi mắt xích (của sợi 
 dây chuyền).
 + Mặt trái đường thêu là những mũi 
 chỉ bằng nhau, nối tiếp nhau gần 
 Trang 34 1. Kiểm tra:
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 
 - GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
 b. Hướng dẫn luyện tập. 
 Bài 2: Bài 2/74:
 - 3 HS lên bảng làm, mỗi em làm 1 câu, a. Làm gì có chuyện vô lí thế! Chẳng 
 HS cả lớp làm bài vào vở. nhẽ một hòn đá nặng 1kg lại rơi chậm 
 gấp 10 lần hòn đá nặng 10kg à?
 b. Không khí có sức cản. Thả rơi các 
 vật trong ống đã rút hết không khí, 
 quả nhiên tốc độ rơi của các vật như 
 - GV nhận xét và tuyên dương HS. nhau.
 c.Thất bại là mẹ thành công.
 Bài 4: Bài 4/76:
 - GV yêu cầu HS cả lớp làm bài a) - 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm 
 bài vào vở. 
 - Những từ ngữ nói lên ý chí, nghị lực 
 - GV nhận xét và chữa bài, của con người: Kiên trì; quyết tâm; 
 vững chí; kiên nhẫn; kiên cường.
 Bài 5: Bài 5/77:
 - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 + Bạn đang làm gì thế?
 phần, cả lớp làm bài vào vở. + Xây nhà để làm gì?
 + Xây nhà trên cành cây để làm gì?
 - GV nhận xét- tuyên dương HS.
 c. Củng cố, dặn dò:
 - GV hệ thống lại bài.
 - Nhận xét tiết học. 
 - Chuẩn bị bài sau: 
 Anh văn
 GV chuyên trách soạn và dạy
 Thứ năm, ngày 29 tháng 11 năm 2018
 Âm nhạc
Tiêt 11 ÔN TẬP BÀI HÁT: CÒ LÃ
 (GV bộ môn soạn và dạy)
 Anh văn
 GV chuyên trách soạn và dạy
 Toán
Tiết 13 ÔN TẬP
 I. MỤC TIÊU
 - Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng; diện tích (cm2, dm2, m2)
 Trang 36 KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
 Ngày: /11/2018
.
 Tổ trưởng 
 Trần Đắc Linh
 Trang 38 tháng học tốt? tham gia thảo luận, hăng hái phát biểu 
 ý kiến, hiểu bài biết vận dụng kiến thức 
 trật tự kĩ luật theo điều khiển của chủ 
 tịch hội đồng. Tuần học tốt do tiết học 
 tốt tạo nên. Tháng học tốt là nhờ nhiều 
- Tác dụng của tiết học tốt, tuần học tốt, tuần học tốt.
tháng học tốt là gì? - Nó giúp cho chúng ta chủ động trong 
 học tập, hiểu bài sâu hơn, tạo không 
 khi học tập sôi nổi, nhờ đó kết quả học 
- Để có những tiết học tốt, tuần học tốt, tập ngày càng nâng cao. 
tháng học tốt người học cần phải làm gì? - Chúng ta cần phải ôn bài, chuẩn bị bài 
 tốt trước khi đến lớp, căm chú nghe 
 giảng, giao nhiệm vụ, tích cực thảo 
 luận, tự giác thực hiện nhiệm vụ của 
 mình, tự tin trình bày suy nghĩ và kết 
 quả bài làm của mình.
 - Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo 
Cho HS hát những bài hát, đọc những bài luận.
thơ nói về thầy cô. - Đại diện nhóm, cá nhân đăng kí thi 
VD: Bài thơ: Cô giáo em, Nghe thầy đọc đua học tốt lập nhiều thành tích chào 
thơ,. mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11.
Bài hát: Những bông hoa, những bài ca; 
Bụi phấn,. - Học tốt lập nhiều thành tích để tỏ 
- Nhận xét, khen lòng biết ơn thầy cô giáo. 
 Trang 40

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_13_nam_hoc_2018_2019.doc