Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2018-2019

doc 41 Trang Bình Hà 11
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2018-2019

Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2018-2019
 Thứ hai, ngày 12 tháng 11 năm 2018
 Thể dục
Tiết 21 ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ, TAY, CHÂN...
 (GV bộ môn soạn và dạy)
 Tập đọc
Tiết 21 ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
 I. MỤC TIÊU
 - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
 - Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên 
đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi (trả lời được câu hỏi trong SGK). 
 II. CHUẨN BỊ
 - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Kiểm tra bài cũ:
 - 2 HS đọc bài trước kết hợp trả lời câu hỏi Điều ước của vua Mi-đát
 GV nêu. - 1 HS nêu nôi dung bài.
 - GV nhận xét.
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: - Chủ điểm: Có chí thì nên.
 b. Hướng dẫn: Bài: Ông Trạng thả diều
 HĐ 1: Luyện đọc:
 - Gọi 1 HS đọc toàn bài.
 - Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng - HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
 đoạn của bài (3 lượt). + Đoạn 1: Vào đời vua  đến làm diều 
 - GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng để chơi.
 cho từng HS. + Đoạn 2: lên sáu tuổi đến chơi diều.
 - Tìm hiểu từ khó hiểu. +Đoạn 3: Sau vìđến học trò của thầy.
 - Cho HS luyện đọc theo cặp. +Đoạn 4: Thế rồiđến nước Nam ta.
 - GV đọc toàn bài, chú ý giọng đọc.
 HĐ 2: Tìm hiểu bài:
 + Những chi tiết nào nói lên tư chất thông + Những chi tiết Nguyễn Hiền học đến 
 minh của Nguyễn Hiền? đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ 
 thường, cậu có thể thuộc hai mươi 
 trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ 
 chơi diều.
 + Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như + Nhà nghèo, Hiền phải bỏ học nhưng 
 thế nào? ban ngày đi chăn trâu. Cậu đứng ngoài 
 Giảng: Nghe giảng nhờ; chấm hộ. lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn 
 học thuộc bài rồi mượn vở của bạn. 
 Sách của Hiền là lưng trâu, nền đất, bút 
 là ngón tay, mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ 
 trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần 
 có kì thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô 
 Trang 2 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn:
HĐ1: Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 
10, chia số tròn chục cho 10:
 * Nhân một số với 10. 
 - GV viết lên bảng phép tính 35 x 10. - HS đọc phép tính.
 - GV hỏi: Dựa vào tính chất giao hoán - HS nêu: 35 x 10 = 10 x 35.
của phép nhân, bạn nào cho biết 35 x 10 
còn bằng gì?
 - 10 còn gọi là mấy chục? - Là 1 chục.
 - Vậy 10 x 35 = 1 chục x 35. - Bằng 35 chục.
 - GV hỏi: 1 chục nhân với 35 bằng bao - Là 350.
nhiêu?
 - 35 chục là bao nhiêu? - Kết quả của phép tính nhân 35 x 10 
 - Vậy 10 x 35 = 35 x 10 = 350. chính là thừa số thứ nhất 35 thêm một 
 - Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết chữ số 0 vào bên phải.
quả của phép nhân 35 x 10? - Khi nhân một số với 10 ta chỉ việc 
 viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số 
 - Vậy khi nhân một số với 10 chúng ta có đó.
thể viết ngay kết quả của phép tính như - HS nhẩm và nêu:
thế nào? 12 x 10 = 120
 - Hãy thực hiện: 78 x 10 = 780
 12 x 10 457 x 10 = 4570
 78 x 10 7891 x 10 = 78 910
 457 x 10
 7891 x 10 - Là thừa số còn lại.
 * Chia số tròn chục cho 10. 
 - GV viết lên bảng phép tính 350 : 10 và 
yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện phép - HS nêu 350: 10 = 35.
tính. - Thương chính là số bị chia xóa đi một 
 - GV: Ta có 35 x 10 = 350, Vậy khi lấy chữ số 0 ở bên phải.
tích chia cho một thừa số thì kết quả sẽ là - Ta chỉ việc bỏ đi một chữ số 0 ở bên 
gì? phải số đó.
 - Vậy 350 chia cho 10 bằng bao nhiêu?
 - Có nhận xét gì về số bị chia và thương 
trong phép chia 350 : 10 = 35?
 - Vậy khi chia số tròn chục cho 10 ta có 70 : 10 = 7
thể viết ngay kết quả của phép chia như 140 : 10 = 14
thế nào? 2170 : 10 = 217
 - Hãy thực hiện: 7 800 : 10 = 780
 70 : 10
 140 : 10
 2170 : 10
 7 800 : 10
*Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 100, 
1000,  chia số tròn trăm, tròn chục, tròn 
 Trang 4 thời giờ.
 + Tại sao ta phải trung thực trong học tập? + Trung thực trong học tập là thể 
 hiện lòng tự trọng.
 + Nêu một số hành vi biểu hiện tính trung + Không nói dối, không quay cóp, 
 thực trong học tập? không chép bài của bạn, không nhắc 
 bài cho bạn trong giờ kiểm tra.
 + Khi gặp khó khăn trong học tập ta phải làm + Phải tìm cách khắc phục hoặc nhờ 
 gì? sự giúp đỡ của người khác nhưng 
 không dựa dẫm vào người khác. 
 + Vượt khó trong học tập giứp ta điều gì? + Giúp ta tự tin hơn trong học tập và 
 được mọi người yêu quý.
 + Trong đời sống hàng ngày và trong học +Mỗi trẻ em có quyền mong muốn, 
 tập, trẻ em có được quyền gì? có ý kiến riêng về những việc có liên 
 quan đến trẻ em.
 + Ta cần bày tỏ ý kiến với thái độ như thế + Cần có thái độ rõ ràng, lễ độ và 
 nào? tôn trọng ý kiến của người khác.
 + Tại sao ta phải quý trọng tiền của? + Vì tiền bạc, của cải là mồ hôi, 
 công sức của bao người lao động.
 + Nêu câu tục ngữ nói về việc tiết kiệm tiền + Ở đây một hạt cơm rơi.
 của? Ngoài kia bao giọt mồ hôi xuống 
 + Tại sao ta phải quý trọng thời giờ? đồng.
 + Vì thời giờ là thứ quý nhất, khi nó 
 + Tiết kiệm tiền của có lợi gì? trôi đi thì không bao giờ trở lại.
 + Giúp ta tiết kiệm được công sức, 
 tiền của dùng vào việc khác khi cần 
 hơn.
 HĐ 2: Xử lí tình huống
 * Tình huống 1: Ghi Đ (đúng) hoặc S (sai) vào các ý sau:
  Nếu bạn chưa hiểu bài, em giảng lại bài cho bạn hiểu. 
  Em mượn vở của bạn và chép một số bài tập khó mà bạn đã làm.
  Em quên chưa làm hết bài, em nhận lỗi với cô giáo.
 * Tình huống 2: đánh dấu X vào các ý đúng trong cá ý sau:
  Thời giờ là cái qúi nhất.
  Thời giờ ai cũng có, do đó không cần tiết kiệm.
  Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ một cách hợp lí.
  Bạn Tuấn xé giấy ở vở để gấp đồ chơi.
  Khi bày tỏ ý kiến cần giận hờn để bố mẹ cho mới thôi
 c. Củng cố – Dặn dò:
 - HS nhắc lại nội dung vừa ôn tập.
 - Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị trước bài “Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ”.
 - GV nhận xét giờ học.
 Thứ ba, ngày 13 tháng 11 năm 2018
 Luyện từ và câu
Tiết 21 LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ
 I. MỤC TIÊU
 Trang 6 - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Kí giàu nghị 
lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện.
 II. CHUẨN BỊ
 - Tranh minh hoạ truyện trong SGK trang 107 phóng to. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Kể chuyện:
 - GV kể chuyện lần 1: chú ý giọng kể - Lắng nghe.
 chậm rãi, thong thả. Nhấn giọng ở 
 những từ ngữ gợi tả hình ảnh, hành động 
 của Nguyễn Ngọc Kí: Thập thò, mềm 
 nhũn, buông thõng, bất động, nhoè ướt, 
 quay ngoắt, co quắp,
 - GV kể chuyện lần 2: Vừa kể vừa chỉ 
 vào tranh minh hoạ và đọc lời phía dưới 
 mỗi tranh.
 c. Hướng dẫn kể chuyện:
 HĐ 1: Kể trong nhóm:
 - Chia nhóm 4 HS. Yêu cầu HS trao - HS trong nhóm thảo luận. Kể chuyện. 
 đổi, kể chuyện trong nhóm. GV đi giúp Khi 1 HS kể, các em khác lắng nghe, 
 đỡ từng nhóm. nhận xét và góp ý cho bạn.
 HĐ 2: Kể trước lớp:
 - Tổ chức cho HS kể từng đoạn trước - Các tổ cử đại diện thi kể.
 lớp.
 - Mỗi nhóm cử 1 HS thi kể và kể một 
 tranh. HS thi kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện.
 -Nhận xét từng HS kể. - 4 HS tham gia kể.
 - GV khuyến khích các HS khác lắng 
 nghe và hỏi lại bạn một số tình tiết trong 
 truyện.
 - Gọi HS nhận xét lời kể và trả lời của - Nhận xét, đánh giá lời bạn kể theo các 
 bạn. tiêu chí đã nêu.
 - Nhận xét chung.
 HĐ 3: Tìm hiểu ý nghĩa truyện:
 +Câu truyện muốn khuyên chúng ta điều + Câu truyện khuyên chúng ta hãy kiên 
 gì? trì, nhẫn nại, vượt lên mọi khó khăn sẽ 
 đạt được mong ước của mình.
 + Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc + Em học được ở anh Kí tinh thần ham 
 Kí. học, quyết tâm vươn lên cho mình trong 
 hoàn cảnh khó khăn.
 + Em học được ở anh Kí nghị lực vươn 
 lên trong cuộc sống.
 + Em thấy mình cần phải cố gắng nhiều 
 Trang 8 = 4 x 15 = 60
 3 x 5 x 6
 Cách 1: 3 x 5 x 6 = (3 x 5) x 6
 = 15 x 6 = 90
 Cách 2: 3 x 5 x 6 = 3 x (5 x 6) 
 = 3 x 30 = 90
 Bài 2a 2a,
 - GV viết lên bảng biểu thức: 13 x 13 x 5 x 2 = (13 x 5) x 2 = 65 x 2 = 130
 5 x 2 13 x 5 x 2 = 13 x (5 x 2) = 13 x 10 = 130
 - Hãy tính giá trị của biểu thức trên 
 theo hai cách.
 - GV chữa bài.
 c. Củng cố- Dặn dò:
 - Hệ thống lại nội dung bài học
 - Chuẩn bị bài sau: Nhân với số có tận cùng là chữ sô 0.
 - Nhận xét tiết học.
 Thứ tư, ngày 14 tháng 11 năm 2018
 Tập đọc
Tiết 22 CÓ CHÍ THÌ NÊN
 I. MỤC TIÊU
 - Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
 - Hiểu lời khuyên của câu tục ngữ: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn , 
không nản lòng khi gặp khó khăn. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 KNS
 - Có ý thức vượt khó trong học tập.
 II. CHUẨN BỊ
 - Tranh minh hoạ bài tập đọc. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Kiểm tra:
 - Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc truyện Ông - HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
 Trạng thả diều và trả lời câu hỏi về nội dung 
 bài.
 - Nhận xét.
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 Trong tiết học hôm nay, các em sẽ được biết 
 7 câu tục ngữ khuyên con người rèn luyện ý 
 chí. Tiết học còn giúp các em biết được cách 
 diễn đạt của tục ngữ có gì đặc sắc.
 b. Hướng dẫn: 
 HĐ 1: Luyện đọc:
 - Gọi 1 HS đọc toàn bài.
 - Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng câu tục ngữ 
 Trang 10 - Chuẩn bị tiết sau: Vua tàu thủy” Bạch Thái Bưởi.
 - Nhận xét tiết học.
 Tâp làm văn
Tiết 21 LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN
 I. MỤC TIÊU
 - Xác định được đề tài trao đổi, nội dung hình thức trao đổi ý kiến với người thân 
theo đề bài trong SGK.
 - Bước đầu biết đóng vai trò trao đổi tự nhiên, cố gắng đạt mục đích đề ra.
 KNS
 - Thể hiện sự tự tin.
 - Lắng nghe tích cực.
 - Giao tiếp.
 - Thể hiện sự thông cảm.
 II. CHUẨN BỊ
 - Bảng phụ ghi sẵn tên truyện hay nhân vật có nghị lực, ý chí vươn lên.
 - Bảng lớp viết sẵn đề bài và một vài gợi ý trao đổi.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Kiểm tra:
 - Gọi 2 cặp HS thực hiện trao đổi ý kiến về - 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
 nguyện vọng học thêm môn năng kiếu. 
 - Nhận xét.
 2. Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn trao đổi:
 HĐ 1: Phân tích đề bài:
 - Gọi HS đọc đề bài.
 + Cuộc trao đổi diễn ra giữa ai với ai? + Cuộc trao đổi diễn ra giữa em với 
 người thân trong gia đình: bố mẹ, ông 
 bà, anh, chị, em..
 + Trao đổi về nội dung gì? + Trao đổi về một người có ý chí vươn 
 + Khi trao đổi cần chú ý điều gì? lên.
 - GV giảng và dùng phấn màu gạch chân + Khi trao đổi cần chú ý nội dung 
 dưới các từ: em với người thân cùng đọc truyện. Truyện đó phải cả 2 người cùng 
 một truyện, khâm phục, đóng vai, biết và khi trao đổi phải thể hiện thái độ 
 HĐ 2: Hướng dẫn tiến hành trao đổi: KNS khâm phục nhân vật trong truyện.
 - Gọi 1 HS đọc gợi ý.
 - Gọi HS đọc tên các truyện đã chuẩn bị.
 - Đọc thầm trao đổi để chọn bạn, chọn đề tài - Kể tên truyện nhân vật mình đã chọn.
 trao đổi. Nguyễn Hiền, Lê-ô-nac-đô-đa Vin- 
 + Nhân vật của các bài trong SGK. xi, Cao Bá Quát, Bạch Thái Bưởi, Lê 
 Duy Ứng, Nguyễn Ngọc Kí,Niu-tơn 
 + Nhân vật trong truyện đọc lớp 4. (cậu bé Niu-tơ),TrầnNguyên Thái (cô 
 gái đoạt 5 huy chương vàng)
 Trang 12 Toán
Tiết 53 NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0
 I. MỤC TIÊU
 - Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0; vận dụng để tính nhanh, tính 
nhẩm.
 - Cần làm các bài 1, 2.
 II. CHUẨN BỊ
 - Bảng phụ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Kiểm tra: 
 - 2 HS đọc ghi nhớ bài trước kết hợp trả lời Tính chất kết hợp của phép nhân.
 câu hỏi GV nêu.
 - GV nhận xét.
 2. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài:
 b. HD nhân với số tận cùng là chữ số 0:
 Nêu một số VD hướng dẫn theo SGK 
 c. Luyện tập, thực hành:
 Bài 1: 1, HS dặt tính rồi tính:
 - 3 HS lên bảng làm bài và nêu cách tính, Kq:
 a) 53 680 b) 406 380
 Lớp-GV nhận xét c) 1 128 400
 Bài 2: 2,
 - GV khuyến khích HS tính nhẩm, không đặt a) 1326 x 300 = 397 800 
 tính. b) 3450 x 20 = 69 000
 c) 1450 x 800= 1160000
 - GV nhận xét.
 c. Củng cố- Dặn dò:
 - Hệ thống lại nội dung bài học.
 - Chuẩn bị bài sau: Đề-xi -mét –vuông
 - GV nhận xét giờ học.
 Khoa học
 BA THỂ CỦA NƯỚC (PPBTNB)
 I. MỤC TIÊU 
 - Các thể của nước (lỏng, rắn, khí) tính chất của nước khi tồn tại ở ba thể khác 
 nhau và sự chuyển thể của nước 
 - HS hiểu được các thể của nước tồn tại ở ba thể đó và hiểu được sự chuyển thể 
 của nước 
 - Nêu được các thể của nước trong tự nhiên nêu được sự chuyển thể của nước và 
 tính chất của nước ở các thể khác nhau 
 GDBVMT
 Giáo dục HS có ý thức giữ gìn bảo vệ môi trường nước tự xung quanh minh.
 II. ĐỒ DÙNG 
 Trang 14 4. thực hiện phương án tìm tòi: + nước ở ba thể lỏng , khí và rắn có những 
 - GV yêu cầu HS viết dự đoán vào vỡ điểm nào giống và khác nhau?
 ghi chép khoa học trước khi làm thí 
 nghiệm nghiên cứu với các mục: câu hỏi, 
 dự đoán, cách tiến hành, kết luận rút ra. HS có thể đề xuất nhiều cách khác nhau, 
 - GV nên gợi ý để các em làm các thí GV để các em tiến hành Làm các thí 
 nghiệm như sau : nghiệm mà các em đề xuất
 + Để trả lời câu hỏi : khi nào thì nước ở + bỏ một cục đá nhỏ ra ngoài không khí, 
 thể rắn chuyễn thành thể lỏng và ngược một thời gian sau cục đá tan chải thành 
 lại ? nước (quá trình nước chuyển từ thể rắn 
 + Để trả lời câu hỏi: khi nào thì nước ở sang thể lỏng) 
 thể lỏng chuyễn thành thể khí và ngược + quá trình nước chuyễn thành thể lỏng 
 lại ? GV có thể sử dụng các thí nghiệm: thành thể rắn 
 làm thí nghiệm như hình 3 trang 44/ 
 SGK: 
 5. Kết luận kiến thức:
 GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết - HS nêu một số VD khác chứng tỏ được 
 quả sau khi tiến hành thí nghiệm. sự chuyễn thể của nước . 
 GV kết luận: - HS dựa vào sự chuyễn thể của nước .
 - HS dựa vào sự chuyễn thể của nước để 
 nên một số ứng dụng trong cuộc sống 
 hằng ngày 
 * Liên hệ thực tế: Trong thực tế cuộc sống hằng ngày con 
 người biết ứng dụng vào cuộc sống như 
 chạy máy hơi nước, chưng cất rượu, làm 
 3. Củng cố- dặn dò: đá 
 -Về nhà vận động mọi người trong gia 
 đình luôn có ý thức giữ gìn, bảo vệ môi 
 trường nước. Mây được hình thành như thế nào?, mưa 
 - Về nhà tìm hiểu trước bài từ đâu ra ?
 - GV nhận xét tiết học 
 Địa lí
Tiết 11 ÔN TẬP
 I. MỤC TIÊU
 GT: Không yêu cầu hệ thống.
 - Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, các cao nguyên ở Tây 
Nguyên và thành phố Đà Lạt trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
 - Nêu một số đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân 
tộc, trang phục, và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung 
du Bắc Bộ.
 II. CHUẨN BỊ
 - Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC 
 HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS
 Trang 16 Thứ năm, ngày 15 tháng 11 năm 2018
 Luyện từ và câu
Tiết 22 TÍNH TỪ
 I. MỤC TIÊU
 - Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt 
động, trạng thái,(nội dung ghi nhớ).
 - Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn (đoạn a hoặc đoạn b, BT1, mục III), 
đặt được câu có dùng tính từ (BT2).
 ĐĐHCM
 Bác Hồ là tấm gương về phong cách giản dị
 II. CHUẨN BỊ
 - Bảng lớp kẻ sẵn từng cột ở BT2.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Kiểm tra:
 - Gọi 2HS lên bảng đặt câu có các từ bổ sung - 2 HS lên bảng viết.
 ý nghĩa cho động từ.
 - Nhận xét chung. - Nhận xét bài của bạn trên bảng 
 2. Bài mới: theo các tiêu chí đã nêu.
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn:
 HĐ 1: Nhận xét:
 1. Gọi HS đọc truyện cậu HS ở Ác-boa. - 2 HS đọc chuyện.
 - Gọi HS đọc phần chú giải. - 1 HS đọc.
 + Câu chuyện kể về ai? + Câu chuyện kể về nhà bác học nổi 
 tiếng người Pháp tên là Lu-i Pa-xtơ.
 2. Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và làm bài. - 1 HS đọc yêu cầu.
 - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, dùng 
 bút chì viết những từ thích hợp. 2 HS 
 lên bảng làm bài.
 - Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn. - Nhận xét, chữa bài cho bạn trên 
 - Kết luận các từ đúng. bảng.
 a. Tính tình, tư chất của cậu bé Lu-i: chăm chỉ, giỏi.
 b. Màu sắc của sự vật: - Những chiếc cầu trắng phao.
 Mái tóc của thầy Rơ-nê: xám.
 c. Hình dáng, kích thước và các đặc điểm - Thị trấn: nhỏ.
 khác của sự vật. - Vườn nho: con con.
 - Những ngôi nhà: nhỏ bé, cổ kính.
 - Dòng sông hiền hoà.
 Da của thầy Rơ-nê nhăn nheo.
 KL: Những tính từ chỉ tính tình, tư chất của 
 cậu bé Lu-i hay chỉ màu sắc của sự vật hoặc 
 hình dáng, kích thước và đặc điển của sự vật 
 được gọi là tính từ.
 3. GV viết cụm từ: đi lại vẫn nhanh nhẹn, lên 
 Trang 18 - Làm đúng bài tập 3(viết lại chữ sai chính tả trong các câu đã cho); làm được bài 
tập 2 a.
 II. CHUẨN BỊ
 - Bài tập 2a viết vào bảng phụ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HOC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Kiểm tra bài cũ:
 - HS lên bảng viết. - suôn sẻ, ngõ nhỏ, ngã ngửa.
 - Nhận xét chữ viết của HS.
 2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn nhớ- viết chính tả:
 HĐ 1: Trao đổi về nội dung đoạn thơ:
 - Gọi HS mở SGK đọc 4 khổ thơ đầu bài + Các bạn nhỏ mong ước mình có phép 
 thơ Nếu chúng mình có phép lạ. lạ để cho cây mau ra hoa, kết trái 
 - Gọi HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ. ngọt.
 + Các bạn nhỏ trong đọan thơ có mơ ước 
 những gì?
 + GV: Các bạn nhỏ đều mong ước thế giới - HS viết bảng con.
 trở nên tốt đẹp hơn.
 HĐ 2: Hướng dẫn viết chính tả: - Các từ ngữ: hạt giống, đáy biển, đúc 
 - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết thành, trong ruột,
 và luyện viết. - Chữ đầu dòng lùi vào 1 ô. Giữa 2 khổ 
 - HS nhắc lại cách trình bày thơ. thơ để cách một dòng.
 - HS nhớ- viết chính tả: 
 - Soát lỗi, chấm bài, nhận xét:
 c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
 Bài 2a: 2a:
 - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS làm trên bảng phụ. HS dưới lớp 
 - Yêu cầu HS tự làm bài. làm vào vở.
 - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - Nhận xét, chữa bài của bạn trên bảng.
 - Kết luận lời giải đúng. sang - xíu- sức – sức sống - sáng.
 - Gọi HS đọc bài thơ.
 Bài 3: 3:
 - Gọi HS đọc yêu cầu. a. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
 - Yêu cầu HS tự làm bài. b. Xấu người đẹp nết
 c. Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể
 - Gọi HS nhận xét, chữa bài. d. Trăng mờ còn tỏ hơn sao
 - GV giải nghĩa một vài câu. Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi
 c. Củng cố – dặn dò:
 - Gọi HS đọc thuộc lòng những câu trên. - 2 HS đọc lại bài thơ.
 - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Người chiến sĩ giàu nghị lực.
 - Nhận xét tiết học.
 Trang 20 Bài 3: 3,
 - GV yêu cầu HS tự điền 1dm2 =100cm2 1997 dm2 =199 700 cm2
 - Nhận xét, đánh giá. 100cm2 = 1dm2 9900cm2 = 99dm2
 48 dm2 = 4800 cm2
 c. Củng cố- Dặn dò: 2000cm2 = 20 dm2
 - HS nhắc lại mối quan hệ giữa cm 2 và 
 dm2
 - Chuẩn bị bài sau: Mét vuông.
 - Nhận xét tiết học
 Thứ sáu, ngày 16 tháng 11 năm 2018
 Tâp làm văn
Tiết 22 MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN 
 I. MỤC TIÊU
 GT: câu hỏi 3 phần luyện tập.
 - Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện 
 - Nhận biết được mở bài theo hai cách đã học (BT1, BT2, mục III).
 ĐĐHCM
 Bác Hồ là gương sáng về ý chí và nghị lực vượt qua mọi khó khăn để đạt mục đích.
 II. CHUẨN BỊ
 - Bảng phụ viết sẵn 2 mở bài trực tiếp và gián tiếp truyện Rùa và thỏ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra:
 - Gọi 1 cặp HS lên bảng thực hành trao đổi với - 1 cặp HS lên bảng trình bày.
người thân về một người có nghị lực, ý chí 
vươn lên trong cuộc sống.
- Bài văn thường có mấy phần? Đó là những - Có 3 phần- Mở bài, thân bài, kết 
phần nào? bài.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn:
HĐ 1: Nhận xét:
1. Treo tranh minh hoạ và hỏi: em biết gì qua - Đây là chuyện rùa và thỏ. Câu 
bức tranh này? chuyện kể về cuộc thi chạy giữa rùa 
 và thỏ. Kết quả rùa đã về đích trước 
 thỏ trong sự chứng kiến của nhiều 
2. HS tiếp nối nhau đọc truyện. Cả lớp đọc muông thú.
thầm theo và thực hiện yêu cầu. Tìm đoạn mở - 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện.
bài trong truyện trên. + HS 1; Trời thu mát mẽ đến 
 đường đó.
- Gọi HS đọc đoạn mở bài mà mình tìm được. + HS 2: Rùa không  đến trước nó.
 - HS đọc thầm theo dùng bút chì 
 đánh dấu đoạn mở bài của truyện 
 Trang 22 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra: 3dm2 = 300cm2 
 - HS lên bảng điền. 500cm2 = 5dm2 
GV nhận xét 27 dm2 = 2700 cm2
2.Bài mới: 4000cm2 = 40 dm2
 a. Giới thiệu bài:
 b.Hướng dẫn:
HĐ 1:Giới thiệu mét vuông (m2)
 - GV treo lên bảng hình vuông có diện tích là 
1m2 và được chia thành 100 hình vuông nhỏ, 
mỗi hình có diện tích là 1 dm2. để hình thành 
kiến thức - HS quan sát hình.
- Mét vuông viết tắt là m2.
- GV hỏi: 1m2 bằng bao nhiêu đề-xi-mét 1m2 = 100dm2.
vuông ?
- GV viết lên bảng:
 1m2 = 100dm2 - HS nêu: 1dm2 =100cm2
- 1dm2 bằng bao nhiêu xăng-ti-mét vuông? - HS nêu: 1m2 =10 000cm2
- Vậy 1m2 bằng bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?
- GV viết lên bảng:
 1m2 = 10 000cm2
- GV yêu cầu HS nêu lại mối quan hệ giữa - HS nêu:
mét vuông với đề-xi-mét vuông và xăng-ti- 1m2 =100dm2
mét vuông. 1m2 = 10 000cm2 
HĐ 2: Luyện tập, thực hành: 1,
 Bài 1: 
- HS tiếp nối lên bảng, đọc các số đo diện tích HS viết vào bảng theo mẫu
theo mét vuông, yêu cầu HS viết.
- GV chỉ bảng, yêu cầu HS đọc lại các số đo 
vừa viết.
 Bài 2: 2, cột 1.
- HS cả lớp tự làm bài ở cột 1. 1m2 = 100 dm2
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài 
 100dm2 = 1m2
vào vở.
 1 m2 = 10000cm2
- GV nhận xét, đánh giá.
 10000cm2 = 1m2
Bài 3: 
 3,
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
 Giải
- GV yêu cầu HS trình bày bài giải.
 Diện tích của một viên gạch là:
- GV nhận xét.
 30cm2 x 30cm2 = 900 (cm2)
 Diện tích của căn phòng là:
 900cm2 x 200 = 180 000 (cm2) 
 = 18 m2
 Đáp số: 18 m2
 Trang 24 Tông đổi tên nước là Đại Việt.
 - GV giải thích từ “ Thăng Long” và “Đại 
 Việt”. - HS các nhóm thảo luận và đại diện 
 Hoạt động nhóm: nhóm trả lời câu hỏi.
 - GV hỏi HS: Thăng Long dưới thời Lý được - Các nhóm khác bổ sung.
 xây dựng như thế nào? - HS trả lời câu hỏi. Cả lớp nhận xét, 
 - GV cho HS thảo luận và đi đến kết luận: bổ sung.
 Thăng Long có nhiều lâu đài, cung điện, đền 
 chùa. Dân tụ họp ngày càng đông và lập nên 
 phố, nên phường 
 c. Củng cố, dặn dò:
 - Hệ thống lại nội dung bài học
 - Về xem lại bài và chuẩn bị bài Chùa thời Lý.
 - Nhận xét tiết học.
 SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 11
 I. MỤC TIÊU
 - Tổng kết, đánh giá kết quả hoạt động học tập của HS trong tuần 11
 - Đề ra kế hoạch tuần 12
 II. TIẾN HÀNH SINH HOẠT
 HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS
1. Tổng kết:
- Lớp trưởng báo cáo về các mặt hoạt 
động của lớp. Tổng số ngày nghỉ của học sinh.
+Chuyên cần : +Có phép
 +Không phép
 - Quét dọn lớp học
+Vệ sinh: - Quần áo..
+Trang phục: -Ý thức học tập..
 - Phát biểu xây dựng bài..
+Học tập - Tuyên dương tổ, cá nhân học tốt thực hiện 
 tốt
2. GV: Nhận xét, đánh giá hoạt động .
của HS. Nhắc nhở, động viên học sinh học còn 
 chậm 
 .
 - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
- Rút kinh nghiệm cần phát huy, khắc - Thực hiện tốt nội quy.
phục. - Phân công HS giúp đỡ nhau để cùng nhau 
3. Kế hoạch tuần 12 tiến bộ.
 - Chăm sóc cây xanh.
 - Thực hiện tốt 15 phút đầu giờ.
 - Thực hiện tốt ATGT. 
Biện pháp: Động viên –khích lệ.
 Trang 26 1. Tổng kết:
- Lớp trưởng báo cáo về các mặt hoạt 
động của lớp. Tổng số ngày nghỉ của học sinh.
+Chuyên cần : +Có phép
 +Không phép
 - Quét dọn lớp học
+Vệ sinh: - Quần áo..
+Trang phục: -Ý thức học tập..
 - Phát biểu xây dựng bài..
+Học tập - Tuyên dương tổ, cá nhân học tốt thực hiện 
 tốt
2. GV: Nhận xét, đánh giá hoạt động 
của HS. Nhắc nhở, động viên học sinh học còn 
 chậm 
 - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
- Rút kinh nghiệm cần phát huy, khắc - Thực hiện tốt nội quy.
phục. - Phân công HS giúp đỡ nhau để cùng nhau 
3. Kế hoạch tuần 12 tiến bộ.
 - Chăm sóc cây xanh.
 - Thực hiện tốt 15 phút đầu giờ.
 - Thực hiện tốt ATGT. 
Biện pháp: Động viên –khích lệ.
- Nhắc nhở HS thực hiện tốt an toàn 
giao thông.
- Củng cố lại kiến thức đã học 
Hoạt động ngoài giờ lên lớp 
4. Hoạt động ngoại khóa: Chủ đề: Biết 
ơn thầy, cô giáo.
 Hái hoa trả lời - 20/11
- Trong tháng này có ngày nào đáng ghi 
nhớ? - Dạy dỗ chúng ta nên người.
- Thầy cô giáo có công lao gì đối với 
chúng ta? - Học tập chăm chỉ.
- Để đền đáp công lao của thầy cô giáo 
chúng ta phải làm gì? 
GV kết luận: Các thầy cô giáo là người 
dạy dỗ các em do vậy các em cần học 
tập thất giỏi, giành nhiều bông hoa 
 Trang 28 Thứ ba, ngày 12 tháng 11 năm 2018
 Kĩ thuật
Tiết 11 
 KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG (T2)
 I. MỤC TIÊU
 Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa 
 - Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối 
đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. 
 - Yêu thích sản phẩm mình làm được.
 II. ĐỒ DÙNG
 - Bộ cắt, khâu thêu.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS
 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học - Chuẩn bị dụng cụ học tập.
 tập. 
 2. Dạy bài mới:
 a) Giới thiệu bài: 
 b) HS thực hành khâu đột thưa:
 HĐ3: HS thực hành khâu viền đường gấp 
 mép vải
 - GV gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ và - HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện 
 thực hiện các thao tác gấp mép vải. các thao tác gấp mép vải.
 - GV nhận xét, sử dụng tranh quy trình + Bước 1: Gấp mép vải.
 để nêu cách gấp mép vải và cách khâu + Bước 2: Khâu viền đường gấp mép vải 
 viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu bằng mũi khâu đột . 
 đột qua hai bước:
 - GV nhắc lại và hướng dẫn thêm một số 
 điểm lưu ý đã nêu ở tiết 1.
 - GV tổ chức cho HS thực hành và nêu - HS thực hành .
 thời gian hoàn thành sản phẩm.
 - GV quan sát uốn nắn thao tác cho những 
 HS còn lúng túng hoặc chưa thực hiện 
 đúng. 
 HĐ4: Đánh giá kết quả học tập của HS.
 - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm - HS trưng bày sản phẩm .
 thực hành. - HS tự đánh giá các sản phẩm theo các 
 - GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm: tiêu chuẩn trên.
 + Gấp được mép vải. Đường gấp mép vải 
 tương đối thẳng, phẳng, đúng kỹ thuật.
 + Khâu viền được đường gấp mép vải 
 bằng mũi khâu đột thưa 
 + Mũi khâu tương đối đều nhau, đường 
 khâu ít bị dúm 
 - GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian 
 của HS. quy định.
 Trang 30 Tiết 22 Khoa học
 MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO? MƯA TỪ ĐÂU RA? (PPBTNB)
 I. MỤC TIÊU 
 - Biết mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên.
 GDBVMT
 Giaó dục HS có ý thức giữ gìn môi trường nước tự nhiên xung quanh mình.
 II. ĐỒ DÙNG 
 + Tranh sách giáo khoa phóng to 
 + Tranh sưu tầm 
 + Tài liệu sưu tầm nói về sự hình thành mây, mưa 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Kiểm tra
 + Em hãy cho biết nước tồn tại ở những thể nào ? 
 Ở mỗi dạng tồn tại nước có tính chất gì ?
 2. Bài mới
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1.Tình huống xuất phát và nêu vấn đề:
 GV cho HS quan sát các hình ảnh trên HS suy nghĩ vấn đề, quan sát.
 màn hình.
 GV làm thí nghiệm cho HS quan sát.
 GV hỏi: theo các em mây được hình Mây được hình thành như thế nào? 
 thành như thế nào ? Mưa từ đâu ra ? Mưa từ đâu ra ?
 2. Biểu tượng ban đầu của HS:
 Cho HS ghi lại những suy nghĩ của *mây do khói bay lên tạo nên 
 mình: vào vỡ ghi chép khoa học, sau đó *mây do hơi nước bay lên tạo nên 
 thảo luận nhóm 4 để ghi lại trên bảng *mây do khói và hơi nước tạo thành 
 nhóm (có thể ghi lại bằng hình vẽ, sơ đồ) *khói ít tạo nên mây trắng, khói nhiều tạo 
 Ví dụ : về 1 vài cảm nhận của HS nên mây đen 
 *hơi nước ít tạo nên mây trắng, hơi nước 
 nhiều tạo nên mây đen 
 * mây tạo nên mưa 
 * mưa do hơi nước trong mây tạo nên
 *Khi có mây đen thì sẻ có mưa 
 *khi mây nhiêu thì sẻ tạo thành mưa 
 3. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm 
 tòi Mây được hình thành như thế nào ? 
 - Yêu cầu HS tìm ra những điểm giống mưa từ đâu ra ?
 nhau và khác nhau trong biểu tượng ban 
 đầu về sự hình thành mây và mưa cuả *mây có phải do khói tạo thành không ?
 các nhóm. GV tổ chức cho học sinh đề *mây có phải do hơi nước tạo thành không 
 xuất các câu hỏi để tìm hiểu : * vì sao lại có mây đen, lại có mây trắng ?
 -Khi HS đề xuất câu hỏi GV tập hợp các *mưa do đâu mà có 
 câu hỏi sát với nội dung bài ghi lên bảng * khi nào thì có mưa ?
 -Trên cơ sở các câu hỏi do HS đặt ra GV 
 tổng hợp câu hỏi phù hợp với nội dung 
 Trang 32 - Thực hiện đúng các phép nhân nhẩm số tự nhiên với 10, 100, 1000,... vận dụng 
vào giải toán.
 - Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính.
 - Nhận biết và chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích.
 II. ĐỒ DÙNG 
 - SGK.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS
 1. Khởi động:
 -Cho HS chơi trò chơi: Em tính cùng Tí 
 và Tôm SGK-Trang 56 )
 2. Ôn luyện: 
 GV kiểm tra sự chuẩn bị sách của HS. 
 Bài 1: Bài 1( Trang 57):
 - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. 12 x 10 = 120 48 x 100 = 4800
 sau đó yêu cầu HS làm bài vào vở. 5400: 100 = 54 7000 : 1000 = 7
 -Thống nhất kết quả
 Bài 2: Bài 2 (Trang 57):
 - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân. (3x 5) x 4 = 15 x 4 = 60
 -Thống nhất kết quả (6 x 2) x 8 = 12 x 8 = 96
 Bài 5: 
 - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân. Bài 5 (Trang 59):
 - Chữa bài, nhận xét. 500 tạ = .......tấn
 700kg =..........tạ
 Bài 6: 60000kg = ..........tấn
 - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân. Bài 6 (Trang 59):
 - Chữa bài, nhận xét. Tính:
 a) 2417 x 200 = 483 400
 b) 2160 x 500 = 1 080 000
 Bài 7: Bài 7 (Trang 59): 
 - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
 -Thống nhất kết quả 2 dm2 = 200 cm2 3 m2 = 300 dm2
 6000 dm2 = 60 m2 250 000 cm2 = 25 m2
 12 m2 = 120 000 cm2 4500 cm2 = 45 dm2
 3. Củng cố- Dặn dò:
 - Hệ thống lại bài. 
 - GV nhận xét tiết học, hướng dẫn luyện 
 tập thêm và chuẩn bị bài cho tiết sau.
 KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
 Ngày: 08/11/2018
 Trang 34 - Yêu thích sản phẩm mình làm được.
 II. ĐỒ DÙNG
 - Bộ cắt, khâu thêu.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học - Chuẩn bị dụng cụ học tập.
tập. 
2. Dạy bài mới:
 a) Giới thiệu bài: 
 b) HS thực hành khâu đột thưa:
HĐ3: HS thực hành khâu viền đường gấp 
mép vải
 - GV gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ và - HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện 
thực hiện các thao tác gấp mép vải. các thao tác gấp mép vải.
 - GV nhận xét, sử dụng tranh quy trình + Bước 1: Gấp mép vải.
để nêu cách gấp mép vải và cách khâu + Bước 2: Khâu viền đường gấp mép vải 
viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu bằng mũi khâu đột . 
đột qua hai bước:
- GV nhắc lại và hướng dẫn thêm một số 
điểm lưu ý đã nêu ở tiết 1.
 - GV tổ chức cho HS thực hành và nêu - HS thực hành .
thời gian hoàn thành sản phẩm.
 - GV quan sát uốn nắn thao tác cho 
những HS còn lúng túng hoặc chưa thực 
hiện đúng. 
HĐ4: Đánh giá kết quả học tập của HS.
 - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm - HS trưng bày sản phẩm .
thực hành. - HS tự đánh giá các sản phẩm theo các 
 - GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm: tiêu chuẩn trên.
 + Gấp được mép vải. Đường gấp mép vải 
 tương đối thẳng, phẳng, đúng kỹ thuật.
 + Khâu viền được đường gấp mép vải 
 bằng mũi khâu đột thưa 
 + Mũi khâu tương đối đều nhau, đường 
 khâu ít bị dúm 
 - GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian 
của HS. quy định.
 c. Nhận xét- dặn dò:
 - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập 
và kết quả thực hành của HS.
 - Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và 
chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để Thêu móc xích.
học bài 
 Tiếng Việt
 Trang 36 II. ĐỒ DÙNG 
 + Tranh sách giáo khoa phóng to 
 + Tranh sưu tầm 
 + Tài liệu sưu tầm nói về sự hình thành mây, mưa 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Kiểm tra
 + Em hãy cho biết nước tồn tại ở những thể nào ? 
 Ở mỗi dạng tồn tại nước có tính chất gì ?
 2. Bài mới
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Tình huống xuất phát và nêu vấn đề:
GV cho HS quan sát các hình ảnh trên HS suy nghĩ vấn đề, quan sát.
màn hình.
GV làm thí nghiệm cho HS quan sát.
GV hỏi: theo các em mây được hình Mây được hình thành như thế nào? 
thành như thế nào ? Mưa từ đâu ra ? Mưa từ đâu ra ?
 2. Biểu tượng ban đầu của HS:
Cho HS ghi lại những suy nghĩ của *mây do khói bay lên tạo nên 
mình: vào vỡ ghi chép khoa học, sau đó *mây do hơi nước bay lên tạo nên 
thảo luận nhóm 4 để ghi lại trên bảng *mây do khói và hơi nước tạo thành 
nhóm (có thể ghi lại bằng hình vẽ, sơ đồ) *khói ít tạo nên mây trắng, khói nhiều tạo 
Ví dụ : về 1 vài cảm nhận của HS nên mây đen 
 *hơi nước ít tạo nên mây trắng, hơi nước 
 nhiều tạo nên mây đen 
 * mây tạo nên mưa 
 * mưa do hơi nước trong mây tạo nên
 *Khi có mây đen thì sẻ có mưa 
 *khi mây nhiêu thì sẻ tạo thành mưa 
3. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm 
tòi Mây được hình thành như thế nào ? 
- Yêu cầu HS tìm ra những điểm giống mưa từ đâu ra ?
nhau và khác nhau trong biểu tượng ban 
đầu về sự hình thành mây và mưa cuả *mây có phải do khói tạo thành không ?
các nhóm. GV tổ chức cho học sinh đề *mây có phải do hơi nước tạo thành không 
xuất các câu hỏi để tìm hiểu : * vì sao lại có mây đen, lại có mây trắng ?
-Khi HS đề xuất câu hỏi GV tập hợp các *mưa do đâu mà có 
câu hỏi sát với nội dung bài ghi lên bảng * khi nào thì có mưa ?
-Trên cơ sở các câu hỏi do HS đặt ra GV 
tổng hợp câu hỏi phù hợp với nội dung 
tìm hiểu cảu bài *Mây được hình thành như thế nào ?
VD: GV có thể tổng hợp các câu hỏi *mưa do đâu mà có ?
GV cho học sinh thảo luận, đề xuất cách 
làm: mây được hình thành như thế nào ? 
Có thể chọn phương án (quan sát tranh 
ảnh)
GV cho học sinh thảo luận đề xuất cách 
 Trang 38 HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS
 1. Khởi động:
 -Cho HS chơi trò chơi: Em tính cùng Tí 
 và Tôm SGK-Trang 56 )
 2. Ôn luyện: 
 GV kiểm tra sự chuẩn bị sách của HS. 
 Bài 1: Bài 1( Trang 57):
 - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. 12 x 10 = 120 48 x 100 = 4800
 sau đó yêu cầu HS làm bài vào vở. 5400: 100 = 54 7000 : 1000 = 7
 -Thống nhất kết quả
 Bài 2: Bài 2 (Trang 57):
 - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân. (3x 5) x 4 = 15 x 4 = 60
 -Thống nhất kết quả (6 x 2) x 8 = 12 x 8 = 96
 Bài 5: 
 - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân. Bài 5 (Trang 59):
 - Chữa bài, nhận xét. 500 tạ = .......tấn
 700kg =..........tạ
 Bài 6: 60000kg = ..........tấn
 - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân. Bài 6 (Trang 59):
 - Chữa bài, nhận xét. Tính:
 a) 2417 x 200 = 483 400
 b) 2160 x 500 = 1 080 000
 Bài 7: Bài 7 (Trang 59): 
 - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
 -Thống nhất kết quả 2 dm2 = 200 cm2 3 m2 = 300 dm2
 6000 dm2 = 60 m2 250 000 cm2 = 25 m2
 12 m2 = 120 000 cm2 4500 cm2 = 45 dm2
 3. Củng cố- Dặn dò:
 - Hệ thống lại bài. 
 - GV nhận xét tiết học, hướng dẫn luyện 
 tập thêm và chuẩn bị bài cho tiết sau.
 KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
 Ngày: 08/11/2018
 Tổ trưởng 
 Trang 40

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_11_nam_hoc_2018_2019.doc