Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2018-2019

doc 40 Trang Bình Hà 11
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2018-2019

Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2018-2019
 Thứ hai, ngày 05 tháng 11 năm 2018
 Thể dục
 Tiết 19 ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ, TAY, CHÂN
 (GV bộ môn soạn và dạy)
 Tập đọc
 Tiết 19 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (T1)
 I. MỤC TIÊU
 - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa học 
 kì I (khoảng 75 tiếng/phút; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù 
 hợp với nội dung đoạn đọc.
 - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của bài; nhận biết được một 
 số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong 
 văn bản tự sự. 
 II. ĐỒ DÙNG 
 - Phiếu kẻ sẵn bảng ở BT2.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Giới thiệu bài:
2. Ôn tập đọc – HTL.
- GV cho HS ôn lại các bài tập đọc đã học từ 
tuần 1 đến tuần 9. - HS lần lượt đọc bài.
- GV nhận xét.
3. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1: 1,
 - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
 + Những bài tập đọc như thế nào là truyện + Những bài tập đọc là truyện kể là 
kể? những bài có một chuỗi các sự việc liên 
 quan đến một hay một số nhân vật, mỗi 
 truyện điều nói lên một điều có ý nghĩa.
+ Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là + Các truyện kể.
chuyện kể thuộc chủ điểm Thương người như 
thể thương thân (nói rõ số trang).
- GV ghi nhanh lên bảng. - Dế mèn bênh vực kẻ yếu: phần 1 
 trang 4,5, phần 2 trang 15.
 - Người ăn xin trang 30, 31.
 - Hoạt động trong nhóm.
- Phát phiếu cho từng nhóm. HS trao đổi, thảo 
luận và hoàn thành phiếu, nhóm nào xong 
trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác 
nhận xét, bổ sung (nếu sai).
 - Kết luận về lời giải đúng.
 Trang 2 Toán
Tiết 46 LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU
 - Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình 
tam giác. 
 - Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông.
 - Cần làm các bài 1, 2, 3, 4 (a)
 II. ĐỒ DÙNG 
 - Thước và ê ke 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS
 1. Kiểm tra: 
 - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS vẽ - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới 
 hình vuông ABCD có cạnh dài 5 dm, tính lớp theo dõi để nhận xét bài làm 
 chu vi và diện tích của hình vuông. của bạn.
 - GV nhận xét.
 2. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn luyện tập:
 Bài 1: 1,
 - GV vẽ lên bảng hai hình a, b trong bài a) Góc vuông BAC; góc nhọn 
 tập, HS ghi tên các góc vuông, góc nhọn, ABC, ABM, MBC, ACB, AMB ; 
 góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình (SGK). góc tù BMC ; góc bẹt AMC.
 - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài b) Góc vuông DAB, DBC, ADC; 
 vào vở. góc nhọn ABD, ADB, BDC, BCD; 
 góc tù ABC.
 + Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc 
 - GV có thể hỏi thêm: tù lớn hơn góc vuông.
 + So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn 
 hay lớn hơn, góc tù bé hơn hay lớn hơn?
 + 1 góc bẹt bằng mấy góc vuông? + 1 góc bẹt bằng hai góc vuông.
 Bài 2: 2,
 - HS quan sát hình vẽ và nêu tên đường - Là AB và BC.
 cao của hình tam giác ABC.
 - Vì sao AB được gọi là đường cao của - Vì đường thẳng AB là đường 
 hình tam giác ABC? thẳng hạ từ đỉnh A của tam giác và 
 vuông góc với cạnh BC của tam 
 - Hỏi tương tự với đường cao CB. giác.
 - GV: Trong hình tam giác có một góc - HS trả lời tương tự như trên.
 vuông thì hai cạnh của góc vuông chính là 
 đường cao của hình tam giác.
 - Vì sao AH không phải là đường cao của - Vì đường thẳng AH hạ từ đỉnh A 
 nhưng không vuông góc với cạnh 
 hình tam giác ABC?
 BC của hình tam giác ABC.
 Trang 4 - Các câu truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS
1. Kiểm tra:
- 2 HS đọc ghi nhớ tiết trước kết hợp trả lời Tiết kiệm thời giờ
câu hỏi GV nêu.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Thực hành:
HĐ1: Làm việc cá nhân (bài tập 1 –SGK)
 - GV nêu yêu cầu bài tập 1:
 Em tán thành hay không tán thành việc - Cả lớp làm việc cá nhân.
làm của từng bạn nhỏ trong mỗi tình huống - HS trình bày, trao đổi trước lớp.
sau? Vì sao?
a. Ngồi trong lớp, Hạnh luôn chú ý nghe 
thầy giáo, cô giáo giảng bài. Có điều gì 
chưa rõ, em liền hỏi ngay thầy cô và bạn 
bè.
b. Sáng nào đến giờ dậy, Nam cũng cố nằm 
trên giường. Mẹ giục mãi, Nam mới chịu 
dậy đánh răng, rửa mặt.
c. Lâm có thời gian biểu quy định rõ giờ 
học, giờ chơi, giờ làm việc nhà  và bạn 
luôn thực hiện đúng.
d. Khi đi chăn trâu, Thành thường vừa ngồi 
trên lưng trâu, vừa tranh thủ học bài.
đ. Hiền có thói quen vừa ăn cơm, vừa đọc 
truyện hoặc xem ti vi.
e. Chiều nào Quang cũng đi đá bóng. Tối 
về bạn lại xem ti vi, đến khuya mới lấy + Các việc làm a, c, d là tiết kiệm 
sách vở ra học bài. thời giờ.
 - GV kết luận: KNS + Các việc làm b, đ, e không phải 
 là tiết kiệm thời giờ
HĐ2: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài tập 6- 
SGK/16)
 - GV nêu yêu cầu bài tập 6. - HS thảo luận theo nhóm đôi về 
 + Em hãy lập thời gian biểu và trao đổi việc bản thân đã sử dụng thời giờ 
với các bạn trong nhóm về thời gian biểu của bản thân và dự kiến thời gian 
của mình. biểu trong thời gian tới.
 - GV gọi một vài HS trình bày trước lớp.
 - GV nhận xét, khen ngợi những HS đã - Cả lớp trao đổi, chất vấn, nhận 
biết sử dụng, tiết kiệm thời giờ và nhắc nhở xét.
các HS còn sử dụng lãng phí thời giờ.
3. Củng cố - Dặn dò: ĐĐHCM
- Thực hiện tiết kiệm thời giờ trong sinh 
 Trang 6 bé với các bạn cùng chơi trận giả là 
 do em bé thuật lại với người khách, 
 do đó phải đặt trong dấu ngoặc kép 
 để phân biệt với những lời đối thoại 
 của em bé với người khách vốn đã 
 được đặt sau dấu gạch ngang đầu 
 dòng.
 Bài 3: 3,
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS trao đổi hoàn thành phiếu.
- Kết luận lời giải đúng.
 Các loại tên riêng Quy tắt viết Ví dụ
1. Tên người, tên địa lí Viết hoa chữ cái đầu của mỗi - Hồ Chí Minh.
Việt Nam. tiếng tạo thành tên đó. - Điện Biên Phủ.
 - Trường Sơn.
2. Tên người, tên địa lí - Viết hoa chữ cái đầu của mỗi Lu-I Pa-xtơ.
nước ngoài. bộ phận tạo thành tên đó. Nếu Xanh Bê-téc-bua.
 bộ phận tạo thành tên gồm Tuốc-ghê-nhép.
 nhiều tiếng thì giữa các tiếng Luân Đôn.
 có gạch nối. Bạch Cư Dị.
 c. Củng cố – dặn dò:
 - Hệ thống lại nội dung bài học
 - Về nhà đọc các bài tập đọc và HTL để chuẩn bị bài sau.
 - Nhận xét tiết học.
 Mĩ thuật
Tiết 10 EM SÁNG TẠO CÙNG NHỮNG CON CHỮ (T2)
 (GV bộ môn soạn và dạy)
 Kể chuyện
Tiết 10 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ (T3)
 I. MỤC TIÊU 
 - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ qui định giữa học 
kì I (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù 
hợp với nội dung đoạn đọc.
 - Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là truyện 
kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng. 
 II. ĐỒ DÙNG 
 - Giấy khổ to kể sẵn bảng BT2.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS
 Trang 8 4. Chị em tôi. Khuyên HS không - Cô chị Nhẹ nhàng, hóm 
 nói dối vì đó là - Cô em hỉnh, thể hiện đúng 
 tính xấu làm mất - Người cha tính cách, cảm xúc 
 lòng tin, sự tôn của từng nhân vật. 
 trọng của mọi Lời người cha lúc ôn 
 người đối với mình tồn, lúc trầm buồn. 
 Lời cô chị khi lễ 
 phép, khi tức bực. 
 Lời cô em lúc hồn 
 nhiên, lúc giả bộ 
 ngây thơ.
 c. Củng cố – dặn dò: 
 - Chủ điểm Măng mọc thẳng gợi cho em chủ điểm gì?
 - Những truyện kể các em vừa đọc khuyên chúng ta điều gì?
 - Dặn về ôn lại bài..
 - Nhận xét tiết học.
 Toán
Tiết 47 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. MỤC TIÊU
 - Thực hiện được cộng, trừ với các số đến sáu chữ số.
 - Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc.
 - Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan 
đến hình chữ nhật.
 - Cần làm các bài 1a, 2a, 3b, 4.
 II. ĐỒ DÙNG 
 - Thước có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS
1. Kiểm tra: 
 - Em hãy nêu cách so sánh các góc đã học 
với góc vuông. Góc nhọn < góc vuông
 Góc bẹt = 2 góc vuông
 - GV chữa bài, nhận xét. Góc tù > góc vuông.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện tập:
 Bài 1a: 1,
 - HS nêu yêu cầu bài tập, cho HS tự làm 386 259 726 485
bài. + 260 837 - 452 936
- 2 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm bài vào 647096 273 549
vở
 - GV nhận xét.
Bài 2a: 2,
 Trang 10 2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: 1,
 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Các bài mở rộng vốn từ:
 - HS nhắc lại các bài mở rộng vốn + Nhân hậu đoàn kết trang 17 và 33.
từ. GV ghi nhanh lên bảng. + Trung thực và tự trọng trang 48 và 62.
- HS trao đổi, thảo luận và làm bài. + Ước mơ trang 87.
 - Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng 
và đọc các từ nhóm mình vừa tìm 
được.
 - Nhật xét tuyên dương.
 Bài 2: 2,
 - Gọi HS đọc yêu cầu.
 - HS đọc các câu tục ngữ, thành ngữ.
 - HS suy nghĩ để đặt câu hoặc tìm 
tình huống sử dụng.
Thương người Măng mọc thẳng Trên đôi cánh ước mơ
như thể thương 
thân
- Ở hiền gặp lành. Trung thực: - Cầu được ước thấy.
- Một cây làm - Thẳng như ruột ngựa. - Ước sao được vậy.
chẳng nên non  
hòn núi cao. - thuốc đắng dã tật. - Ước của trái mùa.
- Hiền như bụt. Tự trọng: - Đứng núi này trông núi nọ.
- Lành như đất. - Giấy rách phải giữ lấy 
- Thương nhau lề.
như chị em ruột. - Đói cho sạch, rách cho 
- Môi hở răng thơm.
lạnh.
- Máu chảy ruột 
mềm.
- Nhường cơm sẻ 
áo.
- Lá lành đùm lá 
rách.
- Trâu buột ghét 
trâu ăn.
- Dữ như cọp.
- Nhận xét sửa từng câu cho HS. - Lớp em luôn thể hiện tốt tinh thần lá lành 
 đùm là rách.
 - Cô giáo lớp em tính thẳng thắn như ruột 
 ngựa.
 - Bà em luôn dặn con cháu phải biết giữ 
Bài 3: phẩm chất đói cho sạch, rách cho thơm.
- Gọi HS đọc yêu cầu. 3,
- HS thảo luận cặp đôi về tác dụng 
 Trang 12 - Gọi HS đọc yêu cầu. - Các bài tập đọc.
- Gọi HS đọc tên các bài tập đọc, số + Trung thu độc lập trang 66.
trang thuộc chủ điểm Trên đôi cánh + Ở Vương quốc Tương Lai trang 70.
ước mơ. + Nếu chúng mình có phép lạ trang 76.
- GV ghi nhanh lên bảng. + Đôi giày ba ta màu xanh trang 81.
 + Thưa chuyện với mẹ trang 85.
 + Điều ước của vua Mi-đát trang 90.
- HS trao đổi, làm việc trong nhóm. - Hoạt động trong nhóm.
Nhóm nào làm xong trước dán phiếu 
lên bảng. Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- Kết luận phiếu đúng.
- Gọi HS đọc lại phiếu.
 - HS nối tiếp nhau đọc.
 Tên bài Thể loại Nội dung chính Giọng đọc
1.Trung Văn xuôi Tình thương yêu các em nhỏ Nhẹ nhàng thể hiện niềm 
thu độc của anh chiến sĩ; mơ ước của tự hào tin tưởng.
lập anh về tương lai đẹp đẽ của các 
 em và của đất nước.
2. Ở Kịch Ước mơ của các bạn nhỏ về Hồn nhiên (lời Tin-tin, Mi-
Vương một cuộc sống đầy đủ, hạnh tin: háo hức, ngạc nhiên, 
quốc phúc, có những phát minh độc thán phục, lời các em bé: 
Tương đáo của trẻ em. tự tin, tự hào.)
Lai
3. Nếu Thơ Những ước mơ ngộ nghĩnh, Hồn nhiên, vui tươi.
chúng đáng yêu của các bạn nhỏ bộc 
mình có lộ khát khao về một thế giới tốt 
phép lạ. đẹp.
4. Đôi Văn xuôi Chị phụ trách quan tâm tới ước Chậm rãi, nhẹ nhàng (đoạn 
giày ba mơ của cậu bé Lái, làm cho 1-hồi tưởng): vui, nhanh 
ta màu cậu xúc động và vui sướng đến hơn (đoạn 2- niềm xúc 
xanh lớp với đôi giày được thưởng. động vui sướng của cậu bé 
 lúc nhận quà).
5. Thưa Văn xuôi Cương ước mơ trở thành thợ Giọng Cương: Lễ phép, 
chuyện rèn để kiếm sống giúp gia đình nài nỉ, thiết tha. Giọng mẹ: 
với mẹ nên đã thuyết phục mẹ để mẹ lúc ngạc nhiên. Lúc cảm 
 thấy nghề nghiệp nào cũng động, dịu dàng.
 đáng quý.
6. Điều Văn xuôi Những ước muốn tham lam Khoan thai.
ước của không mang lại hạnh phúc cho Đổi giọng linh hoạt phù 
vua Mi- con người. hợp với tâm trạng thay đổi 
đát. của vua: từ phấn khởi, thoả 
 mãn sang hoảng hốt, khẩn 
 cầu, hối hận. Lời Đi-ô-ni-
 dốt phán: Oai vệ.
 Trang 14 - 2 HS đọc ghi nhớ bài trước kết hợp trả Phòng tránh tai nạn đuối nước
lời câu hỏi GV nêu.
2 Dạy bài mới
HĐ1: Thảo luận chủ đề: Con người và 
sức khỏe.
 Trả lời một số câu hỏi sau:
1. Phối hợp thức ăn như thế nào để được - Các thức ăn hàng ngày cần phải ăn 
đầy đủ mà không bị chán? phối hợp với nhau không nên ăn liên tục 
 một thứ thức ăn.
2. Cần cho trẻ bú mẹ thế nào thì hợp lí? -Trẻ cần bú sữa mẹ từ khi mới sinh cho 
 đến 24 tháng tuổi.
3. Cần thực hiện những nguồn đạm từ -Nguồn đạm lấy từ động vật, thực vật
đâu?
4. Cần nên sử dụng muối gì? Và lượng - Cần sử dụng muối i-ốt, không nên ăn 
muối như thế nào cho hợp lí với cơ thể? quá mặn
5. sử dụng thức ăn như thế nào là an - ăn tươi, không ôi thiu, cần phải bảo 
toàn? Và cần ăn thêm nhiều loại gì hằng quản thức ăn có thể làm khô, ướp, đóng 
ngày? hộp,...Cần phải ăn thêm các loại thức ăn 
 chứa vi-ta-min, chất xơ,...
7. Cần thức ăn gì để tăng cường can xi? - Các loại thức ăn tăng cường can-xi 
 như: tôm, cua, cá,...
8. Làm thế nào để biết được sức khoẻ - Cơ thể luôn khỏe mạnh, ăn uống đầy 
được duy trì? đủ, hợp lý, Phòng một bệnh do ăn 
 uống,...
* Giáo viên kết luận và treo bảng phụ *Học sinh lần lượt đọc 10 lời khuyên 
10 lời khuyên trên bảng
 3. Củng cố- dặn dò
- Về nhà học thuộc lại các bài học để 
chuẩn bị kiểm tra.
- Nhận xét giờ học
 Địa lí
Tiết 10 THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT
 I. MỤC TIÊU 
 - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt:
 + Vị trí: Nằm trên cao nguyên Lâm Viên.
 + Thành phố có khí hậu trong lành, mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp: nhiều 
rừng thông, thác nước,
 + Thành phố có nhiều công trình phục vụ nhỉ ngơi và du lịch.
 + Đà Lạt là nơi trồng nhiều loại rau, quả xứ lạnh và nhiều loại hoa.
 - Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ (lược đồ).
 II. ĐỒ DÙNG 
 - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
 - Tranh, ảnh về thành phố Đà Lạt.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Trang 16 nhiều loại hoa, quả, rau xứ lạnh? mẻ, lạnh nhưng không rét. 
 + Hoa và rau của Đà Lạt có giá trị như + Hoa và rau của Đà Lạt có giá trị dinh 
 thế nào? dưỡng cao và cung cấp cho nhiều nơi.
 c. Củng cố, dặn dò:
 - GV cùng HS hoàn thiện sơ đồ trong 
 phiếu học tập. 
 - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết 
 sau ôn tập.
 - Nhận xét tiết học.
 Thứ năm, ngày 08 tháng 11 năm 2018
 Luyện từ và câu
Tiết 20 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ (T6)
 I. MỤC TIÊU
 - Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh 
trong đoạn văn; nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ (chỉ người, vật, 
khái niệm), động từ trong đoạn văn ngắn.
 II.ĐỒ DÙNG 
 - Bảng phụ
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS
 1. Giới thiệu bài:
 2. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1:
 - Gọi HS đọc đoạn văn. 1,
 + Cảnh đẹp của đất nước được quan sát ở vị + Cảnh đẹp của đất nước được 
 trí nào? quan sát từ trên cao xuống.
 + Những cảnh của đất nước hiện ra cho em + Những cảnh đẹp đó cho thấy 
 biết điều gì về đất nước ta? đất nước ta rất thanh bình, đẹp 
 Bài 2: hiền hoà.
 - HS đọc yêu cầu. 2,
 HS thảo luận và hoàn thành phiếu.
 - Nhận xét, kết luận.
 Tiếng Âm đầu Vần Thanh
 a. Tiếng chỉ có ao ao Ngang
 vần và thanh dưới d ươi sắc
 tầm t âm huyền
 cánh c anh sắc
 chú c u huyền
 chuồn ch uôn ngang
 b. Tiếng có đủ âm bây b ây huyền
 đầu, vần và thanh giờ gi ơ huyền
 là l a huyền
 Trang 18 Toán
Tiết 49 NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ 
 I. MỤC TIÊU 
 - Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số 
(tích có không quá sáu chữ số).
 - Cần làm các bài 1, 3a.
 II. ĐỒ DÙNG 
 - Bảng phụ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS
 1. Kiểm tra:
- Muốn tính chu vi, diện tích hình vuông ta - Muốn tính chu vi hình vuông ta 
làm như thế nào? lấy số đo một cạnh nhân với 4.
- GV nhận xét - Muốn tính diện tích hình vuông ta 
 lấy số đo một cạnh nhân với chính 
2. Bài mới: nó.
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn:
Thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với số 
có một chữ số:
 * Phép nhân 241 324 x 2 (phép nhân không - HS đọc: 241 324 x 2.
nhớ). - 2 HS lên bảng đặt tính, HS cả lớp 
 - GV viết lên bảng phép nhân: 241324 x 2. đặt tính vào bảng con, sau đó nhận 
 - GV: Dựa vào cách đặt tính phép nhân số xét cách đặt tính trên bảng của bạn.
có sáu chữ số với số có một chữ số, hãy đặt - Ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị, 
tính để thực hiện phép nhân 241 324 x 2. sau đó 
 - GV hỏi: Khi thực hiện phép nhân này, ta đến hàng chục, hàng trăm, hàng 
phải thực hiện tính bắt đầu từ đâu ? nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm 
 nghìn (tính từ phải sang trái).
 - GV yêu cầu HS suy nghĩ để thực hiện phép 241 324 * 2 nhân 4 bằng 8, viết 8.
tính trên. Nếu trong lớp có HS tính đúng thì x 2 * 2 nhân 2 bằng 4, viết 4.
GV yêu cầu HS đó nêu cách tính của mình, 482 648 * 2 nhân 3 bằng 6, viết 6.
sau đó GV nhắc lại cho HS cả lớp ghi nhớ. * 2 nhân 1 bằng 2, viết 2.
Nếu trong lớp không có HS nào tính đúng thì * 2 nhân 4 bằng 8, viết 8.
GV hướng dẫn HS tính theo từng bước như * 2 nhân 2 bằng 4, viết 4.
SGK. Vậy 241 324 x 2 = 482 648
* Phép nhân 136 204 x 4 (phép nhân có nhớ) - HS đọc: 136 204 x 4.
 - GV viết lên bảng phép nhân: 136 204 x 4. - 1 HS thực hiện trên bảng lớp, HS 
 - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép cả lớp làm bài vào bảng con.
tính. 
 - GV nêu kết quả nhân đúng, sau đó yêu cầu Kq: 136 204 x 4 = 544 816
HS nêu lại từng bước thực hiện phép nhân 
của mình.
 Trang 20 b. Hướng dẫn: 
HĐ1: Tính và so sánh giá trị của các cặp phép a) Tính và so sánh giá trị của hai 
nhân có thừa số giống nhau. biểu thức:
 - GV viết lên bảng biểu thức 5 x 7 và 7 x 5, - HS nêu: 5 x 7 = 35; 7 x 5 = 35. 
sau đó yêu cầu HS so sánh hai biểu thức này Vậy 5 x 7 = 7 x 5
với nhau.
 - GV làm tương tự với các cặp phép nhân - HS nêu: 4 x 3 = 3 x 4 ; 8 x 9 = 9 
khác, ví dụ 4 x 3 và 3 x 4, 8 x 9 và 9 x 8,  x 8 ; 
 - GV: Hai phép nhân có thừa số giống nhau 
thì luôn bằng nhau. b) So sánh giá trị của hai biểu thức 
 a x b và b x a trong bảng:
HĐ 2: Giới thiệu tính chất giao hoán của phép - HS đọc bảng số.
nhân 
 - GV treo lên bảng bảng số như đã giới thiệu 
ở phần đồ dùng dạy học. - 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS 
 - GV yêu cầu HS thực hiện tính giá trị của thực hiện tính ở một dòng để hoàn 
các biểu thức a x b và b x a để điền vào bảng thành bảng như đã chuẩn bị.
kẻ sẵn. - Giá trị của biểu thức a x b và b x 
GV: Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b a đều bằng 32.
với giá trị của biểu thức bx a khi a =4 và b= 8. - Giá trị của biểu thức a x b và b x 
 - Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b với a đều bằng 42.
giá trị của biểu thức b x a khi a = 6 và b = 7? - Giá trị của biểu thức a x b và b x 
 - Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b với a đều bằng 20.
giá trị của biểu thức b x a khi a = 5 và b = 4? - Giá trị của biểu thức a x b luôn 
 - Vậy giá trị của biểu thức a x b luôn như thế bằng giá trị của biểu thức b x a.
nào so với giá trị của biểu thức b x a? - HS đọc: a x b = b x a.
 - Ta có thể viết a x b = b x a. - Hai tích đều có các thừa số là a 
 - Em có nhận xét gì về các thừa số trong hai và b nhưng vị trí khác nhau.
tích a x b và b x a. - Ta được tích b x a.
 - Khi đổi chỗ các thừa số của tích a x b cho 
nhau thì ta được tích nào? - Không thay đổi.
 - Khi đó giá trị của a x b có thay đổi không? - Khi ta đổi chỗ các thừa số trong 
 - Vậy khi ta đổi chỗ các thừa số trong một một tích thì tích đó không thay 
tích thì tích đó như thế nào? đổi.
 - GV yêu cầu HS nêu lại kết luận, đồng thời 
ghi kết luận và công thức về tính chất giao 
hoán của phép nhân lên bảng.
HĐ 3: Luyện tập, thực hành: c. Bài tâp:
 Bài 1: 1, Viết số thích hợp vào .
 - GV yêu cầu HS nêu yêu cầu bài tập. a. 4 x 6 = 6 x 4 
 - Gọi HS nhắc lại quy tắc. 
 - Gọi lần lượt HS lên bảng làm bài, lớp làm 207 x 7 = 7 x 207
vào vở. b. 3 x 5 = 5 x 3 
 - Lớp nhận xét- GV nhận xét, đánh giá. 2138 x 9 = 9 x 2138
 Trang 22 - GV đặt vấn đề:
 + Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào?
 + Lê Hoàn được tôn lên làm vua có được nhân 
dân ủng hộ không?
 - GV tổ chức cho HS thảo luận để đi đến thống - HS cả lớp thảo luận và 
nhất: ý kiến thứ 2 đúng vì: khi lên ngôi, Đinh thống nhất ý kiến thứ 2.
Toàn còn quá nhỏ; nhà Tống đem quân sang xâm 
lược nước ta; Lê Hoàn đang giữ chức Tổng chỉ 
huy quân đội; khi Lê Hoàn lên ngôi được quân sĩ 
ủng hộ tung hô “vạn tuế”.
HĐ2. Kết quả của cuộc kháng chiến chống quân 
Tống xâm lược.
GV phát PHT cho HS.
 - GV yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi: - HS các nhóm thảo luận.
 + Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào? - Đại diện nhóm trình bày.
 + Quân Tống tiến vào nước ta theo những - Các nhóm khác nhận xét, 
đường nào? bổ sung.
 + Lê Hoàn chia quân thành mấy cánh và đóng 
quân ở đâu để đón giặc?
 - Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược 
của chúng không? 
 - Kết quả của cuộc kháng chiến như thế nào?
 - GV nhận xét, kết luận. Hoạt động cả lớp.
 - GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận: “Thắng lợi - HS cả lớp thảo luận và trả 
của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã đem lời câu hỏi.
lại kết quả gì cho nhân dân ta ?”. + Thắng lợi của cuộc kháng 
 - GV kết luận: Nền độc lập của nước nhà được chiến chống quân Tống đã 
giữ vững; Nhân dân ta tự hào, tin tưởng vào sức đem lại. Nền độc lập của 
mạnh và tiền đồ của dân tộc. nước nhà được giữ vững; 
 Nhân dân ta tự hào, tin 
 tưởng vào sức mạnh và tiền 
 đồ của dân tộc.
c. Củng cố- Dặn dò:
- Cho 2 HS đọc bài học.
- Cuộc kháng chiến chống quân Tống mang lại Nhà Lý dời đô ra Thăng 
kết quả gì? Long.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài 
- Nhận xét tiết học.
 SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 10
 I. MỤC TIÊU
 - Tổng kết, đánh giá kết quả hoạt động học tập của HS trong tuần 10.
 - Đề ra kế hoạch tuần 11.
 II. TIẾN HÀNH SINH HOẠT
 HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS
 Trang 24 KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
 Ngày: 01/11/2018
 .
 Tổ trưởng 
 Trần Đắc Linh
 TUẦN LỄ THỨ 10
 (Từ ngày 05/11/2018 đến ngày 09/11/2018)
 Lồng ghép và các 
 Thứ Tiết bài cần làm 
 Tiết Môn TÊN BÀI DẠY
ngày (CT) (Chuẩn KT-KN và 
 điều chỉnh ND)
 10 Khâu viền đường gấp mép vải 
 1 Kĩ thuật 
 BA bằng mũi khâu đột thưa. (T1)
06/11 2 TV (B.sung) 10 Ôn luyện
 3 Anh văn Ôn luyện TV + Toán
 Âm nhạc 10 Học hát: Khăn quàng thắm mãi 
 1 ĐĐ HCM
NĂM vai em
08/11 2 Khoa học 20 Nước có những tính chất gì ? GDBVMT
 3 Toán (B.sung) 10 Ôn luyện
 Thứ ba, ngày 06 tháng 11 năm 2018
 Kĩ thuật
 Trang 26 còn khâu viền thì thực hiện ở mặt phải của 
vải.
4. Củng cố- Dặn dò:
- GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần thái độ 
học tập và kết quả thực hành của HS Khâu viền đường gấp mép bằng 
- Chuẩn bị bài sau: mũi khâu đột (T2)
- Nhận xét tiết học
 Tiếng Việt
Tiết 10 ÔN TẬP
 I. MỤC TIÊU
 - Đọc và hiểu câu chuyện Hai cha con và con lừa. Hiểu được tình huống hai 
cha con dễ bị lai động bởi những ý kiến của người khác.
 II. ĐỒ DÙNG 
 - Tranh minh họa SGK.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
Cho học sinh trả lời câu hỏi 1, 2.(Trang 
52)
2. Ôn luyện: 
a) Luyện đọc và tìm hiểu bài: 
HĐ 1: Luyện đọc: 
- HS mở SGK trang 51,52 sau đó gọi HS - Cho HS luyện đọc theo cặp
tiếp nối nhau đọc bài trước lớp (3 lượt ). - Gọi 1 HS khác đọc lại toàn bài.
- Giáo viên phát hiện và hướng dẫn luyện -lớp theo dõi bài trong SGK.
đọc từ khó.
b) Tìm hiểu bài: 
- Từ lúc dắt lừa ra khỏi nhà đi bán cho 
đến lúc qua cầu để vào chợ, hai cha con - Cưỡi lừa, để người cha ngồi trên 
đã nghe và làm theo những ý kiến nào lưng lừa, hai cha con cùng ngồi trên 
của người đi đường? lưng lừakhênh lừa trên vai.
- Việc hai cha con nghe và làm theo ý 
kiến của mọi người cho thấy họ có tính - Hai cha con dễ bị lai động bởi những 
cách như thế nào? ý kiến của người khác.
- Theo em ý kiến của người đi đường 
đúng hay sai ?
Em rút ra bài học gì cho mình từ câu - Sai.
chuyện? 
- GV chốt lại. - Không nên để dễ bị lai động bởi 
c) Đọc diễn cảm: những ý kiến của người khác.
 Trang 28 Trao đổi và trả lời các câu hỏi : Quan sát và thảo luận về tính chất của 
 nước và trình bày trước lớp.
1) Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng 1) Chỉ trực tiếp.
sữa ?
 2) Làm thế nào, bạn biết điều đó ? 2) Vì: Nước trong suốt, nhìn thấy cái 
 thìa, sữa màu trắng đục, không nhìn 
 thấy cái thìa trong cốc.
 Khi nếm từng cốc: cốc không có mùi là 
 nước, cốc có mùi thơm béo là cốc sữa.
3) Em có nhận xét gì về màu, mùi, vị 3) Nước không có màu, không có mùi, 
của nước ? không có vị gì.
 Gọi HS khác bổ sung, nhận xét. GV 
ghi những ý không trùng lặp về đặc HS lắng nghe.
điểm, tính chất của 2 cốc nước và sữa.
 GV nhận xét, và kết luận đúng: Nước 
trong suốt, không màu, không mùi, 
không vị.
 HĐ 2: 
 HS chuẩn bị: Chai, lọ, hộp bằng thuỷ 
tinh, nước, tấm kính và khay đựng nước. HS làm thí nghiệm.
 HS đọc phần thí nghiệm 1, 2 SGK, -HS đọc phần thí nghiệm 1, 2 SGK, 
- HS thực hành thí nghiệm - Làm thí nghiệm, quan sát và thảo luận.
 giải thích hiện tượng.
1) Nước có hình gì ? 1) Nước có hình dạng của chai, lọ, hộp, 
 vật chứa nước.
2) Nước chảy như thế nào ? 2) Nước chảy từ trên cao xuống, chảy 
 tràn ra mọi phía.
 GV nhận xét, bổ sung ý kiến, 
- Qua 2 thí nghiệm vừa làm, các em có 
kết luận gì về tính chất của nước ? Nước - Nước không có hình dạng nhất định 
có hình dạng nhất định không ?
 HĐ3: Thực hiện phương pháp bàn tay 
nặn bột GDBVMT
 1. Tình huống xuất phát:
 - HS kể tên một số vật. - HS kể tên một số vật có ở xung quanh 
- Khi đổ nước vào các vật thì điều gì sẽ em
xảy ra ? - HS suy nghĩ để tìm câu trả lời
2. Ý kiến ban đầu của HS:
GV yêu cầu HS trình bày (cá nhân) - HS trình bày quan điểm của mình (HS 
bằng lời những hiểu biết của mình trước có thể nêu : vật sẽ ướt, thấm nước, 
lớp không thấm nước,) 
GV tổ chức cho những em có cùng biểu 
tượng về cùng một nhóm
3. Đề xuất và tiến hành các thí nghiệm 
nghiên cứu: - HS có thể đề xuất: Đọc SGK, xem 
 Trang 30 I. MỤC TIÊU
 - Biết và vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán.
 - Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số có một chữ số.
 - Rèn luyện giải toán có lời văn
 II. ĐỒ DÙNG 
 - SGK.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
-Cho HS chơi trò chơi: Em tìm cùng Tí 
và Tôm SGK-Trang 47)
2. Ôn luyện: 
 GV kiểm tra sự chuẩn bị sách của HS.
 Bài 1: 1, (Trang 52): 
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập, - Góc vuông: AHC, AHB
sau đó yêu cầu HS làm bài theo cặp. - Góc nhọn: ACH, ABH,BAH, CAH
-Thống nhất kết quả - Góc tù: CAB
Bài 2: Bài 2(Trang 53): Đặt tính rồi tính:
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân. 241 507 x 3 = 724 521
- Chữa bài, nhận xét. 
Bài 3: Bài 3(Trang 53)
- GV yêu cầu HS làm bài theo cặp. 5 x 3 = 3 x 5 2 x 8= 8 x 2
- Thống nhất kết quả. 126 x 8 = 8 x 126 3547 x 6 = 6 x 3547
 Bài 6 (Trang 54):
Bài 6: Giải
- HS đọc đề và tìm hiểu đề Chiều dài hình chữ nhật là:
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân. (27 + 7) : 2 = 17 (cm)
- Chữa bài, nhận xét. Chiều rộng hình chữ nhật là:
 27 – 7 = 10 (cm)
 Diện tích hình chữ nhật là:
 17 x 10 = 170 (cm2)
 Đáp số: 170 cm2
Bài 7: Bài 7 (Trang 54): Đặt tính rồi tính:
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Chữa bài, nhận xét. 472 508 x 2 = 945 016
 124 063 x 5 = 620 315
 260 281 x 3 = 780 743
3. Củng cố- Dặn dò:
- Hệ thống lại nội dung bài học. 
- GV nhận xét tiết học, hướng dẫn luyện 
tập thêm và chuẩn bị bài cho tiết sau.
 Trang 32 điều chỉnh ND)
 10 Khâu viền đường gấp mép vải 
 1 Kĩ thuật 
 BA bằng mũi khâu đột thưa. (T1)
06/11 2 TV (B.sung) 10 Ôn luyện
 3 Anh văn Ôn luyện TV + Toán
 Âm nhạc 10 Học hát: Khăn quàng thắm mãi 
 1 ĐĐ HCM
NĂM vai em
08/11 2 Khoa học 20 Nước có những tính chất gì ? GDBVMT
 3 Toán (B.sung) 10 Ôn luyện
 Thứ ba, ngày 06 tháng 11 năm 2018
 Kĩ thuật
 Tiết 10 KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA (T1)
 I. MỤC TIÊU 
 - Biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa .
 - Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa . Các mũi 
 khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm.
 II. CHUẨN BỊ 
 - Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột (quần, áo, 
 túi xách, bao gối...).
 - Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
 + Một mảnh vải trắng hoặc màu có kích thước 20cm x 30cm
 + Len hoặc sợi khác với màu vải
 + Kim khâu len, kéo cắt vải, bút chì, thước
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Ổn định tổ chức - Hát
 2. Kiểm tra bài cũ 
 Khâu đột mau
 - Nêu quy trình khâu đột mau. - 2 HS nêu 
 - GV nhận xét.
 3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Hướng dẫn: 
 HĐ1: HS quan sát và nhận xét mẫu.
 - GV giới thiệu mẫu. - HS quan sát và trả lời câu hỏi về 
 - GV nhận xét, tóm tắt đặc điểm đường đường gấp mép vải và đường khâu 
 khâu. viền trên mẫu.
 - Mép vải được gấp 2 lần. Đường gấp mép ở 
 mặt trái của mảnh vải và được khâu bằng mũi 
 Trang 34 luyện đọc từ khó.
b) Tìm hiểu bài: 
- Từ lúc dắt lừa ra khỏi nhà đi bán cho - Cưỡi lừa, để người cha ngồi trên lưng 
đến lúc qua cầu để vào chợ, hai cha lừa, hai cha con cùng ngồi trên lưng 
con đã nghe và làm theo những ý kiến lừakhênh lừa trên vai.
nào của người đi đường?
- Việc hai cha con nghe và làm theo ý - Hai cha con dễ bị lai động bởi những ý 
kiến của mọi người cho thấy họ có tính kiến của người khác.
cách như thế nào?
- Theo em ý kiến của người đi đường 
đúng hay sai ? - Sai.
Em rút ra bài học gì cho mình từ câu 
chuyện? - Không nên để dễ bị lai động bởi những 
- GV chốt lại. ý kiến của người khác.
c) Đọc diễn cảm:
- GVđọc mẫu.
- Cho HS đọc diễn cảm theo cặp.
- Cho HS thi đọc diễn. - HS lắng nghe.
- GV nhận xét đánh giá
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn chuẩn bị tiết sau. 
 Anh văn
 Ôn luyện Tiếng Việt + Toán
 Thứ năm, ngày 08 tháng 11 năm 2018
 Âm nhạc
Tiết 10 HỌC HÁT BÀI: KHĂN QUÀNG THẮM MÃI VAI EM
 (GV bộ môn soạn và dạy)
Tiết 20 Khoa học
 NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ ?
 I. MỤC TIÊU 
 Giúp HS
 Nêu được các tính chất của nước: nước là chất lỏng trong suốt, không mùi, 
không màu, không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía, thấm qua một số 
vật và có thể hoà tan một số chất; Nước chảy từ trên cao xuống.
 Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của nước. GV 
có thể lựa chọn một số thí nghiệm đơn giản , phù hợp với điều kiện thực tế của lớp 
học để yêu cầu HS làm thí nghiệm.
 Trang 36 GV nhận xét, bổ sung ý kiến, 
- Qua 2 thí nghiệm vừa làm, các em có 
kết luận gì về tính chất của nước ? Nước - Nước không có hình dạng nhất định 
có hình dạng nhất định không ?
 HĐ3: Thực hiện phương pháp bàn tay 
nặn bột GDBVMT
 1. Tình huống xuất phát:
 - HS kể tên một số vật. - HS kể tên một số vật có ở xung quanh 
- Khi đổ nước vào các vật thì điều gì sẽ em
xảy ra ? - HS suy nghĩ để tìm câu trả lời
2. Ý kiến ban đầu của HS:
GV yêu cầu HS trình bày (cá nhân) - HS trình bày quan điểm của mình (HS 
bằng lời những hiểu biết của mình trước có thể nêu : vật sẽ ướt, thấm nước, 
lớp không thấm nước,) 
GV tổ chức cho những em có cùng biểu 
tượng về cùng một nhóm
3. Đề xuất và tiến hành các thí nghiệm 
nghiên cứu: - HS có thể đề xuất: Đọc SGK, xem 
GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất phim, làm thí nghiệm, tìm kiếm thông 
các thí nghiệm nghiên cứu. tin trên mạng, tham khảo ý kiến người 
- Để chứng minh cho những ý kiến nêu lớn, 
trên là đúng, em cần phải làm gì ? - HS trả lời theo suy nghĩ của mình
 - Các nhóm đề xuất TN, sau đó tập hợp 
- Theo em, phương án nào là tối ưu ý kiến của nhóm (bằng hình vẽ) vào 
nhất? bảng nhóm
* Các nhóm đề xuất thí nghiệm để - Các nhóm trình bày thí nghiệm nhóm 
kiểm chứng (nước làm ướt vật, thấm đề xuất.
qua vật, không thấm qua vật,)
HS tiến hành làm TN:
- Các nhóm nhận đồ dùng cần cho TN, - HS tiến hành làm TN 
tiến hành TN tại nhóm
4. Kết luận và hợp thức hóa kiến - Đại diện các nhóm lên trình bày (bằng 
thức: cách tiến hành lại TN)
- GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết - Các nhóm khác có thể đặt câu hỏi cho 
quả. nhóm bạn (Chẳng hạn: vật bị ướt, có 
 phải vật đó đã thấm nước?,)
GV: Nước thấm qua vật này nhưng 
không thấm qua vật kia. Vậy, nước có - HS trả lời theo ý riêng 
thấm qua tất cả các vật được không?
GV hướng dẫn HS so sánh lại với các 
suy nghĩ ban đầu để khắc sâu kiến thức. HS kết luận: Nước thấm qua một số vật.
\ Liên hệ thực tế: (Ghi kết luận vào vở TN)
- Nước thấm qua một số vật. Vậy trong 
cuộc sống hàng ngày, người ta vận dụng - HS có thể trả lời : Lọc nước, giặt áo 
tính chất này của nước để làm gì? quần, 
 Trang 38 - HS đọc đề và tìm hiểu đề Giải
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân. Chiều dài hình chữ nhật là:
- Chữa bài, nhận xét. (27 + 7) : 2 = 17 (cm)
 Chiều rộng hình chữ nhật là:
 27 – 7 = 10 (cm)
 Diện tích hình chữ nhật là:
 17 x 10 = 170 (cm2)
Bài 7: Đáp số: 170 cm2
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân. Bài 7 (Trang 54): Đặt tính rồi tính:
- Chữa bài, nhận xét. 472 508 x 2 = 945 016
 124 063 x 5 = 620 315
 260 281 x 3 = 780 743
3. Củng cố- Dặn dò:
- Hệ thống lại nội dung bài học. 
- GV nhận xét tiết học, hướng dẫn luyện 
tập thêm và chuẩn bị bài cho tiết sau.
 KÝ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
 Ngày: 01/11/2018
 .
 Tổ trưởng 
 Trần Đắc Linh
 Trang 40

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_10_nam_hoc_2018_2019.doc