Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2018-2019
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2018-2019

Thứ hai, ngày 03 tháng 9 năm 2018 Thể dục Tiết 1 GIỚI THIỆU NỘI DUNG, CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC (GV chuyên trách soạn và dạy) Tập đọc Tiết 1 DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I. MỤC TIÊU - Đọc rành mạch, trôi chảy, bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn). - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực người yếu. - Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài. GT: Không hỏi ý 2 câu 4. KNS - Thể hiện sự cảm thông. - Xác định giá trị. - Tự nhận thức về bản thân. II. ĐỒ DÙNG - Tranh minh họa bài tập đọc trang 4, SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp: - HS hát. 2. Bài cũ: - Kiểm tra SGK của HS. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc và tìm hiểu bài: HĐ 1: Luyện đọc: - 1 HS đọc. - HS lắng nghe. - Chia đoạn và đọc tiếp nối đoạn. - HS đọc theo thứ tự: - Cho HS luyện đọc theo cặp. + Một hôm bay được xa. + Tôi đến gần ăn thịt em. + Tôi xoè cả hai tay của bọn nhện. - Yêu cầu HS tìm hiểu về nghĩa các từ - 1 HS đọc phần chú giải. Lớp theo dõi khó được giới thiệu về nghĩa ở phần chú trong SGK. giải. - GV đọc. - HS cả lớp theo dõi bài trong SGK. HĐ 2: Tìm hiểu bài: - Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò - Người bự những phấn chưa quen mở rất yếu ớt ? mà cho dù có mở cũng chẳng bay được xa... Trang 2 - GV chữa bài và yêu cầu HS nêu quy 41 000; 42 000. luật của các số trên tia số a và các số trong dãy số b. Bài 2: 2, Viết theo mẫu: - GV yêu cầu HS tự làm bài. - 63 850 - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm - ChÝn m¬i mèt ngh×n chÝn tr¨m linh bảy. vào vở. - Mêi s¸u ngh×n hai tr¨m mêi hai. - 8 105 - 70 008: b¶y m¬i ngh×n kh«ng tr¨m linh - GV yêu cầu HS cả lớp theo dõi và t¸m. nhận xét, sau đó nhận xét. Bài 3: 3, Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu) - GV yêu cầu HS đọc bài mẫu và hỏi: a) 9171= 9000 + 100 + 70 + 1 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 3080 = 3000 + 80 - GV yêu cầu HS tự làm bài.(a) viết được 2 số, b) dòng 1) b) 7000 + 300 + 50 + 1= 7351 6000 + 200 + 3 = 6203 - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - GV nhận xét. c. Củng cố- Dặn dò: - Hệ thống nội dung bài học Ôn tập các số đến 100 000 (tt) - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: : Đạo đức TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP I. MỤC TIÊU - Giúp học sinh nhận thức được cần phải trung thực trong học tập. Trung thực trong học tập là không dối trá, gian lận bài làm, bài thi, bài kiểm tra. - Hình thành và rèn cho học sinh thói quen biết trung thực trong học tập. - Học sinh biết đồng tình, ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập. II ĐỒ DÙNG - Tranh vẽ, bảng phụ. - Sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ: Kiểm tra sách vở của học - Đặt sách vở lên bàn. sinh. 2. Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đề . - Lắng nghe và nhắc lại. HĐ1 : Xử lí tình huống. - Cho HS xem tranh SGK và đọc nội dung tình huống. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 em liệt kê các cách giải quyết có thể có của bạn - HS quan sát và thực hiện. Trang 4 mọi người yêu quý, tôn trọng. ý (a) là sai. “ Khôn ngoan chẳng lọ thật thà - GV kết hợp giáo dục HS: Dẫu rằng vụng dại vẫn là người ngay” 4. Củng cố-Dặn dò: - Nêu những tấm gương nhặt được của rơi trả lại người mất (GDANQP) - HS nêu trước lớp. - GV yêu cầu HS về nhà tìm 3 hành vi thể hiện sự trung thực, 3 hành vi thể - Tự liên hệ. hiện sự không trung thực trong học tập. - Giáo viên nhận xét tiết học. Thứ ba, ngày 04 tháng 9 năm 2018 Luyện từ và câu Tiết 1 CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. MỤC TIÊU - Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) - Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bản mẫu (mục III) - HS TC giải được câu đố ở bài tập 2 (mục III) II. ĐỒ DÙNG - Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng, có ví dụ: III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra: - KT dụng cụ học tập của HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu về cấu trúc tạo tiếng. b. Hướng dẫn: HĐ1: Nhận xét HS đọc thầm và đếm xem câu tục ngữ có - HS đọc thầm và đếm số tiếng. bao nhiêu tiếng. GV ghi bảng câu thơ: Câu đầu có: 6 tiếng Bầu ơi thương lấy bí cùng Câu sau có: 8 tiếng Tuy rằng khác giống nhưng chung một - Cả 2 câu trên có 14 tiếng. giàn. - Gọi 2 HS nói lại kết quả làm việc. HS đánh vần thầm và ghi lại cách đánh vần tiếng bầu. - bờ âu bâu huyền bầu. - 1 HS lên bảng ghi cách đánh vần. HS dưới lớp ghi cách đánh vần thành tiếng. - 1 HS lên bảng ghi, 2 đến 3 HS đọc. + Dùng phấn màu ghi vào sơ đồ: Tiếng bầu do những bộ phận nào tạo thành? + HS quan sát. + KL: Tiếng bầu gồm có 3 bộ phận: âm - Có 3 bộ phận. Âm đầu b. Vần âu. Thanh Trang 6 - Gọi HS trả lời và giải thích. - HS lần lượt trả lời: Đó là chữ sao. Để - Nhận xét về đáp án đúng. nguyên là ông sao trên trời. Bỏ âm đầu s thành chữ ao là chỗ bơi cá hàng ngày. c. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung bài học - Tiếng do những bộ phận nào tạo thành? Cho ví dụ. - Nhận xét tiết học. Luyện tập về cấu tạo tiếng. - Về nhà học thuộc phần ghi nhớ chuẩn bị bài sau: Mĩ thuật NHỮNG MẢNG MÀU THÚ VỊ (GV chuyên trách soạn và dạy) Kể chuyện Tiết 1 SỰ TÍCH HỒ BA BỂ I. MỤC TIÊU - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nói tiếp toàn bộ câu chuyện sụ tích hồ Ba Bể. - Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện: giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. GDBVMT: GD ý thức bảo vệ môi trường, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra. II. ĐỒ DÙNG - Các tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK. - Các tranh cảnh về hồ Ba Bể hiện nay. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV cho HS xem tranh (ảnh) về hồ Ba Bể - Câu chuyện “Sự tích hồ Ba Bể ” hiện nay và giới thiệu: Hồ Ba Bể là một cảnh đẹp của tỉnh Bắc Cạn hiện nay. Khung cảnh ở - giải thích về sự hình thành của đây rất nên thơ và sinh động. hồ Ba Bể. Vậy hồ có từ bao giờ? Do đâu mà có? Các em cùng theo dõi câu chuyện “Sự tích hồ Ba Bể ”. b. Hướng dẫn: HĐ 1: GV kể chuyện. - Lần 1: giọng kể thong thả rõ ràng, nhanh hơn - HS lắng nghe. ở đoạn kể về tai họa trong đêm hội, trở lại khoan thai ở đoạn kết. - Lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa - HS xem tranh. trên bảng. - GV yêu cầu HS giải nghĩa các từ: cầu phúc, - HS nối tiếp nhau trả lời đến khi có Trang 8 đền đáp xứng đáng và gặp nhiều may mắn trong cuộc sống.GDBVMT - Dặn HS luôn có lòng nhân ái, giúp đỡ mọi người nếu mình có thể. Toán Tiết 2 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tt) I. MỤC TIÊU - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có 5 chữ số; nhân (chia) số đến 5 chữ số với (cho) số có 1 chữ số. - Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000 - HS cần làm bài 1(cột 1), bài 2a, bài 3(dòng 1, 2), bài 4b II. ĐỒ DÙNG - Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. KTBC: - Kiểm tra việc ghi chép của HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn ôn tập: Bài 1(bài 1, cột 1) 1, Tính nhẩm: - GV yêu cầu HS nối tiếp nhau thực hiện tính 7000+2000 = 9000 nhẩm trước lớp, mỗi HS nhẩm một phép tính 9000 - 3000 = 6000 trong bài. 8000 : 2 = 4000 - GV nhận xét, sau đó yêu cầu HS làm vào vở. 3000 x 2 = 6000 Bài 2 a: 2, Tính nhẩm. - GV yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp a. 4637 7035 325 làm bài a vào vở. + 8245 - 2316 x 3 12882 4719 975 25968 3 - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn, nhận 19 8656 xét cả cách đặt tính và thực hiện tính. 16 18 0 - GV nhận xét. Bài 3: 3, > < = - GV yêu cầu HS làm bài dòng 1 dòng 2. 4327 > 3742 28676 = 28676 - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn và nêu 5870 < 5890 97321< 97400 cách so sánh của một cặp số trong bài. - GV nhận xét. Bài 4b: 4b, Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé. - Cả lớp làm bài. 92 678; 82 697; 79 862; 62 978. - HS nêu cách sắp xếp. Trang 10 - Cho HS đọc đoạn nối tiếp. - HS tiếp nối đọc 7 khổ thơ (2 lượt) - Cho HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc. - Gọi 1 HS đọc chú giải. - GV đọc mẫu lần 1: Chú ý toàn bài đọc với - Theo dõi GV đọc mẫu. giọng nhẹ nhàng, tình cảm. HĐ 2: Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu và trả lời câu hỏi: Câu 1: “ Em hiểu những câu thơ sau muốn nói 1, Cho biết mẹ bị ốm. điều gì? ” Lá trầu khô giữa cơi trầu Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay. Cánh màn khép lỏng cả ngày Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa. - Yêu cầu HS đọc thầm khổ 3 và trả lời câu hỏi: 2, Mẹ ơi cô bác xóm làng đến thăm; Câu 2: Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng Người cho trứng, người cho cam; và anh đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua y sĩ đã mang thuốc vào. những câu thơ nào? 3. Nắng mưa từ những ngày xưa Câu 3: Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan. tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với + Bạn nhỏ thương mẹ đã làm lụng vất vả mẹ? KNS từ những ngày xưa. Những vất vả nơi ruộng đồng vẫn còn hằn in trên khuôn mặt, dáng người mẹ. Cả đời đi gió đi sương Hôm nay mẹ lại lần giường tập đi. + Bạn nhỏ xót thương khi nhìn thấy mẹ yếu phải lần giường để đi cho vững. Vì con mẹ khổ đủ điều Quanh đôi mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn . +Bạn nhỏ thương xót mẹ đã vất vả để nuôi mình. Điều đó hằn sâu trên khuôn mặt mẹ bằng những nếp nhăn. Mẹ vui, con có quản gì Ngâm thơ kể chuyện, rồi thì múa ca. HĐ 3: Đọc diễn cảm và HTL. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm khổ thơ 4,5 - GV đọc mẫu. - Lắng nghe. - Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - HS đọc diễn cảm. - Yêu cầu HS nhẩm HTL bài thơ HS đọc hay - HS nhẩm và đọc thuộc lòng ít nhất 1 hơn. khổ thơ. - Nhận xét, đánh giá. c. Củng cố, dặn dò. - Hệ thống nội dung bài học - GD: Luôn biết thể hiện tình cảm yêu thương Trang 12 giao long lớn. - Sự việc 4: Sáng sớm bà lão ra đi, cho hai mẹ con gói tro và hai mảnh vỏ trấu rồi ra đi. - Sự việc 5: Trong đêm lễ hội, dòng nước phun lên tất cả đều chìm nghỉm. - Sự việc 6: Nước lụt dâng lên, mẹ con bà nông dân chèo thuyền cứu người. c. Ý nghĩa của câu chuyện. Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể. Truyện còn ca ngợi những con người có lòng nhân ái, sẵn lòng giúp đỡ mọi người. Những người có lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng. Bài 2 2, - Yêu cầu 2 HS đọc thành tiếng. - 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo - GV ghi nhanh câu trả lời của HS. dõi - Trả lời tiếp nối đến khi có câu trả + Bài văn có những nhân vật nào? lời đúng. + Bài văn có những sự kiện nào xảy ra với các + Bài văn không có nhân vật. nhân vật? + Bài văn không có sự kiện nào xảy ra + Bài văn giới thiệu những gì về hồ Ba Bể? + Bài văn giới thiệu về độ cao, vị trí, chiều dài, địa hình, cảnh đẹp + Bài hồ Ba Bể với bài Sự tích hồ Ba Bể, Bài của hồ Ba Bể. nào là văn kể chuyện? vì sao? (có thể đưa ra kết + Bài Sự tích hồ Ba Bể là văn kể. quả bài 1 và các câu). chuyện, vì có nhân vật, có cốt truyện, có ý nghĩa câu chuyện. Bài Hồ Ba Bể không phải là văn kể chuyện, mà là bài văn giới thiệu về hồ Ba Bể. + Theo em, thế nào là văn kể chuyện? + Kể chuyện là kể lại một sự việc có nhân vật, có cốt truyện, có các - KL: Bài văn Hồ Ba Bể không phải là văn kể sự kiện liên quan đến nhân vật. chuyện, mà là bài văn giới thiệu về hồ Ba Bể Câu chuyện đó phải có ý nghĩa. như một danh lam thắng cảnh, địa điểm du lịch. - Lắng nghe. Kể chuyện là kể lại một chuỗi sự việc, có đầu có cuối, liên quan đến một số nhân vật. Mỗi câu chuyện phải nói lên được một điều có ý nghĩa. HĐ 2: Ghi nhớ. - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. - HS đọc phần Ghi nhớ. HĐ 3: Luyện tập. 1, Bài 1 - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu - Gọi HS đọc yêu cầu. trong SGK - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. - HS làm bài. Bài 2 - Trình bày và nhận xét. Trang 14 tính trong biểu thức rồi làm câu a,b. a. 3257+ 4659 - 1300 = 7916 - 1300 = 6616 b. 6000 - 1300 x 2 = 6000 - 2600 - GV nhận xét, đánh giá. = 3400 c. Củng cố- Dặn dò: - Hệ thống nội dung bài học - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà xem lại bài và chuẩn Biểu thức có chứa hai chữ bị bài sau: Tiết 1 Khoa học CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG? I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS có khả năng: - Nêu được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình. - Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc sống. - Có ý thưc giữ gìn vệ sinh môi trường GDBVMT: Mèi quan hÖ gi÷a con ngêi víi m«i trêng: con ngêi cÇn ®Õn kh«ng khÝ, thøc ¨n, níc uèng tõ m«i trêng. II. ĐỒ DÙNG - GV: Hình trang 4,5 SGK, Phiếu học tập, phiếu trò chơi. - HS : Xem trước bài. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ : Kiểm tra sách vở của HS. - Học sinh sắp xếp sách vở môn Khoa học lên bàn. 2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề. - Lắng nghe và nhắc lại đề. HĐ1: Động não. Bước 1: - Yêu cầu HS kể ra những thứ các em Điều kiện vật chất : thức ăn, nước uống, cần dùng hàng ngày để duy trì sự sống quần áo, sách vở,... của mình. Điều kiện tinh thần, VH-XH : tình cảm gia - GV nghe và ghi tất cả các ý kiến lên đình, bạn bè, làng xóm, vui chơi, giải trí,... bảng. Bước 2: - GV tóm tắt lại các ý kiến của HS và rút ra nhận xét chung. - Nhóm 2 em thảo luận theo yêu cầu của GV, Kết luận: SGK sau đó lần lượt trình bày ý kiến. Lớp lắng HĐ2: Làm việc với phiếu học tập và nghe, nhận xét, bổ sung. SGK. - Vài em nhắc lại. Bước 1: Làm việc với phiếu học tập Trang 16 III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2 Bài mới: giới thiệu bài HĐ1: Làm viêc cả lớp - GV treo các loại bản đồ lên bảng - Gọi HS đọc tên các bản đồ treo trên - HS tiếp nối nhau đọc tên bản đồ bảng - HS nêu, nhận xét - GV yêu cầu HS nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi bản đồ. - GV nhận xét, bổ sung. - Bản đồ thể hiện những gì? - Vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ KL: bản đồ là hình vẽ thu nhỏ lại một trái đất khu vực hay toàn bộ trái đất theo tỷ lệ nhất định. HĐ 2: Làm việc cá nhân: - Cho HS quan sát hình 1, 2 SGK . - HS lên bảng chỉ - Ngày nay, muốn vẽ bản đo chúng ta -Ngày nay, muốn vẽ bản đồ của 1 khu thường phải làm gì? vực.......lên bản đồ - Tại sao cùng vẽ về VN mà bản đồ hình - Cho phù hợp với kích cỡ của SGK 3 lại nhỏ hơn bản đồ đại lý tự nhin VN treo tường? - GV yêu các nhóm đọc SGK, quan sát -Biết tên khu vực, những thông tin chủ trên bản đồ và thảo luận yếu của khu vựcđó được thể hiện trên - Tên bản đồ cho ta biết điều gì? bản đồ. -Trên bản đồ, người ta quy định các - Phía trên: Hướng Bắc. hướng NTN? - Phía dưới: Hướng Nam -Bên phải: Hưóng Đông - Bên trái: Hướng Tây - Tỷ lệ bản đồ cho em biết điều gì? - Tỉ lệ được biểu diễn dưới dạng tỉ số ...VD: Bản đồ đ được thu nhỏ theo tỉ lệ 1: 1 000 000 - Bảng ký hiệu được dùng để làm gì? - Tìm một số đối tượng địa lý: đương - Cho các nhóm báo cáo kết quả thảo luận bin giới, sơng, ni,... GDBNQP - Đại diện một số nhóm trình by HĐ3: Thực hành vẽ một số ký hiệu bản - Nhóm khác nhận xét, bổ sung đồ -GV cho HS QS bảng chú giải ở hình 3 - HS quan sát và một số bản đồ khác. - Cho HS làm việc theo cặp, một em vẽ, một em nói ký hiệu. - HS làm việc theo cặp Bài học SGK ĐLĐP: Khái quát vị trí địa lí tỉnh Bạc -Đọc bài học Liêu. 3. Củng cố-dặn dò: Trang 18 đáp đ ap sắc người ng ươi huyển ngoài ng oai huyển Bài 2. 2, - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. + Câu tục ngữ được viết theo thể thơ lục + Câu tục ngữ được viết theo thể thơ nào? bát. + Trong câu tục ngữ, hai tiếng nào bắt vần + Hai tiếng ngoài – hoài bắt vần với với nhau? nhau, giống nhau cùng có vần oai. Bài 3 3, - Gọi HS đọc yêu cầu. - Tự làm bài vào vở, gọi 2 HS lên bảng - Yêu cầu HS tự làm bài. làm bài. + Các cặp tiếng bắt vần với nhau là: - Gọi HS nhận xét và chốt lời giải đúng. loắt choắt – thoăn thoắt, xinh xinh, nghênh nghênh. + Các cặp có vần giống nhau hoàn toàn là: choắt – thoắt. + Các cặp có vần giống nhau không hoàn toàn là: xinh xinh –nghênh nghênh Bài 4 4, - Qua 2 bài tập trên, em hiểu thế nào là 2 2 tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có tiếng bắt vần với nhau? phần vần giống nhau – giống nhau hoàn toàn hoặc không hoàn toàn. - Nhận xét câu trả lời của HS và kết luận: 2 tiếng bắt vần với nhau là 2 tiếng có phần vần giống nhau – giống nhau hoàn toàn - Ví dụ: hoặc không hoàn toàn. + Lá trầu khô giữa cơi trầu - Gọi HS tìm các câu tục ngữ, ca dao, thơ Truyện Kiều gấp lại trên đầu bấy nay. đã học có các tiếng bắt vần với nhau. + Cánh màn khép lỏng cả ngày Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa Nắng mưa từ những ngày xưa Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan . Bài 5: + Hỡi cô tát nước bên đàng - HS đọc yêu cầu và làm bài. Sao cô múc ánh trăng vàng đổ đi. - Nếu HS gặp khó khăn trong việc tìm chữ 5, GV có thể gợi ý. + Đây là câu đố tìm chữ ghi tiếng. + Bớt đầu có nghĩa là bỏ âm đầu, bỏ đuôi Dòng 1: chữ bút bớt đầu thành chữ út. có nghĩa là bỏ âm cuối. Dòng 2: Đầu đuôi bỏ hết thì chữ bút - GV nhận xét. c. Củng cố, dặn dò thành chữ ú. - Hệ thống nội dung bài học Dòng 3, 4 : Để nguyên thì là chữ bút. - Tiếng có cấu tạo như thế nào? Lấy ví dụ về tiếng có đủ 3 bộ phận và tiếng không có Trang 20 - GV cho HS làm bài. - ngan, dàn, ngang. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - giang, mang, ngang. c. Củng cố – dặn dò: - Hệ thống nội dung bài học - Dặn HS về nhà viết lại bài tập 2b vào vở. HS nào viết sai quá 5 lỗi chính tả phải viết lại bài. - Chuẩn bị bài sau: Mười năm cõng bạn đi học. - Nhận xét tiết học. Toán Tiết 4 BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ I. MỤC TIÊU - Bước đầu nhận biết được biểu thức có chứa một chữ,. - Biết tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ số bằng số. - Bài tập cần làm bài 1, 2 a, 3b. Giảm tải: BT 3 ý b: Chỉ cần tính giá trị của biểu thức với hai trường hợp của n. II. ĐỒ DÙNG - GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột). III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra: - Yêu cầu 2 HS lên bảng. 5257 + 3659 – 2300 = 8916 - 2300 = 6616 8000 - 2300 x 2 = 8000 - 4600 - Lớp nhận xét, GV nhận xét. = 3400 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn: * Biểu thức có chứa một chữ. - GV yêu cầu HS đọc bài toán ví - Lan có 3 quyển vở, mẹ cho Lan thêm quyển dụ. vở. Lan có tất cả quyển vở. - Ta thực hiện phép tính cộng số vở Lan có ban - GV hỏi: Muốn biết bạn Lan có đầu với số vở bạn cho thêm. tất cả bao nhiêu quyển vở ta làm - Lan có tất cả 3 + 1 quyển vở. như thế nào? - GV treo bảng số như phần bài học SGK và hỏi: Nếu mẹ cho bạn Lan thêm 1 quyển vở thì bạn Lan - HS nêu số vở có tất cả trong từng trường hợp. có tất cả bao nhiêu quyển vở? - GV nghe HS trả lời và viết 1 vào cột - Lan có tất cả 3 + a quyển vở. Thêm, viết 3 + 1 vào cột Có tất cả. - GV làm tương tự với các trường hợp thêm 2, 3, 4, quyển vở. - GV nêu vấn đề: Lan có 3 quyển Trang 22 Thứ sáu, ngày 07 tháng 9 năm 2018 Tập làm văn Tiết 2 NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN I. MỤC TIÊU - Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (ND ghi nhớ) - Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Ba anh em (BT1, mục III). - Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật (BT2, mục III) II. ĐỒ DÙNG - Giấy khổ to kẻ sẵn bảng (đủ dùng theo nhóm 4 HS), bút dạ. - Tranh minh hoạ câu chuyện trang 14, SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra: - Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: Bài văn - 2 HS trả lời. kể chuyện khác bài văn không phải là văn kể chuyện ở những điểm nào? - Gọi 2 HS kể lại câu chuyện ở tiết trước. - 2 HS kể chuyện. - Nhận xét. 2. Bài mới: - Lắng nghe. a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn: Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu. 1, - Các em vừa học những câu chuyện nào? - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Truyện: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Sự - Chia nhóm, phát giấy và yêu cầu HS hoàn tích hồ Ba Bể. thành. - Làm việc trong nhóm. - Gọi 2 nhóm dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung để có lời giải đúng. - Dán phiếu, nhận xét, bổ sung. Lời giải: a) Nhaân vaät laø ngöôøi: Meï con baø goaù (nhaân vaät chính) baø laõo aên xin vaø nhöõng ngöôøi khaùc (nhaân vaät phuï). b)Nhaân vaät laø vaät: (con vaät, ñoà vaät, caây coái) laø Deá Meøn (nhaân vaät chính) Nhaø Troø, Giao Long (nhaân vaät phuï). - Nhân vật trong truyện có thể là ai? - Nhân vật trong truyện có thể là người, Bài 2 con vật. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. 2, - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Gọi HS trả lời câu hỏi. - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận. - Nhận xét đến khi có câu trả lời đúng. Trang 24 như vậy? - Chi-ôm-ca: thì biết giúp đỡ bà và nghĩ đến chim bồ câu nữa, nhặt mẫu bánh vụn cho chim ăn. + Nhờ quan sát hành động của ba anh em mà bà đưa ra nhận xét như vậy. + Theo em nhờ đâu bà có nhận xét như vậy. + Em có đồng ý với những nhận xét của bà về tính cách của từng cháu. Vì qua + Em có đồng ý với những nhận xét của bà việc làm của từng cháu đã bộc lộ tính về tính cách của từng cháu không ? Vì sao? cách của mình. 2, - 2 HS đọc yêu cầu trong SGK. Bài 2 - HS thảo luận trong nhóm nhỏ và tiếp - Gọi HS đọc yêu cầu. nối nhau phát biểu. - Yêu cầu HS thảo luận về tình huống để trả + Nếu là người biết quan tâm đến người lời câu hỏi: khác, bạn nhỏ sẽ: chạy lại, nâng em bé + Nếu là người biết quan tâm đến người dậy, phủi bụi và bẩn trên quần áo của khác, bạn nhỏ sẽ làm gì? em, xin lỗi em, dỗ em bé nín khóc, đưa em bé về lớp (hoặc về nhà), rủ em cùng chơi những trò chơi khác, + Nếu là người biết quan tâm đến người khác, bạn nhỏ sẽ bỏ chạy để tiếp tục nô + Nếu là người không biết quan tâm đến đùa, cứ vui chơi mà chẳng để ý gì đến người khác, bạn nhỏ sẽ làm gì? em bé cả. - Suy nghĩ và làm bài độc lập. - GV kết luận về hai hướng kể chuyện. Chia - HS tham gia kể. lớp thành hai nhóm và yêu cầu mỗi nhóm kể chuyện theo một hướng. - Gọi HS tham gia kể. Sau mỗi HS kể GV gọi HS khác nhận xét từng HS. c. Củng cố, dặn dò - Hệ thống nội dung bài học Kể lại hành động của nhân vật. - Về nhà học thuộc phần Ghi nhớ. Nhắc nhở HS luôn quan tâm đến người khác. - Chuẩn bị tiết sau: - Nhận xét tiết học. Toán Tiết 5 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU - Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số. - Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài bằng a. - Cần làm các BT1; 2(a,c); 4 (chọn a=3 cm). GT: BT1mỗi ý làm một trường hợp. II. ĐỒ DÙNG Trang 26 - Môn lịch sử và địa lí ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời Vua Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn. - Môn lịch sử và địa lí góp phần giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, con người và đất nước Việt Nam. *LSĐP: Khái quát lịch sử hình thành tỉnh Bạc Liêu. II. ĐỒ DÙNG - Bản đồ Việt Nam, bản đồ thế giới. - Hình ảnh 1 số hoạt động của dân tộc ở 1 số vùng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra KT sách, vở 2. Bài mới: a. Giới thiệu về môn lịch sử và địa lý. b. Hướng dẫn: HĐ 1: cả lớp - GV giới thiệu vị trí của nước ta và các cư - HS trình bày và xác định trên bản dân ở mỗi vùng (SGK). –Có 54 dân tộc chung đồ VN vị trí tỉnh, TP em đang sống. sống ở miền núi, trung du và đồng bằng, có dân tộc sống trên các đảo, quần đảo. HĐ 2: GV phát tranh cho mỗi nhóm. - Nhóm I: Hoạt động sản xuất của người Thái - Nhóm II: Cảnh chợ phiên của người vùng cao. - Nhóm III: Lễ hội của người Hmông. - HS các nhóm làm việc. - Yêu cầu HS tìm hiểu và mô tả bức tranh đó. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. - GV kết luận: “Mỗi dân tộc sống trên đất nước VN có nét Văn hóa riêng nhưng điều có chung một tổ quốc, một lịch sử VN.” c. Giới thiệu về môn lịch sử và địa lý. 3. Củng cố -dặn dò: - Để có một tổ quốc tươi đẹp như hôm nay ông cha ta phải trải qua hàng ngàn năm dựng nước, - 4 HS kể sự kiện lịch sử. giữ nước. - HS khác nhận xét, bổ sung. - Em hãy kể 1 gương đấu tranh giữ nước của - Cả lớp lắng nghe. ông cha ta? - GV nhận xét nêu ý kiến - KL: Các gương đấu tranh giành độc lập của Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Ngô Quyền, Lê Lợi đều trải qua vất vả, đau thương. Biết được những điều đó các em thêm yêu con người VN và tổ quốc Việt Nam . *LSĐP: Khái quát lịch sử hình thành tỉnh Bạc Liêu Trang 28 + Trong quá trình hô hấp, con người lấy - Con người lấy vào nước, thức ăn. vào khí gì và thải ra khí gì? - Con người thải ra môi trường không + Con người hấp thu những gì và thải ra khí. ngoài môi trường những gì? - Con người thải ra môi trường phân. + Con người cần những gì để sống? - Con người thải ra môi trường mồ Thực hiện phương án tìm tòi hôi.... Để trả lời câu hỏi trên chúng ta sẽ cùng - HS so sánh điểm giống và khác nhau quan sát tranh. giữa các nhóm. Yêu cầu các nhóm quan sát tranh ở SGK, - HS đề xuất câu hỏi liên quan đến nội sau đó thống nhất kết quả và ghi vào phiếu dung bài học . thảo luận nhóm. Chẳng hạn: Gọi các nhóm lên dán bảng phụ, +Liệu con người có lấy nước vào GV treo ảnh và gọi 1 HS lên nêu. không? Con người thường xuyên phải lấy những gì + Tại sao bạn lại cho rằng trong quá từ môi trường và thải ra môi trường những trình hô hấp, con người lấy vào khí ô- gì ? xi và thải ra khí các-bô-níc? + Qúa trình đó được gọi là quá trình trao + Bạn có chắc rằng con người thải ra đổi chất giữa con người với môi trường. mồ hôi không?... Kết luận Con người thường xuyên phải lấy từ môi HS thảo luận đưa ra phương án tìm trường các chất ddưỡng, nước, khí ô-xi và tòi: thải ra hơi nước, khí các bo nic, chất cặn bả. - Quan sát HĐ2: Thực hành vẽ sơ đồ sự trao đổi chất -Làm thí nghiệm. giữa cơ thể người với môi trường. - Các nhóm quan sát tranh, ghi vào Bước 1: Làm việc theo nhóm bàn. phiếu và lên dán. - HS vẽ sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể - 1 HS đại diện nhóm lên nêu. người với môi trường theo ý tưởng tượng. Đại diện nhóm lên đính phiếu và nêu - GV theo dõi các nhóm làm việc, giúp đỡ kết quả làm việc của nhóm mình. – So nhóm còn lúng túng. sánh với kết quả làm việc ban đầu. Bước 2: Trình bày sản phẩm. - HS làm việc theo nhóm bàn. Cả - Gọi đại diện 1-2 nhóm trình bày kết quả nhóm cùng bàn cách thể hiện và tất cả trước lớp. các bạn trong nhóm đều tham gia vẽ - GV nhận xét và khen những nhóm làm theo sự phân công của nhóm trưởng. tốt. - Đại diện nhóm trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến. Lấy vào Thải ra Ô-xi Các-bô- níc CƠ Thức THỂ Phân ăn NGƯỜI Nước Nước tiểu, mồ hôi Trang 30 + Chỉ điều cấm: Cấm xe đạp - GV hỏi như trên với các biển báo * Biển số 122: có hình 8 cạnh đều nhau, nền 208, 209, 233 , biển 301( a,b,d, e) màu đỏ, có chữ STOP. ý nghĩa dừng lại. *Biển 208, báo hiệu giao nhau với đường ưu tiên. *Biển 209, báo hiệu nơi nhau có tín hiệu đèn. *Biển 233, Báo hiệu có những nguy hiểm khác. *Biển 301(a,b,d,e), Hướng phải theo. * Biển 303, Giao nhau chhạy theo vòng xuyến. *Biển 304, Đường dành cho xe thô sơ HĐ3: Trò chơi. *Biển 305, biển dành cho người đi bộ. - GV chia lớp thành 5 nhóm. GV treo 23 biển báo hiệu lên bảng. Hướng dẫn HS - Các nhóm chơi trò chơi. cách chơi: Sau một phút mỗi nhóm một em lên gắn tên biển, gắn xong về chỗ, em thứ hai lên gắn tiếp tên của biển khác, lần lượt đến hết. GV tổng kết, biểu dương nhóm chơi tốt nhất và đúng nhất. 4. Củng cố dặn dò - Hôm nay chúng ta học ATGT bài gì ? Biển báo hiệu giao thông đường bộ - Em hãy kể tên các biển báo mà em đã được học? - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau Vạch kẻ đường, cọc tiêu và rào chắn - GV nhận xét. SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 1 I. MỤC TIÊU - Tổng kết, đánh giá kết quả hoạt động học tập của HS trong tuần 1. - Đề ra kế hoạch tuần 2. ĐĐHCM Tấm lòng bao dung, thương yêu đồng bào. II. TIẾN HÀNH SINH HOẠT HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS 1. Tổng kết: - Lớp trưởng báo cáo về các mặt hoạt động của lớp. +Chuyên cần : Tổng số ngày nghỉ của học sinh. +Có phép +Không phép +Vệ sinh: - Quét dọn lớp học +Trang phục: - Quần áo.. Trang 32 TUẦN LỄ THỨ 1 (Từ ngày 03/9/2018 đến ngày 07/9/2018) Thứ Tiết Lồng ghép và các bài Tiết Môn TÊN BÀI DẠY cần làm (Chuẩn KT- ngày (CT) KN và điều chỉnh ND) 1 Kỹ thuật 1 Vật liệu dụng cụ cắt, khâu, thêu (T1) Ba 2 Toán (B.sung) 1 Ôn Tập 04/9 3 Anh văn 1 Theme 5: TOYS 1 Âm nhạc 1 Ôn tập 3 bài hát và kí hiệu ghi Năm 06/9 2 Anh văn 2 Theme 5: TOYS 3 TV (B.sung) 1 Ôn luyện Thứ ba, ngày 04 tháng 9 năm 2018 Kĩ thuật Tiết 1 VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU (T1) I. MỤC TIÊU - Học sinh biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu. - Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút chỉ). - Giáo dục ý thức an toàn lao động. II. ĐỒ DÙNG - Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu như vải, kim, chỉ, kéo, khung thêu, phấn may. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS 1. Kiểm tra - KT đồ dùng học tập. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn: - Nghe GV giới thiệu HĐ1 : GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét về vật liệu khâu, thêu. GV giới thiệu một số loại vải, chỉ. Kết luận: nội dung trong SGK. - HS lắng nghe Trang 34 3, Đặt tính rồi tính: Bài 3: 67 258 + 8324 26 084 x 3 - GV yêu cầu HS đặt tính rồi tính 84 096 – 41 739 92 184 : 4 HS làm bài vào vở Kq: 75 582 78 252 42 357 23 046 4, Tính giá trị của biểu thức: Bài 4: a, 56 700 + 1300 x 2 HS nêu cách tính giá trị biểu thức = 56 700 + 2600 Lớp làm vào vở = 59 300 b, (56 700 + 1300) x 2 = 58 000 x 2 = 116 000 c. Củng cố- Dặn dò: - Hệ thống lại nội dung bài. - GV nhận xét tiết học, hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài cho tiết sau. Anh văn THEME 5: TOYS (GV chuyên trách soạn và dạy) Thứ năm ngày 06 tháng 9 năm 2018 Âm nhạc ÔN 3 BÀI HÁT VÀ KÍ HIỆU GHI NHẠC (GV chuyên trách soạn và dạy) Anh văn THEME 5: TOYS (GV chuyên trách soạn và dạy) Tiếng Việt Tiết 1 ÔN LUYỆN I. MỤC TIÊU - Đọc và hiểu câu chuyện Những vết đinh. - Làm đúng các bài tập theo yêu cầu SGK II. ĐỒ DÙNG SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS 1. Khởi động: Chơi trò chơi “Gọi thuyền”. 2. Ôn luyện: Bài 1: 1, HS đọc truyện Những vết đinh. - Cho HS đọc truyện Những vết đinh. Bài 2: Trang 36 TUẦN LỄ THỨ 1 (Từ ngày 03/9/2018 đến ngày 07/9/2018) Thứ Tiết Lồng ghép và các bài Tiết Môn TÊN BÀI DẠY cần làm (Chuẩn KT- ngày (CT) KN và điều chỉnh ND) 1 Kỹ thuật 1 Vật liệu dụng cụ cắt, khâu, thêu (T1) Ba 2 Toán (B.sung) 1 Ôn tập 04/9 3 Anh văn 1 Theme 5: TOYS 1 Âm nhạc 1 Ôn tập 3 bài hát và kí hiệu ghi Năm 06/9 2 Anh văn 2 Theme 5: TOYS 3 TV (B.sung) 1 Ôn tập Thứ ba, ngày 04 tháng 9 năm 2018 Kĩ thuật Tiết 1 VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU (T1) I. MỤC TIÊU - Học sinh biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu. - Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ (gút chỉ). - Giáo dục ý thức an toàn lao động. II. ĐỒ DÙNG - Một số mẫu vật liệu và dụng cụ cắt, khâu, thêu như vải, kim, chỉ, kéo, khung thêu, phấn may. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS 1. Kiểm tra - KT đồ dùng học tập. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn: - Nghe GV giới thiệu HĐ1 : GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét về vật liệu khâu, thêu. GV giới thiệu một số loại vải, chỉ. Kết luận: nội dung trong SGK. - HS lắng nghe HĐ 2 : GV hướng dẫn hs tìm hiểu đặc - HS nhắc lại điểm và cách sử dụng kéo - GV giới thiệu một số loại kéo. - Xem thêm shdgv/16 Kết luận: Mục 1 phần ghi nhớ SGK/18. - HS lắng nghe rồi thực hành HĐ 3: GV hướng dẫn quan sát, nhận xét một số vật liệu và dụng cụ khác. - GV giới thiệu vật liệu, nói công cụ của - HS đọc mục 1 SGK/18 nó. Trang 38 = 59 300 b, (56 700 + 1300) x 2 = 58 000 x 2 = 116 000 c. Củng cố- Dặn dò: - Hệ thống lại nội dung bài. - GV nhận xét tiết học, hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài cho tiết sau. Anh văn THEME 5: TOYS (GV chuyên trách soạn và dạy) Thứ năm ngày 06 tháng 9 năm 2018 Âm nhạc ÔN 3 BÀI HÁT VÀ KÍ HIỆU GHI NHẠC (GV chuyên trách soạn và dạy) Anh văn THEME 5: TOYS (GV chuyên trách soạn và dạy) Tiếng Việt Tiết 1 ÔN TẬP I. MỤC TIÊU - Đọc và hiểu câu chuyện Những vết đinh. - Làm đúng các bài tập theo yêu cầu SGK II. ĐỒ DÙNG Vở ghi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐÔNG CỦA GV HOẠT ĐÔNG CỦA HS 1. Khởi động: Chơi trò chơi “Gọi thuyền”. 2. Ôn luyện: Bài 1: 1, HS đọc truyện Những vết đinh. - Cho HS đọc truyện Những vết đinh. Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu. 2, Đánh dấu vào ô trước câu trả lời đúng: - Làm bài cá nhân. a, Người cha dạy con trai kiềm chế tính - Mỗi lần cáu ai, đóng 1 cái đinh lên hàng nóng nảy bằng cách nào ? rào. b, Khi cậu bé đã kiềm chế được tính nóng - Sau 1 ngày không cáu ai, nhổ 1 cái đinh nảy, người cha bảo cậu làm gì ? khỏi hàng rào. c, Khi hàng rào không còn chiếc đinh - Con đã biết kiềm chế cơn tức giận. nào, người cha nói gì ? d, Từ những vết đinh, người cha khuyên - Đừng để lại những vết thương trong lòng Trang 40 - Quốc Ca Việt Nam. - Bài Ca Đi Học. - HS thực hiện. - Cùng Múa Hát Dưới Trăng. + Hát đồng thanh - Giáo viên cho học sinh hát lại ba bài hát trên dưới + Hát theo dãy nhiều hình thức để nhớ lại lời ca và giai điệu của các + Hát cá nhân. bài hát. - Cho học sinh tự nhận xét: - HS nhận xét. - Giáo viên nhận xét: - Giáo viên sửa cho học sinh hát chuẩn xác lời ca và giai điệu của bài hát. - Giáo viên hỏi học sinh tư thế và tác phong của người - HS trả lời. học sinh khi chào cờ phải như thế nào? + Nghiêm trang. + Không nô đùa. Hỏi học sinh tác giả của ba bài hát trên là ai? - HS trả lời. + Văn cao +Phan Trần Bảng +Hoàng Lân. HĐ 2: Ôn tập các ký hiệu ghi nhạc. - Giáo viên ghi các nốt nhạc (Đô, Rê, Mi, Fa, Sol, La, - HS trả lời. Đô, Rê, Mi, Fa, Si) lên bảng và hỏi học sinh tên của các nốt nhạc trên Sol, La, Si khuông nhạc. - Giáo viên ghi các âm hình nốt (Tròn, Trắng, Đen, - HS trả lời. Tròn, Trắng, Móc đơn, Móc đôi) hỏi học sinh tên của các âm hình Đen, Móc đơn, Móc đôi nốt. - HS nhận xét - Giáo viên cho học sinh nhận xét. - giáo viên nhận xét. - HS kẻ khuông nhạc và nốt - Giáo viên cho học sinh tập kẻ khuông nhạc và nốt nhạc vào vở. nhạc vào vở. 3. Củng cố - Dặn dò - HS thực hiện. - Cho học sinh hát lại bài hát: Bài Ca Đi Học một lần trước khi kết thúc tiết học. - HS ghi nhớ. - Dặn học sinh về nhà ôn lại bài hát đã học. - Nhận xét tiết học Trang 42
File đính kèm:
giao_an_lop_4_tuan_1_nam_hoc_2018_2019.doc