Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Học kì II - Tuần 31: Ôn tập - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Học kì II - Tuần 31: Ôn tập - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lịch sử Lớp 7 - Học kì II - Tuần 31: Ôn tập - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Minh Diệu

? Nguyên nhân, diễn biến, kết quả của khoét của dân “dùng của dân như bùn đấtcoi các cuộc khở nghĩa dân như cỏ rác. Đời sống nhân dân cực khổ. - Lợi dụng việc triều đình rối loạn, - Diễn biến: quan lại ở địa phương mặc sức tung - Kết quả: Tất cả các cuộc khởi nghĩa lần lược bị hoành đục khoét của dân thất bại. Tuy thất bại nhưng đã tấn công mạnh mẽ vào chính quyền nhà Lê đang mục nát. Hoạt động 3: 3. Kinh tế, văn hóa thế kỉ XVI-XVIII ? Tình hình kinh tế, văn hóa nước ta a) Nông nghiệp. thế kỉ XVI-XVIII * Đàng Ngoài. - Nông nghiệp. - Chính quyền Lê Trịnh ít quan tâm đến công tác + Đàng Ngoài. thủy lợi và tổ chức khai hoang. + Đàng trong - Ruộng đất công làng xã bị cường hào đem cầm bán. - Ruộng đất bỏ hoang, mất mùa đói kém xảy ra dồn dập. Nông dân phiêu tán khắp nơi * Đàng trong: - Chúa Nguyễn tổ chức di dân khai hoang, cấp lương ăn, nông cụ, thành lập làng ấp, mới. - Nhờ khai hoang và điều nhiện tự nhiên thuận lợi nên nông nghiệp phát triển, nhất là vùng đồng bằng sông Cửu Long b) Sự phát triển của nghề thủ công và buôn - Thủ công nghiệp. bán. - Thương nghiệp - Thủ công nghiệp: Từ thế kỉ XVII xuất hiện nhiều làng thủ công nổi tiếng (dệt, gốm, rèn sắt, chiếu, đúc đồng, khắc bản in) - Thương nghiệp: + Buôn bán phát triền, nhất là vùng đồng bằng ven biển các thương nhân Châu Á, Châu Âu thường đến phố Hiến, Hội An để buôn bán. + Hạn chế ngoại thương c)Tôn giáo. -Nho giáo: tiếp tục đc duy trì và phát triển, -Phật giáo, đạo giáo phục hồi và phát triển ở thế kỉ XVI-XVII. - Cuối thế kỉ bắt đầu xuất hiện đạo thiên chúa giáo và trở thành đạo mới tồn tại ở Việt Nam. d) Sự ra đời của chữ quốc ngữ. -Thế kỉ XVII giáo sĩ phương Tây đến nước ta truyền bá đạo thiên chúa. A-lếc- xăng đơ Rốt dùng chữ cái La tinh, ghi âm tiếng Việt và sử dụng trong việc truyền đạo e)Văn học và nghệ thuật dân gian. Hoạt động 4: So sánh khởi nghĩa 4. So sánh khởi nghĩa Lam Sơn, Phong trào Tây Lam Sơn, Phong trào Tây Sơn Sơn 2 .Kĩ năng: Làm bài KT với 2 phần trắc nghiệm và tự luận. 3. Thái độ: Tích cực, tự giác II. CHUẨN BỊ: Đề phô tô III . CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1. Ổn định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới Tên chủ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng đề TNKQ TL TNKQ TL TNK TL Q 1Khởi Biết được Hiểu được nghĩa số năm nguyên nhân nông dân khởi nghĩa dẫn đến Đàng của Lê Duy cuộc khởi ngoài Mật nghĩa nông dân Đàng Ngoài. Số câu 1 1 2 Số điểm 0,5đ 0,5đ 1,0đ Tỉ lệ % 5% 5 % 10% 2. Sự suy Biết được Hiểu được yếu của thời gian nguyên nhân nhà nước suy yếu của suy yếu của phong nhà Lê Sơ nhà Lê Sơ kiến tập quyền Số câu 1 1 2 Số điểm 0,5đ 0,5đ 2đ Tỉ lệ % 5 % 5 % 10 % 3.Phong - Biết được - Nguyên - Hàm ý Những chính So sánh PTTS trào nông trận RG – nhân chiếu Lập sách QT đề ra với cuộc khởi dân Tây XM là trận thắng lợi, học. để phát triển nghĩa Lam Sơn Sơn thủy chiến ý nghĩa - Ý đồ phản đất nước. lớn. Lịch Sử bội TS của -Ýnghĩacủa của NHC. việc sử Phong dụng chữ trào Tây Nôm Sơn. Số câu 2 1 2 1 1 7 Số điểm 1, đ 2 đ 1đ 2đ 2đ 8,0đ Tỉ lệ % 15 % 20 % 10% 20% 20% 80% TS câu 4 1 4 1 1 12 TS điểm 2, đ 2 đ 2 đ 2đ 2đ 10đ Tỷ lệ % 20 % 20 % 20% 20% 20% 100% I.Trắc Nghiệm: ( 4 điểm ) Khoanh tròn vào chữ cái đầu của câu trả lời đúng. các tập phong kiến thối nát Lê Trịnh chống ách thống trị của nhà Minh. Nguyễn, thống nhất đất nước. Bảo Giành lại độc lập tự do cho dân tộc, vệ tổ quốc - Nhân dân nhiệt tình ủng hộ - Nhân dân nhiệt tình ủng hộ Câu 2: * Kinh tế - Nông nghiệp: Ban hành Chiếu khuyến nông để giải quyết tình trạng ruộng đất bỏ hoang, và nạn lưu vong. Giảm tô thuế, chia ruộng đất cho nhân dân. Khuyến khích dân phiêu tán về quê. - Công, thương nghiệp: Giảm thuế. Mở cửa ải thông thương chợ búa * Văn hoá giáo dục: Ban hành Chiếu lập học, khuyến khích mở trường học ở các huyện, xã. Đề cao chữ Nôm. Lập viện Sùng chính. Câu 3: a) Nguyên nhân thắng lợi - Nhờ ý trí đấu tranh, chống áp bức bóc lột, tinh thần yêu nước, đoàn kết, và hi sinh cao cả của nhân dân, ý trí chiến đấu của quân sĩ. - Sự lãnh đạo tài giỏi, sáng suốc của Quang Trung Và bộ chỉ huy, b) ý nghĩa lịch sử - Lật đổ các tập đoàn phong kiến thối nát Lê Trịnh Nguyễn, xóa bỏ ranh giới chia cắt đất nước. đặt nền tản cho việc thống nhất quốc gia - Đánh tan quân xâm lược Xiêm, Thanh, giải phóng đất nước, giữ vững nền độc lập của tổ quốc, đập tan tham vọng xâm lược của đế chế quân chủ phương Bắc 4. Củng cố: GV: Thu bài, nhận xét thái độ làm bài của HS. 5. Hướng dẫn: - CB: Đọc trước bài 27 SGK IV. RÚT KINH NGHIỆM Ưu điểm Hạn chế Tổng kết Lớp Điểm trên 5 ( % ) Điểm dưới 5 ( % ) 7A 7B 7C 7D Ký duyệt của tổ tuần 31 Trần Văn Hướng
File đính kèm:
giao_an_lich_su_lop_7_hoc_ki_ii_tuan_31_on_tap_nam_hoc_2017.doc