Giáo án Khối 5 - Tuần 9 (Tiếp theo) - Năm học 2018-2019
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khối 5 - Tuần 9 (Tiếp theo) - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Khối 5 - Tuần 9 (Tiếp theo) - Năm học 2018-2019

trong việc nâng cao đời sống nhân - GV nhận xét dân? - Tìm ví dụ cụ thể về hậu quả của việc tăng nhanh dân số ở địa phương em. 2. Giới thiệu bài - Việt Nam là một số quốc gia có - HS lắng nghe nhiều dân tộc sinh sống. Hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu về các dân tộc và sự phân bố dân cư của nước ta. 3. Dạy bài mới: a) 54 dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam - Nước ta có bao nhiêu dân tộc? - Nước ta có 54 dân tộc sinh sống. - Dân tộc nào có số dân đông nhất? - Dân tộc kinh có số dân đông nhất. Sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít Sống chủ yếu ở đồng bằng, ven biển. người sống ở đâu? Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đồng bằng. - Kể tên một số dân tộc ít người và địa - Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở bàn sinh sống của họ? miền núi phía Bắc là: Dao, Mông, Thái, Mường, Tày,... - Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng Tây Nguyên: Gia-rai, Ba-na, Ê- đê, Ba-na, Tà-ôi, - Truyền thuyết về con rồng cháu tiên của nhân dân ta thể hiện điều gì? b) Mật độ dân số Việt Nam GDBVMT - Em hiểu thế nào là mật độ dân số? - Mật độ dân số là số dân trung bình sống trên 1km2 diện tích đất tự nhiên. - HS nghe giảng và tính mật độ dân số. - Mật độ dân số huyện A là: 5200 : 250 = 208 (người/km2) - GV treo bảng số liệu về mật độ dân số ở châu Á. - So sánh mật độ dân số nước ta và - Mật độ dân số nước ta gấp 6 lần mật mật độ dân số các nước châu Á. độ dân số thế giới, gấp 3 lần mật độ dân số Cam-pu-chia, gấp 10 lần mật độ dân số của Lào, gấp 2 lần mật độ dân số Trung Quốc. - Kết quả so sánh cho ta thấy điều gì - Mật độ dân số Việt Nam cao. về mật độ dân số ở Việt Nam? + Mật độ dân số nước ta cao, cao hơn cả mật độ dân số nước Trung Quốc, nước đông dân nhất thế giới, và cao hơn nhiều so với mật độ dân số trung bình của thế giới. b) Sự phân bố dân cư ở Việt Nam 2 - GV hướng dẫn HS đàm thoại. b. Vì những người đó cũng đem ngô - HS nêu kết quả. đến hội chợ để cạnh tranh với ông. - GV nhận xét, chốt lại kết quả: c. Sống phải biết mọi người xung quanh và biết kinh nghiệm trong cuộc sống. d. Tán thành, sống phải biết vì mọi người, thì mọi người mới vì mình. b. GV nêu bài tập 4 trang 47. Bài 4: Thành ngữ, tục ngữ đúng - HS đọc yêu cầu. Kết quả: - GV ghi bảng. - HS nêu kết quả. a) Nước đổ lá khoai. - GV nhận xét. b) Làm dâu trăm họ. c) Năm nắng mười mưa. d) Làng trên xóm dưới. 4. Củng cố - Dặn dò - GV chốt lại nội dung vừa học. - Nhận xét - Khen. - Chuẩn bị bài sau. Thứ tư, ngày 31 tháng 10 năm 2018 Lịch sử Tiết 9 CÁCH MẠNG MÙA THU I. MỤC TIÊU - Sau bài học HS nêu được: Mùa thu năm 1945 nhân dân cả nước vùng lên phá tan xiềng xích nô lệ, cuộc cách mạng này được gọi là cuộc cách mạng tháng Tám. - Kể lại sự kiện nhân dân Hà Nội khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi: Ngày 19-8-1945 hàng chục vạn nhân dân Hà Nội xuống đường biểu dương lực lượng mít tinh tại nhà hát lớn thành phố. Ngay sau cuộc mít tinh, quần chúng đã xông vào chiếm các cơ sở đầu não của kẻ thù: Phủ khâm sai, Sở Mật thám, Chiều ngày 19 - 8 - 1945 cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội toàn thắng. - Biết cách mạng tháng tám nổ ra vào thời gian nào, sự kiện cần nhớ, kết quả: + Tháng 8 - 1945 nhân dân ta vùng lên khởi nghĩa giành chính quyền và lần lượt giành chính quyền ở Hà Nội. - Ngày 19 - 8 trở thành ngày kỉ niệm cách mạng tháng tám. - Giảm tải: Không tường thuật chỉ kể II. CHUẨN BỊ - Sưu tầm và kể lại những sự kiện đáng nhớ về cách mạng tháng tám ở địa phương. - Bản đồ hành chính Việt Nam. 4 - Sáng 19/8/1945, hàng chục vạn nhân dân nội thành, ngoại thành và các tỉnh lân cận xuống đường biểu dương lực lượng, họ mang trong tay những vũ khí thô sơ: giáo, mác, mã tấu, tiến về quãng trường nhà hát lớn Hà Nội Đến Phủ Khâm sai, Sở mật thám, Sở cảnh sát, Trại bảo an, sàng Quần chúng nhất tề hô vang khẩu hiệu, đập cửa đồng thời thiết phục lính bảo an đừng bắn, nhiều người vượt rào sắt nhảy vào phủ. chiều 19/8/1945, cuộc khởi nghĩa giành chính quyền Hà Nội d. Liên hệ cuộc khởi nghĩa giành chính toàn thắng. quyền ở Hà Nội với cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở địa phương - Nhắc lại kết quả của cuộc khởi nghĩa - Toàn thắng giành chính quyền ở Hà Nội? - Nếu cuộc khởi nghĩa giành chính - Hà Nội là cơ quan đầu não của giặc quyền ở Hà Nội không toàn thắng thì nếu không giành chính quyền được Hà việc khởi nghĩa giành chính quyền ở địa Nội thì việc giành chính ở địa phương phương khác sẽ ra sao? khác sẻ gập khó khăn. - Tiếp sao Hà Nội những nơi nào giành - Lần lượt đến Huế (23/8), Sài Gòn được chính quyền? (20/8), và đến (25/8/1945) cuộc tổng khởi nghĩa giành thắng lợi cả nước. đ. Nguyên nhân và ý nghĩa thắng lợi của cách mạng tháng Tám - Vì sao nhân dân giành được thắng lợi - Vì nhân dân có lòng yêu nước sâu trong cuộc cách mạng tháng Tám? sắc, đồng thời có Đảng lãnh đạo, Đảng đã chuẩn bị sẵn sàng cho cách mạng và chớp thời cơ ngàn năm có một. - Thắng lợi cách mạng tháng Tám có ý - Thắng lợi của cách mạng tháng Tám nghĩa như thế nào? cho thấy lòng yêu nước và tinh thần cách mạng của nhân dân ta. Chúng ta đã giành độc lập dân tộc, dân ta thoát khỏi kiếp nô lệ, ách thống trị của thực dân Pháp. 3. Củng cố - Dặn dò - Vì sao mùa thu năm 1945 được gọi là mùa thu cách mạng? - Chuẩn bị: Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập. - Nhận xét - Khen HS. 6 - Có ý thức vân dụng kiến thức đã học để giúp đỡ gia đình nấu ăn. - Không yêu cầu HS thực hành luộc rau ở lớp. II. CHUẨN BỊ: - Tranh ảnh về vật liệu, dụng cụ dùng để luộc rau. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra: - Gọi HS trả lời câu hỏi nội dung bài 8 - Em hãy nêu cách nấu cơm bằng bếp nung. - Nhận xét, đánh giá - Em hãy so sánh cách nấu cơm bằng bếp nung với bếp điện. 2. Giới thiệu (TT) 3. Dạy bài mới: a) Tìm hiểu cách thực hiện các công việc chuẩn bị luộc rau * HS quan sát hình 2 và 3 SGK - Em hãy nêu các công việc chuẩn bị - Chuẩn bị rau và các dụng cụ cần luộc rau? thiết. b) Tìm hiểu cách luộc rau - Sơ chế: ngắt rau cải thành đoạn * HS quan sát hình 3: ngắn, cắt thành đoạn ngắn hoặc thái nhỏ, rồi - Khi luộc rau cần lưu ý điều gì? - Nên cho nhiều nước khi luộc rau. - Cho thêm một ít muối hoặc bột nêm. - Luộc nước sôi rồi mới cho rau vào. - Đun to và đều lửa, lật rau 2-3 lần để rau chín đều. - Tuỳ theo khẩu vị của từng người mà luộc rau chín tới hoặc chín mềm. - Chọn rau tươi, non để luộc. - Trước khi luộc rau cần sơ chế loại bỏ gốc rễ, những phần rau già, lá héo c) Trình bày về cách luộc rau úa, sâu và rửa sạch rau. - Em hãy nêu các bước chuẩn bị để luộc - Khi luộc rau cần đun nước cho sôi rau? rồi mới cho rau vào. Đun to lửa và lật rau 2-3 lần cho tới rau chín. 4. Củng cố ,dặn dò - Chuẩn bị: bài Bày, dọn bữa ăn trong gia đình. * Nhận xét tiết học 8
File đính kèm:
giao_an_khoi_5_tuan_9_tiep_theo_nam_hoc_2018_2019.doc