Giáo án Khối 5 - Tuần 8 - Năm học 2018-2019

doc 26 Trang Bình Hà 5
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 5 - Tuần 8 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Khối 5 - Tuần 8 - Năm học 2018-2019

Giáo án Khối 5 - Tuần 8 - Năm học 2018-2019
 - HS đọc chú giải
GV giải nghĩa thêm từ vàng rợi: là 
màu vàng ngời sáng, rực rỡ, đều 
khắp, rất đẹp mắt.
- HS đọc bài nhóm đôi
- GV đọc
Tìm hiểu bài:
Câu 1: Những cây nấm đã khiến 1, Tác giả thấy vạt nấm rừng như một 
tác giả có những liên tưởng thú vị thành phố nấm; mỗi chiếc nấm như một 
gì? lâu đài kiến trúc tân kì; Tác giả tưởng 
 mình như người khổng lồ đi lạc vào giữa 
 kinh đô của một vương quốc tí hon với 
 những đền đài, miếu mạo, cung điện lúp 
 xúp dưới chân.
- Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh - Nhờ liên tưởng ấy làm cảnh vật trong 
vật đẹp thêm như thế nào? rừng trở nên lãng mạng, thần bí như trong 
 truyện cổ tích.
Câu 2: Những muông thú trong 2, Những con vượn bạc má ôm con gọn 
rừng được miêu tả như thế nào? ghẽ chuyền nhanh như tia chớp. Những 
 con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp 
 vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo. 
 - Những con mang vàng đang ăn cỏ non, 
 những chiếc chân vàng giẫm lên thảm lá 
 vàng.
- Sự có mặt của chúng mang lại vẻ - Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp làm 
đẹp gì cho rừng? cho cảnh rừng trở nên sống động đầy bất 
 ngờ và nhiều điều kì thú.
Câu 4: Cảm nghĩ của em khi đọc 4, Bài văn giúp em yêu mến cảnh rừng và 
bài văn trên. GDBVMT mong muốn tất cả mọi người hãy bảo vệ 
 vẻ đẹp tự nhiên của rừng.
- Em hãy cho biết nội dung bài tập ND: Vẻ đẹp kì thú của rừng, tình cảm yêu 
đọc? mến ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp 
 của rừng.
c, Hướng dẫn đọc diễn cảm: Đoạn 1
- Chúng ta đọc bài tập đọc như thế - HS phát biểu
nào cho phù hợp? Đọc khoan thai, thể hiện thái độ ngỡ 
- GV đọc mẫu ngàng, ngưỡng mộ.
- HS luyện đọc diễn cảm - HS đọc diễn cảm
- GV nhận xét- Tuyên dương - HS lắng nghe- Nhận xét
d, Củng cố- Dặn dò:
- GV GD qua bài học.
- Chuẩn bị bài sau: Trước cổng trời
- Nhận xét tiết học
 2 - Tìm số thập phân bằng 0,9000; + 0,9000 = 0,900 = 0,90 = 0,9
8,75000; 12000? + 8,75000 = 8,7500 = 8,750 = 8,75
 + 12,000 = 12,00 = 12,0 = 12
Cho HS thảo luận nhóm đôi:
- Một bạn đưa ra một số thập phân HS thực hiện.
và một bạn viết thêm hoặc bỏ đi 
chữ số 0 vào bên phải phần thập 
phân để có các số thập phân bằng 
nhau
c, Luyện tập:
Bài 1: 1, Bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải 
- HS đọc yêu cầu đề phần thập phân để có các số thập phân viết 
 3 HS lên bảng- Lớp làm vở dưới dạng gọn hơn:
- Lớp- GV nhận xét. a) 7,800 = 7,8
 64,9000 = 64,9
 3,0400 = 3,04
 b) 2001,300 =2001,3
 35,020 =35,02
*GV hỏi: 100,0100 =100,01
- Khi bỏ chữ số 0 tận cùng bên phải -.. không thay đổi.
phần thập phân thì giá trị số thập 
phân có thay đổi không?
Bài 2: 2, Viết thêm các chữ số 0 vào bên phải 
- HS đọc yêu cầu đề phần thập phân của các số thập phân sau 
 3 HS lên bảng - Lớp làm vở đây để các phần thập phân của chúng đều 
- Lớp- GV nhận xét. có 3 chữ số:
 a) 5,612 = 5,612
 17,2 = 17,200
 480,59 = 480,590
 b) 24,5 =24,500
 80,01 = 80,010
*GV hỏi: 14,678 = 14,678
- Khi thêm chữ số 0 tận cùng bên -.. không thay đổi.
phải phần thập phân thì giá trị số 
thập phân có thay đổi không? 
 *Bài TC
- GV ghi đề, yêu cầu HS làm bài Viết số thập phân sau dưới dạng phân số 
Hs tìm thêm phân số thập phân thập phân:
khác. 0, 3 = 3 
- Nhận xét và thống nhất kết quả. 10
 0, 50 = 50
 100
 0, 900 = 900
 1000
 4 bỉ thì việc lớn cũng thành công.
d) Khoai đất lạ mạ đất quen: khoai 
trồng đất lạ sẽ cho nhiều củ. Mạ 
trồng ở đất quen thì tốt hơn.
Bài 3: 3, 
- Tìm những từ ngữ miêu tả không - Chiều rộng: bao la, mênh mông, bát 
gian. Đặt câu với một trong các từ ngát, vô tận, bất tận, rộng lớn, không giới 
ngữ vừa tìm được. hạn, không thấy bến thấy bờ.
 - Chiều dài, (xa): típ tắt, tít mù khơi, 
- HS đặt câu và đọc câu mình đặt muôn trùng khơi, thăm thẳm, vời vợi.;
trước lớp. (dài): dằng dặc, lê thê.
TC: đặt câu với từ tìm được ở ý d - Chiều cao: cao vút, cao chót vót, cao 
của BT3. ngất, cao vời vợi.
- Lớp- GV nhận xét VD: Biển rộng mênh mông.
- Khen những HS đặt câu đúng, hay. d) Chiều sâu: hun hút, thăm thẳm, hoăm 
 hoắm
 VD: Cái hang này sâu hun hút.
Bài 4: 4,
- Tìm những từ ngữ miêu tả miêu tả a)Tả tiếng sóng: ì âm, ầm ầm, ầm ào, ào 
sóng nước. Đặt câu với một trong ào, ì oạp, oàm oạp, lao xao, rì rào.
các từ ngữ vừa tìm được. b)Tả làn sóng nhẹ: lăn tăn, dập dềnh, 
 trườn lên, bò lên, đập nhẹ lên
- HS đặt câu và đọc câu mình đặt c)Tả đợt sóng mạnh: cuồn cuộn, trào 
trước lớp. dâng, ào ào, điên cuồng, dữ dội, dữ tợn, 
Lớp GV nhận xét. khủng khiếp
 VD: -Tiếng sóng vỗ vào bờ ầm ầm .
 - Những gợn sóng lăn tăn trên mặt nước.
c, Củng cố- Dặn dò: GDBVMT
- GV liên hệ thực tế ĐLĐP
Nguồn tài nguyên thiên nhiên đa 
dạng nhất của tỉnh Bạc Liêu là tài 
nguyên đất, nước, rừng và biển.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập về từ nhiều nghĩa 
- Nhận xét tiết học
 Toán
Tiết 37 SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN
 I. MỤC TIÊU:
 - Biết so sánh hai số thập phân.
 - Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
 II. CHUẨN BỊ:
 Bài 1; 2
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 6 - Nhận xét và thống nhất kết quả.
d, Củng cố- Dặn dò:
- GV liên hệ thực tế.
- Chuẩn bị bài sau: Viết số đo diện tích dưới dạng số thập 
 phân
- Nhận xét tiết học
 Kể chuyện
Tiết 8 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
 I. MỤC TIÊU:
 - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người 
với thiên nhiên.
 - Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên; Biết 
nghe và nhận xét lời của bạn.
 GDBVMT: Mở rộng vốn hiểu biết về mối quan hệ giữa con người với 
môi trường thiên nhiên nâng cao ý thức BVMT.
 Đ2 HCM : Bác Hồ rất yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên. 
 II. CHUẨN BỊ:
 - HS kể được câu chuyện ngoài SGK; Nêu được trách nhiệm giữ gìn thiên 
nhiên tươi đẹp.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra: 2 HS kể nối tiếp nhau
- Gọi 2 HS kể lại câu chuyện tiết - Nêu ý nghĩa câu chuyện.
trước
- Nhận xét
2. Bài mới: - HS lắng nghe.
a, Giới thiệu bài:
 Trong cuộc sống, con người và 
thiên nhiên luôn ràng buộc, gắn bó 
với nhau. Có lúc thiên nhiên cũng 
là người bạn tốt, nhưng có lúc lại là 
kẻ thù. Hôm nay, các em sẽ kể 
những câu chuyện đã nghe, đã đọc 
về thiên nhiên.
b, GV hướng dẫn HS kể chuyện: - 2 HS đọc lại đề:
Hướng dẫn HS tìm hiểu y/cầu của Đề bài: Kể lại một câu chuyện đã được 
đề bài: nghe hay được đọc nói về quan hệ của con 
- GV đọc đề. người với thiên nhiên.
- Gạch dưới từ: được nghe, được - HS đọc toàn bộ phần gợi ý SGK.
đọc, quan hệ của con người với - HS nói trước câu chuyện mình sẽ kể.
thiên nhiên. *VD: Nữ Oa vá trời, Cóc kiện trời,
Đ2 HCM : Kể chuyện Chiếc rễ đa - Các thành viên trong nhóm kể chuyện & 
tròn. trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
 *HS kể hỏi:
 8 đẹp, mỗi miền quê đều có cảnh - HS lắng nghe
sắc, vẻ đẹp riêng. Bài thơ “Trước 
cổng trời”sẽ đưa chúng ta đi thăm 
cảnh sắc thiên nhiên thơ mộng ở 
vùng cao.
b, Luyện đọc +Tìm hiểu bài:
* Luyện đọc :
- 1 HS đọc cả bài 
- HS đọc nối tiếp theo đoạn (GV - HS đọc (2-3 lượt)
chữa lỗi tại chỗ) + Khổ 1: Giữa hai bên  trên mặt đất
- Gv kết hợp sửa lỗi + Khổ 2: Nhìn ra xa  như hơi khói
HS đọc chú giải + Khổ 3: Phần còn lại.
- Đọc nhóm đôi
- GV đọc toàn bài.
* Tìm hiểu bài:
HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:
1. Vì sao địa điểm trong bài thơ 1, Địa điểm trong bài thơ được tả gọi là 
được tả gọi là cổng trời? cổng trời vì dó là một đèo cao giữa hai bên 
 vách đá.
3. Trong cảnh vật miêu tả thiên 3, Em thích hình ảnh trước cổng trời, 
nhiên em thích nhất cảnh nào? Vì ngẩng đầu lên nhìn lên thấy khoảng không 
sao? gió thổi, mây trôi tưởng mình đến cổng trời 
 được.
 - Em thích hình ảnh thung lũng chín vàng, 
 gợi cuộc sống ấm no đầy đủ.
4. Điều gì đã khiến cảnh rừng 4, Ấm lên bởi vì có hình ảnh con người, ai 
sương giá ấm lên? nấy tất bật, rộn ràng với công việc. Người 
 Tày đi gặt lúa, trồng rau người Giáy, người 
 Dao đi tìm măng hái nấm tiếng xe ngựa 
 vang lên. 
 - Em hãy cho biết nội dung bài tập - Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên 
đọc? vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong 
 lao động của đồng bào các dân tộc.
 - HS phát biểu
c, Luyện đọc diễn cảm và HTL:
- GV hướng dẫn và đọc mẫu đọc Đoạn 2
diễn cảm 1 đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm
Chú ý đọc với giọng sâu lắng, - HTL những câu thơ em thích
ngân nga, thể hiện cảm xúc của tác 
giả trước cảnh đẹp của vùng cao.
- GV nhận xét- Tuyên dương
d, Củng cố- Dặn dò:
- GV liên hệ thực tế.
- Chuẩn bị bài sau: Cái gì quý nhất.
- Nhận xét tiết học
 10 - Chuẩn bị bài sau: 
- Nhận xét tiết học
 Tập làm văn
 Tiết 15 LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
 I. MỤC TIÊU:
 - Lập được dàn ý của bài văn tả cảnh đẹp ở địa phương đủ ba phần: mở 
bài, thân bài, kết bài.
 - Dựa vào dàn ý (thân bài) , viết được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp của 
địa phương.
 GDBĐ: Gợi ý học sinh tả cảnh biển, đảo theo chủ đề: Cảnh đẹp ở địa 
phương
 II. CHUẨN BỊ:
 - HS sưu tầm hình ảnh minh hoạ cảnh đẹp ở địa phương
 - Bảng nhóm..
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra:
- Gọi 2 HS đọc đoạn văn miêu tả 2 HS đọc đoạn văn tả cảnh sông nước của 
cảnh sông nước. tiết trước
- GV nhận xét từng HS.
2. Bài mới: 
a, Giới thiệu bài.
b, GV hướng dẫn HS luyện tập: 
Bài 1: 1, Lập dàn ý miêu tả một cảnh đẹp ở địa 
- HS nêu yêu cầu BT. phương em.
GDBĐ: Gợi ý học sinh tả cảnh 
biển, đảo theo chủ đề: Cảnh đẹp ở 
địa phương
- GV và HS cùng xây dựng dàn ý 
chung.
- Phần mở bài yêu cầu những gì? - Mở bài: Giới thiệu cảnh đẹp định tả, địa 
 điểm của cảnh đẹp đó (thời điểm quan sát).
- Em hãy nêu nội dung chính phần - Thân bài: Tả những đặc điểm nổi bật của 
thân bài? cảnh đẹp, những chi tiết làm cho cảnh đẹp 
 trở nên gần gũi, hấp dẫn người đọc.
 - Các chi tiết miêu tả được sắp xếp theo 
 trình tự: từ xa tới gần, từ cao xuống thấp.
 - Kết bài: Nêu cảm nghĩ của mình về cảnh 
 đẹp quê hương.
 - HS nối tiếp nhau trình bày.
Bài 2: 2, Viết đoạn văn: 
- HS đọc gợi ý và nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS viết đoạn văn. - 2 HS viết vào giấy khổ to.
 12 từ nhiều nghĩa. kĩ càng) ở câu 3 là từ nhiều nghĩa
 b) Đường:
 - Từ đường trong câu 1 là từ đồng âm.
 - Từ đường trong câu 2 và 3 là từ nhiều 
- HS làm bài- Trình bày. nghĩa.
- Lớp-GV nhận xét. c) Vạt:
 - Từ vạt trong câu 2 là từ đồng âm.
 - Từ vạt trong câu 1 và 3 là từ nhiều nghĩa.
 Bài 3 3, a, Cao
 Đặt câu để phân biệt các nghĩa của VD:- Anh em cao hơn hẳn bạn bè cùng 
 một trong những từ nói trên lớp.
- TC: Biết đặt câu phân biệt các - Mẹ em vào xem hội chợ hàng Việt Nam 
nghĩa của mỗi tính từ nêu ở BT3 chất lượng cao.
 b, Nặng 
 - Bé mới 4 tháng tuổi mà bế nặng trĩu tay.
 - Có bệnh mà không chạy chữa bệnh sẽ 
 nặng thêm.
 c, Ngọt 
 - Loại sô-cô-la này rất ngọt.
 - Cu cậu chỉ ưa nói ngọt.
 - Tiếng đàn thật ngọt
Cho HS làm bài + trình bày kết quả 
 - Lớp- GV nhận xét 
 - Khen những HS đặt câu đúng, 
 câu hay
c, Củng cố- Dặn dò:
- GV liên hệ thực tế.
- Chuẩn bị bài: MRVT: Thiên nhiên.
- Nhận xét tiết học
 Toán
 Tiết 39 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. MỤC TIÊU: 
 (Giảm tải: Bài 4a)
 - Biết đọc, viết, sắp thứ tự các số thập phân.
 II. CHUẨN BỊ:
 Xem bài trước
 - Bài 1, 2, 3.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra: > a) 96,239  96,245
- Gọi 2 HS làm BT ; lớp làm nháp < b) 37,78  37,85
- Nhận xét = c) 82,31  82,19
 14 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra:
- 3 HS lên bảng viết - Lớp viết vào viếng, nghĩa.
bảng con hiến, điều. 
 tía, tài liệu.
2. Bài mới: - HS lắng nghe.
a, Giới thiệu bài:
b, Hướng dẫn nghe- viết chính tả:
* Hướng dẫn chung:
- HS đọc y/cầu bài.
- HS đọc và tìm từ khó
- Viết từ khó: 1 HS lên bảng - Lớp - mải miết, gọn ghẽ, rào rào, len lách
viết vào bảng con.
c, HS viết chính tả:
- GV lưu ý các em về cách trình bày - HS đọc lại bài chính tả cần viết.
bài văn, những lỗi chính tả dễ mắc, 
vị trí các dấu câu. - HS viết chính tả.
- GV đọc bài cho HS viết chính tả - HS tự soát lỗi.
- GV đọc
d, Nhận xét chữa bài:
- GV thu bài
- GV nhận xét chung
Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 1: 1, Đoạn văn vừa đọc có chứa ya/yê: 
- HS nêu y/cầu khuya, truyền thuyết, xuyên, yên.
- Giao việc: - HS làm bài
+ Đọc đoạn văn rừng khuya.
+ Tìm từ trong đoạn văn vừa đọc có 
chứa ya/yê.
- GV nhận xét.
Bài 2: 2,
- HS nêu y/cầu. a) Thuyền
- Giao việc: Điền tiếng có vần ya, b) Khuyên, nguyên.
yê vào vào chỗ trống a, b để gọi tên Tranh 1: con yểng
các loài chim. Tranh 2: hải yến
 Tranh 3: đỗ quyên (chim cuốc)
- GV nhận xét. - HS làm bài
e, Củng cố- Dặn dò:
- GV liên hệ thực tế.
- Chuẩn bị bài sau: Nhớ- viết: Tiếng đàn ba-la-lai ca trên 
- Nhận xét tiết học sông Đà.
 Khoa học
Tiết 15 PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A
 I. MỤC TIÊU
 16 - Bệnh viêm gan A lây truyền qua áo,
 đường nào? GDBVMT - Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường 
 tiêu hoá. Vi-rút có trong phân người bệnh. 
 Phân có thể dính vào tay, quần áo, nhiễm 
 vào nước,lây qua súc vật. Từ đó lây qua 
 người uống nước lã, ăn thức ăn sống bị ô 
 d. Cách đề phòng bệnh viêm gan A nhiễm, rửa tay không sạch,.
 - Bệnh viêm gan A nguy hiểm như 
 thế nào? - Bệnh viêm gan A rất nguy hiểm, chưa có 
 thuốc đặc trị. Bệnh làm cơ thể mệt mỏi, 
 - Người trong hình 1,2,3,4 đang làm chán ăn, gầy yếu.
 gì? Làm như vậy để làm gì? - 4 HS nối tiếp nhau trình bày.
 - Theo em người bị bênh viêm gan 
 cần làm gì? - Cần nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng, chứa 
 nhiều chất đạm, vi-ta-min, không ăn mỡ, 
 - HS đọc mục bạn cần biết trang 33. không uống rượu,.
 - GV chốt ý chính.
 3. Củng cố - Dặn dò
 - GV liên hệ thực tế.
 - Nhận xét - Khen
 - Chuẩn bị: Phòng tránh HIV/AIDS
 Thứ sáu ngày 26 tháng 10 năm 2018
 Tập làm văn
 Tiết 16 LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
 (Dựng đoạn mở bài, kết bài)
 I. MỤC TIÊU:
 - Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài: Mở bài trực tiếp và mở 
bài gián tiếp BT1.
 - Phân biệt được hai cách kết bài: Kết bài mở rộng và kết bài không mở 
rộng BT2. Viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp, đoạn kết bài kiểu mở rộng cho 
bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương (BT3)
 II. CHUẨN BỊ:
 - Bảng phụ làm BT nhóm.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra:
- Kiểm tra 2 đoạn văn đã viết ở tiết - 2 HS đọc đoạn văn.
TLV trước.
- Nhận xét
2. Bài mới: - HS lắng nghe
a, Giới thiệu bài:
b, Luyện tập:
 Bài 1: 1, Đoạn a: Mở bài theo kiểu trực tiếp 
 18 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra:
Gọi HS lên bảng làm Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn 
Lớp làm nháp. 92,358 ; 91,508 ; 91,835 ; 92,538 ; 
- Nhận xét 62,354 ; 61,504 ; 62,534 ; 61,435 
2. Bài mới:
a, Giới thiệu bài:
b, Ôn tập về các đơn đơn vị đo độ dài:
* Bảng đơn vị đo độ dài:
- GV treo bảng đơn vị đo độ dài đã kẻ 
sẵn, y/cầu HS nêu đơn vị đo độ dài từ 
bé đến lớn.
* Quan hệ giữa các đơn vị liền kề:
- Em hãy nêu mối quan hệ giữa 2 hai - Giữa 2 hai đơn vị đo độ dài liền nhau 
đơn vị đo độ dài liền nhau? gấp 10 lần đơn vị bé hơn và bằng 1 
c. Quan hệ giữa các đ/vị đo thông 10
thường: (0,1) đơn vị lớn hơn liền nó.
- HS lần lượt nêu và lên bảng điền.
 1
d. Hướng HS viết số đo độ dài dưới 1km 1000m;1m km
dạng số thập phân: 1000
 1
 1m 100cm;1cm m
 100
 1
 1m 1000mm;1mm m
VD1: 1000
Viết số thâp phân thích hợp vào chỗ - HS phân tích và viết:
 4
chấm: 6m4dm 6 m 6,4m
 10
 6m4dm ...m
VD2:
 5
(Tiến hành tương tự) 3m5cm 3 m 3,05m
 100
c, Luyện tập:
Bài 1:
 1, Viết số thập phân thích hợp vào chỗ 
- HS đọc yêu cầu đề
 chấm:
 4 HS lên bảng - Lớp làm vở 6
 a) 8m6dm 8 m 8,6m
 10
 2
 b) 2dm2cm 2 cm 2,2cm
 10
 7
 c) 3m7cm 3 m 3,07m
 100
 13
 d) 23m13cm 23 m 23,13m
- Lớp - GV nhận xét. 100
Bài 2: 2, Viết các số đo sau dưới dạng số thập 
- HS đọc yêu cầu đề phân:
 HS lên bảng - Lớp làm vở a) Có đơn vị đo là mét:
 20 1. Kiểm tra
- Nêu câu hỏi nội dung bài tiết 15 - 3 HS lần lượt trả lờì câu hỏi.
cho HS trả lời - Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường 
 nào?
 - Chúng ta phải làm gì để phòng tránh 
 bệnh viêm gan A?
- GV nhận xét. - Bệnh nhân mắc bệnh viêm gan A cần 
 phải làm gì?
2. Bài mới
a. Giới thiệu bài: Loài người đang - HS lắng nghe
đứng trước một căn bệnh cực kì 
nguy hiểm, căn bệnh thế kỉ, hiện 
nay chưa có thuốc đặc trị. Đó là 
bệnh AIDS. Bài học hôm nay sẽ 
giúp các em hiểu rõ về căn bệnh 
này.
b. Chia sẻ kiến thức KNS - Bệnh AIDS do một loại vi-rút gây ra là 
- Các em biết gì về căn bệnh nguy vi-rút HIV gây nên, HIV xâm nhập vào 
hiểm này? Hãy chia sẻ điều đó cho cơ thể qua đường máu.
các bạn? - Người bị nhiễm HIV giai đoạn cuối bị 
 lở loét, không khả năng miễn dịch.
 - Người bị nhiễm HIV có thể sống từ 8 
 đến 10 năm.
 - Khi bị nhiễm HIV, lượng bạch cầu 
 trong máu bị tiêu diệt dần làm cho sức đề 
 kháng của cơ thể đối với bệnh tật suy 
 giảm.
 - HIV lây nhiểm qua đường máu, đường 
 tình dục, từ mẹ sang con.
 - Người mắc bệnh HIV thường mắc các 
 bệnh khác như: viêm phổi, ỉa chảy, ung 
 thư.
c. HIV/AIDS là gì? Các con đường 
lây truyền HIV/AIDS GDBVMT
- Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng” - Nhóm trao đổi và thảo luận.
- Nhóm nào nhanh nhất và đúng là - Lời giải đúng: 1c; 2b; 3d; 4e; 5a.
thắng cuộc.
 Hỏi - Đáp
- HIV/AIDS là gì? - HIV/AIDS là hội chứng suy giảm miễn 
 dịch mắc phải do vi-rút HIV gây nên.
- Vì sao người ta thường gọi - Vì nó rất nguy hiểm, khả năng lây lan 
HIV/AIDS là căn bệnh thế kỉ? nhanh. Hiện nay chưa có thuốc đặc trị. 
 Nếu ở giai đoạn AIDS chỉ còn đợi chết.
- Những ai có thể bị nhiễm - Tất cả mọi người đều có thể mắc bệnh.
HIV/AIDS ?
 22 hoạt động của lớp.
+ Chuyên cần : Tổng số ngày nghỉ của học sinh.
 + Có phép
 + Không phép
+ Vệ sinh : - Quét dọn lớp học
 - Quần áo..
+ Trang phục : - Khăn quàng. ..
 - Măng non
 - Ý thức học tập..
+ Học tập - Phát biểu xây dựng bài..
 - Làm bài tập ở nhà, ở lớp
 - Tuyên dương tổ, cá nhân học tốt thực 
2. GV: Nhận xét, đánh giá hoạt hiện tốt.................................................
động của HS. .
 ..
- Rút kinh nghiệm cần phát huy, Nhắc nhở, động viên học sinh học còn 
khắc phục. hạn chế. 
 ..
3. Kế hoạch tuần 9: .
 - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
 - Thực hiện tốt nội quy.
 - Phân công HS giúp đỡ nhau để cùng 
 nhau tiến bộ.
 - Chăm sóc cây xanh.
 - Thực hiện tốt 15 phút đầu giờ.
 - Bồi dưỡng học sinh trên chuẩn, học 
 sinh viết chữ đẹp.
Biện pháp: Động viên –khích lệ. - Thực hiện tốt ATGT. 
- Nhắc nhở HS thực hiện tốt an 
toàn giao thông.
- Củng cố lại kiến thức đã học trong 
tuần.
GDNGLL: Tổ chức cho học sinh 
Kể chuyện về tấm gương bạn tốt.
GD học sinh yêu thương giúp đỡ 
nhau.
Đ2 Bác Hồ: 
- HS trao đổi với bạn vể 5 điều Bác Kể trước lớp những điều đã thực hiện 
Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng: những được và những điều chưa thực hiện tốt; 
bạn đã vệ sinh trường lớp sạch sẽ, Tiếp tục học tập theo gương Bác Hồ.
Đoàn kết với bạn.
 24 TUẦN 8 TỪ NGÀY 22/10 ĐẾN NGÀY 26/10/2018
 Lồng ghép và các bài 
Thứ, Tiết
 Môn Tên bài dạy cần làm (Chuẩn KT-KN 
Ngày CT
 và điều chỉnh ND)
 Chào cờ 8 Sinh hoạt dưới cờ
Hai Tập đọc 15 Kì diệu rừng xanh GDBVMT
22/10
 Anh văn
 Toán 36 Số thập phân bằng nhau Bài: 1; 2
 LTVC 15 MRVT: Thiên nhiên GDBVMT;ĐLĐP
 Toán 37 So sánh hai số thập phân Bài: 1; 2 
 Ba
23/10 Thể dục 15 Tập hợp hàng dọc, hàng ngang, 
 K.chuyện 8 Kể chuyện đã nghe, đã đọc GDBVMT;Đ2 HCM
 Anh văn
 Tập đọc 16 Trước cổng trời 
 Tư Mĩ thuật 8 Âm nhạc và sắc màu (T3) 
24/10
 Toán 38 Luyện tập Bài: 1; 2; 3;4a 
 Tập L văn 15 Luyện tập tả cảnh GDBĐ
 LTVC 16 Luyện tập về từ nhiều nghĩa GT: K làm bài 2
 Toán 39 Luyện tập chung Bài 1; 2 ;3; GT:K tính t/ 
Năm tiện. K làm 4a
25/10 Chính tả 8 Nghe- viết: Kì diệu rừng xanh
 Âm nhạc 8 Ôn tập bài hát: Con chim hay hót
 Khoa học 15 Phòng bệnh viêm gan A KNS; GDBVMT
 Thể dục 16 Học động tác vươn thở, tay
 16 LT tả cảnh (Dựng đoạn mở bài, kết 
 Tập L văn
Sáu bài)
 Toán 40 Viết số đo độ dài dưới dạng số TP. Bài 1; 2 ; 3
26/10
 Khoa học 16 Phòng tránh HIV/AIDS KNS; GDBVMT
 SHTT 8 Tổng kết; NGLL Đ2 HCM
 26

File đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_5_tuan_8_nam_hoc_2018_2019.doc