Giáo án Khối 5 - Tuần 8 - Năm học 2018-2019
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 5 - Tuần 8 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Khối 5 - Tuần 8 - Năm học 2018-2019

- HS đọc chú giải GV giải nghĩa thêm từ vàng rợi: là màu vàng ngời sáng, rực rỡ, đều khắp, rất đẹp mắt. - HS đọc bài nhóm đôi - GV đọc Tìm hiểu bài: Câu 1: Những cây nấm đã khiến 1, Tác giả thấy vạt nấm rừng như một tác giả có những liên tưởng thú vị thành phố nấm; mỗi chiếc nấm như một gì? lâu đài kiến trúc tân kì; Tác giả tưởng mình như người khổng lồ đi lạc vào giữa kinh đô của một vương quốc tí hon với những đền đài, miếu mạo, cung điện lúp xúp dưới chân. - Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh - Nhờ liên tưởng ấy làm cảnh vật trong vật đẹp thêm như thế nào? rừng trở nên lãng mạng, thần bí như trong truyện cổ tích. Câu 2: Những muông thú trong 2, Những con vượn bạc má ôm con gọn rừng được miêu tả như thế nào? ghẽ chuyền nhanh như tia chớp. Những con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo. - Những con mang vàng đang ăn cỏ non, những chiếc chân vàng giẫm lên thảm lá vàng. - Sự có mặt của chúng mang lại vẻ - Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp làm đẹp gì cho rừng? cho cảnh rừng trở nên sống động đầy bất ngờ và nhiều điều kì thú. Câu 4: Cảm nghĩ của em khi đọc 4, Bài văn giúp em yêu mến cảnh rừng và bài văn trên. GDBVMT mong muốn tất cả mọi người hãy bảo vệ vẻ đẹp tự nhiên của rừng. - Em hãy cho biết nội dung bài tập ND: Vẻ đẹp kì thú của rừng, tình cảm yêu đọc? mến ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. c, Hướng dẫn đọc diễn cảm: Đoạn 1 - Chúng ta đọc bài tập đọc như thế - HS phát biểu nào cho phù hợp? Đọc khoan thai, thể hiện thái độ ngỡ - GV đọc mẫu ngàng, ngưỡng mộ. - HS luyện đọc diễn cảm - HS đọc diễn cảm - GV nhận xét- Tuyên dương - HS lắng nghe- Nhận xét d, Củng cố- Dặn dò: - GV GD qua bài học. - Chuẩn bị bài sau: Trước cổng trời - Nhận xét tiết học 2 - Tìm số thập phân bằng 0,9000; + 0,9000 = 0,900 = 0,90 = 0,9 8,75000; 12000? + 8,75000 = 8,7500 = 8,750 = 8,75 + 12,000 = 12,00 = 12,0 = 12 Cho HS thảo luận nhóm đôi: - Một bạn đưa ra một số thập phân HS thực hiện. và một bạn viết thêm hoặc bỏ đi chữ số 0 vào bên phải phần thập phân để có các số thập phân bằng nhau c, Luyện tập: Bài 1: 1, Bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải - HS đọc yêu cầu đề phần thập phân để có các số thập phân viết 3 HS lên bảng- Lớp làm vở dưới dạng gọn hơn: - Lớp- GV nhận xét. a) 7,800 = 7,8 64,9000 = 64,9 3,0400 = 3,04 b) 2001,300 =2001,3 35,020 =35,02 *GV hỏi: 100,0100 =100,01 - Khi bỏ chữ số 0 tận cùng bên phải -.. không thay đổi. phần thập phân thì giá trị số thập phân có thay đổi không? Bài 2: 2, Viết thêm các chữ số 0 vào bên phải - HS đọc yêu cầu đề phần thập phân của các số thập phân sau 3 HS lên bảng - Lớp làm vở đây để các phần thập phân của chúng đều - Lớp- GV nhận xét. có 3 chữ số: a) 5,612 = 5,612 17,2 = 17,200 480,59 = 480,590 b) 24,5 =24,500 80,01 = 80,010 *GV hỏi: 14,678 = 14,678 - Khi thêm chữ số 0 tận cùng bên -.. không thay đổi. phải phần thập phân thì giá trị số thập phân có thay đổi không? *Bài TC - GV ghi đề, yêu cầu HS làm bài Viết số thập phân sau dưới dạng phân số Hs tìm thêm phân số thập phân thập phân: khác. 0, 3 = 3 - Nhận xét và thống nhất kết quả. 10 0, 50 = 50 100 0, 900 = 900 1000 4 bỉ thì việc lớn cũng thành công. d) Khoai đất lạ mạ đất quen: khoai trồng đất lạ sẽ cho nhiều củ. Mạ trồng ở đất quen thì tốt hơn. Bài 3: 3, - Tìm những từ ngữ miêu tả không - Chiều rộng: bao la, mênh mông, bát gian. Đặt câu với một trong các từ ngát, vô tận, bất tận, rộng lớn, không giới ngữ vừa tìm được. hạn, không thấy bến thấy bờ. - Chiều dài, (xa): típ tắt, tít mù khơi, - HS đặt câu và đọc câu mình đặt muôn trùng khơi, thăm thẳm, vời vợi.; trước lớp. (dài): dằng dặc, lê thê. TC: đặt câu với từ tìm được ở ý d - Chiều cao: cao vút, cao chót vót, cao của BT3. ngất, cao vời vợi. - Lớp- GV nhận xét VD: Biển rộng mênh mông. - Khen những HS đặt câu đúng, hay. d) Chiều sâu: hun hút, thăm thẳm, hoăm hoắm VD: Cái hang này sâu hun hút. Bài 4: 4, - Tìm những từ ngữ miêu tả miêu tả a)Tả tiếng sóng: ì âm, ầm ầm, ầm ào, ào sóng nước. Đặt câu với một trong ào, ì oạp, oàm oạp, lao xao, rì rào. các từ ngữ vừa tìm được. b)Tả làn sóng nhẹ: lăn tăn, dập dềnh, trườn lên, bò lên, đập nhẹ lên - HS đặt câu và đọc câu mình đặt c)Tả đợt sóng mạnh: cuồn cuộn, trào trước lớp. dâng, ào ào, điên cuồng, dữ dội, dữ tợn, Lớp GV nhận xét. khủng khiếp VD: -Tiếng sóng vỗ vào bờ ầm ầm . - Những gợn sóng lăn tăn trên mặt nước. c, Củng cố- Dặn dò: GDBVMT - GV liên hệ thực tế ĐLĐP Nguồn tài nguyên thiên nhiên đa dạng nhất của tỉnh Bạc Liêu là tài nguyên đất, nước, rừng và biển. - Chuẩn bị bài: Luyện tập về từ nhiều nghĩa - Nhận xét tiết học Toán Tiết 37 SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: - Biết so sánh hai số thập phân. - Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. II. CHUẨN BỊ: Bài 1; 2 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 6 - Nhận xét và thống nhất kết quả. d, Củng cố- Dặn dò: - GV liên hệ thực tế. - Chuẩn bị bài sau: Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân - Nhận xét tiết học Kể chuyện Tiết 8 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. - Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên; Biết nghe và nhận xét lời của bạn. GDBVMT: Mở rộng vốn hiểu biết về mối quan hệ giữa con người với môi trường thiên nhiên nâng cao ý thức BVMT. Đ2 HCM : Bác Hồ rất yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên. II. CHUẨN BỊ: - HS kể được câu chuyện ngoài SGK; Nêu được trách nhiệm giữ gìn thiên nhiên tươi đẹp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra: 2 HS kể nối tiếp nhau - Gọi 2 HS kể lại câu chuyện tiết - Nêu ý nghĩa câu chuyện. trước - Nhận xét 2. Bài mới: - HS lắng nghe. a, Giới thiệu bài: Trong cuộc sống, con người và thiên nhiên luôn ràng buộc, gắn bó với nhau. Có lúc thiên nhiên cũng là người bạn tốt, nhưng có lúc lại là kẻ thù. Hôm nay, các em sẽ kể những câu chuyện đã nghe, đã đọc về thiên nhiên. b, GV hướng dẫn HS kể chuyện: - 2 HS đọc lại đề: Hướng dẫn HS tìm hiểu y/cầu của Đề bài: Kể lại một câu chuyện đã được đề bài: nghe hay được đọc nói về quan hệ của con - GV đọc đề. người với thiên nhiên. - Gạch dưới từ: được nghe, được - HS đọc toàn bộ phần gợi ý SGK. đọc, quan hệ của con người với - HS nói trước câu chuyện mình sẽ kể. thiên nhiên. *VD: Nữ Oa vá trời, Cóc kiện trời, Đ2 HCM : Kể chuyện Chiếc rễ đa - Các thành viên trong nhóm kể chuyện & tròn. trao đổi ý nghĩa câu chuyện. *HS kể hỏi: 8 đẹp, mỗi miền quê đều có cảnh - HS lắng nghe sắc, vẻ đẹp riêng. Bài thơ “Trước cổng trời”sẽ đưa chúng ta đi thăm cảnh sắc thiên nhiên thơ mộng ở vùng cao. b, Luyện đọc +Tìm hiểu bài: * Luyện đọc : - 1 HS đọc cả bài - HS đọc nối tiếp theo đoạn (GV - HS đọc (2-3 lượt) chữa lỗi tại chỗ) + Khổ 1: Giữa hai bên trên mặt đất - Gv kết hợp sửa lỗi + Khổ 2: Nhìn ra xa như hơi khói HS đọc chú giải + Khổ 3: Phần còn lại. - Đọc nhóm đôi - GV đọc toàn bài. * Tìm hiểu bài: HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: 1. Vì sao địa điểm trong bài thơ 1, Địa điểm trong bài thơ được tả gọi là được tả gọi là cổng trời? cổng trời vì dó là một đèo cao giữa hai bên vách đá. 3. Trong cảnh vật miêu tả thiên 3, Em thích hình ảnh trước cổng trời, nhiên em thích nhất cảnh nào? Vì ngẩng đầu lên nhìn lên thấy khoảng không sao? gió thổi, mây trôi tưởng mình đến cổng trời được. - Em thích hình ảnh thung lũng chín vàng, gợi cuộc sống ấm no đầy đủ. 4. Điều gì đã khiến cảnh rừng 4, Ấm lên bởi vì có hình ảnh con người, ai sương giá ấm lên? nấy tất bật, rộn ràng với công việc. Người Tày đi gặt lúa, trồng rau người Giáy, người Dao đi tìm măng hái nấm tiếng xe ngựa vang lên. - Em hãy cho biết nội dung bài tập - Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên đọc? vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc. - HS phát biểu c, Luyện đọc diễn cảm và HTL: - GV hướng dẫn và đọc mẫu đọc Đoạn 2 diễn cảm 1 đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm Chú ý đọc với giọng sâu lắng, - HTL những câu thơ em thích ngân nga, thể hiện cảm xúc của tác giả trước cảnh đẹp của vùng cao. - GV nhận xét- Tuyên dương d, Củng cố- Dặn dò: - GV liên hệ thực tế. - Chuẩn bị bài sau: Cái gì quý nhất. - Nhận xét tiết học 10 - Chuẩn bị bài sau: - Nhận xét tiết học Tập làm văn Tiết 15 LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU: - Lập được dàn ý của bài văn tả cảnh đẹp ở địa phương đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài. - Dựa vào dàn ý (thân bài) , viết được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp của địa phương. GDBĐ: Gợi ý học sinh tả cảnh biển, đảo theo chủ đề: Cảnh đẹp ở địa phương II. CHUẨN BỊ: - HS sưu tầm hình ảnh minh hoạ cảnh đẹp ở địa phương - Bảng nhóm.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra: - Gọi 2 HS đọc đoạn văn miêu tả 2 HS đọc đoạn văn tả cảnh sông nước của cảnh sông nước. tiết trước - GV nhận xét từng HS. 2. Bài mới: a, Giới thiệu bài. b, GV hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1: 1, Lập dàn ý miêu tả một cảnh đẹp ở địa - HS nêu yêu cầu BT. phương em. GDBĐ: Gợi ý học sinh tả cảnh biển, đảo theo chủ đề: Cảnh đẹp ở địa phương - GV và HS cùng xây dựng dàn ý chung. - Phần mở bài yêu cầu những gì? - Mở bài: Giới thiệu cảnh đẹp định tả, địa điểm của cảnh đẹp đó (thời điểm quan sát). - Em hãy nêu nội dung chính phần - Thân bài: Tả những đặc điểm nổi bật của thân bài? cảnh đẹp, những chi tiết làm cho cảnh đẹp trở nên gần gũi, hấp dẫn người đọc. - Các chi tiết miêu tả được sắp xếp theo trình tự: từ xa tới gần, từ cao xuống thấp. - Kết bài: Nêu cảm nghĩ của mình về cảnh đẹp quê hương. - HS nối tiếp nhau trình bày. Bài 2: 2, Viết đoạn văn: - HS đọc gợi ý và nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu HS viết đoạn văn. - 2 HS viết vào giấy khổ to. 12 từ nhiều nghĩa. kĩ càng) ở câu 3 là từ nhiều nghĩa b) Đường: - Từ đường trong câu 1 là từ đồng âm. - Từ đường trong câu 2 và 3 là từ nhiều - HS làm bài- Trình bày. nghĩa. - Lớp-GV nhận xét. c) Vạt: - Từ vạt trong câu 2 là từ đồng âm. - Từ vạt trong câu 1 và 3 là từ nhiều nghĩa. Bài 3 3, a, Cao Đặt câu để phân biệt các nghĩa của VD:- Anh em cao hơn hẳn bạn bè cùng một trong những từ nói trên lớp. - TC: Biết đặt câu phân biệt các - Mẹ em vào xem hội chợ hàng Việt Nam nghĩa của mỗi tính từ nêu ở BT3 chất lượng cao. b, Nặng - Bé mới 4 tháng tuổi mà bế nặng trĩu tay. - Có bệnh mà không chạy chữa bệnh sẽ nặng thêm. c, Ngọt - Loại sô-cô-la này rất ngọt. - Cu cậu chỉ ưa nói ngọt. - Tiếng đàn thật ngọt Cho HS làm bài + trình bày kết quả - Lớp- GV nhận xét - Khen những HS đặt câu đúng, câu hay c, Củng cố- Dặn dò: - GV liên hệ thực tế. - Chuẩn bị bài: MRVT: Thiên nhiên. - Nhận xét tiết học Toán Tiết 39 LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: (Giảm tải: Bài 4a) - Biết đọc, viết, sắp thứ tự các số thập phân. II. CHUẨN BỊ: Xem bài trước - Bài 1, 2, 3. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Kiểm tra: > a) 96,239 96,245 - Gọi 2 HS làm BT ; lớp làm nháp < b) 37,78 37,85 - Nhận xét = c) 82,31 82,19 14 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra: - 3 HS lên bảng viết - Lớp viết vào viếng, nghĩa. bảng con hiến, điều. tía, tài liệu. 2. Bài mới: - HS lắng nghe. a, Giới thiệu bài: b, Hướng dẫn nghe- viết chính tả: * Hướng dẫn chung: - HS đọc y/cầu bài. - HS đọc và tìm từ khó - Viết từ khó: 1 HS lên bảng - Lớp - mải miết, gọn ghẽ, rào rào, len lách viết vào bảng con. c, HS viết chính tả: - GV lưu ý các em về cách trình bày - HS đọc lại bài chính tả cần viết. bài văn, những lỗi chính tả dễ mắc, vị trí các dấu câu. - HS viết chính tả. - GV đọc bài cho HS viết chính tả - HS tự soát lỗi. - GV đọc d, Nhận xét chữa bài: - GV thu bài - GV nhận xét chung Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 1: 1, Đoạn văn vừa đọc có chứa ya/yê: - HS nêu y/cầu khuya, truyền thuyết, xuyên, yên. - Giao việc: - HS làm bài + Đọc đoạn văn rừng khuya. + Tìm từ trong đoạn văn vừa đọc có chứa ya/yê. - GV nhận xét. Bài 2: 2, - HS nêu y/cầu. a) Thuyền - Giao việc: Điền tiếng có vần ya, b) Khuyên, nguyên. yê vào vào chỗ trống a, b để gọi tên Tranh 1: con yểng các loài chim. Tranh 2: hải yến Tranh 3: đỗ quyên (chim cuốc) - GV nhận xét. - HS làm bài e, Củng cố- Dặn dò: - GV liên hệ thực tế. - Chuẩn bị bài sau: Nhớ- viết: Tiếng đàn ba-la-lai ca trên - Nhận xét tiết học sông Đà. Khoa học Tiết 15 PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A I. MỤC TIÊU 16 - Bệnh viêm gan A lây truyền qua áo, đường nào? GDBVMT - Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường tiêu hoá. Vi-rút có trong phân người bệnh. Phân có thể dính vào tay, quần áo, nhiễm vào nước,lây qua súc vật. Từ đó lây qua người uống nước lã, ăn thức ăn sống bị ô d. Cách đề phòng bệnh viêm gan A nhiễm, rửa tay không sạch,. - Bệnh viêm gan A nguy hiểm như thế nào? - Bệnh viêm gan A rất nguy hiểm, chưa có thuốc đặc trị. Bệnh làm cơ thể mệt mỏi, - Người trong hình 1,2,3,4 đang làm chán ăn, gầy yếu. gì? Làm như vậy để làm gì? - 4 HS nối tiếp nhau trình bày. - Theo em người bị bênh viêm gan cần làm gì? - Cần nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng, chứa nhiều chất đạm, vi-ta-min, không ăn mỡ, - HS đọc mục bạn cần biết trang 33. không uống rượu,. - GV chốt ý chính. 3. Củng cố - Dặn dò - GV liên hệ thực tế. - Nhận xét - Khen - Chuẩn bị: Phòng tránh HIV/AIDS Thứ sáu ngày 26 tháng 10 năm 2018 Tập làm văn Tiết 16 LUYỆN TẬP TẢ CẢNH (Dựng đoạn mở bài, kết bài) I. MỤC TIÊU: - Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài: Mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp BT1. - Phân biệt được hai cách kết bài: Kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng BT2. Viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp, đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương (BT3) II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ làm BT nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra: - Kiểm tra 2 đoạn văn đã viết ở tiết - 2 HS đọc đoạn văn. TLV trước. - Nhận xét 2. Bài mới: - HS lắng nghe a, Giới thiệu bài: b, Luyện tập: Bài 1: 1, Đoạn a: Mở bài theo kiểu trực tiếp 18 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra: Gọi HS lên bảng làm Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn Lớp làm nháp. 92,358 ; 91,508 ; 91,835 ; 92,538 ; - Nhận xét 62,354 ; 61,504 ; 62,534 ; 61,435 2. Bài mới: a, Giới thiệu bài: b, Ôn tập về các đơn đơn vị đo độ dài: * Bảng đơn vị đo độ dài: - GV treo bảng đơn vị đo độ dài đã kẻ sẵn, y/cầu HS nêu đơn vị đo độ dài từ bé đến lớn. * Quan hệ giữa các đơn vị liền kề: - Em hãy nêu mối quan hệ giữa 2 hai - Giữa 2 hai đơn vị đo độ dài liền nhau đơn vị đo độ dài liền nhau? gấp 10 lần đơn vị bé hơn và bằng 1 c. Quan hệ giữa các đ/vị đo thông 10 thường: (0,1) đơn vị lớn hơn liền nó. - HS lần lượt nêu và lên bảng điền. 1 d. Hướng HS viết số đo độ dài dưới 1km 1000m;1m km dạng số thập phân: 1000 1 1m 100cm;1cm m 100 1 1m 1000mm;1mm m VD1: 1000 Viết số thâp phân thích hợp vào chỗ - HS phân tích và viết: 4 chấm: 6m4dm 6 m 6,4m 10 6m4dm ...m VD2: 5 (Tiến hành tương tự) 3m5cm 3 m 3,05m 100 c, Luyện tập: Bài 1: 1, Viết số thập phân thích hợp vào chỗ - HS đọc yêu cầu đề chấm: 4 HS lên bảng - Lớp làm vở 6 a) 8m6dm 8 m 8,6m 10 2 b) 2dm2cm 2 cm 2,2cm 10 7 c) 3m7cm 3 m 3,07m 100 13 d) 23m13cm 23 m 23,13m - Lớp - GV nhận xét. 100 Bài 2: 2, Viết các số đo sau dưới dạng số thập - HS đọc yêu cầu đề phân: HS lên bảng - Lớp làm vở a) Có đơn vị đo là mét: 20 1. Kiểm tra - Nêu câu hỏi nội dung bài tiết 15 - 3 HS lần lượt trả lờì câu hỏi. cho HS trả lời - Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào? - Chúng ta phải làm gì để phòng tránh bệnh viêm gan A? - GV nhận xét. - Bệnh nhân mắc bệnh viêm gan A cần phải làm gì? 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: Loài người đang - HS lắng nghe đứng trước một căn bệnh cực kì nguy hiểm, căn bệnh thế kỉ, hiện nay chưa có thuốc đặc trị. Đó là bệnh AIDS. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ về căn bệnh này. b. Chia sẻ kiến thức KNS - Bệnh AIDS do một loại vi-rút gây ra là - Các em biết gì về căn bệnh nguy vi-rút HIV gây nên, HIV xâm nhập vào hiểm này? Hãy chia sẻ điều đó cho cơ thể qua đường máu. các bạn? - Người bị nhiễm HIV giai đoạn cuối bị lở loét, không khả năng miễn dịch. - Người bị nhiễm HIV có thể sống từ 8 đến 10 năm. - Khi bị nhiễm HIV, lượng bạch cầu trong máu bị tiêu diệt dần làm cho sức đề kháng của cơ thể đối với bệnh tật suy giảm. - HIV lây nhiểm qua đường máu, đường tình dục, từ mẹ sang con. - Người mắc bệnh HIV thường mắc các bệnh khác như: viêm phổi, ỉa chảy, ung thư. c. HIV/AIDS là gì? Các con đường lây truyền HIV/AIDS GDBVMT - Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng” - Nhóm trao đổi và thảo luận. - Nhóm nào nhanh nhất và đúng là - Lời giải đúng: 1c; 2b; 3d; 4e; 5a. thắng cuộc. Hỏi - Đáp - HIV/AIDS là gì? - HIV/AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải do vi-rút HIV gây nên. - Vì sao người ta thường gọi - Vì nó rất nguy hiểm, khả năng lây lan HIV/AIDS là căn bệnh thế kỉ? nhanh. Hiện nay chưa có thuốc đặc trị. Nếu ở giai đoạn AIDS chỉ còn đợi chết. - Những ai có thể bị nhiễm - Tất cả mọi người đều có thể mắc bệnh. HIV/AIDS ? 22 hoạt động của lớp. + Chuyên cần : Tổng số ngày nghỉ của học sinh. + Có phép + Không phép + Vệ sinh : - Quét dọn lớp học - Quần áo.. + Trang phục : - Khăn quàng. .. - Măng non - Ý thức học tập.. + Học tập - Phát biểu xây dựng bài.. - Làm bài tập ở nhà, ở lớp - Tuyên dương tổ, cá nhân học tốt thực 2. GV: Nhận xét, đánh giá hoạt hiện tốt................................................. động của HS. . .. - Rút kinh nghiệm cần phát huy, Nhắc nhở, động viên học sinh học còn khắc phục. hạn chế. .. 3. Kế hoạch tuần 9: . - Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. - Thực hiện tốt nội quy. - Phân công HS giúp đỡ nhau để cùng nhau tiến bộ. - Chăm sóc cây xanh. - Thực hiện tốt 15 phút đầu giờ. - Bồi dưỡng học sinh trên chuẩn, học sinh viết chữ đẹp. Biện pháp: Động viên –khích lệ. - Thực hiện tốt ATGT. - Nhắc nhở HS thực hiện tốt an toàn giao thông. - Củng cố lại kiến thức đã học trong tuần. GDNGLL: Tổ chức cho học sinh Kể chuyện về tấm gương bạn tốt. GD học sinh yêu thương giúp đỡ nhau. Đ2 Bác Hồ: - HS trao đổi với bạn vể 5 điều Bác Kể trước lớp những điều đã thực hiện Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng: những được và những điều chưa thực hiện tốt; bạn đã vệ sinh trường lớp sạch sẽ, Tiếp tục học tập theo gương Bác Hồ. Đoàn kết với bạn. 24 TUẦN 8 TỪ NGÀY 22/10 ĐẾN NGÀY 26/10/2018 Lồng ghép và các bài Thứ, Tiết Môn Tên bài dạy cần làm (Chuẩn KT-KN Ngày CT và điều chỉnh ND) Chào cờ 8 Sinh hoạt dưới cờ Hai Tập đọc 15 Kì diệu rừng xanh GDBVMT 22/10 Anh văn Toán 36 Số thập phân bằng nhau Bài: 1; 2 LTVC 15 MRVT: Thiên nhiên GDBVMT;ĐLĐP Toán 37 So sánh hai số thập phân Bài: 1; 2 Ba 23/10 Thể dục 15 Tập hợp hàng dọc, hàng ngang, K.chuyện 8 Kể chuyện đã nghe, đã đọc GDBVMT;Đ2 HCM Anh văn Tập đọc 16 Trước cổng trời Tư Mĩ thuật 8 Âm nhạc và sắc màu (T3) 24/10 Toán 38 Luyện tập Bài: 1; 2; 3;4a Tập L văn 15 Luyện tập tả cảnh GDBĐ LTVC 16 Luyện tập về từ nhiều nghĩa GT: K làm bài 2 Toán 39 Luyện tập chung Bài 1; 2 ;3; GT:K tính t/ Năm tiện. K làm 4a 25/10 Chính tả 8 Nghe- viết: Kì diệu rừng xanh Âm nhạc 8 Ôn tập bài hát: Con chim hay hót Khoa học 15 Phòng bệnh viêm gan A KNS; GDBVMT Thể dục 16 Học động tác vươn thở, tay 16 LT tả cảnh (Dựng đoạn mở bài, kết Tập L văn Sáu bài) Toán 40 Viết số đo độ dài dưới dạng số TP. Bài 1; 2 ; 3 26/10 Khoa học 16 Phòng tránh HIV/AIDS KNS; GDBVMT SHTT 8 Tổng kết; NGLL Đ2 HCM 26
File đính kèm:
giao_an_khoi_5_tuan_8_nam_hoc_2018_2019.doc