Giáo án Khối 5 - Tuần 7 - Năm học 2018-2019

doc 28 Trang Bình Hà 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 5 - Tuần 7 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Khối 5 - Tuần 7 - Năm học 2018-2019

Giáo án Khối 5 - Tuần 7 - Năm học 2018-2019
 ông. Đàn cá heo đã cứu A-ri-ôn khi ông 
 nhảy xuống biển và đưa ông trở về đất 
 - HS đọc 2 đoạn còn lại. liền.
 3. Qua câu chuyện em thấy cá heo 3. Cá heo đáng yêu đáng quý vì biết 
 đáng yêu đáng quý ở chỗ nào? thưởng thực tiếng hát của nghệ sĩ, biết 
 cứu giúp nghệ sĩ, khi ông nhảy xuống 
 biển. Cá heo là bạn tốt của người.
 GDBĐ: Chúng ta cần phải bảo vệ 
 cá heo; bảo vệ tài nguyên biển.
 - Gọi HS nêu nội dung bài? - ND: Khen ngợi sự thông minh, tình 
 HĐ 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm gắn bó của cá heo đối với con 
 cảm. người.
 - GV hướng dẫn HS luyện đọc - HS lắng nghe. 
 diễn. cảm đoạn 2.
 - GV đọc đoạn 2 + Yêu cầu HS - Nhấn mạnh: nhầm, đàn cá heo, say 
 phát hiện từ nhấn mạnh và nghỉ hơi. sưa thưởng thức, đã cứu, nhanh hơn, 
 - HS đọc diễn cảm. toàn bộ, không tin 
 - Nghỉ hơi sau các từ ngữ: nhưng, trở về 
 đất liền.
 - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm. - HS luyện đọc diễn cảm.
 - GV nhận xét, đánh giá khen 
 thưởng. 
 c. Củng cố- Dặn dò:
 - GD HS Biết yêu quý loài vật.
 - Yêu cầu HS về nhà rèn đọc bài. Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà.
 - Chuẩn bị bài sau:
 - GV nhận xét tiết học. 
 Toán
Tiết 31 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. MỤC TIÊU:
 - Mối quan hệ giữa: 1 và 1 ; 1 và 1 ; 1 và 1
 10 10 100 100 1000
 - Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số.
 - Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng.
 II. CHUẨN BỊ
 - Làm các bài 1, 2, 3.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra: 
- KT vở BT về nhà của HS - 3 HS đứng tại chỗ phát biểu.
 - Em hãy đọc đơn vị đo diện tích theo 
 - Nhận xét thứ tự bé dần.
 2 5 2
 x 
c. Củng cố- Dặn dò: 6 5
 1 1 13
 - Mối quan hệ giữa: 1 và ; và x 
 10 10 30
 1 ; 1 và 1
 100 100 1000
- Chuẩn bị bài sau: Khái niệm số thập phân:
- Nhận xét- Khen
 Thứ ba, ngày 16 tháng 10 năm 2018
 Luyện từ và câu.
Tiết 13 TỪ NHIỀU NGHĨA
 I. MỤC TIÊU:
 - Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa.
 - Nhận biết từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn 
có dùng từ nhiều nghĩa (BT 1, mục III); tìm được ví dụ về chuyển nghĩa của 3 
trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT 2).
 - TC: Làm được toàn bộ BT2 (mục 3)
 II. CHUẨN BỊ:
 - Tranh ảnh về sự vật, hiện tượng, hoạt động có thể minh hoạ cho các 
nghĩa của từ nhiều nghĩa.
 - Phiếu khổ to.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập 
- Kiểm tra 2 HS Đặt câu (1 từ)
+ Em hãy đặt câu để phân biệt nghĩa - Lọ hoa đặt trên bàn trông thật đẹp.
của một từ đồng âm - Chúng em bàn nhau quyên góp ủng hộ 
 nạn nhân chất độc màu da cam.
 - Nước con suối này rất trong.
 - Nước ta có bờ biển dài hơn 3000km.
- GV nhận xét, đánh giá 
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài :
 b. Hướng dẫn:
HĐ 1: Hình thành khái niệm từ nhiều 
nghĩa 
Bài 1: 1,
- Cho HS đọc yêu cầu BT1 - Tai - nghĩa a: bộ phận hai bên đầu 
- Cho HS tìm và nối nghĩa tương ứng người và động vật dùng để nghe.
với từ mà nó thể hiện - Răng - nghĩa b: phần xương cứng màu 
- GV dán lên bảng lớp 2 phiếu và cho trắng dùng để cắn giữ và nhai thức ăn.
HS làm bài - Mũi - nghĩa c: bộ phận nhô lên giữa 
 mặt người hoặc động vật có xương sống 
 4 - Cho HS làm việc theo nhóm. - Lưỡi: Lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao, 
- Tổ chức cho các nhóm trình bày. lưỡi cày, lưỡi lê, lưỡi gươm, lưỡi búa 
- GV nhận xét + chốt lại kết quả. - Miệng: Miệng bát, miệng hũ, miệng 
- TC: Làm được toàn bộ BT2 bình, miệng túi, miệng hố.
 - Cổ: Cổ chai, cổ lọ, cổ bình, cổ áo, cổ 
 tay.
 - Tay: Tay áo, tay ghế, tay quay, tay tre, 
 (một) tay bóng bàn (cừ khôi).
 - Lưng: Lưng ghế, lưng đồi, lưng trời 
 lưng đê. 
 c. Củng cố-Dặn dò:
- Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ 
của bài học. 
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập về từ nhiều.
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà 
viết thêm vào VD về nghĩa chuyển 
của các từ đã cho ở BT2 của phần 
Luyện tập
 Toán
Tiết 32 KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN
 I. MỤC TIÊU:
 - Biết đọc, biết viết số thập phân dạng đơn giản.
 II. CHUẨN BỊ:
 - Bảng phụ.
 - Bài 1, bài 2.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Kiểm tra bài cũ
 - HS viết bảng con 1dm 5cm; 1cm - HS thực hiện.
 7mm; 1cm 9 mm và hỏi: Mỗi số 
 đo chiều dài trên bằng phần mấy 
 của mét?
 - Nhận xét.
 2. Bài mới Khái niệm về số thập phân.
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Hướng dẫn:
 HĐ 1: Giới thiệu khái niệm về số 
 thập phân (dạng đơn giản).
 - GV treo bảng phụ có bảng a ở 
 phần nhận xét.
 - GV: Chỉ dòng thứ nhất và hỏi: 
 Đọc và cho cô biết có mấy mét, 
 mấy đề xi mét?
 6 0 0 0 3 ..m ..m
 c.Củng cố- Dặn dò:
 - HS đọc lại số thập phân trên tia 
 số. 
 - Chuẩn bị: Hàng của số thập phân..
 - Nhận xét- Khen.
 Kể chuyện
Tiết 7 CÂY CÓ NƯỚC NAM
 I. MỤC TIÊU:
 - Dựa vào tranh minh hoạ SGK kể lại từng đoạn và bước đầu kể được 
toàn bộ câu chuyện.
 - Hiểu nội dung của từng đoạn, hiểu ý nghĩa của câu chuyện.
 GDBVMT:
 - Có ý thức bảo vệ thiên nhiên bằng những hành động cụ thể như không 
xả rác bừa bãi, bứt, phá hoại cây trồng cần chăm sóc cây trồng...
 II. CHUẨN BỊ
 - Tranh minh hoạ câu chuyện SGK.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS kể lại câu chuyện trong - HS kể
tiết kể chuyện tuần trước.
- GV nhận xét.
2.Bài mới:
 a.Giới thiệu bài :
- Tiết kể chuyện hôm nay các em 
cùng kể lại câu chuyện về danh y 
Tuệ Tĩnh. Qua câu chuyện cây cỏ 
nước Nam.
b. Hướng dẫn:
HĐ1: GV kể chuyện.
 - HS lắng nghe 
- GV kể chuyện lần 1, kể chậm rãi, 
từ tốn.
- GV kể lần 2, kết hợp chỉ tranh 
minh hoạ.
 - Sâm nam, đinh lăng, cam thảo nam.
- GV viết lên bảng tên một số cây 
thuốc quý, giúp HS hiểu một số từ 
 - Nội dung của từng bức tranh.
ngữ khó.
 + Tranh 1: Tuệ Tĩnh giảng giải cho học trò 
 về cây cỏ nước Nam 
 + Tranh 2 :Quân dân nhà Trần tập luyện 
HĐ2: HS kể chuyện.
 chuẩn bị chống quân Nguyên 
- Gọi 3 HS lần lượt đọc 3 yêu cầu 
 + Tranh 3: Nhà Nguyên cấm bán thuốc cho 
của bài tập SGK/68.
 8 - Qua câu chuyện em thấy cá heo đáng - Cá heo đáng yêu đáng quý vì biết 
yêu đáng quý ở chỗ nào? thưởng thực tiếng hát của nghệ sĩ, biết 
 cứu giúp nghệ sĩ, khi ông nhảy xuống 
GV nhận xét. biển. Cá heo là bạn tốt của người.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài :
b. Hướng dẫn:
 HĐ1: Hướng dẫn luyện đọc 
- Cho 1 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc 
- GV phân đoạn (1 khổ thơ là 1 đoạn) - 3 HS đọc nối tiếp + phát hiện từ bạn 
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn -Cả đọc sai + từ khó đọc (ba-la-lai-ca, tháp 
lớp theo dõi phát hiện từ bạn phát âm khoan)
sai, từ khó đọc - HS luyện đọc 
- Cho HS luyện đọc các từ khó - 3 HS đọc nối tiếp đoạn + giải nghĩa 
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn + kết từ phần chú giải trong SGK 
hợp giải nghĩa một số từ phần chú giải 
/ 70 (cao nguyên, trăng chơi vơi) - Cao nguyên: Vùng đất rộng và cao, 
 xung quanh có sườn dốc, bề mặt bằng 
 phẳng hoặc lượn sóng.
 - Trăng chơi vơi: Trăng một mình 
- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn sáng tỏ giữa cảnh trời nước bao la. 
- GV đọc mẫu toàn bài - Giọng đọc chậm rãi ngân nga, thể 
 hiện niềm xúc động của tác giả khi 
 nghe tiếng đàn.
HĐ2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài 
- Cho HS đọc khổ thơ 1, 2:
1. Những chi tiết nào trong bài thơ gợi 1. Cả công trường say ngủ cạnh dòng 
hình ảnh đêm trăng trong bài rất tĩnh sông. Những tháp khoan nhô lên trời 
mịch trên công trường sông Đà? ngẫm nghĩ những xe ủi, xe ben sóng 
 vai nhau nằm nghỉ.
- Những chi tiết nào trong bài thơ gợi - Đêm trăng vừa tĩnh mịch vừa sinh 
hình ảnh đêm trăng trên công trường động vì có tiếng đàn của cô gái Nga, 
vừa tĩnh mịch vừa sinh động? có dòng sông lấp loáng dưới ánh trăng 
 và có những sự vật được tác giả miêu 
 tả bằng biện pháp nhân hoá, công 
 trường say ngủ, tháp khoan đang bận 
 ngẫm nghĩ, xe ủi, xe ben, sóng vai nằm 
 nghỉ.
- Yêu cầu HS đọc khổ thơ cuối 
2. Tìm một hình ảnh đẹp trong bài thơ 2. VD: Chỉ có tiếng đàn ngân nga.
thể hiện sự gắn bó giữa con người với 
thiên nhiên trong đêm trăng trên sông 
Đà 
- Cho HS đọc toàn bài.
3. Những câu thơ nào thể hiện biện 3. Cả công trường say ngủ cạnh dòng 
 10 5
 - GV nhận xét. 5cm = m = 0,05 m 
 100
2. Bài mới: 
 7
 a. Giới thiệu bài : 7mm = m =0,007 m
 b. Hướng dẫn: 1000
HĐ1: Tiếp tục giới thiệu khái 
niệm về số thập phân. Khái niệm số thập phân.
- GV tiếp tục hướng dẫn HS nêu 
nhận xét từng hàng trong bảng để 
nhận ra tương tự như tiết 32. - 2,7m đọc là: Hai phẩy bảy mét
 - 8,56m đọc là: Tám phẩy năm mươi sáu mét.
 - 0,195đọc là: Không phẩy một trăm chín 
- Từ đó, GV rút ra nhận xét mươi lăm mét.
SGK/36. - Các số 2,7 , 8,56 , 0,195 là số thập phân.
 - Mỗi số thập phân gồm 2 phần: Phần nguyên 
- Gọi HS nhắc lại nhận xét. và phần thập phân, chúng được phân cách 
 bởi dầu phẩy.
 - Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về 
HĐ 2: Luyện tập. phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu 
Bài 1 phẩy thuộc về phần thập phân.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm miệng. 1, Đọc mỗi số thập phân sau.
 - 9,4: Chín phẩy bốn .
 - 7,98: Bảy phẩy chín mươi tám.
 - 25,477: Hai mươi lăm phẩy bốn trăm bảy 
 mươi bảy.
 206,075: Hai trăm linh sáu phẩy không trăm 
Bài 2 bảy mươi lăm.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 0,307: Không phẩy ba trăm linh bảy.
- Yêu cầu HS làm bài trên bảng 2, Viết các hỗn số sau thành số thập phân rồi 
con. đọc số đó.
 9
 5 5,9 : Năm phẩy chín. 
 10
 45
 82 82,45: Tám mươi hai phẩy bốn mươi 
 100
 lăm.
 225
 810 810,225: Tám trăm mười phẩy hai 
 1000
 *Bài TC trăm hai mươi lăm. 
- GV ghi đề, yêu cầu HS làm bài 
- Nhận xét và thống nhất kết quả.
 - HS viết phân số thập phân 
 12 giới dụng chuyển đoạn, nối kết các đoạn với 
- Giáo dục tình yêu biển đảo, ý nhau.
thức trách nhiệm giữ gìn, bảo vệ 
tài nguyên biển, đảo
Bài 2: 2,
- Gọi HS lần lượt đọc bài tập 2. - Đoạn 1: Điền câu b vì câu này nêu được cả 
- Yêu cầu HS chọn đúng câu mở 2 ý trong đoạn văn. Tây Nguyên có núi cao, 
đoạn để điền vào. rừng dày.
- Yêu cầu HS làm miệng. - Đoạn 2: Điền câu c vì câu này nêu được ý 
- GV và HS nhận xét. chung của đoạn văn. Tây Nguyên có thảo 
 nguyên muôn màu sắc.
Bài 3 3,
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. VD:
- GV nhắc lại yêu cầu, yêu cầu - Về các câu mở đoạn của đoạn 1.
HS viết bài. GV theo dõi giúp đỡ Đến với Tây Nguyên ta sẽ hiểu thế nào là 
HS núi cao rừng rậm .Hoặc Cũng như nhiều 
- Gọi HS đọc bài viết của mình. vùng núi trên trái đất nước ta Tây Nguyên 
- GV và HS nhận xét. có dãy núi cao hùng vĩ, những vùng cây đại 
 ngàn.
 VD: Đoạn 2 
 Tây Nguyên không chỉ là mảnh đất của 
 rừng núi. Tây Nguyên còn hấp dẫn khách du 
 lịch bởi những thảo nguyên tươi đẹp muôn 
 màu sắc .Hoặc Những cái làm nên đặc sắc 
 của Tây Nguyên là những thảo nguyên bao 
 la bát ngát.
c. Củng cố- Dặn dò: GDBVMT
- Giáo dục học sinh lòng yêu quý 
cảnh vật thiên nhiên.
- Chuẩn bị bài: Luyện tập tả cảnh
 - Nhận xét- Khen.
 Thứ năm, ngày 18 tháng 10 năm 2018
 Luyện từ và câu
Tiết 14 LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA
 I. MỤC TIÊU:
 - Nhận biết được nghĩa chung và các nghĩa khác nhau của từ chạy (BT1, 
BT2).
 - Hiểu nghĩa gốc của từ ăn và hiểu được mối liên hệ giữa nghĩa gốc và 
nghĩa chuyển trong các câu ở BT3. (TC: Biết đặt câu để phân biệt cả hai từ ở 
BT3)
 - Đặt câu để phân biệt nghĩa của các từ nhiều nghĩa là động từ (BT4).
 II. CHUẨN BỊ:
 - Bảng phụ để hoạt động nhóm.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 14 câu đúng với 2 nghĩa đã cho, đặt Nghĩa 2: Trời đứng gió.
câu hay. 
c. Củng cố- Dặn dò:
- Thế nào là từ nhiều nghĩa? 
- Chuẩn bị bài sau : Mở rộng vốn từ : Thiên nhiên
- GV nhận xét tiết học. 
 Toán
Tiết 34 HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN
 I. MỤC TIÊU:
 - Biết tên các hàng của số thập phân.
 - Biết đọc, viết số thập phân, chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa 
phân số thập phân.
 II. CHUẨN BỊ:
 - Bảng hàng của số thập phân.
 - Bài 1, bài 2 (a, b).
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
- Gọi HS làm BT trên bảng 2 HS lên bảng làm BT
 2 3
 a) 0,2 = 0,3
 10 10
 5 7
 0,05 = 0,07
 100 100
 45 85
 0,045 = 0,085
 1000 1000
- Nhận xét
2. Bài mới:
 a.Giới thiệu bài:
 b.Dạy bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu về các hàng, 
giá trị của các chữ số ở các 
hàng liền nhau của số thập 
phân:
 *Các hàng và quan hệ giữa các Kẻ bảng theo SGK
đơn vị liền nhau của số thập 
phân.
- Có số thập phân 375,406 phân - Phần nguyên số thập phân gồm các hàng: 
tích hàng của số thập phân. đơn vị, chục, trăm.
- Dựa vào bảng trên hãy nêu - Phần nguyên số thập phân gồm các hàng: 
các hàng của phần nguyên, các phần mười, phần trăm, phần nghìn.
 1 10 1 10
hàng của phần thập phân trong ; 
số thập phân? 10 100 100 1000
- Mỗi đơn vị của một hàng bằng - HS trả lời.
 16 - Muốn đọc và viết số thập 
phân ta thực hiện như thế nào?
- Chuẩn bị bài:
- Nhận xét- Khen. Luyện tập.
 Chính tả( Nghe-viết)
 Tiết 7 DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG
 I. MỤC TIÊU:
 - Viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Tìm được vần thích hợp để điền vào cả ba chỗ trống trong đoạn thơ 
(BT2); Thực hiện được 2 trong 3 ý (a,b,c) của BT3.
 - TC: Làm đầy đủ BT3
 GDBVMT: Giáo dục tình cảm yêu quý vẻ đẹp của dòng kinh quê hương.
 II. CHUẨN BỊ:
 - Bảng phụ viết sẵn BT.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS viết những từ HS viết - Ê-mi-li-con, Oa –sinh –tơn 
chính tả chưa đúng ở tiết trước còn 
lại viết vào bảng con.
GV Nhận xét.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài :
 b. Hướng dẫn:
HĐ 1: HS viết chính tả.
- GV đọc bài chính tả trong SGK. - HS theo dõi trong SGK.
- Những hình ảnh nào cho thấy - Trên dòng kinh có giọng hò ngân vang, 
dòng kinh rất thân thuộc với tác giả? có mùi quả chín, có tiếng trẻ em nô đùa, 
 giọng hát ru em ngủ.
- Yêu cầu HS đọc thầm lại bài chính - HS đọc thầm.
tả, chú ý những từ ngữ dễ viết sai: Viết đúng 
mái xuồng, giã bàng, ngưng lại, - mái xuồng, giã bàng, ngưng lại, lảnh lót, 
lảnh lót. - HS viết chính tả.
- GV đọc cho HS viết. - Soát lỗi.
- Đọc cho HS soát lỗi.
- Thu bài, nhận xét.
HĐ 2: Luyện tập. Luyện tập.
Bài 2 Bài 2 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Rơm rạ thì ít gió đông thì nhiều 
- GV cho HS làm bài vào vở bài tập. Mải mê đuổi một con diều 
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc lại khổ Củ khoai nướng để cả chiều thành tro
thơ đã hoàn chỉnh.
- Cả lớp sửa sai theo lời giải đúng.
Bài 3: TC: Làm đầy đủ . 3,
 18 - GV cho HS thảo luận nhóm đôi để 1. Tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết:
tìm câu trả lời đúng. a) Vi khuẩn b) Vi rút
 2. Muỗi truyền bệnh sốt xuất huyết có 
 tên gì?
 a) Muỗi A-nô-phen b) Muỗi vằn.
 3. Muỗi vằn sống ở đâu?
- Đáp án: 1b; 2b; 3a; 4b; 5b. a) Trong nhà b) Ngoài bệnh 
 viện.
 4. Bọ gậy muỗi vằn sống ở đâu?
 a) Ao tù, nước đọng 
 b) Các chum vại, bể nước.
 5. Tại sao để phòng tránh bệnh sốt xuất 
 huyết phải nằm màn cả ban ngày?
 a) Để tránh bị gió.
 b) Để tránh bị muỗi đốt.
b) Những việc nên làm để phòng 
bệnh sốt xuất huyết GDBVMT
- Tìm những việc nên làm và không * Phòng bệnh sốt xuất huyết
nên làm để phòng và chữa bệnh sốt - Quét dọn, làm vệ sinh sạch sẽ nơi ở.
xuất huyết? - Đi ngủ phải mắc màn.
 - Bể nước, chum nước phải có nắp đậy, 
 thả cá.
 - Phát quang bụi rậm, khai thông cống 
 rãnh.
 * Khi mắc bệnh sốt xuất huyết
- Kết luận: Sốt xuất huyết là một căn - Đi tới cơ sở y tế gần nhất.
bệnh của trẻ em. Hiện nay, chưa có - Uống thuốc nghỉ ngơi theo yêu cầu của 
thuốc đặc trị. Cách phòng bệnh tốt bác sĩ.
nhất và hiệu quả nhất là giữ gìn vệ 
sinh môi trường xung quanh để 
không cho muỗi phát triển.
c) Liên hệ thực tế
- Gia đình em đã làm gì để phòng - Luôn quét dọn sạch sẽ nhà cửa, gầm 
tránh bệnh sốt xuất huyết? giường để không cho muỗi trú ngụ.
 - Muỗi vằn thích ẩn nấp ở nơi treo quần 
 áo.
- Kết luận: Muỗi vằn ưa sống trong - Chum nước, bể nước, phải có nắp đậy 
nhà, ẩn nấp gầm giường, đặc biệt là để tránh muỗi vằn đẻ trứng
nơi treo quần áo. Muỗi vằn đẻ trứng 
vào nơi chứa nước, bể chứa nước. 
Muỗi vằn là con vật trung gian 
truyền bệnh. Do vậy để phòng bệnh 
sốt xuất huyết là giữ vệ sinh môi 
trường, không cho muỗi phát triển.
4. Củng cố - Dặn dò
 20 nổi bật đặc điểm của cảnh và thể hiện 
 cảm xúc người viết.
 Luyện tập tả cảnh.
c. Củng cố- Dặn dò:
 - GV liên hệ thực tế.
 - Chuẩn bị bài: 
 - Nhận xét- Khen
 Toán
Tiết 35 LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU:
 Biết:
 - Chuyển phân số thập phân thành hỗn số.
 - Chuyển phân số thập phân thành số thập phân.
 II. CHUẨN BỊ:
 - Bảng phụ
 - Bài 1, 2(3 phân số thứ 2,3,4); 3.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS tiếp nối nêu - Nêu phần nguyên và phần thập phân các số 
- GV nhận xét. sau:
 35,76 ; 76,985 ; 435,09
2. Bài mới 
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn:
HĐ 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 
1, 2.
Bài 1 1, Chuyển các phân số sau thành hỗn số 
- Gọi HS nêu yêu cầu. (theo mẫu)
 734 4 605 5 5608 8
- GV hướng dẫn HS bài mẫu. a, 73 ; 6 ; 56
- Yêu cầu HS làm bài trên bảng 10 10 100 100 100 100
con. - Lấy tử chia cho mẫu 
- GV nhận xét. - Thương tìm được là phần nguyên, viết 
 phần nguyên kèm theo một phân số có tử số 
 là số dư mẫu số là số chia.
 b, Chuyển các hỗn số của phần a) thành số 
 thập phân ( theo mẫu).
 4 5 8
 73 73,4 ; 6 6,05 ; 56 56,08
 10 100 100
Bài 2: 2, Chuyển các phân số thập phân sau thành 
- Gọi HS nêu yêu cầu. số thập phân, rồi đọc các số thập phân đó .
 834
- GV hướng dẫn mẫu cho HS. 83,4 : Tám mươi ba phẩy bốn .
- Tổ chức cho HS làm bài vào 10
 22 huyết.
2. Giới thiệu bài - HS lắng nghe
3. Dạy bài mới:
c) Tác nhân gây bệnh, con đường 
lây truyền và sự nguy hiểm của 
viêm não
- HS chơi trò chơi “Ai nhanh, ai 
đúng?”
* Hướng dẫn cách chơi:
- HS đọc câu hỏi và tìm câu trả lời, 
ghép đôi thành câu trả lời tương 
ứng và ghi kết quả vào tờ giấy.
- GV tuyên dương nhóm thắng cuộc 
sau đó đọc câu trả lời đúng.
- Tác nhân gây bệnh viêm não là - Bệnh này do một loại vi-rút có trong 
gì? máu gia xúc của động vật hoang dã như 
 khỉ, chim, chuột gây ra
- Lứa tuổi nào thường mắc bệnh - Ai cũng có thể mắc bệnh này, nhưng 
viêm não nhiều nhất? nhiều nhất là trẻ em từ 3 - 5 tuổi.
- Bệnh viêm não lây truyền như thế - Muỗi lây truyền hút máu con vật bị 
nào? bệnh và truyền vi rút gây bệnh cho 
 người.
- Bệnh viêm não nguy hiểm như thế - Viêm não là một bệnh cực nguy hiểm 
nào? đối với mọi người, đặc biệt là trẻ em. 
- Kết luận: Viêm não là một bệnh Bệnh có thể gây ra tử vong hoặc để lại di 
truyền nhiễm do một loại vi rút gây chứng lâu dài.
ra có trong máu như: chim, chuột, 
khỉ, gây ra. Muỗi là con vật trung 
gian truyền bệnh. Bệnh viêm não 
rất nguy hiểm và hiện nay chưa có 
thuốc đặc trị. Bệnh đặc biệt nguy 
hiểm với trẻ em. Bệnh có thể gây tử 
vong hoặc để lại di chứng lâu dài. 
Vậy chúng ta phải làm gì để phòng 
bệnh viêm não.
b) Những việc nên làm để phòng 
bệnh viêm não GDBVMT
- Quan sát tranh minh hoạ SGK - Cặp đôi trao đổi - Trình bày
trang 30,31 và trả lời câu hỏi:
+ Người trong hình minh hoạ đang + Hình 1: Bạn nhỏ đang ngủ trong màn. 
làm gì? Ngủ trong màn để không bị muỗi đốt, 
 phòng bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm 
 não do muỗi gây ra.
 + Hình 2: Bác sĩ đang tiêm chích cho em 
 bé. Tiêm phòng cho trẻ em là một biện 
 24 - Tổ chức vui chơi giáo dục yêu thương giúp đỡ lẫn nhau.
 Đ2 Bác Hồ: GD học sinh học tập tấm gương lao động cần cù, vượt khó 
của Bác Hồ.
 II. TIẾN HÀNH SINH HOẠT:
1. Tổng kết :
- Tổ chức cho các tổ báo cáo:
 + Chuyên cần: - Tổng số ngày nghỉ của học sinh:
 + Có phép:
 + Không phép:.
 + Vệ sinh: - Quét dọn vệ sinh lớp học và xử lí 
 rác:
 + Trang phục: - Quần áo ..
 - Khăn quàng:
 + Học tập: - Măng non:
2. Nhận xét chung - Việc chuẩn bị bài ở nhà.
- Nhận xét tinh thần, thái độ học tập. - Tinh thần tham gia giúp đỡ bạn.
 - Tinh thần hợp tác trong lao động.
 - Ý thức chấp hành luật giao thông.
 - Việc thực hiện nội quy học sinh.
- Tuyên dương học sinh có thành tích - HS lắng nghe.
tốt trong học tập
- Nhắc nhở, động viên những HS còn 
chưa chấp hành nội quy lớp.
3. Phương hướng và biện pháp 
thực hiện tuần 8 :
- GV triển khai và nhắc nhở HS thực - Thực hiện đúng nội qui trường, lớp.
hiện. - Thi đua học tập tốt.
 - Vệ sinh trường, lớp.
 - Tham gia các phong trào thi đua.
 - Rèn chữ viết.
 - Bồi dưỡng HS trên chuẩn
 - Thực hiện tốt ATGT 
GDNGLL: Tổ chức cho học sinh 
Kể chuyện về tấm gương bạn tốt. - HS kể cho nhau nghe.
GD học sinh yêu thương giúp đỡ 
nhau..
- HS trao đổi với bạn vể 5 điều Bác Kể trước lớp những điều đã thực hiện 
Hồ dạy thiếu niên, nhi đồng: những được và những điều chưa thực hiện tốt; 
bạn đã học tập tốt, lao động tốt. Tiếp tục học tập theo gương BH.
 26 TUẦN 7 TỪ NGÀY 15/10 ĐẾN NGÀY 19/10/2018
 Lồng ghép và các bài 
Thứ, Tiết
 Môn Tên bài dạy cần làm (Chuẩn KT-KN 
Ngày CT
 và điều chỉnh ND)
 Chào cờ 7 Sinh hoạt dưới cờ
Hai Tập đọc 13 Những người bạn tốt GDBĐ
15/10 Anh văn
 Toán 31 Luyện tập chung Bài 1; 2; 3
 LTVC 13 Từ nhiều nghĩa
 32 Khái niệm số thập phân Bài 1; 2
 Ba Toán
16/10 Thể dục 13 Đội hình, đội ngũ. TC: Trao
 K.chuyện 7 Cây cỏ nước Nam GDBVMT
 Anh văn
 Tập đọc 14 Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà
 Tư Mĩ thuật 7 Âm nhạc và sắc màu (T2)
17/10
 Toán 33 Khái niệm số thập phân (tiếp theo) Bài 1; 2
 Tập L văn 13 Luyện tập tả cảnh GDBVMT;GDBĐ
 LTVC 14 Luyện tập từ nhiều nghĩa
 Bài 1; 2a,b
Năm Toán 34 Hàng của số thập phân...
18/10 Chính tả 7 Nghe-viết: Dòng kinh quê hương. GDBVMT
 Âm nhạc 7 Ôn tập bài hát: Con chim hay hót
 Khoa học 13 Phòng bệnh sốt xuất huyết GDBVMT;KNS
 Thể dục 14 Đội hình, đội ngũ. TC: Trao .
 Tập L văn 14 Luyện tập tả cảnh
Sáu
 Toán 35 Luyện tập Bài 1; 2(3 phân số thứ 
 2,3,4); Bài 3
19/10
 Khoa học 14 Phòng bệnh viêm não GDBVMT;KNS
 SHTT 7 Tổng kết; NGLL Đ2 HCM
 28

File đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_5_tuan_7_nam_hoc_2018_2019.doc