Giáo án Khối 5 - Tuần 6 (Tiếp theo) - Năm học 2018-2019
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Khối 5 - Tuần 6 (Tiếp theo) - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Khối 5 - Tuần 6 (Tiếp theo) - Năm học 2018-2019

ta. - Biển có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất con người? - Nhận xét - Kể tên một số bãi tắm và khu du lịch nổi tiếng nước ta. 2. Giới thiệu bài - HS lắng nghe. 3. Dạy bài mới a) Các loại đất chính ở nước ta - GV cho HS hoàn thành sơ đồ. - HS đọc SGK và hoàn thành sơ đồ các loại đất chính ở nước ta. - GV nhận xét, kết luận - HS trình bày các loại đất chính ở Việt Nam - Nhận xét. + Nước ta có nhiều loại đất nhưng + Đất phe-ra-lít: Vùng phân bố đồi chiếm phần lớn là đất phe-ra-lit có núi; đặc điểm màu đỏ hoặc vàng; màu đỏ hoăc vàng, tập trung ở đồi núi. thường nghèo mùn. Nếu hình thành Đất phù sa do sông bồi đắp, rất màu trên đá ba dan thì tơi xốp và phì nhiêu mỡ và tập trung ở đồng bằng. + Đất phù sa: Vùng phân bố đồng bằng; đặc điểm do sông bồi đắp, màu mỡ. - Theo các em, ở Bạc Liêu có những - Đất mặn, đất phèn, đất giồng cát, đất nhóm đất chính nào? Loại rừng nào là bãi bồi. Rừng ngập mặn. chủ yếu? ĐLĐP b) Sử dụng đất một cách hợp lí - Đất có phải tài nguyên vô hạn - Đất không phải tài nguyên vô hạn mà không? Từ đây em rút ra kết luận gì về là tài nguyên có hạn. Vì vậy sử dụng việc sử dụng và khai thác đất? đất phải hợp lí. - Nếu chỉ sử dụng mà không cải tạo, - Nếu chỉ sử dụng mà không cải tạo bồi bổ, bảo vệ đất thì sẽ gây đất tác hại đất thì đất sẽ bạc màu, xói mòn, nhiễm gì? phèn, nhiễm mặn, - Nêu các biện pháp bảo vệ và cải tạo - Các biện pháp bảo vệ đất: đất? GDBVMT + Bón hữu cơ, phân vi sinh trong trồng trọt. + Làm ruộng bậc thang ở vùng trên đồi, núi để làm đất tránh bị xói mòn. + Tháo chua, rửa mặn ở những vùng đất bị nhiễm phèn, mặn. + Đóng cọc, đắp đê, để giữ đất không bị sạt lỡ, xói mòn, c) Các loại rừng nước ta - GV hướng dẫn từng nhóm HS quan - Nhóm quan sát hình 1,2,3 để hoàn sát kĩ hình 1,2,3 để tìm ra đặc điểm thành sơ đồ về các loại rừng chính. của loại rừng. - Nhóm thảo luận, trình bày - Nhận - GV nhận xét. xét. - Các loại rừng chính ở Việt Nam * Rừng rậm nhiệt đới 2 Tiếng Việt (BS) Tiết 6 ÔN TẬP I. MỤC TIÊU - Đọc và hiểu bài Vua Đại Hành giữ nước. Chia sẻ suy nghĩ về những người có công đối với đất nước. - Đặt dấu thanh đúng vị trí khi viết. II. CHUẨN BỊ - SGK học buổi 2 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu cách đặt dấu thanh khi viết? - HS trả lời câu hỏi - Nhận xét 3. Hướng dẫn làm bài tập - GV cho HS đọc và trả lời câu hỏi: 3. Đọc bài Vua Lê Đại hành giữ nước và trả lời câu hỏi: + Sau khi thắng giặc Tống, vua Lê - Dốc sức chăm lo xây dựng đất nước Đại hành đã làm gì để đất nước ngày giàu mạnh, bên trong thì chống cát cứ, càng thái bình, thịnh trị. bên ngoài thì thi hành chính sách ngoại giao mềm dẻo, khôn khéo nhưng kiên quyết. + Khi vua Tống sai người mang chiếu - thay đổi cách đón tiếp. thư sang nước Việt vua Lê Đại Hành đã đón tiếp ntn? Vì sao vua làm như vậy? + Vì sao sau lần cho người mang - Việc đón tiếp của vua Lê Đại Hành chiếu thư sang nước Việt, vua Tống và sự hùng mạnh của nước Việt. đã chấp nhận giao quốc thư ngay ở đầu địa giới? - Học sinh làm bài - GV nhận xét * Bài 4/33 4. Điền tiếng có ươ hoặc ưa vào chỗ - GV giải thích rõ yêu cầu bài và cho trống trong các câu sau cho phù hợp. HS làm bài vào vở. Chú ý đặt dấu thanh đặt đúng vị trí. Nhường cơm sẻ áo. Mất lòng trước được lòng sau. - GV nhận xét Chạy ăn từng bữa. 4. Củng cố - Dặn dò Sai đâu sửa đấy. - GV chốt lại nội dung vừa học. - Nhận xét - Khen. - Chuẩn bị bài sau. Thứ tư, ngày 10 tháng 10 năm 2018 4 Loan. Sinh ra trong một gia đình trí thức yêu nước, lớn lên giữa lúc nước mất nhà tan chống thực dân Pháp. + Xuất phát từ lòng yêu nước, Người đã ra phương đông tìm đường cứu nước, tìm và để xem “Nước Pháp và các nước khác như thế nào để về giúp đồng bào ta”. b) Mục đích ra nước ngoài của Nguyễn Tất Thành - Mục đích ra nước ngoài của Nguyễn - Mục đích ra nước ngoài của Nguyễn Tất Thành? Tất Thành là để tìm con đường cứu nước phù hợp. TC : Nguyễn Tất Thành đã đi về - Nguyễn Tất Thành đã chọn đường đi hướng nào? Tại sao Người không đi về phương Tây, Người không đi theo theo các bậc tiền bối như: Phan Bội con đường cứu nước của 2 vị tiền bối Châu, Phan Châu Trinh? GDBĐ này, vì con đường cứu nước dẫn đến thất bại. Người thực sự tìm hiểu về các chữ “tự do, bình đẳng, bác ái” mà người phương Tây nói và họ làm như - Khi tìm đường cứu nước Bác đã gặp thế nào? khó khăn gì? Làm thế nào để vươt qua khó khăn đó? Chúng ta tiếp tuc tìm hiểu: Ý chí quyết tâm c) Ý chí quyết tâm tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành - Nguyễn Tất Thành đã lường trước - Ở nước ngoài một mình là mạo hiểm, những khó khăn nào khi ở nước nhất là những lúc ốm đau. Hơn nữa, ngoài? Người lại không có tiền. - Ý chí quyết tâm tìm đường cứu nước - Người có ý chí kiên định tìm ra con của Người như thế nào? Vì sao Người đường cứu nước. Người rất dũng cảm, có được quyết tâm đó? sẵn sàng đương đầu với mọi khó khăn, thử thách và có hơn tất cả mọi người ở tấm lòng yêu nước. - Nguyễn Tất Thành ra đi từ đâu? Trên - Ngày 5/6/1911, Nguyễn Tất Thành con tàu nào? Vào ngày nào? có tên mới là anh Ba. Đã tìm ra con đường cứu nước mới trên tàu Đô dốc La-tu-sơ Tờ-rê-vin. - GV chốt: Năm 1911, với lòng yêu - HS lắng nghe. nước, thương dân, Nguyễn Tất Thành từ Cảng Nhà Rồng quyết chí ra đi tìm đường cứu nước. - Ở nước ngoài môt mình là mạo hiểm, nhất là những lúc ốm đau. Hơn nữa, Người lại không có tiền. 6 70 000m2 = 1 ha 1 ha = 2000 m2 - GV YC HS đổi vở chữa bài cho nhau. 5 1 ha = 10 m2 1000 Bài 4/33 900 000m2 = 90 ha - GV HD: Đây là kiểu bài trắc nghiệm, - HS đọc đề bài các em tìm hiểu bài, giải và sau đó khoanh kết quả đúng - HS làm việc cá nhân. - GV nhận xét và thống nhất KQ. Kết quả đúng là đáp án C: 8000 m2 - HS đọc đề bài * BT vận dụng/34 * Tại miền bắc, có quy định về hệ quy - GV HS HS tìm hiểu bài đổi như sau: - HD HS làm + 1 mẫu = 10 sào + 1 sào = 360m2 Tại miền trung, có quy định về hệ quy đổi như sau + 1 mẫu = 10 sào + 1 sào = 500m2 Tại miền Nam, có quy định về hệ quy đổi như sau + 1 mẫu = 10 sào + 1 công đất = 1 sào = 1000m2 4. Củng cố - Dặn dò - Hệ thống lại ND tiết học. - Dặn chuẩn bị bài sau - Nhận xét - Khen. Kĩ thuật Tiết 6 CHUẨN BỊ NẤU ĂN I. MỤC TIÊU : HS cần phải : - Nêu được tên những công việc chuẩn bị nấu ăn. - Biết cách thực hiện 1 số công việc nấu ăn. Có thể sơ chế được 1 số thực phẩm đơn giản, thông thường phù hợp với gia đình. - Biết liên hệ với việc chuẩn bị nấu ăn ở nhà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh 1 số loại thực phẩm thông thường: rau xanh, củ, quả, thịt, trứng, cá,... 8 KÍ DUYỆT ------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------ 10
File đính kèm:
giao_an_khoi_5_tuan_6_tiep_theo_nam_hoc_2018_2019.doc