Giáo án Khối 5 - Tuần 5 - Năm học 2018-2019

doc 26 Trang Bình Hà 11
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 5 - Tuần 5 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Khối 5 - Tuần 5 - Năm học 2018-2019

Giáo án Khối 5 - Tuần 5 - Năm học 2018-2019
 xanh công nhân. Khuôn mặt to, chất 
 phác
* Đoạn 2: - HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
Câu 3: Tìm những chi tiết miêu tả cuộc 3, “A-lếch-xây nhìn tôi bằng đôi mắt 
gặp gỡ giữa anh Thuỷ và A-lếch-xây? màu xanh”, “A-lếch-xây đưa bàn tay 
 vừa to, vừa chắc ra nắm lấy bàn tay 
 đầy dầu mỡ của anh Thuỷ”.
- Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ - HS trả lời tự do, miễn là nêu được lí 
nhất? Vì sao? do mình thích.
HĐ3. Luyện đọc diễn cảm: Đoạn 4
- GV cho HS đọc bảng phụ đoạn văn - HS đọc diễn cảm.
cần luyện đọc diễn cảm lên bảng.
- GV đọc mẫu đoạn văn cần luyện đọc - HS lắng nghe.
và hướng dẫn.
Đọc lời của A-lếch –xây với giọng niềm Thế là/ A-lếch-xây đưa bàn tay vừa 
nở, hồ hởi; chú ý nghỉ hơi: to/ vừa chắc ra/ nắm lấy bàn tay đầy 
 dầu mỡ của tôi lắc mạnh và nói.
- HS đọc.
c. Củng cố-Dặn dò:
- GV cho HS nêu nội dung bài tập đọc.
- Chuẩn bị bài: Ê-mi-li, con.
 - Nhận xét tiết học.
 Toán
Tiết 21 ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
 I. MỤC TIÊU:
 - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của đơn vị đo độ dài thông dụng.
 - Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài tập với các số đo độ dài.
 II. CHUẨN BỊ:
 Bài 1; 2a,c; 3
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra: Tóm tắt
- Gọi HS làm BT theo tóm tắt 100km: 10 lít xăng
- Nhận xét chung. 50 km: lít xăng?
 Giải
 100 km thì gấp 50 km số lần: 
 100 : 50 = 2 (lần)
 Ô tô đi 50 km thì tiêu thụ hết: 
 10: 2 = 5 (lít)
2. Bài mới: Đáp số: 5 lít
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn ôn tập:
Bài 1: 1,
 2 - Từ điển HS, các bài thơ, bài hát, nói về hoà bình, khát vọng hoà bình.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra:
- Gọi 3 HS làm bài theo yêu cầu a) Tả hình dáng: cao- thấp, cao- lùn, 
 Tìm những từ trái nghĩa nhau cao vống- lùn tịt, béo- gầy,.
 b) Tả hành động: đứng- ngồi, lên -
 xuống, vào- ra,.
 c) Tả trạng thái: buồn- vui, no- đói, 
- GV nhận xét sướng- khổ,.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn và tổ chức làm BT:
Bài 1: 1,
- HS đọc y/cầu BT Nêu ý đúng trong 3 câu:
- HS làm bài b, Trạng thái không có chiến tranh.
- Trình bày
- GV nhận xét
Bài 2: 2,
- HS nêu y/cầu BT - Thanh thản: tâm trạng nhẹ nhàng, 
Giao việc: Tìm trong 8 từ đã cho, từ thoải mái, không có điều gì áy náy, lo 
nào nêu đúng nghĩa với từ hoà bình. nghĩ.
 - Thái bình: yên ổn, không có chiến 
 tranh, loạn lạc.
- Các từ đồng nghĩa với từ hoà bình: + bình yên, thanh bình, thái bình.
Bài 3: 3,
- HS nêu y/cầu BT - HS có thể viết về vẻ đẹp của một 
- Cho HS viết một đoạn văn ngắn 5-7 miền quê, một thành phố hoặc một gia 
câu miêu tả cảnh thanh bình của một đình em ở (hoặc xem trên ti-vi).
miền quê hoăc một thành phố. - HS viết 1 đoạn văn ngắn.
- HS làm bài - HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn. 
- Trình bày- Nhận xét Gợi ý:
- GV nhận xét bài văn của HS. Quê em nằm bên con sông hiền hoà. 
 Chiều chiều đi học về, chúng em cùng 
 nhau ra bờ sông chơi thả diều. Cánh 
 đồng lúa rộng mênh mông, thẳng cánh 
 cò bay. Đàn cò trắng phau rập rờn bay 
 lượn. Bên bờ sông, đàn trâu thung 
 thăng gặm cỏ. Hai bên bờ sông bãi cỏ 
 xanh mướt, ngồi ngắm những cánh 
 diều giấy đủ màu sắc, đủ hình dáng 
 bay lượn lòng em vui sướng biết bao 
 và thầm nghĩ có phải cánh diều đang 
 mang những giấc mơ của chúng em 
 4 Hai ngày đầu cửa hàng bán được:
 300 + 600 = 900 (kg)
 Ngày thứ ba cửa hàng bán được:
 1000 – 900 = 100 (kg)
 Đáp số: 100kg 
 *Bài TC
- GV ghi đề, yêu cầu HS làm bài - 5kg 70g < 5700g 
- Nhận xét và thống nhất kết quả. 2090kg > 2 tấn 8kg
 5kg 70g  5700g 36kg 94g < 36kg 904g
 2090kg  2 tấn 8kg 
 36kg 94g  36kg 904g
 c. Củng cố-Dặn dò:
- Về đọc tên bảng đơn vị đo khối lượng 
theo thứ tự lớn dần- bé dần. Luyện tập
- Chuẩn bị bài: 
- Nhận xét tiết học.
 Kể chuyện
Tiết 5 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
 I. MỤC TIÊU:
 - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến 
tranh.
 - Biết trao đổi về nội dung ý nghĩa câu chuyện.
 II. CHUẨN BỊ:
 - Sách báo gắn với chủ điểm hoà bình.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra:
- Em hãy kể lại chuyện Tiếng vĩ cầm ở - 2 HS kể và nêu ý nghĩa câu chuyện
Mĩ Lai theo lời của một nhân vật trong 
truyện. 
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS kể 
HĐ1: Hướng dẫn HS hiểu đúng y/cầu 
đề: *Đề bài:
- GV ghi đề bài lên bảng Kể lại một câu chuyện em đã được 
- Gạch chân dưới từ ngữ nghe hoặc được đọc ca ngợi hoà bình, 
- Để kể chuyện hay, hấp dẫn, các em chống chiến tranh.
cần đọc gợi ý 1, 2 SGK.
- HS nêu tên câu chuyện. - HS cần nêu tên câu chuyện mình sẽ 
HĐ2: Hướng dẫn HS thực hành: kể.
- HS kể chuyện theo nhóm. - Nhóm 4 em- Các thành viên trong 
 6 HĐ1: Luyện đọc
- GV đọc toàn bài.
- Hướng dẫn HS đọc khổ thơ nối - HS đọc 2-3 lượt
tiếp.
- Luyện đọc từ - Ê-mi-li, Mo-ri-xơn, Giôn-xơn, Pô-tô-
- HS nhóm đôi mác, Oa-sinh-tơn
- GV đọc
HĐ2: Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm và tìm nội dung chính 
của từng đoạn
- HS phát biểu, GV ghi nhanh. - HS trao đổi cặp đôi.
 - HS nối tiếp nhau phát biểu:
 + Khổ 1: Chú Mo-ri-xơn nói chuyện 
 cùng con gái Ê-mi-li.
 + Khổ 2: Tố cáo tội ác của chính quyền 
 Giôn-Xơn.
 + Khổ 3: Lời từ biệt vợ con của chú Mo-
 ri-xơn.
 + Khổ 4: Mong muốn cao đẹp của chú 
 Mo-ri-xơn.
Câu 1: Đọc diễn cảm khổ thơ đầu để 1, Giọng chú Mo-ri xơn trang nghiêm, 
thể hiện tâm trạng của chú Mo-ri xơn nén xúc động; giọng bé Ê-mi-li ngây thơ, 
và bé Ê-mi-li. hồn nhiên.
GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
Câu 2: Vì sao chú Mo-ri-xơn lên án 2, Hành động của đế quốc Mĩ là hành 
cuộc chiến tranh xâm lược của chính động phi nghĩa, vô cùng tàn bạo. Mĩ 
quyền Mĩ? dùng máy bay B52, bắn na-pan, hơi 
 độc, để đốt phá, bắn giết, huỷ diệt đất 
 nước và con người VN.
Câu 3: Chú Mo-ri-xơn nói với con 3, Chú nói với con: trời sắp tối, “Cha 
điều gì khi từ biệt? không bế con về được nữa. Chú dặn con: 
 Khi mẹ đến, hãy ôm hôn mẹ cho cha và 
 nói với mẹ: “Cha đi vui xin mẹ đừng 
 buồn”.
- Vì sao chú Mo-ri-xơn nói với con + Chú muốn động viên vợ con bớt đau 
“Cha đi vui” buồn, bởi chú đã ra đi thanh thản, tự 
 nguyện.
Câu 4: Em có suy nghĩ gì về hành 4, VD: Hành động của chú Mo-ri-xơn là 
động của chú Mo-ri-xơn ? hành động rất cao đẹp, đáng khâm phục.
 - Nội dung bài thơ - Nội dung: Ca ngợi hành động dũng 
 cảm của một công dân Mĩ tự thiêu để 
 phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt 
 Nam
HĐ3: Luyện đọc và HTL:
- GV hướng dẫn HS đọc. - HS lằng nghe
 8 - GV nhận xét 7 x 7 = 49 (m2)
 Diện tích mảnh đất là:
 84 + 49 = 133 (m2)
 Đáp số: 133m2
 *Bài TC
- GV ghi đề, yêu cầu HS làm bài Bài giải
- Nhận xét và thống nhất kết quả. - Chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm
 Diện tích : 5 x 4 = 20 (cm2)
 20 x 1 = 20 (cm2)
 10 x 2 = 20 (cm2)
 Vậy có thêm 2 cách vẽ:
 + Chiều rộng: 1cm; chiều dài: 20cm
c. Củng cố- Dặn dò: + Chiều rộng: 2cm; chiều dài: 10cm
- GV chốt lại dạng toán cơ bản vừa 
học. Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông.
- Chuẩn bị bài: 
- Nhận xét tiết học.
 Tập làm văn
Tiết 9 LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ
 I. MỤC TIÊU:
 - Biết thống kê theo hàng (BT1) và thống kê bằng cách lập bảng (BT2) để 
trình bày thống kê số sách, vở của HS.
 TC: HS nêu được tác dụng của bảng thống kê số sách, vở của cả tổ.
 KNS 
 1. Tìm kiếm và xử lí thông tin
 2. Hợp tác
 3. Thuyết trình kết quả tự tin
 II. CHUẨN BỊ:
 - Một số mẫu thống kê đơn giản.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra:
- Gọi 2 HS đọc đoạn văn tả cảnh HS đọc đoạn văn theo yêu cầu
trường học cho về nhà. 1,
- GV và lớp nhận xét.
2. Bài mới: Họ và tên Số sách, vở
a. Giới thiệu bài: STT TV Toán KH ĐĐ
b. Hướng dẫn HS luyện tập: 1
Bài 1: 2
- HS nêu y/c BT 3
- Giao việc: 4
+ Các em thống kê số sách, vở 
của mình.
- HS trao đổi theo nhóm 4 em.
 Tổng cộng
- HS trình bày- Nhận xét.
 10 b. Dạy bài mới:
HĐ1: Nhận xét:
Bài 1, 2: - Nhận xét 1, 2
- HS nêu y/cầu BT
- Giao việc: BT cho một số câu văn. HS đọc - Lớp đọc thầm theo.
Nhiệm vụ của các em là đọc kĩ câu - Dòng 2 của BT2 ứng với câu 1 của BT1
văn BT1 và xem dòng nào ở BT 2 - Dòng 2 của BT2 ứng với câu 2 của BT1
ứng với câu văn BT1.
HĐ2: Ghi nhớ:
- 3 HS đọc mục ghi nhớ SGK và tìm 
thêm VD.
4. Luyện tập: 
Bài 1: 1,
- HS nêu y/c BT. a) Đồng: khoảng đất rộng bằng phẳng để 
Giao việc: cày cấy, trồng trọt.
- Các em đọc kĩ các câu a,b,c. - Đồng: kim loại có màu đỏ, dễ dát mỏng 
- Phân biệt nghĩa các từ đồng âm và kéo sợi thường làm dây điện và chế tạo 
trong cụm từ của câu này. hợp kim.
 - Đồng: Đơn vị tiền Việt Nam
 b) Đá: chất rắn, cứng cấu tạo nên vỏ trái 
 đất, kết thành từng mảng, từng hòn.
 Đá: Đưa nhanh chân và hất mạnh bóng ra 
 xa.
 c) Ba: chỉ người bố.
 - Ba: chỉ số 3, số đứng sau số 2 trong dãy 
 số tự nhiên.
Bài 2: 2, Đặt câu theo yêu cầu
- HS nêu y/c BT. *Bàn:
- Giao việc: - Cái bàn học nhà em rất đẹp.
Cho 3 từ: bàn, cờ, nước. Tìm nhiều - Tổ em họp bàn việc làm báo tường.
từ có nghĩa khác nhau với từ này *Cờ:
- Đặt 2 câu. - Cờ đỏ sao vàng là Quốc Kì của nước ta.
 - Cờ vua là môn thể thao đòi hỏi trí thông 
 minh.
 * Nước:
 - Nước giếng nhà em rất trong.
 - Bản đồ của nước ta có hình chữ S.
Bài 3: 3, Nam nhầm lẫn từ tiêu trong cụm từ 
HS đọc mẩu chuyện vui và cho biết tiền tiêu (tiền để chi tiêu) với tiếng tiêu 
vì sao Nam tưởng ba mình đã trong từ đồng âm: tiền tiêu (vị trí quan 
chuyển sang làm việc tại ngân hàng trọng, nơi có bố trí canh gác ở phía trước 
 khu vực trú quân, hướng về phía địch).
Bài 4: 4, a, Con chó thui: Từ chín trong câu đố 
HS giải câu đố nhanh có nghĩa là nướng chín chứ không phải là 
 số chín.
 12 HĐ4: Luyện tập thưc hành:
Bài 1: 1,
- GV viết các số đo diện tích lên bảng và - HS lần lượt đọc số đo diện tích 
y/cầu HS đọc, có thể viết thêm số đo khác. trước lớp: 105dam2 ; 
 32 600dam2 ; 492hm2 ;
 180 350hm2
Bài 2: 2, a, 271dam2 
- GV đọc các số đo diện tích cho HS viết b, 18 954dam2 
vào bảng con. c, 603hm2 
- 2 HS lên bảng viết. d, 34 620hm2 ;
Bài 3a (cột 1) 3, Viết số thích hợp vào dấu chấm:
- 2 HS lên bảng làm a) 2dam2 = 200m2
- HS tự làm vở - Nhận xét 30 hm2 = 3000dam2 
*Bài TC 
- GV ghi đề, yêu cầu HS làm bài 
- Nhận xét và thống nhất kết quả. - 42 dam2 19m2 = 42 19 dam2 
 42 dam2 19m2 =  dam2 100
 2 2 2
 7 dam 8m =  dam 7 dam28m2 = 7 8 dam2
 100
c. Củng cố- Dặn dò:
- Em hãy đọc đơn vị đo diện tích theo thứ 
tự lớn dần, bé dần. Mi-li-mét vuông. Bảng đo đơn vị 
- Chuẩn bị bài: diện tích.
- Nhận xét tiết học
 Chính tả (Nghe-viết)
 Tiết 5 MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC
 I. MỤC TIÊU:
 - Viết đúng chính tả, biết trình bày đúng đoạn văn.
 - Tìm được các tiếng có chứa uô, ua trong bài văn và nắm được cách đánh 
dấu thanh trong các tiếng có uô, ua (BT2); tìm được tiếng thích hợp có chứa uô 
hoặc ua để điền vào 2 trong 4 số câu thành ngữ ở BT3.
 TC: Làm đầy đủ BT3
 II. CHUẨN BỊ:
 - GV kẻ sẵn mô hình cấu tạo tiếng.
 - 2, 3 tờ phiếu phóng to nội dung BT2-3
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra:
- GV kẻ sẵn mô hình cấu tạo tiếng. - HS lên bảng điền vào mô hình cấu tạo 
- Em hãy nêu cách đánh dấu thanh của tiếng.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn HS nghe-viết: - HS lắng nghe
 14 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ
- Nêu câu hỏi nội dung bài tiết 9 cho - HS trả lời.
HS trả lời + Em cần phải làm gì để giữ vệ sinh 
 tuổi dậy thì?
 + Khi có kinh nguyệt nữ giới cần lưu ý 
- Nhận xét điều gì?
2. Giới thiệu bài
3. Dạy bài mới
* Xử lí thông tin KNS
- Đọc thông tin trong SGK.
- GV giúp đỡ nhóm gặp khó khăn. - Nhóm 1,2 hoàn thành phiếu bài tập 
 về tác hại của thuốc lá
 - Nhóm 3,4 hoàn thành phiếu bài tập 
 về tác hại của rượu bia. 
- Gọi nhóm 1,3,5 trình bày kết quả, - Nhóm 5,6 hoàn thành phiếu bài tập 
các nhóm còn lại theo dõi, bổ sung kết về tác hại của ma tuý.
quả bài làm. + Tác hại của thuốc lá: Đối với người 
 sử dụng: Mắc bệnh ung thư phổi, các 
 bệnh đường hô hấp, tim mạch; hơi thở 
 hôi, răng vàng, da xỉn, môi thăm; mất 
 thời gian, tốn tiền. Đối với những 
 người xung quanh: Hít phải khói thuốc 
 lá dẫn đến bị như người hút thuốc lá; 
 trẻ em bắt chước và dễ trở thành người 
 nghiện thuốc.
 - Tác hại của rượu bia: Đối với người 
 sử dụng: Dễ mắc bệnh viêm và chảy 
 máu thực quản, dạ dày, ruột, viêm gan, 
 ung thư gan, rối loạn tim mạch; suy 
 giảm trí nhớ. Người say rượu bia 
 thường bê tha, quần áo xộc xệch, đi 
 loạng choạng, không làm chủ bản thân. 
 Đối với những người xung quanh: Dễ 
 gây lộn; dễ mắc tai nạn giao thông khi 
 va chạm với người say rượu.
- Kết luận: Rượu bia, thuốc lá, ma tuý - Tác hại của ma tuý: Đối với người sử 
đều là những chất gây nghiện. Riêng dụng: Sử dụng ma tuý dễ gây nghiện, 
ma tuý là chất gây nghiện và bị nhà khó cay; sức khoẻ giảm sút, thân thể 
nước cấm. Vì vậy người sử dung và gầy guộc, mất khả năng lao dộng; tốn 
vận chuyển ma tuý là phạm pháp. Các tiền, mất thời gian; không làm chủ 
chất gây nghiện đều tác hại cho sức được bản thân: dễ ăn cắp, giết người; 
khoẻ của người sử dụng và người chích quá liều sẽ bị chết, nguy cơ lây 
xung quanh, làm tiêu hao tiền bản nhiễm HIV cao. Đối với những người 
 16 + GV chữa lỗi trên bảng viết cho đúng. giấy nháp.
- Hướng dẫn học tập bài văn hay, đoạn + Lớp trao đổi về bài chữa trên bảng.
văn hay:
+ GV đọc đoạn- bài văn hay + HS trao đổi và tìm cái hay để học tập.
+ GV chốt lại những điều cần học tập.
d. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét chung - Biểu dương bài làm 
tốt.
- Y/cầu HS viết lại những phần chưa 
đạt.
Chuẩn bị bài: Luyện tập làm đơn.
Nhận xét tiết học
 Toán
 Tiết 25 MI- LI-MÉT VUÔNG- BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH
 I. MỤC TIÊU:
 (Giảm tải: Bài 3)
 - Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mi-li-mét vuông; biết quan hệ giữa mi-
li-mét vuông và xăng-ti-mét vuông.
 - Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong 
bảng đo đơn vị diện tích.
 II. CHUẨN BỊ:
 - Mô hình biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1cm.
 - Bài 1, 2a :(cột 1)
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra:
- 2 HS lên bảng làm bài - Lớp chia a) Đổi ra dam2:
làm 2 dãy làm bảng con. 7dam2 25m2; .
- Nhận xét b) Đổi ra hm2:
 9hm245dam2; 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Dạy bài mới:
HĐ1: Giới thiệu đơn vị đo diện tích 
mi-li-mét vuông:
 Hình thành biểu tương về mi-li-mét 
vuông
 Tìm mối quan hệ giữa mi-li-mét và 
xăng-ti-mét vuông
* Bảng đơn vị đo diện tích: - HS nêu trước lớp- HS đọc lại đơn vị 
GV treo bảng phụ có kẻ sẵn như phần theo đúng thứ tự.
b SGK. 1m2 = 100dm2
- Em hãy nêu tên đơn vị từ bé đền 
 18 II. CHUẨN BỊ
 - Phiếu ghi sẵn các tình huống.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS trả lời câu hỏi - Thực hiện theo yêu cầu
+ Nêu tác hại của thuốc lá, tác hại của +  làm tiêu hao tiền bản thân, gia 
rượu bia, tác hại của ma tuý. đình và làm mất trật tự xã hội.
 - Nhận xét
2. Giới thiệu bài
3. Dạy bài mới
a) Thực hành kỉ năng bị lôi kéo, rủ rê 
sử dụng chất gây nghiện KNS
- Đưa tình huống, giao nhiệm vụ các 
nhóm thảo luận:
* Tình huống 1 
- Trong một buổi liên quan Tùng ngồi - Tùng: Em học lớp 5, 11 tuổi.
cùng mâm với mấy anh lớn tuổi và bị - X: À, sắp thành người lớn rồi, vậy 
ép uống rượu. Nếu em là Tùng, em sẽ cụng ly với các anh.
ứng xử như thế nào? - Y: Chí lí! Chí lí!
 - Tùng: Xin lỗi các anh em không 
 biết uống rượu.
 - X: Không biết rồi sẽ biết, cứ uống 
 đi không sao đâu?
 - Tùng: Em còn nhỏ, không uống 
 được rượu.
 - Y: Có gì đâu, nhỏ thì uống ít, uống 
 đi em.
 - X: Uống ít thôi, vui vẻ mà. Uống ít 
 thôi, rồi sẽ quen dần như các anh 
 đây, có sao đâu?
 - Tùng: Uống rượu có hại cho sức 
 khoẻ của mình và ảnh hưởng tới 
 người xung quanh. Thôi em chào các 
 anh.
* Tình huống 2
- Minh và anh họ đi chơi. Anh họ nói - Anh họ: Minh này, em hút thuốc lá 
rằng: anh biết hút thuốc lá và rất thích, bao giờ chưa?
vì khi hút thuốc lá có cảm giác phấn - Minh: Thuốc lá ư! Không, hút thuốc 
chấn, tỉnh táo. Anh rủ Minh hút thuốc lá có hại cho sức khoẻ và còn ảnh 
lá cùng anh. hưởng tới mọi người xunh quanh.
 - Anh họ: Em lại nghe đài báo lí 
 thuyết suông rồi. Anh đây này đã hút 
 thuốc lá và cảm thấy thuốc lá làm 
 20 + Tại sao em đẩy mạnh để bạn chạm chết.
 tay vào ghế? + Em vô tình bước nhanh làm bạn 
 ngã thôi ạ! Em thử xem chiếc ghế có 
 nguy hiểm thực sự không. Nếu nguy 
 + Tại sao bị xô vào ghế, em cố gắng để hiểm, bạn sẽ chết trước.
 không ngã vào ghế? + Vì em biết chắc đó là chiếc ghế 
 + Tại sao em lại thử chạm tay vào ghế? nguy hiểm. Em không muốn chết
 + Em muốn biết chiếc ghế này có 
 + Sau trò chơi “Chiếc ghế nguy hiểm”. nguy hiểm thật không.
 Em có suy nghĩ gì? + Khi biết những gì nguy hiểm, 
 * Kết luận: Chiếc ghế nguy hiểm này chúng ta cần phải thận trọng và tránh 
 giống rượu bia, thuốc lá, ma tuý. Đây là xa những nơi nguy hiểm.
 chất gây nghiện. Cho nên, chúng ta 
 không nên sử dụng những chất này, nó 
 gây nguy hiểm cho mình và cho những 
 người xung quanh. Có những người vì 
 tính tò mò mà gây ra nguy hại. Nếu 
 thận trọng và mong muốn tránh xa 
 nguy hiểm thì chúng ta sẽ sống an toàn.
 4. Củng cố - Dặn dò
 - HS đọc lại nội dung bài học.
 - Nhận xét - Khen.
 - Chuẩn bị: Dùng thuốc an toàn
 An toàn giao thông
Bài 5 EM LÀM GÌ ĐỂ GIỮ AN TOÀN GIAO THÔNG
 I. MỤC TIÊU:
 - HS biết phân tích nguyên nhân tai nạn giao thông theo luật Giao thông 
đường bộ.
 - HS hiểu và giải thích các điều kiện đơn giản cho bạn bè và những người 
khác. 
 - Có ý thức chấp hành đúng luật giao thông đường bộ để tránh tai nạn 
giao thông
 II. ĐỒ DÙNG 
 - Các câu chuyện về tai nạn giao thông.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra:
- Nêu câu hỏi nội dung bài 4 cho - 2 HS thực hiện cầu.
HS trả lời. - Hãy nêu nguyên nhân chính gây ra tai 
- Nhận xét, đánh giá. nạn giao thông? 
2. Bài mới. - HS lắng nghe.
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Dạy bài mới:
 22 non:
- Học tập - Tuyên dương học sinh có thành tích, 
 nhắc nhở học sinh còn hạn chế.
 +.
 +.
2. Kế hoạch tuần 6
- Thực hiện tốt công tác chuyên cần - HS chú ý theo dõi, ghi nhận để thực hiện 
trên tuần. tốt các yêu cầu GV nêu ra.
- Ôn tập lại các bài đã học trong 
tuần.
- Tích cực tham gia tốt các quy định 
học tập ở lớp, tập thể dục giữa buổi. 
- Làm tốt các công việc vệ sinh 
trường, lớp theo quy định.
- Tác phong, lời nói khi phát biểu ý 
kiến phải lịch sự, tế nhị. 
- Trang phục khi đến lớp phải chỉnh 
tề.
3. Vui chơi – Giáo dục HĐNGLL
- GV cho HS làm vệ sinh và trang - Từng tổ làm vệ sinh lớp học theo sự 
trí lớp học. phân công.
 - Sau khi làm vệ sinh xong, cả lớp tiến 
 hành trang trí lớp học theo kế hoạch đã đề 
 ra.
GD học sinh học tập tấm gương lao HS đọc thuộc Năm điều Bác Hồ dạy thiếu 
động cần cù, vượt khó của Bác Hồ niên nhi đồng.
 Học sinh làm việc trong nhóm ; những 
 điều đã thực hiện được và những điều 
 chưa thực hiện tốt; hướng khắc phục.
- Giáo dục HS về ý thức chấp hành - HS nêu các lưu ý khi đi xe đạp
giao thông đường bộ
 24 TUẦN 5 TỪ NGÀY 1/10 ĐẾN NGÀY 5/10/2018
 Lồng ghép và các 
 Thứ, Tiết bài cần làm(Chuẩn 
 Môn Tên bài dạy
Ngày CT KT-KN và điều 
 chỉnh ND)
 Chào cờ 5 Sinh hoạt dưới cờ
 Hai Tập đọc 9 Một chuyên gia máy xúc
 1/10 Anh văn
 Toán 21 Ôn tập: Bảng đơn vị đo độ dài Bài: 1; 2a,c; 3
 LTVC 9 MRVT: Hoà bình 
 22 Ôn tập: Bảng đo đơn vị khối lượng Bài: 1; 2; 4
 Ba Toán
 2/10 Thể dục 9 Động tác vươn thở, tay và chân 
 K.chuyện 5 Kể chuyện đã nghe, đã đọc
 Anh văn
 Tập đọc 10 Ê-mi-li, con 
 Tư Mĩ thuật 5 Sự liên kết thú vị của các hình khối 
 3/10 (T3)
 Toán 23 Luyện tập Bài: 1; 3
 Tập L văn 9 Luyện tập làm báo cáo thống kê KNS
 LTVC 10 Từ đồng âm
 Toán 24 Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét vuông Bài:1; 2; 3; GT bài 
 Năm 3 chỉ làm 3a cột 1
 4/10 Chính tả 5 Nghe-viết: Một chuyên gia máy xúc
 Âm nhạc 5 Ôn tập bài hát: Hãy giữ cho bầu trời... Đ2 HCM
 Khoa học 9 Thực hành: Nói “Không ” với chất KNS
 gây nghiện (Tiết 1)
 Thể dục 10 Động tác vươn thở, tay và chân 
 Tập L văn 10 Trả bài văn tả cảnh
 Sáu Toán 25 Mi-li-mét vuông. Bảng đơn  Bài 1; 2a cột 
 1;GT:3
 5/10 Khoa học 10 Thực hành: Nói “Không ” với chất KNS
 gây nghiện (TT)
 SHTT 5 ATGT Bài 5 + Tổng kết; NGLL Đ2 HCM
 26

File đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_5_tuan_5_nam_hoc_2018_2019.doc