Giáo án Khối 5 - Tuần 4 - Năm học 2018-2019

doc 27 Trang Bình Hà 13
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 5 - Tuần 4 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Khối 5 - Tuần 4 - Năm học 2018-2019

Giáo án Khối 5 - Tuần 4 - Năm học 2018-2019
 - GV đọc toàn bài.
HĐ 2. Tìm hiểu bài:
 Câu 1: Xa-xa-cô bị nhiễm phóng 1, Khi chính phủ Mĩ ra lệnh ném hai quả 
xạ từ khi nào? bom nguyên tử xuống Nhật bản.
Câu 2: Cô bé hi vọng kéo dài cuộc 2, Cô tin vào truyền thuyết nói rằng: gấp 
sống của mình bằng cách nào? đủ 1000 con sếu bằng giấy treo quanh 
 phòng thì sẽ khỏi bệnh, nên ngày nào cô 
 cũng gấp sếu giấy.
Câu 3: Các bạn nhỏ đã làm gì: 3,
a, Để tỏ tình đoàn kết đối với Xa- a, Các bạn nhỏ gấp sếu gởi tới tấp cho cô.
xa- cô? 
b, Để bày tỏ nguyện vọng hoà b, Đã quyên góp tiền để xây dựng đài 
bình? tưởng nhớ những nạn nhân bị quả nguyên 
 tử sát hại. Qua đó, ta thấy các bạn nhỏ luôn 
 mong muốn thế giới mãi mãi hoà bình.
- Câu chuyện nói với em điều gì? - Câu chuyện tố cáo tội ác chiến tranh hạt 
KNS nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng 
 hoà bình của trẻ em.
HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn Nhấn mạnh: từng ngày còn lại, ngây thơ, 
cảm đoạn 3. một nghìn con sếu, khỏi bệnh, lặng lẽ, tới 
 + GV đọc mẫu tấp gửi, chết, 644 con.
- Yêu cầu HS theo dõi và phát hiện 
các từ ngữ cần nhấn giọng, nghỉ - Đại diện HS đọc diễn cảm.
hơi - Lớp nhận xét.
 - Tổ chức HS đọc diễn cảm.
 c. Củng cố-dặn dò:
 - HS nêu nội dung bài. Bài ca về trái đất.
 - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị tiết sau: 
 Toán
 Tiết 16: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN
 I. MỤC TIÊU:
 - Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại 
lượng kia cũng gấp lên bấy nhiêu lần).
 - Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai 
cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. 
 II. CHUẨN BỊ:
 Bài 1
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 2 *Bài TC Bài giải
 - GV ghi đề, yêu cầu HS làm bài Một ngày đội đó trồng được số cây 
 - Nhận xét và thống nhất kết quả. là:
 2 ngày: 500 cây 500 : 2 = 250 (cây)
 4 ngày:  cây? Bốn ngày đội đó trồng được số cây 
 là:
 250 x 4 = 1000 (cây)
 Đáp số: 1000 cây
 3. Củng cố- Dặn dò:
 - Nhắc lại dạng toán vừa học. Luyện tập.
 - Chuẩn bị tiết sau: 
 - Nhận xét tiết học.
 Thứ ba, ngày 25 tháng 9 năm 2018
 Luyện từ và câu
Tiết 7 TỪ TRÁI NGHĨA
 I. MỤC TIÊU:
 - Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa 
khi đặt cạnh nhau (ND Ghi nhớ).
 - Nhận biết từ trái nghĩa trong thành ngữ, tục ngữ (BT1); biết tìm từ trái 
nghĩa với từ cho trước (BT2 và 3).
 - TC: Đặt được 2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT 3
 II. ĐỒ DÙNG: 
 - Pho to vài trang từ điển.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra:
 - GV kiểm tra 2 HS + Đọc đoạn văn miêu tả màu sắc mà 
 em đã làm ở tiết trước, nêu những từ 
 - GV nhận xét- Khen. đồng nghĩa mà em đã sử dụng.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 - Có những từ có nghĩa trái ngược nhau 
và tác dụng như thế nào? Các em cùng 
tìm hiểu qua bài học hôm nay. 
 b. Dạy bài mới:
Nhận xét:
Bài 1: 1,
 - HS nêu yêu cầu bài tập. - Phi nghĩa: trái với đạo lí. Cuộc chiến 
 - Giao việc: Tìm nghĩa của của từ phi tranh phi nghĩa là cuộc chiến tranh có 
nghĩa và chính nghĩa? mục đích xấu xa, không được những 
 người có lương tri ủng hộ.
 - Phi nghĩa và chính nghĩa là hai từ có - Chính nghĩa: đúng với đạo lí. Chiến 
nghĩa như thế nào? đấu vì chính nghĩa là chiến đấu vì lẽ 
 4 Toán
Tiết 17 LUYỆN TẬP
 I. MỤC TIÊU:
 - Biết giải toán có liên quan đến tỉ lệ bằng một trong hai cách “Rút về 
đơn vị ” hoặc “Tìm tỉ số”.
 II. ĐỒ DÙNG: 
 Bài 1; 3; 4
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra:
 - Có mấy cách giải bài toán liên quan Thời gian đi 1 giờ 2 giờ 6 giờ
đến tỉ lệ? (Có hai cách) Quãng đường 40 80 240
 - Gọi 2 HS giải, lớp làm nháp. ô tô đi được km km km
2. Bài mới
 a. Giới thiệu bài:
 b. Luyện tập: Bài 1:
Bài 1 Tóm tắt: 
 - HS đọc đề. 12 quyển vở: 24000 đồng
 - HS tóm tắt- Giải- Nhận xét. 30 quyển vở: . . . đồng?
 Bài giải
 Mua một quyển vở hết số tiền là:
 24000 : 12 =2000 (đồng)
 Mua 30 quyển vở thì cần:
 2000 x 30 = 60 000 (đồng)
 Đáp số: 60 000 đồng
Bài 3: 3,
 - HS đọc đề. Tóm tắt: 120 HS: 3 xe
 - HS tóm tắt- Giải- Nhận xét. 160 HS: ... xe?
 Bài giải
 Số xe cần để chở 160 học sinh:
 160 : (120 : 3) = 4 (xe)
 Đáp số: 4 xe
Bài 4: 4,
 - HS đọc đề. Tóm tắt: 2 ngày : 72000 đồng
 - HS tóm tắt- Giải- Nhận xét. 5 ngày : . . . đồng
 Bài giải:
 Số tiền công làm trong 5 ngày:
TC: Chốt lại cách giải bài toán trên 72 000 : 2 x 5 = 180 000 (đồng)
Rút về đơn vị. ĐS: 180 000 đồng
c. Củng cố- Dặn dò: 
 - Em hãy nêu các cách giải toán về tỉ 
lệ?
 - GV chốt lại ý chính.
 - Chuẩn bị tiết sau: Ôn tập và bổ sung về giải toán (tt).
 - Nhận xét tiết học
 6 Trong ảnh là cảnh lính Mĩ đốt nhà. Ngoài 
 ra còn cảnh khác ghi tội ác của lính Mĩ.
 + Đoạn 3: Đây là một bức ảnh tư liệu, 
 chụp một chiếc trực thăng Mĩ đậu trên 
 cánh đồng Mĩ Lai. Rất có thể là chiếc trực 
 thăng của Tôm-xôn và đồng đội.
 + Đoạn 4: Hai lính Mĩ đang dìu anh lính 
 da đen Ha-bớt. Anh tự bắn vào chân để 
 khỏi tham gia tội ác. Ảnh chụp một nhà 
 báo Mĩ đang tố cáo vụ thảm sát ở Mĩ Lai.
 + Đoan 5: Sau 30 năm xảy ra vụ thảm, sát, 
 Tôm-xôn và Côn-bơn trở lại Việt Nam. 
 Họ rất xúc động khi gặp lại những người 
 dân đã được cứu sống. Riêng anh An-đrê-
 ốt- ta vắng mặt trong cuộc găp gỡ này. Vì 
 anh đã chết trong trận Mĩ Lai 3 tuần.
HĐ 2: Hướng dẫn HS kể chuyện:
 - Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu 
đề bài. KNS - HS đọc yêu cầu bài 1.
 - Cho HS kể chuyện.
 - GV nhận xét. - HS kể theo đoạn.
HĐ3: Trao đổi về ý nghĩa câu - Lớp nhận xét.
chuyện: - Chiến tranh thật là tàn khốc.
 - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Phải chấm dứt chiến tranh.
 - Em cảm phục trước hành động của 
 những người lính Mĩ yêu lẽ phải.
 Ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm 
 của những người Mĩ có lương tâm và tố 
 cáo tội ác man rợ của quân đội Mĩ trong 
 cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
c. Củng cố-Dặn dò: GDBVMT
Giặc Mĩ không chỉ giết hại trẻ em, 
cụ già ở Mỹ Lai mà còn tàn sát, huỷ 
diệt môi trường sống của con 
người: thiêu cháy nhà cửa, ruộng 
vườn, giết hại gia súc..
 - GV nhận xét tiết học- Tuyên 
dương HS kể hay nhất.
 - Kể chuyện cho người thân nghe. Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
 - Chuẩn bị tiết sau: 
 - Nhận xét tiết học
 Thứ tư, ngày 26 tháng 9 năm 2018
 Tập đọc
Tiết 8 BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT
 8 quyền bình đẳng của các dân tộc.
 HĐ 3: Đọc diễn cảm và HTL
 - Gọi HS đọc nối tiếp 1 lượt và nêu - 3 HS tiếp nối đọc.
 giọng đọc của bài.
 - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
 - GV đọc. 
 - Cho HS đọc khổ thơ. - HS đọc diễn cảm.
 - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng tiếp - HS luyện đọc thuộc lòng tiếp nối. 
 nối - Gọi HS đọc diễn cảm, thuộc lòng bài 
 - Tổ chức cho HS đọc toàn bài. thơ. 
 - Nhận xét, khen từng HS. - HS khác nhận xét.
 c. Củng cố - dặn dò:
 - Bài thơ muốn nói với các em điều gì?
 - Giáo dục HS qua bài học.
 - Chuẩn bị tiết sau: Một chuyên gia máy xúc.
 - Nhận xét tiết học. 
 Toán
Tiết 18 ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (tt)
 I. MỤC TIÊU:
 - Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp bao nhiêu lần thì đại 
lượng tương ứng lại giảm bấy nhiêu lần). 
 - Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai 
cách ”Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số” 
 II. ĐỒ DÙNG: 
 Bài 1
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ - Một ô tô chở được 25 tấn hàng. Hỏi:
- Gọi 2 HS lên bảng giải. Lớp làm a) 10 ô tô như thế chở mấy tấn hàng?
vào nháp. Đáp số: 250 tấn
 b) 40 ô tô như thế chở mấy tấn hàng?
- Nhận xét Đáp số: 1000 tấn 
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn:
HĐ 1: Tìm hiểu về mối quan hệ tỉ 
lệ nghịch:
a) Ví dụ: a) Ví dụ:
- GV treo bảng phụ viết sẵn nội Số kg ở mỗi 5 kg 10 kg 20 kg
dung ở ví dụ 1, yêu cầu HS đọc. bao
- GV hướng dẫn HS nhận xét để Số bao gạo 20 bao 10 bao 5 bao
đi đến kết luận như SGK. - Nhận xét: Khi số kg gạo ở mỗi bao gấp 
- Nêu một vài ví dụ về quan hệ tỉ lên bao nhiêu lần thì số bao gạo có được lại 
lệ. nghịch khác trong cuộc sống. giảm đi bấy nhiêu lần.
 10 Tập làm văn
Tiết 7 LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
 I. MỤC TIÊU:
 - Lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ 3 phần: mở bài, thân bài, 
kết bài; biết lựa chọn được những nét nổi bật để tả ngôi trường.
 - Dựa vào dàn ý viết một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi 
tiết hợp lí.
 II. ĐỒ DÙNG: 
 - Những ghi chép của HS khi quan sát cảnh trường học.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS đọc lại đoạn văn đã viết ở tiết - 2 HS lần lượt đọc đoạn văn.
trước.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Luyện tập tả cảnh 
b. Hướng dẫn:
HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1.
Bài 1 1,
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV phát 3 tờ phiếu cho 3 HS, yêu cầu - 3 HS làm bài trên phiếu.
HS làm việc cá nhân. - HS làm việc cá nhân.
- 3 HS dán 3 tờ phiếu trên bảng. Dàn bài
- GV và HS nhận xét. Bổ sung ý để Mở bài : Giới thiệu bao quát 
thành một dàn bài hoàn chỉnh. - Trường nằm trên khoảng đất rộng.
 - Ngôi trường nổi bật dưới mái ngói đỏ 
 tươi, tường vôi trắng, những hàng cây 
 xanh bao quanh.
 Thân bài: Tả từng bộ phận của ngôi 
 trường.
 - Sân trường 
 + Xi măng rộng, giữa sân là cột cờ, trên 
 sân trường có 1 số gốc bàng, phượng, 
 xà cừ toả bóng mát rượi.
 Hoạt động vào giờ chào cờ, giờ chơi 
 - Lớp học. 
 + Ba toà nhà cao tầng xếp thành hình 
 chữ U
 + Các lớp học thoáng mát, có quạt trần, 
 đèn điện giá sách giá trưng bày. 
 Trường lớp trang trí tranh ảnh do HS tự 
 sưu tầm, tự vẽ trông rất đẹp mắt.
 Phòng truyền thống ở toà nhà chính.
 12 a. Giới thiệu bài
 - Các em đã hiểu thế nào là từ trái 
 nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa. 
 Tiết học này các em cùng luyện 
 tập tìm từ trái nghĩa và sử dụng từ 
 trái nghĩa.
 b. Hướng dẫn:
Bài 1: 1,
 - Giao việc: Các em phải tìm - Kết quả bài làm đúng:
được những cặp từ trái nghĩa nhau a. ít - nhiều (ăn ít ngon có chất lượng tốt 
trong 4 câu: a, b, c, d. hơn ăn nhiều không chất lượng).
- HS làm bài- GV phát 3 phiếu cho b. chìm – nổi (Cuộc đời vất vả).
3 HS.
 c. nắng-mưa (Trời nắng có cảm giác 
 chóng trưa hơn, trời mưa có cảm giác tối 
 đến nhanh hơn)
 d. già-trẻ (Yêu trẻ em thì trẻ em hay đến 
 nhà chơi, nhà lúc nào cũng vui vẻ, kính 
 già thì cũng được thọ như người già)
Bài 2: 2,
 (tiến hành tương tự BT1). - Từ trái nghĩa cần điền vào ô trống:
 - GV chốt lại từ trái nghĩa cần a) lớn b) già
điền. c) dưới d) sống
Bài 3 3,
 Tiến hành tương tự BT1, tổ chức - Từ thích hợp cần điền vào ô trống:
hình thức thi đua. a) nhỏ b) lành
 - GV chốt lại các từ trái nghĩa với c) khuya d) sống
 từ in đậm: lớn, già, dưới, sống. 
Bài 4: 4,
 - Giao việc: Các em có nhiệm vụ a) Tả hình dáng: cao- thấp, cao- lùn, cao 
tìm từ trái nghĩa nhau tả hình dáng, vống- lùn tịt, béo- gầy,.
hành động, trạng thái, phẩm chất. b) Tả hành động: đứng- ngồi, lên -xuống, 
 - Nhóm trình bày- Nhận xét vào- ra,.
 - GV kết luận. c) Tả trạng thái: buồn- vui, no- đói, 
 sướng- khổ,.
 d) Tả phẩm chất: tốt/xấu; hiền/dữ; lành/ác; 
 hèn nhát/dũng cảm; thật thà/dối trá.
Bài 5 5,
 - HS nêu yêu cầu bài tập. Mỗi em đặt 2 câu với hai từ trái nghĩa 
 - Giao việc: Chọn căp từ vừa tìm nhau. HS trình bày câu vừa đặt.
được và đặt câu với từ đó. VD:
 - Cho HS đặt câu - Nhận xét. - Hoa cao lêu đêu, còn Hà thì lùn tịt.
 - GV nhận xét câu đúng, câu đặt 
hay.
 c. Củng cố- Dặn dò:
 14 1 bao 25 kg: 100 bao Nếu mỗi bao nặng 50 kg thì xe đó chở được 
 1 bao 50 kg: ? bao số bao là:
 2500 : 50 = 50 (bao)
 Đáp số: 50 bao
c. Củng cố- Dặn dò:
 - GV chốt lại bài học.
 - Yêu cầu HS về sửa lại những 
bài tập làm sai.
 - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung
- Nhận xét tiết học.
 Chính tả (Nghe- viết)
Tiết 4 ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ
 I. MỤC TIÊU:
 - Viết đúng`bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và qui tắt viết dấu thanh có tiếng ia, iê 
(BT2 và 3).
 II. ĐỒ DÙNG: 
 - Mô hình cấu tạo tiếng.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra: 
- Kiểm tra 3 HS. - HS phân tích cấu tạo vần của từ: hòa 
 bình.
 - Lớp làm vào vở nháp.
- GV nhận xét. - Vài HS nêu kết quả và cho biết: Dấu 
2. Bài mới: thanh được đặt vị trí nào trong tiếng?
 a. Giới thiệu bài.
 b. Hướng dẫn viết chính tả. 
HĐ 1: Tìm hiểu nội dung bài viết.
 - Cho HS đọc bài chính tả.
+ Vì sao Phrăng Đơ Bô-en lại chạy - 2 HS đọc.
sang hàng ngũ quân đội ta? + Nhận rõ tính chất phi nghĩa của cuộc 
HĐ 2: Hướng dẫn viết từ khó chiến tranh
 - GV cho HS nêu từ khó dễ viết sai.
 - Cho HS luyện viết từ khó. - HS nêu các từ khó mà các em hay viết 
HĐ 3: Viết chính tả: sai.
 - GV đọc từng câu. - HS viết bảng con. HS đọc lại các từ khó: 
 - GV đọc lại bài chính tả. Phrăng Đơ Bô-en, Phan Lăng, khuất 
 - Soát lỗi, phục,...
 - GV nhận xét một số vở chính tả. - HS viết chính tả.
HĐ 4: Hướng dẫn làm bài tập: - HS soát lỗi.
 - HS đổi vở soát lỗi.
Bài 2: 2, 
- Cho HS nêu yêu cầu bài. - HS làm bài vào vở. 1 HS làm trên bảng.
 16 + GV đệm đàn và hát mẫu cho HS nghe. - HS hát theo h/dẫn của GV. 
 - HS đọc lời ca theo tiết tấu bài hát. Chú ý ngân đúng những tiếng 
 - Dạy cho HS hát từng câu hát ngắn theo lối dài 2 phách rưỡi, nghỉ hơi 
 móc xích. Chú ý phân chia câu hát để HS biết bằng dấu lặng đơn.
 lấy hơi đúng chỗ. Sau những từ
 “đen tối, màu xanh, câu trắng, trời xanh, la 
 la”.
 Trong khi HS tập hát GV lắng nghe và sửa sai 
 cho các em.
 b. Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm.
 - Cho HS hát kết hợp gõ đệm theo nhịp, theo - GV làm mẫu cho HS xem.
 phách. - HS thực hiện theo h/dẫn của 
 GV, gõ đệm theo nhịp, theo 
 phách.
 Hãy xua tan những mây mù đen tối.
 x x x x x x x x x x x x
 + Cho HS trình bày bài hát kết hợp gõ đệm - HS thực hiện.
 theo nhịp (đoạn 1), và theo phách (đoạn 2).
 - Cho HS trình bày bài hát theo hình thức tốp - Hát theo hình thức tốp ca.
 ca.
 3. Phần kết thúc.
 - Hãy kể tên những bài hát về chủ đề hoà bình - HS kể tên bài hát.
 mà em biết? Đ2 HCM
 “Bầu trời xanh của Nguyễn Văn Quỳ, Hoà 
 bình cho bé của Huy Trân; Trái đất này của 
 chúng em của Trương Quang Lục-Định Hải; 
 Chúng em cần hoà bình của Hoàng Lân-
 Hoàng Long”.
 - Bài hát Bầu trời xanh được hát với giai điệu - Nhịp đi mạnh mẽ.
 như thế nào? - Biết yêu cuộc sống hoà 
 - Bài hát giáo dục các em điều gì? bình.
 Khoa học
Tiết 7 TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ
 I. MỤC TIÊU:
 - Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên 
đến tuổi già.
 - KNS: tự nhận thức và xác định giá trị của lứa tuổi.
 II. CHUẨN BỊ:
 - Các hình minh hoạ SGK
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Kiểm tra bài cũ
 - Gọi HS lên bảng bắt thăm các hình - 5 em HS lên bảng bắt thăm và nói về 
 18 Giúp chúng ta có chế độ ăn uống và 
 làm việc phù hợp.
 - Biết được cơ thể của tuổi trưởng 
 thành sẽ tránh được những sai lầm 
 nông nổi của tuổi trẻ. Có kế hoạch học 
 tập và làm việc theo sức khoẻ của 
 mình.
 - Biết được đặc điểm của tuổi già giúp 
 con người có chế độ ăn uống, làm 
 việc điều độ để có thể kéo dài tuổi thọ, 
 tăng sức khoẻ, thường xuyên tham gia 
 4. Củng cố - Dặn dò các hoạt động xã hội.
 - HS đọc mục ghi nhớ.
 - Nhận xét - Khen. 
 - Chuẩn bị: Vệ sinh tuổi dậy thì.
 Thứ sáu, ngày 28 tháng 9 năm 2018
 Tập làm văn
Tiết 8 TẢ CẢNH (KTV) 
 I. MỤC TIÊU:
 - Viết bài văn hoàn chỉnh đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài; thể hiện rõ 
sự quan sát chọn lọc chi tiết miêu tả.
 - Diễn đạt thành câu; bước đầu dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn.
 II. ĐỒ DÙNG: 
 - GV viết sẵn vào bảng phụ cấu tạo của bài văn tả cảnh:
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra: "Luyện tập tả cảnh " 
- GV yêu cầu HS đọc đoạn văn đã viết - 3 HS đọc đoạn văn.
ở tiết trước.
- GV nhận xét chung.
2. Bài mới:
a. giới thiệu bài.
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết 
kiểm tra.
b. Thực hành viết: 
- GV ghi đề đề bài lên bảng. 1. Tả cảnh một buổi sáng (hoặc trưa, 
- HS đọc và chọn đề bài. chiều) trong một vườn cây (hay trong 
 công viên, trên đường phố, trên cánh 
 đồng, nương rẫy).
 2. Tả một cơn mưa.
- Nhắc HS đọc kĩ đề bài, nhắc tư thế 3. Tả ngôi nhà của em 
ngồi. - HS làm bài vào giấy kiểm tra.
- GV thu bài vào cuối giờ.
c .Củng cố - dặn dò:
- Đọc cho HS nghe bài văn hay.
 20 c. Củng cố- Dặn dò: 
- GV chốt lại dạng toán vừa học. Ôn tập: Bảng đơn- vị đo độ dài.
- Chuẩn bị bài:
- Nhận xét tiết học.
 Khoa học
Tiết 8 VỆ SINH TUỔI DẬY THÌ
 I. MỤC TIÊU:
 - Nêu được những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh, bảo vệ 
sức khoẻ tuổi dậy thì.
 - KNS: Tự nhận thức việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh; xác 
định giá trị của bản thân, tự chăm sóc vệ sinh cơ thể.
 - GDBVMT: Biết giữ gìn vệ sinh môi trường.
 II. CHUẨN BỊ:
 - Phiếu học tập cá nhân.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Kiểm tra bài cũ
 - 4 HS lần lượt trả lời nội dung câu - HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu:
 hỏi - Nêu đặc điểm của con người ở giai 
 đoạn vị thành niên.
 - Nêu đặc điểm của con người ở giai 
 đoạn trưởng thành.
 - Nêu đặc điểm của con người ở giai 
 đoạn tuổi già.
 - Biết đặc điểm con người ở từng giai 
 - Nhận xét đoạn có lợi ích gì?
 2. Giới thiệu bài 
 3. Dạy bài mới
 a) Những việc nên làm để giữ vệ sinh 
 cơ thể. GDBVMT - Thường xuyên tắm giặt, gội đầu. 
 - Em cần làm gì để giữ vệ sinh cơ thể? Thường xuyên thay quần áo lót. 
 Thường xuyên rửa bộ phận sinh dục.
 * Kết luận: Ở tuổi dậy thì bộ phận 
 sinh dục phát triển. Nữ giới có hiện 
 tượng kinh nguyệt, nam giới có hiện 
 tượng xuất tinh. Khi rửa bộ phận sinh 
 dục em nên rửa bằng xà phòng tắm. 
 Khi có kinh nguyệt em nên thay băng 
 vệ sinh ít nhất 1 ngày 4 lần.
 b) Những việc nên và không nên làm 
 để bảo vệ sức khoẻ tuổi dậy thì - HS trao đổi những việc nên làm và 
 - Cho HS làm việc nhóm KNS không nên làm để bảo vệ sức khoẻ tuổi 
 22 hiểu qua bài học hôm nay: Nguyên 
 nhân gây tai nạn giao thông. Tai nạn 
 giao thông thường xảy ra là do lí do 
 gì? Tại sao? Các em cùng tim hiểu 
 qua bài học hôm nay: Nguyên nhân 
 gây tai nạn giao thông
 3. Dạy bài mới
 a) Tìm hiểu nguyên nhân một tai nạn 
 giao thông
 - HS quan sát tranh SGK trang 14.
 - Em hãy cho biết nguyên nhân có thể - Xe ô tô chở quá người quy định.
 gây ra tai nạn giao thông? - Xe ô tô có phân vật cản phía sau.
 - Xe ô tô rẽ trái không có tín hiệu xin 
 đường.
 - Xe ô tô chở hàng cồng kềnh.
 - Các nguyên nhân khác có thể gây ra - Khoảng cách giữa ô tô và xe máy quá 
 tai nạn giao thông? gần.
 - Người lái xe máy và xe ô tô không 
 làm chủ tốc độ.
 - Do bộ phận phanh bị hỏng.
 b) Xác nhận nguyên nhân gây ra tai 
 nạn giao thông
 - HS xác định và kể câu chuyện tai - HS nối tiếp nhau kể câu chuyện về tai 
 nạn giao thông. nạn giao thông, phân tích về nguyên 
 nhân gây ra tai nạn giao thông.
 - GV nhận xét - Kết luận. - Lớp nhận xét.
 c) Thực hành làm chủ tốc độ
 - Cho 2 HS đạp xe, bất chợt GV kêu - HS nhận xét, phát biểu.
 dừng lại. HS phải dừng lại ngay, nếu 
 không dừng lại ngay thì không làm 
 chủ tốc độ.
 - Kết luận: Khi điều khiển bất cứ một 
 phương tiện nào cần phải đảm bảo tốc 
 độ hợp lí, không được phóng nhanh 
 để phòng tránh tai nạn giao thông.
 4. Củng cố - Dặn dò
 - GV liên hệ thực tế.
 - Nhận xét - Khen
 - Chuẩn bị: Em làm gì để thực hiện an 
 toàn giao thông
Tiết 4 SINH HOẠT LỚP
 I. MỤC TIÊU
 - Tổng kết các mặt hoạt động trong tuần.
 - Nhắc nhở HS chuẩn bị cho tuần 5. 
 - Vui chơi và giáo dục.
 24 ------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------
 26

File đính kèm:

  • docgiao_an_khoi_5_tuan_4_nam_hoc_2018_2019.doc