Giáo án Khối 5 - Tuần 21 - Năm học 2018-2019
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khối 5 - Tuần 21 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Khối 5 - Tuần 21 - Năm học 2018-2019

Thứ hai, ngày 28 tháng 1 năm 2019 Tập đọc Tiết 41: TRÍ DŨNG SONG TOÀN I. MỤC TIÊU - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt giọng của các nhân vật - Nội dung: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK KNS 1. Tự nhận thức (nhận thức được trách nhiệm công dân của mình, tăng thêm ý thức tự hào, tự trọng, tự tôn dân tộc). 2. Tư duy sáng tạo. II. CHUẨN BỊ - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS đọc bài trước và trả lời Bài: Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng câu hỏi. - Việc làm của ông Thiện thể hiện + Cho thấy ông là một công dân yêu những phẩm chất gì? nước, có tấm lòng vì đại nghĩa, sẵn sàng hiến tặng số tài sản lớn của mình cho cách mạng... - Nêu nội dung bài học + Biểu dương một công dân yêu nước, một tư sản đã trợ giúp Cách mạng rất nhiều tiền bạc, tài sản trong thời kỳ - GV nhận xét Cách mạng gặp khó khăn về tài chính. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV hướng dẫn HS khai thác tranh: - HS quan sát tranh GV đưa tranh vẽ lên vừa chỉ tranh vừa giới thiệu: Tranh vẽ ông Giang Văn Minh đang oai phong, khảng khái đối đáp với triều đình nhà Minh. Trong lịch sử nước ta có rất nhiều danh nhân. Một trong những danh nhân đó là thám hoa Giang Văn Minh. Ông sống vào giai đoạn nào trong lịch sử nước ta? Bài tập đọc hôm nay sẽ giúp các em biết về ông. b. Dạy bài mới: HĐ1: Luyện đọc: - 1HS đọc cả bài - Chia đoạn: 4 đoạn Đoạn 1: Từ đấu đến “...hỏi cho ra lẽ” 2 - HS luyện đọc diễn cảm đoạn. - GV nhận xét + khen 4. Củng cố - Dặn dò: KNS Hệ thống lại nội dung bài học - GV liên hệ thực tế. - Chuẩn bị bài: Tiếng rao đêm. - Nhận xét tiết học. Toán Tiết 101: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH I. MỤC TIÊU - Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. II. CHUẨN BỊ Bài 1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra BC: - GV nhận xét VBT của 1 số HS, sửa bài - HS nộp VBT sai phổ biến. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. HS thực hành tính diện tích một hình - HS lắng nghe. trên thực tế: - GV treo bảng phụ có hình minh hoạ như - HS quan sát. SGK. - GV đọc yêu cầu: Tính diện tích của mảnh đất có kích thước theo hình vẽ trên bảng. - Muốn tính diện tích của mảnh đất này ta - Ta phải chia hình đó thành các phần làm thế nào? nhỏ là các hình đã có công thức tính diện tích. - Cho HS thảo luận nhóm. - HS thảo luận nhóm đôi để tìm cách giải. - Các nhóm trình bày kết quả. Bài giải a) Chia mảnh đất thành hình chữ nhật ABCD và 2 hình vuông EGHK và hình vuông MNPQ. b) Độ dài cạnh DC : 25 + 20 + 25 = 70(cm) Diện tích hình chữ nhật ABCD : 70 x 40,1 = 2807(m2) Diện tích của 2 hình vuông EGHK và MNPQ : 20 x 20 x 2 = 800(m2) 4 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ôn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Nêu câu hỏi cho HS TL - HS trả lời CH: + Nêu mục đích của việc chăm sóc gà. - Nêu các cách chăm sóc gà. - Nhận xét, đánh giá 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - Kể tên các công việc vệ sinh - Làm sạch và giữ vệ sinh sạch sẽ các phòng bệnh cho gà? dụng cụ ăn uống, chuồng, tiêm,... tiêu - Vậy thế nào là vệ sinh phòng bệnh diệt vi trùng gây bệnh giúp gà tăng sức và tại sao phải phòng bệnh cho gà? chống bệnh và tránh được sự lây lan. * GV kết luận: Gọi HS nhắc lại - HS nêu những công việc vệ sinh phòng bệnh cho gà. - Vệ sinh dụng cụ cho gà ăn uống - Hàng ngày cọ rửa máng... không được như thế nào? Tác dụng của việc làm để thức ăn, nước uống,.... này? *GV nêu thêm: Nếu không cọ rửa - HS nêu: Giúp cho gà không bị dịch mảng sạch sẽ thì vi trùng và những bệnh chất bẩn đọng ở máng sẽ theo thức ăn vào cơ thể và gây bệnh. - Nêu cách vệ sinh chuồng gà? - Hàng ngày dọn sạch phân gà, cọ rửa... phun thuốc sát trù - Giải thích để HS hiểu được thế HS nêu: Giúp cho gà không bị dịch bệnh nào là dịch bệnh - Yêu cầu HS đọc mục 2c và quan - Giúp cho gà không bị dịch bệnh sát hình 2 để nêu tác dụng của việc nhỏ thuốc, tiêm phòng bệnh cho gà. - Vị trí tiêm và nhỏ thuốc phòng - Tiêm dưới cánh, nhỏ thuốc vào mắt. bệnh? - Ở địa phương em đã thực hiện những công việc gì để vệ sinh phòng bệnh cho gà? 4. Củng cố- Dặn dò: - GV liên hệ thực tế. - Chuẩn bị. - Nhận xét- Khen Thứ ba, ngày 29 tháng 1 năm 2019 Luyện từ và câu Tiết 41:MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN I. MỤC TIÊU 6 người dân phải có ý thức, có nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. Câu nói của Bác không chỉ là lời dạy bảo các chú bộ đội, mà là lời dạy bảo toàn dân, trong đó có chúng em những công dân nhỏ tuổi. Chúng em sẽ tiếp bước cha ông giữ gìn và xây dựng Tổ quốc Việt Nam tươi đẹp hơn. - HS tiếp nối đọc đoạn văn của mình vừa viết - Nhận xét bình chọn bài làm hay. Đọc cho lớp nghe để học tập. 4. Củng cố - dặn dò: - Em đã làm gì để thực hiện nghĩa vụ công Nối các vế câu ghép bằng quan hệ dân nhỏ tuổi? từ. - GV liên hệ thực tế. - Chuẩn bị bài sau: - GV nhận xét tiết học. Toán Tiết 102: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU - Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. II. CHUẨN BỊ Bài 1 III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra BC: Kiểm tra việc làm BT về nhà của các - HS nộp VBT em, y/cầu HS nêu cách tính diện tích, chu - HS lần lượt phát biểu. vi của một số hình đã học GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Dạy bài mới: Ví dụ: - GV gắn bảng phụ có vẽ sẵn hình SGK - HS quan sát và chú ý lắng nghe. (hình 1) và giới thiệu: Giả sử đây là mảnh đất ta phải tính diện tích trong thực tế, để tính được diện tích mảnh đất ta làm như sau: Nối điểm A với điểm D, ta được hình thang ABCD và hình tam giác ADE. 8 - Kiểm tra nội dung tiết học trước Kể lại chuyện đã nghe, đã đọc ở tiết - GV nhận xét trước 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Dạy bài mới: HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu đề bài: - Gọi 1 em đọc đề bài. - 1HS đọc đề bài, lớp đọc thầm. - Đề bài yêu cầu gì? - HS trả lời cá nhân, HS khác bổ sung: - Nội dung câu chuyện theo gợi ý đề Đề 1: Kể một việc làm của những công bài là gì? dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng, các di tích lịch sử văn hóa. Đề 2. Kể một việc làm thể hiện ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ. Đề 3: Kể một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh liệt sĩ. - GV gạch chân dưới các từ trọng tâm ở đề bài. HĐ 2: Hướng dẫn kể chuyện. - Gọi 1 HS đọc gợi ý 1, 2, 3/SGK, cả - 1 HS đọc gợi ý 1, 2, 3 SGK, cả lớp đọc lớp đọc thầm. thầm và nêu câu chuyện mà mình chọn. - Yêu cầu HS nêu đề mình chọn, - HS phát biểu chuyện mà mình định kể cho lớp và các bạn cùng nghe. * GV nhắc thêm: Kể câu chuyện phải - HS viết ra những ý chính của câu có: mở đầu, diễn biến, kết thúc và nêu chuyện mình định kể ra giấy nháp. được suy nghĩ của em về hành động của người đó. HĐ3: HS thực hành kể chuyện: - Tổ chức cho HS dựa vào ý chính đã - HS kể chuyện theo nhóm 2 em, trao đổi viết kể cho nhau nghe câu chuyện của ý nghĩa của câu chuyện. mình. Sau đó thảo luận về ý nghĩa câu chuyện hoặc nêu suy nghĩ của mình về nhân vật trong chuyện. - GV đến từng nhóm nghe HS kể, hướng dẫn, uốn nắn. - Tổ chức cho HS kể chuyện nối tiếp - HS kể chuyện trước lớp. trước lớp. Mỗi em kể xong nói suy nghĩ về nhân vật trong chuyện, hỏi bạn hoặc trả lời bạn câu hỏi về ND, ý nghĩa câu chuyện. - GV hướng dẫn HS nhận xét - Lớp nhận xét bạn kể. 4. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét giờ học, tuyên dương những em kể tốt, nêu một số điểm tồn 10 nước nào ? dạng lòng chảo trũng (ở giữa có Biển Hồ) các ngành sản xuất chính là trồng lúa gạo, cao su, hồ tiêu, làm đường thốt nốt, đánh bắt cá - Kẻ bảng theo gợi ý của giáo viên - Trao đổi với bạn về kết quả làm việc - Kết luận: Cam-pu-chia nằm ở Đông cá nhân Nam Á, giáp biên giới Việt Nam, đang phát triển nông nghiệp và chế biến nông sản b) Lào - Nêu tên các nước có chung biên giới - Quan sát ảnh trong SGK và nhận xét như 2 nước này (ghi trong ngoặc đơn các công trình kiến trúc, phong cảnh của bảng) của Cam-pu-chia và Lào * Nói thêm: Hai nước này có nhiều người theo đạo Phật, trên khắp đất nước có nhiều chùa . - Kết luận: Có sự khác nhau về vị trí địa lí, địa hình; cả hai nước này đều là nước nông nghiệp, mới phát triển công nghiệp . c) Trung Quốc - Làm việc với hình 5 bài 18 SGK . - Làm việc theo yêu cầu - Nêu những hiểu biết về nước Trung - Trung quốc là nước có diện tích lớn Quốc thứ ba trên thế giới, trung bình cứ 5 người dân trên thế giới thì có 1 người là Trung Quốc. (Nếu so sánh với Việt Nam, diện tích Trung Quốc gấp gần 30 lần diện tích nước ta, dân số chỉ gấp 16 lần – điều đó cho thấy mật dân - Rút ra nhận xét: Trung Quốc có diện số nước ta rất cao) tích lớn, có số dân đông. Trung Quốc là nước láng giềng ờ phía Bắc nước ta. Giới thiệu: Đó là một di tích lịch sử nổi tiếng của Trung Quốc được xây dựng nhằm bảo vệ đất nước, nay là địa điểm du lịch nổi tiếng. - Em hãy kể tên một số ngành sản xuất - Một số ngành sản xuất nổi tiếng của nổi tiếng của Trung Quốc. Thường tập Trung Quốc từ thời xưa (tơ lụa, gốm, trung ở đâu? sứ, chè . . .) tới nay (máy móc, hàng điện tử, hàng may mặc, đồ chơi . . .) Phần lớn các ngành sản xuất tập trung vào miền Đông, nơi có các đồng bằng châu thổ của các sông lớn (Trường Giang, Hoàng Hà) miền Đông cũng là nơi sản xuất lương thực, thực phẩm 12 - GV hướng dẫn HS khai thác tranh - Bài tập đọc Tiếng rao đêm sẽ cho - HS lắng nghe. chúng ta thấy được phẩm chất đáng quí của một thương binh. b. Luyện đọc + Tìm hiểu bài: HĐ1: Luyện đọc: - 1 HS đọc toàn bài. Chia đoạn: 4 đoạn - HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK. + Đoạn 1: Từ đầu đến “...buồn não ruột”. + Đoạn 2: Tiếp theo đến “....mịt mù” + Đoạn 3: Tiếp theo đến “...cái chân gỗ” + Đoạn 4: Còn lại - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn (2 - Luyện đọc từ ngữ: khuya, tĩnh mịch, lần). thảm thiết, khập khiễng, cấp cứu - HS luyện đọc từ ngữ. - HS đọc nhóm. - GV đọc mẫu toàn bài HĐ2: Tìm hiểu bài: * Đoạn 1+2 - Tác giả nghe thấy tiếng rao bán bánh - Vào các đêm khuya tĩnh mịch. giò vào lúc nào? - Nghe tiếng rao, tác giả có cảm giác - Tác giả thấy buồn não ruột. thế nào? Câu 1: Đám cháy xảy ra vào lúc nào? 1, Xảy ra lúc nửa đêm, đám cháy thật Được miêu ta ra sao? dữ dội: “Ngôi nhà đầu hẻm đang bốc lửa phừng phừng...” Đoạn 3+4 Câu 2: Người đã dũng cảm cứu em bé 2, Cứu em bé là người bán bánh giò. là ai? Con người và hành động của anh Điều đặc biệt là: Anh là một thương có gì đặc biệt? binh nặng, chỉ còn một chân. Rời quân ngũ, anh đi bán bánh giò. Là người lao động bình thường, nhưng hành động của anh rất dũng cảm... - Cho HS đọc lướt lại cả bài văn. - HS đọc thầm toàn bài. Câu 3: Chi tiết nào trong câu chuyện 3, Chi tiết: Khi người ta phát hiện ra cái gây bất ngờ cho người đọc? chân gỗ; Khi cấp cứu mọi người mới biết anh là một thương binh; Khi biết anh là một người bán bánh giò. - Em hãy cho biết nội dung bài tập Nội dung: Ca ngợi hành động xả thân đọc? cao thượng của anh thương binh nghèo, dũng cảm xông vào đám cháy cứu một gia đình thoát nạn. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - 4HS tiếp nối nhau đọc bài 14 Một tam giác có diện tích 559 cm2, Chiều cao của tam giác là: cạnh đáy bằng 43 cm. Hỏi nếu tăng 559 x 2 : 43 = 26 (cm) cạnh đáy thêm 8 cm thì diện tích tăng Phần diện tích tăng thêm là: thêm bao nhiêu ? 8 x 26 : 2 = 104 (cm2) Đáp số: 104 cm2 4. Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống lại nội dung bài học - Chuẩn bị bài: Hình hộp chữ nhật, hình lập phương. - Nhận xét tiết học. Tập làm văn Tiết 41: LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I. MỤC TIÊU: Lập được một chương trình hoạt động tập thể theo 5 hoạt động gợi ý trong SGK (hoặc một hoạt động đúng chủ điểm đang học, phù hợp với thực tế địa phương). KNS: 1. Hợp tác (ý thức tập thể, làm việc nhóm, hoàn thành chương trình hoạt động). 2. Thể hiện sự tự tin. 3. Đảm nhận trách nhiệm. II. CHUẨN BỊ: - HS sưu tầm hình ảnh minh hoạ cảnh đẹp ở địa phương III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu câu hỏi cho HS trả lời: + Em hãy liệt kê các công việc của một hoạt - 2 HS kể các công việc của một động tập thể? hoạt động tập thể? - GV nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Dạy bài mới: HĐ1: Tìm hiểu yêu cầu đề bài. - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài. Cả lớp đọc thầm. - Buổi sinh hoạt tập thể đó là gì? - Hội trại/ Quyên góp ủng hộ thiếu nhi và nhân dân nhân bị thiên tai - Mục đích của hoạt động đó là gì? - Vui chơi cắm trại/ tìm hiểu thêm vùng bị thiên tai và có hành động - Để tổ chức buổi sinh hoạt tập thể đó, có ủng hộ thiết thực những việc gì cần làm? - Để phân công cụ thể từng công việc đó, em 16 b. Tình hình nước ta sau chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954 - Hãy nêu các điều khoản chính của Hiệp - Chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà định Giơ-ne-vơ ? bình ở Việt Nam và Đông Dương; quy định vĩ tuyến 17 (sông Bến Hải ) làm giới tuyến quân sự tạm thời. Quân ta sẽ tập kết ra Bắc. Quân Pháp sẽ rút khỏi miền Bắc, chuyển vào miền Nam. Trong 2 năm, quân Pháp phải rút khỏi miền Nam Việt Nam. Đến tháng 7-1956, tiến hành tổng tuyển cử, thống nhất đất nước. c. Vì sao nguyện vọng chính đáng của nhân dân ta lại không thực hiện được? - Nguyện vọng của nhân dân ta là gì? - Sau 2 năm, đất nước sẽ thống nhất, gia đình sẽ sum họp - Nguyện vọng đó có thực hiện được - Không thực hiện đươc vì đế quốc không ? Tại sao ? Mĩ âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta. - Âm mưu phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ - Đế quốc Mĩ và chính quyền Ngô của Mĩ – Diệm được thể hiện qua những Đình Diệm đã ra sức chống phá các hành động nào ? lực lượng cách mạng, khủng bố dã man những người đòi hiệp thương tổng tuyển cử, thống nhất đất nước. - Dưới những âm mưu phá hoại Hiệp - Nhân dân ta nghĩ chỉ còn con định đó nhân dân ta có suy nghĩ gì? đường duy nhất là đứng lên cầm súng đánh giặc - Vì sao nhân dân ta chỉ còn con đường - Vì: duy nhất là đứng lên cầm súng đánh + Nếu không cầm súng đánh giặc thì giặc? đất nước ta sẽ ra sao ? + Cầm súng đứng lên đánh giặc thì điều gì sẽ xảy ra ? + Sự lựa chọn cầm súng đánh giặc của nhân dân ta thể hiện điều gì ? - Các nhóm học sinh trình bày. - Chốt lại nội dung bài học - HS đọc nội dung chốt lại trong SGK 3. Củng cố - Dặn dò - GV liên hệ thực tế. - Chuẩn bị: Bến Tre đồng khởi - Nhận xét - Khen. Thứ năm, ngày 31 tháng 1 năm 2019 Luyện từ và câu Tiết 42: NỐI CÁC VẾ CÂU BẰNG QUAN HỆ TỪ I. MỤC TIÊU: 18 I. MỤC TIÊU: - Có biểu tượng về hình hộp chữ nhật, hình lập phương. - Nhận biết được các đồ vật trong thực tế có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập phương. - Biết các đặc điểm của các yếu tố của hình hộp chữ nhật, hình lập phương. II. CHUẨN BỊ: - Bài 1; 3 - Một số hình hộp chữ nhật và hình lập phương có kích thước khác nhau. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét 1 số VBT của HS. - HS nộp VBT 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Dạy bài mới: HĐ1: Giới thiệu một số đặc điểm của hình hộp chữ nhật và hình lập phương * Hình hộp chữ nhật - GV giới thiệu một số vật thật có - HS quan sát. dạng hình hộp chữ nhật: bao diêm, viên gạch... - Hình hộp chữ nhật có mấy mặt? - 6 mặt. - Các mặt đều là những hình gì? - Là hình chữ nhật. - Gọi HS chỉ tên các mặt của hình - Quan sát và chỉ. hộp chữ nhật. - GV giới thiệu: mặt 1 và mặt 2 là mặt đáy; mặt 3,4,5,6 là các mặt bên. (Đánh dấu) - So sánh các mặt đối diện. - Mặt 1 bằng mặt 2; mặt 3 bằng mặt 5; mặt 4 bằng mặt 6. - Hình hộp chữ nhật có mấy đỉnh? - 8 đỉnh. Chỉ các đỉnh. - Hình hộp chữ nhật có mấy cạnh? Là - 12 cạnh : AB; BC; CD; DA; DQ; CP; những cạnh nào? BN; AM; MN; NP; PQ; QM. * Giới thiệu: Hình hộp chữ nhật có 3 kích thước: chiều dài, chiều rộng, chiều cao, có 6 mặt đều là hình chữ nhật, các mặt đối diện bằng nhau, có 8 đỉnh và 12 cạnh. * Hình lập phương - Đưa ra mô hình hình lập phương: - HS quan sát. Trong thực tế, ta thường gặp một số đồ vật như con súc sắc, hộp phấn 20 - Nhận xét sửa chữa sương. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn nghe – viết. - GV đọc bài chính tả - Chú ý lắng nghe. Hỏi: Đoạn văn kể điều gì? - Giang Văn Minh khảng khái khiến vua nhà Minh tức giận, sai người ám hại ông. Vua Lê Thần Tông khóc thương trước linh cữu ông, ca ngợi ông là anh hùng thiên cổ. - Hướng dẫn HS viết từ khó: - HS tiếp nối lên bảng viết, lớp viết vào bảng con: Sứ thần, triều đại, linh cữu, thiên cổ. c. Viết chính tả: - GV đọc đoạn chính tả lần 2. - GV nhắc nhở trước khi viết - GV đọc cho HS viết vào vở. - HS viết bài vào vở. - GV đọc lại toàn bộ bài chính tả 1 lượt để - HS soát lại bài tự phát hiện lỗi sai HS soát lại bài tự phát hiện lỗi sai và sửa và sửa. - HS đổi vở tự sửa lỗi sai bằng bút chì. - GV thu và nhận xét 5 – 7 vở của HS. d. Làm bài tập chính tả. Bài 2a,b: Tìm và viết các từ: - HS đọc bài tập 2, xác định yêu cầu của 2a, Chúa tiếng bắt đầu bằng r, d, bài tập. hoặc gi, có nghĩa như sau: - 3 HS lên bảng làm bài + Giữ lại để dùng về sau: dành dụm, - Lớp làm bài vào vở, sau đó đối chiếu bài để dành. của mình để nhận xét bài bạn. + Biết rõ thành thạo: rành, rành rẽ. + Đồ đựng đan bằng tre nứa, đáy phẳng: cái giành. b, Chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã, có nghĩa như sau: + Dám đương đầu với khó khăn nguy hiểm: dũng cảm + Lớp mỏng bọc bên ngoài của cây, quả: vỏ GV nhận xét và chốt lại: + Đồng nghĩa với giữ gìn: bảo vệ 4. Củng cố – Dặn dò: - Cho HS viết lại những từ sai phổ biến - Về nhà luyện viết thêm - Chuẩn bị bài sau: Nghe - viết: Hà Nội - Nhận xét tiết học Khoa học 22 chất đốt - Nhận xét - Khen. Thứ sáu, ngày 1 tháng 2 năm 2019 Tập làm văn Tiết 42: TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. MỤC TIÊU: - HS biết rút kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, quan sát và lựa chọn chi tiết, trình tự miêu tả, diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người. - Biết sửa lỗi và viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại một đoạn văn cho hay hơn. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ ghi đề bài, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ đặt câu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định lớp: 2. Nêu yêu cầu tiết học: 3. Nhận xét kết quả bài viết của HS: - GV treo bảng phụ ghi đề tập làm văn. - Yêu cầu HS đọc lại đề bài tập làm văn. - HS đọc đề và trả lời. - Đề bài yêu cầu gì? Tả một người thân trong gia đình em. GV nhận xét chung bài viết của HS: - Lắng nghe * Ưu điểm chính: Nêu những ưu điểm tiêu biểu chung của cả lớp + Xác định đúng yêu cầu đề bài + Bố cục 3 phần? + Trình tự miêu tả: * Những thiếu sót hạn chế: + GV nêu một số lỗi về chính tả, về ý, về dùng từ đặt câu, cách trình bày bài văn. GV kết hợp gắn bảng phụ có lỗi sai phổ biến lên bảng. *. Hướng dẫn HS sửa bài. - Yêu cầu HS thảo luận, phát hiện lỗi, tìm - HS sửa bài vào nháp, một số em cách sửa chữa. lên bảng sửa bài. - Yêu cầu HS nhận xét bài đã sửa của bạn - HS nhận xét bài sửa của bạn trên trên bảng. GV chữa lại cho đúng bằng phấn bảng. màu. - HS đọc lời nhận xét và sửa bài. - Yêu cầu HS rà soát việc sửa lỗi. - HS rà soát việc sửa lỗi. - GV đọc cho HS nghe đoạn văn, bài văn hay. - Y/cầu HS tìm ra những cái hay, cái đáng - Học sinh trao đổi thảo luận trong 24 - GV tô màu phần diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật. - Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật được tính bằng cách nào? - GV: 5 + 8 + 5 + 8 = (5 + 8) x 2 là - Ta lấy chu vi đáy nhân với chiều cao. chu vi mặt đáy; 4 là chiều cao. - Muốn tính diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật ta làm thế nào? * Diện tích toàn phần - GV giới thiệu: Diện tích tất cả các - Là tổng diện tích 6 mặt. mặt là diện tích toàn phần. - Em hiểu thế nào là diện tích toàn - Lấy diện tích xung quanh cộng diện phần của hình hộp chữ nhật? tích hai đáy. - Muốn tính diện tích toàn phần của - Vài HS nhắc lại cách tính hình hộp chữ nhật ta làm thế nào? Quy tắc: Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật, ta tính tổng diện tích xung quanh và diện tích 2 đáy. HĐ2: Luyện tập – thực hành Bài 1: 1, Bài giải - HS đọc và tìm hiểu đề, tìm cách giải Diện tích xung quanh hình hộp chữ - 1HS lên bảng giải - Lớp làm vở nhật: - GV nhận xét. (5 + 4) x 2 x 3 = 54 (dm2) Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật 54 + (5 x 4 x 2) = 94 (dm2) Đáp số : DTxq: 54dm2 DTtp : 94dm2 Bài TC Giải Một cái thùng tôn không có nắp dạng Diện tích xung quanh của cái thùng là: hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,2 m, (1,2 + 0,8) x 2 x 0,9 = 3,6 (m2) chiều rộng 0,8m và chiều cao 9dm. Diện tích tôn để làm thùng là: Tính diện tích tôn để làm thùng 1,2 x 0,8 + 3,6 = 4,56 (m2) (không tính mép hàn) Đáp số: 4,56 m2 4. Củng cố - Dặn dò: - Hệ thống lại nội dung bài học - Chuẩn bị bài: Luyện tập. - Nhận xét tiết học Khoa học Tiết 42 SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT I. MỤC TIÊU - Kể tên và nêu công dụng của một số loại chất đốt - Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng chất đốt trong đời sống và sản xuất: sử dụng năng lượng than đá, dầu mỏ, khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy máy, 26 - Ở nước ta dầu mỏ được khai thác chủ thắp sáng, chất đốt yếu ở đâu? - Dầu mỏ được khai thác ở biển đông - Kết luận: Dầu mỏ là một loại chất đốt rất quan trọng, không thể thiếu trọng đời sống hằng ngày của con người g. Công dụng chất đốt ở thể khí và việc khai thác - Yêu cầu đọc thông tin - Có những loại khí đốt nào? - Có 2 loại chất đốt: khí tự nhiên và - Khí đốt tự nhiên được lấy ra từ đâu? khí sinh học - Người ta làm thế nào để tạo ra khí sinh - Lấy từ mỏ dầu học? - Lấy chất thải từ phân động vật cho vào bể chứa, các chất bị phân huỷ tạo - GV dùng tranh minh hoạ 7, 8 giải ra khí sinh học thích cho HS hiểu cách tạo ra khí sinh học hay còn gọi là khí bi - ô- ga e. Sử dụng chất đốt an toàn và tiết kiệm - Theo em hiện nay người ta sử dụng chất đốt như thế nào? - Hiện nay đã sử dụng tiết kiệm hơn - Tại sao không nên chặt phá bừa bãi trước. cây cối đẻ lấy củi đốt than? - Làm ảnh hưởng đến tài nguyên môi - Than đá .... khí tự nhiên được lấy từ trường, gây ra lũ, xói lở đất. đâu? - Than đá ... được khai thác từ môi - Than đá, dầu mỏ, ... có phải là nguồn trường tự nhiên năng lượng vô tận không? Tại sao? - Không phải là nguồn năng lượng vô tận vì nó được hình thành từ hàng triệu năm, khai thác nhiều sẽ có ngày cạn - Kể tên một số nguồn năng lượng khác kiệt có thể thay thế chúng? - Là mặt trời, gió, nước chảy. - Nêu ví dụ về việc sử dụng lãng phí năng lượng? - Đun nấu lâu, quá to, bật nhiều bóng - Gia đình em đã làm gì để tiết kiệm điện .. chất đốt? - Đun nấu vừa phải, tắt bớt bóng đèn - Nêu những nguy hiểm có thể xảy ra khi không thật cần thiết. khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt? - HS nêu - Cần làm gì đẻ phòng tranh tai nạn khi sử dụng chất đốt trong sịnh hoạt ? - Đun nấu phải đúng cách... không để - Yêu cầu HS đọc thông tin trang 89 trẻ em đun nấu... - Khi chất đốt cháy sinh ra những chất - HS đọc độc hại gì? - Khí các bo níc và một số chất khác - Khói bếp, khói các nhà máy có hại gì? - Kết luận: Khói của các chất đốt gây ra - Làm cho môi trường bị ô nhiễm.... tác hại cho môi trường, gây nhiễm bẩn không khí gây độc hại cho sức khoẻ con người ảnh hưởng đến môi trường. nên cần có những ống khói để dẫn chúng lên cao hoặc sử lí làm sạch, khử độc trước khi cho ra môi trường. 3. Củng cố - Dặn dò 28 - GV kể chuyện cho HS nghe và HS tìm - HS chú ý lắng nghe. hiểu câu chuyện bằng cách trả lời những câu hỏi + Câu chuyện trên có điều gì đặc biệt + Một người trẻ tuổi khỏe như voi thi khiến em hồi hộp theo dõi? với một cụ già lại bận nhiều công việc. + Trong cuộc thi ai là người được đánh + Cậu Thông được đánh giá có nhiều giá có nhiều khả năng có kết quả cao khả năng có kết quả cao hơn vì cậu trẻ hơn? Vì sao? lại có sức khỏe + Theo em, vì sao đồng chí Thông lại + Vì đồng chí Thông chủ quan và thua Bác trong cuộc thi? không biết sáng tạo trong trồng trọt. 30
File đính kèm:
giao_an_khoi_5_tuan_21_nam_hoc_2018_2019.doc